Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Biện pháp ốp lát gạch dự án Sunwah Pearl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.24 MB, 31 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN HỮU HẠN 
XÂY DỰNG TRUNG QUỐC 
 

 

BAY WATER COMPANY., Ltd 
115 NGUYEN HUE STREET,BEN NGHE WARD 
DISTRICT 1, HCMC, VIETNAM 
Tel No :084.8.39219190  Fax No :084.8.38219181 

6F LAWRENCE S.TING BLDG, 801 NGUYEN VAN LINH RD 
TAN PHU WARD, DISTRICT 7, HCMC, VIETNAM 
Tel: 084 8 5411 5988   Fax: 084 8 5411 5989 

 
 
 

 
 
 

 

SUNWAH PEARL PROJECT
CONDOMINIUM BLOCKS OF WARD, BINH THANH DISTRICT, HCM CITY 
 

METHOD STATEMENT FOR TILING WORK 
BIỆN PHÁP ỐP, LÁT GẠCH


Rev/ No: 02 

Date: 14 May 
2018 

 
 
 
 
Prepared by/Được chuẩn bị bởi: 
NGUYỄN TẤN VIỆT 

Checked by/Được kiểm tra bởi:
NGUYỄN ANH VŨ

Site manager/ Chỉ huy trưởng
BÙI CÔNG THẠCH

 
 
VER 02 / 31 PAGES A3 
MAY– 2018 
 
 


METHOD STATEMENT FOR TILING WORK
BIỆN PHÁP ỐP, LÁT GẠCH

CONTENTS / NỘI DUNG

1. Purpose / Mục đích.
2. Reference documents / Tài liệu tham khảo.
3. Resources (Materials, Equipment Resources) / Tài nguyên (Vật liệu, thiết bị)
4. Sequence of Work / Trình tự công việc
5. Work Method / Biện pháp thi công
6. Quality control process / Quy trình kiểm soát chất lượng
7. Inspection and test / Quy trình kiểm tra và nghiệm thu
8. Power and Lighting / Điện và chiếu sáng.
9. Safety and health / An toàn và sức khỏe:
10. Appendix: Detailed drawings. / Phụ lục: Bản vẽ chi tiết

1 | P a g e  
 


1. Purpose / Mục đích.
The purpose of this measure is to provide a detailed description of the construction tiling work of the Sunwah Pearl Project.
Mục đích của biện pháp này nhằm cung cấp mô tả chi tiết công tác thi công ốp, lát gạch của dự án Sunwah Pearl.

2. Reference documents / Tài liệu tham khảo.
The project specification / Tiêu chuẩn kỹ thuật dự án
Vietnamese standard / Tiêu chuẩn Việt Nam

2 | P a g e  
 

.01 TCVN 9377-1:2012:

“Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 1: công tác lát và láng trong xây dựng”


.02 TCVN 9377-2:2012:

“Công tác hoàn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm thu - Phần 2: công tác trát trong xây dựng”

.03 TCVN 9377-3:2012:

“Công tác hoàn thiện trong xây dựng -Thi công và nghiệm thu - Phần 3: công tác ốp trong xây dựng”

.04 TCVN 4314:2003:

“Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật”

.05 TCVN 3121:2003:

“Vữa xây dựng - Phương pháp thử.”

.06 TCVN 6414:1998:

“Gạch gốm ốp lát - Yêu cầu kỹ thuật.”

.07 TCVN 6883:2001:

“Gạch granít - Yêu cầu kỹ thuật..”

.08 TCVN 6065:1995:

“Gạch xi măng lát nền”

.09 TCVN 6074:1995:


“Gạch lát granito”


3. Resources (Materials, Equipment Resources) / Tài nguyên (Vật liệu, thiết bị):
3.1 Resources for tiling work - Material. / Tài nguyên công tác lát, ốp gạch – Vật liệu:
No.

