Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Ôn tập hóa học lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.14 KB, 66 trang )

Đề cương Hóa 11

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
SỰ ĐIỆN LI
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Sựđiện li:
- Định nghĩa: Là quá trình phân li thành các ion trái dấu của các chất khi tan trong nước hay ở trạng
thái nóng chảy.
- Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước: là do trong dung
dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
II. Chất điện li:là những chất dẫn được điện do phân li được thành các ion trái dấu khitan trong
nước (vd: axit/bazơ/muối tan) hay ở trạng thái nóng chảy (vd: Al2O3).
a) Chất điện li mạnh:là những chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều điện li ra ion.
Đó là:
- các axit mạnh: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4,...
- các bazơ mạnh (bazơ của kim loại kiềm (Na, K) và kiềm thổ(Ba)): NaOH, KOH, Ba(OH) 2
- hầu hết các muối.
b) Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước, chỉ có một phần số phân tử hoà tan
điện li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Đó là:
- các axit yếu, như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, H2CO3...
- các bazơ yếu, như Bi(OH)3, Cr(OH)3...
III. Phương trình điện li:là phương trình biểu diễn quá trình điện li của các chất điện li.
Phương trình điện licủachất điện li mạnh được biểu diễn bằng mộtmũi tên chỉ chiều của quá
trình điện li:
Na2SO4 2Na+ + SO42KOH

 K+ + OH-

Phương trình điện licủachất điện li yếu được biểu diễn bằng hai mũi tên ngược chiều nhau:
CH3COOH  CH3COO- + H+
IV. Nồng đồ ion: [A] =


n: số mol của A.
V: thể tích dung dịch.
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN.
Bài 1. Viết phương trình điện li các chất sau:
a/ HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b/ CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.
c/ KNO3, Fe(NO3)3, Ba(NO3)3, MgCl2, KMnO4, KClO3.
d/ NH4Cl, (NH4)2SO4, KOH, H2SO3, NaHSO3, NaHPO4.
Bài 2. Trộn các dung dịch FeCl2, KCl, Na2SO4 với nhau, dung dịch thu được chứa những ion nào ?
Bài 3. Có thể hòa tan những muối nào để thu được dung dịch chưa các ion: Cu 2+, NO3-, Cl-, Fe3+
Bài 4.Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất nào điện li
mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.
Bài 5. Tính nồng độ mol/l các ion trong các dung dịch sau:
a/ H2SO4 0,003M.
b/ K2SO4 0,2M.
1


Đề cương Hóa 11
c/ Ba(OH)2 0,05M.
d/ Fe2(SO4)3 0,01M.
Bài 6. Tính nồng độ mol/ lít của ion OH– trong 100ml dung dịch NaOH có chứa 0,4g NaOH.
Bài 7. Hòa tan 5,85 gam NaCl vào nước thu được 500ml dung dịch NaCl. Tính nồng độ mol/l các
ion trong dung dịch.
Bài 8. Tính nồng độ mol/l các ion trong các dung dịch sau:
a/ Dung dịch HCl 7,3% (D = 1,25 g/ml).
b/ Hòa tan 25g CuSO4.5H2O thành 200ml dung dịch.
c/ 1,25 lít dung dịch chứa 23,52 gam H2SO4.
d/ Dung dịch CH3COOH 0,03M có điện li là 4.
Bài 9. Tính nồng độ mol/l các ion trong các hỗn hợp sau:

a/ Hỗn hợp tạo thành khi trộn 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 300ml dung dịch NaOH 1M.
b/ Hỗn hợp gồm 200ml dung dịch BaCl2 1M với 100ml dung dịch KCl 2M.
c/ Hòa tan hỗn hợp 1,7g NaNO3 và 2,61g Ba(NO3)2 vào nước được 100 ml dung dịch A.
Bài 10. Trộn 100ml dd Ba(OH)2 0,5M với 100ml dd KOH 0,5M thu được dd A.
a/ Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 10% để trung hòa dung dịch A (D = 1,1 g/ml).
Bài 11.Trộn 100ml dd KOH 1M với 100ml dd HCl 0,5M thu được dd D.
a/ Tính nồng độ mol/l các ion trong dd D.
b/ Tính thể tích dd H2SO4 1M để trung hóa dd D.
Bài 12. Dẫn 6,72 lít khí HCl (đktc) vào nước thu được 400ml dung dịch. Sau đó bỏ 6,5g kẽm vào
thấy kẽm tan hết.
a/ Tính nồng độ mol/l của các dung dịch sau phản ứng.
b/ Muốn trung hòa lượng axit dư thì phải dùng bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 2M ?

NH

SO2

NO

4 , 0.02 mol
4 và x mol
3.
Bài 11. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol
a/ Tính x.
b/ Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí
(đktc). Tính m và V.

AXIT – BAZƠ – MUỐI
I/ TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. AXIT: (theo Arrhenius) là chất khi tan trong nước điện li ra H+:
HCl → Cl- + H+
CH3COOH → CH3COO- + H+
Dung dịch axit là dung dịch chứa H+
 Axit 1 nấc: là các axit mà khi tan trong nước mỗi phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H +:
HCl , HNO3 , CH3COOH …
 Axit nhiều nấc:là các axit mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+: H3PO4 , H2CO3 …
Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo từng nấc:
H3PO4
H+ + H2PO4–
H2PO4–
H+ + HPO42–
HPO42–
H+ + PO43–
2


Đề cương Hóa 11
phân tử H3PO4 phân ly 3 nấc ra ion H+ nó là axít 3 nấc
2.BAZƠ:(theo Arrhenius) là chất khi tan trong nước điện li ra OH-:
NaOH → Na++ OH

NH4
NH3 + H2O �
+ OHDung dịch bazơlà dung dịch chứa OH3.HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH:Là hiđrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit (cho
ra H+) vừa có thể phân li như bazơ (cho ra OHZn(OH)2 Zn2+ + 2OHZn(OH)2 ZnO22- + 2H+
-Các hiđôxit lưỡng tính thường gặp và dạng axit tương ứng của nó:
Zn(OH)2<=> H2ZnO2
(Axit Zincic)
Al(OH)3<=> HAlO2.H2O (Axit aluminic)

Be(OH)2<=> H2BeO2
(Axit berilic)
Cr(OH)3<=> HCrO2.H2O
Sn(OH)2
Pb(OH)2…
-Chúng đều là những chất ít tan trong nước, có tính axit và tính bazơ yếu.
4.MUỐI: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH 4+) và anion gốc axit
(có thể xem muối là sản phẩm của phản ứng axit - bazơ).
a) Muối axit: là những muối trong anion gốc axit còn chứa H có tính axit: NaHCO 3, NaH2PO4,
NaHSO4 …
VD: NaHCO3 � Na+ + HCO3-

��


� H+ + CO32HCO3- ��
b) Muối trung hoà: là những muối trong anion gốc axit không còn H có khả năng phân li ra
H+: NaCl , Na2CO3, (NH4)2SO4…
II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Bài 1. Viết phương trình điện li của các chất:
a) Các axit yếu : H2S , H2CO3 , H2SO3
b) Các axit mạnh : HNO3 , H2SO4
c) Các baz mạnh : LiOH , NaOH , Ba(OH)2
d) Muối : Na2CO3, KClO, NaHSO4, Na2HPO4, [Ag(NH3)2]2SO4, KMnO4, K2Cr2O7, NH4Cl.
e) Các hidroxit lưỡng tính Sn(OH)2 , Al(OH)3 , Zn(OH)2, Pb(OH)2.
Bài 2. Viết phương trình phản ứng chứng minh các hidroxit sau là hidroxit lưỡng tính: Al(OH) 3 ,
Zn(OH)2.
Bài 3. Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho từ từ đến dư
dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO4, dung dịch AlCl3.
Bài 4. Giải thích hiện tượng sau: Nhỏ từ từ KOH vào dd AlCl 3 thì thấy xuất hiện kết tủa keo trắng.