Material name

Unit

Type

Notes

1

Tile

As submit

2

Sand

As submit

3

Cement


As submit

4

Adhesive

As submit

3.2 Resources for tiling work - Equipment. / Tài nguyên cho công tác ốp, lát gạch – Thiết bị:
No. 

Equipment name 

Unit 



Trowel 

 

 

 



Rubber‐hammer 


 
 



Spirit level 

 
 



Saw 

 
 



Spool of theard / Plumb 

 
 



Knife 

 
 


3 | P a g e  
 




Electric wire 

 
 



Rough‐trowel 

 
 

10 

Little mechanical mixer 

 

 

10 

Corner square‐ruler 


 
 

11 

Measuring tape 

 
 

12 

Kitbag 

 
 

13 

Kitbox 

 
 

14 

Laser device 

 

 

4 | P a g e  
 


1.3. Plan of Vertical supplying material by Hoist / Kế hoạch cung cấp vật liệu theo phương đứng bằng vận thăng

1.10

1.9

P.H

1.8

P.G

HOIST

HOIST

MATERIAL

HOIST 1
SECTION


1.4. Plan layout supplying material by Hoist / Mặt bằng bố trí vật liệu chuyển từ vận thăng vào mỗi tầng


MATERIAL

HOIST 1

BLOCK 1

MATERIAL

BLOCK 2

HOIST 2


1.4. Plan layout supplying material by Hoist / Mặt bằng bố trí vật liệu chuyển từ vận thăng vào mỗi tầng (tiếp theo)

MATERIAL

HOIST 3.1

MATERIAL

BLOCK 3

HOIST 3.2





4.2 Preparation of works / Chuẩn bị công việc:

a) Material handling, storage and delivery / Xử lý vật liệu, bảo quản và vận chuyển:


Transportation of materials shall be by lorry or trailer and unloading by tower crane, fork lift and/or by manual as appropriate / Vận chuyển vật liệu bằng xe tải, xe chở hàng, bằng cần cẩu di động,
cần cẩu tháp, xe nâng pallet hoặc thủ công nếu cần thiết, an toàn hơn.



Store materials at designated location and adequately protected. / Vật liệu phải lưu trữ tại địa điểm quy định và được bảo vệ đầy đủ.



Prevent flood by providing perimeter surface drainage if necessary / Nơi cất giữ phải ngăn nước, bố trí thoát nước nếu cần thiết.



Boarded platform at least 75 mm off the ground and undercover are recommended to protect contact from water and construction debris. / Nơi để gạch cao mặt đất ít nhất 75mm và che đậy nếu cần
thiết để bảo vệ gạch không bị nước bùn, đất và các mảnh vụn xây dựng dính vào.



Materials shall be hoist up by tower crane and/or hoist. / Vật liệu được vận chuyển lên mỗi tầng bằng vận thăng.

b) Checking the Floor Substrate surface (screeding) & Wall plaster surface / Kiểm tra bề mặt nền và bề mặt tường:


Vệ sinh sạch bề nền, tường và làm khô bề mặt nền, tường trước khi tiến hành ốp, lát gạch.




Wall render, Floor substrate should be free from crack lines & hollowness , evenness & any harmful material or water at the location where the finishing material is to be installed, cleaning works
shall be carried out. / Bề mặt nền, tường không có vết nứt, không hốc, lõm, ghồ ghề, bề mặt phải phẳng, nếu độ ghồ ghề >= 15mm cần trát phẳng bằng vữa. Độ ghồ ghề khi ốp bằng keo ∓ 3m và
nếu có bất kỳ vật liệu lạ, nguy hại hoặc đọng nước tại nơi chuẩn bị lát, ốp gạch thì tiến hành dọn dẹp trước khi thi công.



Check & confirm that waterproofing works done & make sure that repair works for crack lines, hollowness or unevenness not effected waterproofing layers below. / Kiểm tra và xác nhận công tác
chống thấm đã hoàn thành và đảm bảo rằng việc sửa chữa các vết nứt, các lỗi hốc, lõm, ghồ ghề không làm ảnh hưởng đến lớp chống thấm bên dưới.

c) Checking lines marking / Kiểm tra đường mực đánh dấu:


Level and lines marking shall be checked in advance. / Đường mực đánh dấu sẽ được kiểm tra trước.



Laser level to be used for the accuracy / Dùng máy laser kiểm tra bảo đảm độ chính xác cao.



Grid line marking on wall, and slab by certified 3rd party surveyors shall be used as base line and the finishing contractor shall mark the detail ceiling level, wall line, etc. / Kiểm tra đường mực
đánh dấu trên tường và sàn bằng thiết bị kiểm tra của bên thứ ba. Kết quả chứng nhận sẽ được sử dụng làm cơ sở. Nhà thầu hoàn thiện ghi cao độ trần chi tiết, cao độ các đường mực trên tường…

5. Work Method / Biện pháp thi công:
5.1 Tile on floor & wall method / Lát sàn và tường
1) Mark 2 lines on floor substrate surface in 2 perpendicular directions based on design starting point from approved shop drawing & marked GLs for two starting rows. / Đánh dấu 2 đường mực trên
bề mặt nền theo 2 hướng, vuông góc với nhau dựa theo viên gạch đầu tiên theo bản vẽ shop chi tiết được phê duyệt.
2) Arrange floor tiles for 2 starting rows with spacers to check number of tiles in each row & cut tile pieces with allowed than 1/2 tile wide. / Sắp xếp gạch lát nền cho 2 hàng bắt đầu với kể cả các ron
để kiểm tra số gạch trong mỗi hàng và các viên gạch cắt phải có chiều rộng lớn hớn hoặc bằng 1/2 viên.
3) Mark 2 lines onto wall render surface in 2 perpendicular directions based on 2 marked lines on floor & FFL+1000 marks( one horizontal line for 1st horizontal row of wall tiles from wall base &

other vertical one for vertical starting row of wall tiles) .Also ,do marking lines for finish level of wall tile on wall render surface / Đánh dấu 2 đường mực trên tường theo 2 hướng vuông góc nhau
dựa trên 2 đường mực đánh dấu trên nền và đường mực gửi cao độ +1m trên tường so với bề mặt hoàn thiện (một đường ngang cho hàng gạch ngang thứ nhất của của gạch ốp tường tính từ dưới lên
và một đường thẳng đứng của tường ốp gạch ). Ngoài ra đánh dấu vị trí kết thúc của gạch ốp trên tường.
4) Do cleaning wall substrate surface & damp with damp cloth. / Vệ sinh bề mặt nền, tường, làm ẩm trước.
5) Apply tile adhesive onto floor substrate surface & the whole back of tile with notched trowel for making groove on applied adhesive. The mixed adhesive pounder must be used within 60 mins. /
Quét keo (chất kết dính) lên bề mặt tường nơi chuẩn bị đặt gạch bằng bay có răng cưa. Hỗn hợp keo (chất kết dính) phải được sử dụng trong vòng 60 phút.
6) Attach tiles onto wall with rubber hammer & spacers for joint thickness, 2m~ 3m long aluminum ruler should be used during tile attaching for straightness, alignment & evenness. Place joint spacer
in order to keep the joint distance between layers. Excessive adhesive should be removed out of joint lines while adhesive not yet hardened for joint grouting later / Gắn gạch vào tường với búa cao
su và dùng ron cho chỗ tiếp giáp giữa các viên gạch. Sử dụng thước nhôm dài 2m ~ 3m trong suốt quá trình lát gạch, để làm thẳng hàng và đều. Đặt ron để giữ khoảng cách giữa các viên gạch. Keo
(chất kết dính) dư được loại bỏ khỏi các đường nối (ron), trong khi keo (chất kết dính) chưa được đông cứng sau khi kết thúc.
7) Bottom layer shall be finished together completion of floor tile / Hàng gạch chân tường được hoàn thành cùng với việc hoàn thiện gạch nền.
11 | P a g e  
 