Tiếp tục cho KOH vào thì kết tủa tan dần. Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch
thì thấy kết tủa xuất hiện rồi ta dần. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 5. Phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
a/ NH4Cl, MgSO4, K2SO4, AlCl3.
3


Đề cương Hóa 11
b/ Na2CO3, BaCl2, K2SO4, NaNO3.
c/ NH4Cl, NaCl, (NH4)2SO4, K2SO4.
d/ Na2CO3, NaOH, BaCl2, HCl chỉ dùng thêm quỳ tím.
e/ H2SO4, BaCl2, NaCl, Na2CO3 chỉ dùng thêm quỳ tím.
f/ NH4NO3, Na2SO4, MgCl2, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaCl chỉ dùng 1 thuốc thử.
Bài 6. Trộn 200ml dd KOH 1M với 300ml dd H2SO4 0,5M thu được dd D.
a/ Tính nồng độ mol/l các ion trong dd D.
b/ Để trung hòa dung dịch dd D cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.
Bài 7. Đổ 150 ml dd KOH vào 50 ml dd H2SO4 1M, dd trở thành dd dư bazo. Cô cạn dd thu được
11,5g chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dd KOH.
Bài 8. Trộn lẫn dd HCl 0,2M và dd H2SO4 0,1M theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Để trung hòa 100ml dd
thu được cần bao nhiêu ml dd Ba(OH)2 0,02M ?
Bài 9. Chia 19,8g Zn(OH)2 làm 2 phần bằng nhau:
a/ Cho 150ml dd H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Cho 150ml dd NaOH 1M vào phân hai. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 10. Chia 15,6g Al(OH)3 làm 2 phần bằng nhau:
a/ Cho 200ml dd H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Cho 50ml dd NaOH 1M vào phân hai. Tính khối lượng muối tạo thành.

pH CỦA DUNG DỊCH
A. Lý thuyết
1. SỰĐIỆN LI CỦA NƯỚC

��
� +

Nước là chất điện li rất yếu: H2O ��
H + OH- (=>nước có tính chất lưỡng tính: vừa là axit vừa
là bazơ)
KH O
2

= [H+].[OH-] = 10-14 : tích số ion của nước, tích số này cũng được áp dụng cho hầu hết
dung dịch loãng của các chất khác nhau
Ý nghĩa tích số ion của nước: xác định môi trường của dd
Môi trường axit: [H+] > [OH–] hay [H+] > 10–7M
Môi trường kiềm: [H+] < [OH–] hay [H+] < 10–7M
Môi trường trung tính: [H+] = [OH–] =
Nước có môi trường trung tính.
2. pH VÀ CHẤT CHỈ THỊ
 pH của dung dịch:

1014 = 10–7M

Qui ước: [H+] = 10-pHM pH = -lg[H+]
(Tương tự: [OH-] = 10-pOHM pOH = -lg[OH-]
pH + pOH = 14)
+
–a
Nếu [H ] =10 M thì pH = a
Vd: [H+] = 10-3M � pH=3 : Môi trường axit
Ý nghĩa của [H+], pH:xác định tính chất của môi trường (trung tính, axit hay kiềm).


4


Đề cương Hóa 11
 Chất chỉ thị: là chất có màu biến đổi theo độ pH của môi trường. Các chỉ thị thường dùng:
quỳ, phenolphtalein Chất chỉ thịcũng được dùng để xác định tính chất của môi trường.
3.TÍNH CHẤT CỦA MÔI TRƯỜNG (axit, kiềm, trung tính) có thể được xác định bằng
[H+], pH hoặc chất chỉ thị màu:
Môi trường
Axit
Trung tính
Kiềm
+
-7
-7
[H ]
> 10 M
= 10 M
< 10-7M
pH
<7
=7
>7
Quỳ
Đỏ
Tím
Xanh
Phenolphtalein
Không màu
Hồng

 pH càng lớn tính kiềm (bazơ) càng cao, tính axit càng thấp.