8) Cure and dry the tiles. During curing duration, there should be no strong impact onto installed walls tile. / Bão dưỡng và làm khô gạch. Trong suốt thời gian bảo dưỡng, không tác động mạnh lên
tường đã được ốp gạch.
9) After completion of curing, check hollowness, unevenness, alignment, remove loose parts in joint gaps & do rectification for defects / Sau thời gian bảo dưỡng, kiểm tra sự phẳng bề mặt, liên kết,
loại bỏ các viên gạch lỏng lẻo, bị bộp và tiến hành sửa các lỗi khiếm khuyết.

LINES MARKING FOR STARTING ROW OF WALL & FLOOR TILES
10) Tiến hành nghiệm thu trước khi chà ron.
11) Do joint grouting & smoothen grouted joint by using proper tools (clean cloth, plastic putty knife, broom). / Chà ron và làm trơn ron bằng cách sử dụng các dụng cụ thích hợp (vải sạch, dao nhựa
putty, chổi).
12) Do cleaning & protection. / Vệ sinh và bảo vệ.

12 | P a g e  
 



Tile adhesive

Tile attaching sequence

Rubber hammer

Start from second row of wall tiles

Joint spacer

Fix level

 

13) After finishing installation of wall tiles, floor tiles are to be installed / Sau khi hoàn thành ốp gạch tường, tiến hành lát gạch sàn.
14) Do cleaning floor substrate surface & damp with damp cloth. / Làm sạch bề mặt nền và làm ẩm trước.
15) Apply tile adhesive onto floor substrate surface & the whole back of tile with notched trowel for making groove on applied adhesive. The mixed adhesive pounder must be used within 60 mins. /
Quét keo (chất kết dính) lên bề mặt tường nơi chuẩn bị đặt gạch bằng bay có răng cưa. Hỗn hợp keo (chất kết dính) phải được sử dụng trong vòng 60 phút.
16) Install floor tiles by using rubber hammer & spacers for joint thickness, 2m~ 3m long aluminum ruler should be used during tile laying for straightness, alignment & evenness and lay tiles onto
floor. Place joint spacer in order to keep the joint distance between layers. Excessive adhesive in joint gap should be removed for grouting later. / Gạch lát sàn bằng cách sử dụng búa cao su và ron
cho vị trí tiếp giáp giữa các viên gạch. Thước nhôm dài 2m ~ 3m được sử dụng trong quá trình thi công gạch để tạo độ phẳng, thẳng hàng của gạch trên sàn. Đặt ron để giữ khoảng cách giữa các
viên gạch. Loại bỏ keo (chất kết dính) dư trong khe nối giữa các viên gạch.
17) During floor tile laying, slope & floor drains, pipes should be taken care / Trong quá trình lát gạch nền, độ dốc sàn, rảnh thoát nước phải được chú ý làm đúng thiết kế.
18) After finishing floor tiles installation, installed floor tiles need to be cured with curing duration for drying tiles. During curing duration, there should be no load on the tile. Any traffic or strong
impact shall be prohibited strictly. / Sau khi hoàn thành việc lắp đặt gạch lát sàn, gạch mới lắp đặt cần phải được bảo dưỡng với thời gian bảo dưỡng cần thiết thường khoảng 24h để keo (chất kết
dính) đông cứng. Trong thời gian bảo dưỡng không được có bất kỳ lực tác động mạnh nào vào. Bất kỳ sự giao thông hoặc tác động mạnh nào bị nghiêm cấm.
19) After curing duration for floor tiles finished, attach bottom wall tile rows & it shall be cut to follow the slope of the floor tile. / Sau thời gian bảo dưỡng gạch lát nền kết thúc, hàng gạch chân tường
sẽ được cắt theo độ dốc của nền.
20) Tiến hành nghiệm thu trước khi chà ron.
21) Check hollowness, unevenness, alignment, slope, remove loose parts in joint gaps & do rectification for defects / Kiểm tra sự phẳng bề mặt, liên kết, độ dốc, loại bỏ các viên gạch lỏng lẻo, bị bộp

và tiến hành sửa các lỗi khiếm khuyết.
13 | P a g e  
 


22) Do joint grouting & smoothen grouted joint by using proper tools (clean cloth, plastic putty knife, broom). / Chà ron và làm trơn ron bằng cách sử dụng các dụng cụ thích hợp (vải sạch, dao nhựa
putty, chổi).
23) Do cleaning & protection for completed floor tile installation with canvas sheets to be provided. / Vệ sinh và bảo vệ cho gạch sàn đã lắp đặt hoàn thành với tấm vải bạt.



Chiều cao cho phép công nhân đứng ốp gạch tường là 2m

5.2 Tile cutting method / Phương pháp cắt gạch:

14 | P a g e  
 



Prior to wall tiles or floor tiles to be cut , measurement for the whole row should be carried out at the same time . / Trước khi ốp, lát gạch hàng gạch bị cắt, tiến hành đo toàn bộ hàng gạch cắt.



Arrange row of tiles to be cut & use paper tape to stick onto surface of tiles & mark line onto paper tape for cutting works / Sắp xếp hàng gạch cắt, dùng giấy dán lên bề mặt gạch và đánh dấu vị trí
cắt.



Use hand cutting machine to cut tiles piece by piece. / Sử dụng máy cắt cầm tay để cắt từng viên.




Use hand grinding machine to grind broken edged of tile along cut line. / Sau đó dùng máy mài tay để mài lại theo cạnh cắt.



Gạch ốp góc dương xử lý vát 45 độ.


 

15 | P a g e  
 


6. Quality control process / Quy trình kiểm soát chất lượng:


Surface flatness shall be controlled following table 1,2 – TCVN 9377-1_2012; table 1 – TCVN 9377-3_2012. / Độ phẳng bề mặt phải được kiểm soát theo bảng 1,2 – TCVN 9377-1_2012, bảng 1
TCVN-3_2012.
Bảng 1 - Dung sai cho phép (TCVN 9377-1_2012)
Loại vật liệu lát

Khe hở với
thước 3m

Dung sai cao độ

Dung sai độ

dốc

Gạch xây đất sét nung

5 mm

2 cm

0,5 %

Gạch lát đất sét nung

4 mm

2 cm

0,5 %

Đá tự nhiên không mài mặt

3 mm

2 cm

0,5 %

Gạch lát xi măng, granito,
ceramic, granite, đá nhân tạo

3 mm


1 cm

0,3 %

Các loại tấm lát định hình

3 mm

1 cm

0,3 %

Bảng 2 - Chênh lệch độ cao giữa hai mép vật liệu lát (TCVN 9377-1_2012)
Loại vật liệu lát

Chênh lệch độ cao

Gạch xây đất sét nung

3,0 mm

Gạch lát đất sét nung

3,0 mm

Đá tự nhiên không mài mặt

3,0 mm


Gạch lát xi măng, granito, ceramic, granite, đá
nhân tạo

0,5 mm

Các loại tấm lát định hình

0,5 mm

Bảng 1 - Dung sai cho phép của mặt ốp (TCVN 9377-3_2012)
Mặt ốp mặt trong công trình mm