Thang đo pHthường dùng có giá trị từ 0 đến 14:
môi trường:
axit
kiềm
0

7

pH

14

Trung tính
B. Bài tập:
Bài 1.Tính pH của các dung dịch sau:
a) 400 ml dung dịch chứa 1,46g HCl .
b) Dung dịch Ba(OH)2 0,002M.
c) Dung dịch H2SO4 0,05M phân li hoàn toàn.
d) Dd tạo thành sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1,00M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M.
e) Dd tạo thành sau khi trộn 200ml dung dịch HCl 0,02M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M.
Bài 2. Cho m gam Na vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13 .Tính giá trị của m ?
Bài 3. Trộn 200 ml dd KOH 1M với 300 ml dd H2SO4 0,5M thu được dd A.
a/ Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch A.
b/ Tính pH của dung dịch A.
c/ Để trung hòa dd A cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 0,5M.
Bài 4. Trộn 200 ml dd HCl 0,25M với 200ml dd KOH 0,05M thu được dd X.
a/ Tính khối lượng muối tạo thành.
b/ Lấy ½ dd X cho vào 300ml dd H2SO4 0,1M thu được dd Y. Tính pH của dd Y.

Bài 5. Cho 4,8g Mg vào 1,5 lít dd H 2SO4 có pH = 2. Chất nào phản ứng hết ? Chất nào còn lại ? Dư
bao nhiêu gam ? Tính thể tích khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bài 6. Cho 100ml dd Ba(OH)2 0,09M vào 400 ml dd H2SO4 0,01M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính nồng độ mol/l các ion và pH trong dung dịch thu được.
Bài 7. Cho 100ml dd H2SO4 có pH = 2 tác dụng với 100ml dd NaOH 0,01M.
a. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch sau phản ứng.
b. Tính pH dung dịch thu được.
Bài 8. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
5


Đề cương Hóa 11
b. Tính pH của dung dịch A.
Bài 9. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H 2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H 2SO4 1M cần
dùng.
Bài 10.
a. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể
tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A
b. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH) 2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính
thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.
Bài 11. Pha loãng dung dịch
a. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250,0 ml dung dịch có pH = 10
b. Có 10ml dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều thu được dung
dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu ?
c. Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này ( bằng nước) bao nhiêu lần để được

dung dịch có pH = 4.
d. Khi pha 40cm3 H2O vào 10cm3 dung dịch HCl có pH = 1. Tính pH của dung dịch mới thu
được.
e. Cho 300ml dd 1 có pH = 3 vào 200ml dung dịch 2 có pH = 3,3. Tính pH dung dịch thu được.
Bài 12. Trộn 100ml dd HCl 0,25M với 100ml dd KOH 0,05M thu được dd X.
a. Tính pH dung dịch X.
b. Cô cạn dd X, tính khối lượng rắn trong dd X.

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I/ LÝ THUYẾT :
1. Điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li :
Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li thực chất là phản ứng giữa các ion, gọi tắt là
pứ trao đổi; pứ này chỉ xảy ra khi:
- Các tác chất phải tan trong nước (trừ pứ giữa muối và axit)
- Sản phẩm tạo thành phải có ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa, chất khí hay chất điện li
yếu.
2. Ví dụ minh họa
a- Trường hợp tạo kết tủa:
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Cl– + Ag+→ AgCl
b- Trường hợp tạo chất khí :
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
2H+ + CO32– → CO2 + H2O
c- Trường hợp tạo chất điện li yếu:
6


Đề cương Hóa 11
+Phản ứng tạo thành nước :