Mặt ốp ngoài công trình
mm
Tên bề mặt ốp và phạm vi tính sai số

Vật liệu đá tự nhiên

Tấm ốp nhựa,
kim loại

Vật liệu đá tự nhiên
Phẳng nhẵn

Lượn cong cục
bộ

Vật liệu
gốm, sứ


Tấm ốp nhựa,
kim loại

Phẳng nhẵn

Lượn cong cục
bộ

Sai lệch mặt ốp theo phương thẳng đứng trên 1 m

2,0

3,0

2,0

1,0

2,0

3,0

1,5

1,0

Sai lệch mặt ốp trên 1 tầng nhà

5,0


10,0

5,0

1,0

4,0

8,0

4,0

1,0

Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng
đứng trên 1 m

1,5

3,0

3,0

3,0

2,0

1,5

3,0


1,5

2,0

Sai lệch vị trí mặt ốp theo phương ngang và phương thẳng

3,0

5,0

10,0

4,0

3,0

5,0

3,0

16 | P a g e  
 

Mảng hình khối

Vật liệu
gốm, sứ



đứng trên suốt chiều dài của mạch ốp trong giới hạn phân
đoạn của kiến trúc
Độ không trùng khít của mạch nôi ghép kiến trúc và chi
tiết trang trí

0,5

1,0

Độ không bằng phẳng theo hai phương trên 1 m

2,0

4,0

2,0

1,0

0,5

0,5

0,5

3,0

2,0

4,0


2,0

6.1 The material control process / Quy trình kiểm sát vật liệu:


Cscec QA/QC staff will check mixing plant every day one time to check the mixing ratio follow the method statement and specification of material. / Bộ phận QA/QC CSCEC sẽ kiểm trạm trộn
vữa mỗi ngày một lần để kiểm tra tỷ lệ pha trộn theo biện pháp và đặc điểm kỹ thuật của vật liệu.



Check the board with table of mixing ratio of mortar mixture and containers to measure material available or not / Kiểm tra bảng với bảng tỷ lệ trộn hỗn hợp vữa và các vật chứa để đo vật liệu có
sẵn hay không.

6.2 The Quality control process on the site / Quy trình kiểm sát chất lượng trên công trường:

17 | P a g e  
 



Check floor substrate & wall render for defects ( crack lines , hollowness by using round metal ball rod , unevenness , slope ..) & ensure that to have defects repaired prior to tile installation. / Kiểm
tra bề mặt sàn và tường bị khuyết tật (đường nứt, lồi lõm bằng cách sử dụng que bi kim loại tròn, không đồng đều, độ dốc ..) và đảm bảo rằng các lỗi sửa chữa trước khi lát, ốp gạch.



Check & ensure that waterproofing works done & rectification works for substrate & render not affected waterproofing layer. / Kiểm tra và đảm bảo rằng các lớp chống thấm được thực hiện và
hoạt động đối với bề mặt và không ảnh hưởng lớp chống thấm.




Check level, hollowness , unevenness , alignment & slope of installed floor tiles / Kiểm tra cao độ, lồi lõm, phẳng, thẳng, độ dốc của gạch lát sàn sau khi lát.



Check hollowness, unevenness, alignment of installed wall tiles, level of finish wall tile rows / Kiểm tra lồi lõm, độ không đồng đều, căn chỉnh gạch ốp, cao độ của hàng gạch ốp tường



Check grouted joint for color, smoothness, joint thickness, fullness. / Kiểm tra màu sắc ron gạch, độ mịn, độ dày của ron gạch, độ phẳng.



Check tile adhesive : water mixing , mixing adhesive with cement. / Kiểm tra hỗn hợp keo dính gạch: nước để trộn keo, keo dán gạch, xi măng.

No / STT

Key point / Mục kiểm tra

Tolerance / Cho phép

Methodstatement for checking /
Phương pháp kiểm tra

1

The hollow / Bộp rỗng

0%


Use the small hammer /
Dùng cây kiểm tra bộp tường

2

Chipping/ scratches/ difference color /
Mẻ vỡ, trầy xước, khác màu

0%

Check by eyes /
Kiểm tra bằng mắt

3

The flat of tiling wall /
Độ phẳng tường gạch ốp

2mm

Use the aluminium ruler 2m /
Dùng thước nhôm 2m

4

Width of jointing / Bề rộng ron

2mm ±0.5mm (Khu vực ướt trong nhà)
3mm ±0.5mm (Khu vực khô trong nhà)
10mm ±0.5mm (Khu vực ngoài nhà)


Use the ruler / Dùng thước

5

Slope / Độ dốc

Use water / Dùng nước


7. Inspection and test / Quy trình kiểm tra và nghiệm thu.
ITP-HT-05a : Mẫu nghiệm thu cơng tác lát gạch.
Công trình

Hệ thống ISO 9001 - 2000

BB nghiệm thu nội bộ
(IITP-HT-5a)

Công tác

Hạng mục :

IITP số :

Vò trí :

Hiệu chỉnh số :

Ghi số theo công trường


LÁT GẠCH
Nghiệm thu bởi
STT

Công việc

Kiểm tra

Thời gian

1

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

1/1

Bản vẽ chi tiết thi công

Kiểm tra/ duyệt

Trước khi tiến hành

1/2

Biện pháp thi công

Tuân theo

Trước khi tiến hành


1/3

An toàn lao động

CSCEC

Đội thi công

Ký/ Ngày

Ký/ Ngày

Ghi chú

Theo yêu cầu của
Q/trình hoàn thiện

Thay đổi
Giàn giáo/ sàn thao tác/ bao che

Lý do :
Trước khi tiến hành

ATLĐ cá nhân
Các điều kiện khác
1/4

Điều kiện thi công


Khu vực trộn hồ, cắt gạch

Trước khi tiến hành

Máy trộn, máy cắt, máng hồ
Nguồn điện, nước thi công
2
2/1

VẬT TƯ
Gạch

Kích thước

Trước khi tiến hành

Chủng loại
Màu sắc
2/2

Hồ dầu/ keo

Cấp phối

Trước khi tiến hành

Xi măng
Nước
Phụ gia
3


TRẮC ĐẠT
Tiến hành

Bắn mực mặt bằng, tát sê gạch

Trước khi tiến hành

Bắn mực cao độ hoàn thiện
Độ vuông góc cạnh tường
Kiểm tra lại kích thước thực tế
Xác đònh điểm bắt đầu lát
4

QUÁ TRÌNH THI CÔNG

4/1

Chuẩn bò

4/2

Tiến hành

Ngâm gạch

Khi thi công

Vệ sinh bề mặt
Thứ tự lát

Cắt gạch, ke cạnh gạch
Các vò trí chờ cho TBVS

18

Khi thi công

Theo shop dwg


5

HỆ THỐNG M&E

Trước khi tiến hành

Điện
Nước

6

NGHIỆM THU

6/1

Chất lượng lát

Độ thẳng

Khi hoàn thành


Độ phẳng
Góc cạnh
Ron gạch
Độ đồng màu
Độ chắc mặt lát
6/2

Lỗ chờ

Kích thước

Khi hoàn thành

Cao độ
Vò trí
6/3

Công tác sau NT

Khi thi công/ hoàn thành

Bảo vệ sản phẩm

Khi hoàn thành

Ký bởi đại diện CSCEC

Ký bởi đại diện Đội thi công


Tên :

Tên :

Ngày :

Ngày :

Ký hiệu

19

Vệ sinh mặt bằng

Ghi chú

X

Nghiệm thu

N
O

Tạm ngừng để khắc phục
Không đạt/ làm lại

YÊU CẦU ( Nếu có)


ITP-HT-05b : MẪU NGHIỆM THU CƠNG TÁC ỐP GẠCH

Công trình

Hệ thống ISO 9001 - 2000

BB nghiệm thu nội bộ
(IITP-HT-05b)

Công tác

Hạng mục :

IITP số :

Vò trí :

Hiệu chỉnh số :

Ghi số theo công trường

ỐP GẠCH
Nghiệm thu bởi
STT

1

Công việc

Kiểm tra

Thời gian


CSCEC

Đội thi công

Ký/ Ngày

Ký/ Ngày

Ghi chú

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

1/1

bản vẽ chi tiết thi công

Kiểm tra/ duyệt

Trước khi tiến hành

1/2

Biện pháp thi công

Tuân theo

Trước khi tiến hành

Theo yêu cầu của

Q/trình hoàn thiện

Thay đổi
1/3

An toàn lao động

Giàn giáo/ sàn thao tác/ bao che

Lý do :
Trước khi tiến hành

ATLĐ cá nhân
Các điều kiện khác
1/4

Điều kiện thi công

Khu vực trộn hồ, cắt gạch

Trước khi tiến hành

Máy trộn, máy cắt, máng hồ
Nguồn điện, nước thi công
2
2/1

VẬT TƯ
Gạch


Kích thước

Trước khi tiến hành

Chủng loại
Màu sắc
2/2

Hồ dầu/ keo

Cấp phối

Trước khi tiến hành

Xi măng
Nước
Phụ gia
3

TRẮC ĐẠT
Tiến hành

Bắn mực tường, tát sê gạch

Theo shop dwg

Bắn mực cao độ hoàn thiện
Độ vuông góc cạnh tường
Kiểm tra lại kích thước thực tế
Xác đònh điểm bắt đầu ốp

4
4/1

QUÁ TRÌNH THI CÔNG
Chuẩn bò

Ngâm gạch

Khi thi công

Theo shop dwg

Khi thi công

Theo shop dwg

Vệ sinh bề mặt
Kiểm tra cao độ của TBVS
Tường đỡ bồn tắm, tắm đứng
Lắp đặt cửa
4/2

Tiến hành

Thứ tự ốp
Cắt gạch, ke cạnh gạch
Các vò trí chờ cho TBVS

20



5

HỆ THỐNG M&E

Trước khi tiến hành

Điện
Nước

6

NGHIỆM THU

6/1

Chất lượng ốp

Độ thẳng

Khi hoàn thành

Độ phẳng
Góc cạnh
Ron gạch
Độ đồng màu
Độ chắc mặt ốp
6/2

Lỗ chờ


Kích thước

Khi hoàn thành

Cao độ
Vò trí
6/3

Công tác sau NT

Khi thi công/ hoàn thành
Ký bởi đại diện Đội thi công

Tên :

Tên :

Ngày :

Ngày :

Ký hiệu

21

Vệ sinh mặt bằng

Ký bởi đại diện CSCEC


Ghi chú

X

Nghiệm thu

N
O

Tạm ngừng để khắc phục
Không đạt/ làm lại

YÊU CẦU ( Nếu có)


8. Power and Lighting / Điện và chiếu sáng:
8.1 Temporary Power Supplying and General Lighting Plan
(See the drawings of ME “Temporary Hydraulic Design”)
8.2 Power Supplying Circuit & Lighting Circuit
(See the drawings of ME “Temporary Hydraulic Design”)

9. Safety and health / An toàn và sức khỏe:


Use and continual use of PPE / Luôn luôn sử dụng đồ bảo hộ cá nhân.



Establish a clear access, egress way to allow for the safe movement of materials and equipment around the site / Thiết lập lối đi rõ ràng, lối thoát ra để cho phép di chuyển an toàn các vật liệu và
thiết bị quanh khu vực.




Material delivery and storage areas should have enough space and lighting to allow for the safe movement of materials / Khu vực phân phối vật liệu và lưu trữ có đủ không gian và ánh sáng để cho
phép di chuyển an toàn.



Developing and maintaining safe work practices reduces the risk of injury / Duy trì hoạt động huấn luyện an toàn để làm giảm nguy cơ gây nguy hiểm trong lao động.



Always use the suitable tools / equipment for the job / Luôn luôn sử dụng các dụng cụ / thiết bị thích hợp cho công việc.



Housekeeping at end of each work day / Vệ sinh vào cuối mỗi ngày làm việc.

10. Appendix: Detailed drawings. / Phụ lục: Bản vẽ chi tiết

22 | P a g e  
 




×