HCl + NaOH → NaCl + H2O
H+ + OH– → H2O
+Phản ứng tạo thành axit yếu:
HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl
H+ + CH3COO- → CH3COOH
Lưu ý: Trường hợp không xảy ra phản ứng trao đổi ion
Ví dụ:
NaCl + KOH → NaOH + KCl
+
Na + Cl + K+ + OH- → Na+ + OH- + K+ + ClĐây chỉ là sự trộn lẫn các ion với nhau.
II/ BÀI TẬP.
Bài 1.Có thể tồn tại các dung dịch có chứa đồng thời các ion sau được hay không? Giải thích (bỏ
qua sự điện li của chất điện li yếu và chất ít tan).
a. NO3-, SO42-, NH4+, Pb2+
b. Cl-, HS-, Na+, Fe3+
c. OH-, HCO3-, Na+, Ba2+
d. HCO3-, H+, K+, Ca2+
Bài 2. Bổ túc các phản ứng sau:
1. Pb(NO3)2+?PbCl2+?
2. Cu(OH)2+?Na2CuO2+?
3. MgCO3+?MgCl2+?+?
4. HPO42–+?H3PO4+?
5. FeS+?FeCl2 + ? + ?
6. Fe2(SO4)3+?K2SO4 + ?
Bài 3. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung
dịch giữa các cặp chất sau :
a) Fe2(SO4)3 + NaOH
d)NH4Cl + AgNO3
b) NaF
+ HCl

e) MgCl2 + KNO3
c) FeS
+ HCl
f) HClO + KOH
Bài 4. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau
Ba2+ + CO32- � BaCO3 �
a.

NH+4 +OH- � NH3 �+H2O

b.
c. S2- + 2H+ H2S↑
d. Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3↓
e. Ag+ + Cl- AgCl↓
f. H+ + OH- H2O
g) Pb2+ + SO42- → PbSO4
h) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
m) S2- + 2H+ → H2S

7


Đề cương Hóa 11
n) 2H+ + CO32- → H2O + CO2
o) CaCO3 +2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O
Bài 5. Chỉ dùng quì tím, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
a) Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , KNO3 .
b) NH4Cl , (NH4)2SO4 , BaCl2 , NaOH ,Na2CO3 .
Bài 6. Hòa tan 0,887 gam hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng 1 lượng
dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 gam. Tính thành phần phần trăm

của từng chất trong hỗn hợp.
Bài 7. Trộn 150ml dd KHSO4 1M với 100ml dung dịch KOH 2M ta được 250ml dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ở dạng phân tử và ion thu gọn.
b) Tính nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch A.
Bài 8. Cho các dung dịch : HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, CH3COONa, Ba(OH)2 và các chất rắn
CaCO3, FeS . Viết phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn cho các phản ứng xảy ra khi cho
từng cặp tác dụng với nhau.
Bài 9. Cho 300ml dung dịch NaOH 1,2 M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M.
a. Tính nồng độ các chất trong dung dịch thu được.
b. Tính khối lượng kết tủa sau phản ứng.

CHƯƠNG 2: NITƠ – PHOTPHO
NITƠ – AMONIAC – MUỐI AMONI
I. Lý thuyết:
Nitơ: N2
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Cấu hình electron : 1s22s22p3
- CTCT :
NN
CTPT : N2
II-TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí ( d = 28/29), hóa lỏng ở
-196oC.
- Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
- Không duy trì sự cháy và sự hô hấp
III-TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phân tử nitơ (N2) có liên kết ba rất bền, nên ở điều kiện thường nitơ khá trơ về mặt hóa học
nhưng khi có t0 và xúc tác thì N2 khá hoạt động.
1-Tính oxi hoá:N2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng các chất khử, tạo sản phẩm chứa N -3.
a) Tác dụng với hidrôamoniac

Đây là phản ứng thuận nghịch và toả nhiệt, cần nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác:
to,p,xt

0

–3

N2 + 3H2
2NH3H = -92KJ
b)Tác dụng với kim loại  nitrua kim loại
- Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với liti:
0
–3
6Li + N2 → 2Li3N (liti nitrua)
- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại.
0

–3

8


Đề cương Hóa 11
t0

� Mg3N2 (magie nitrua)
3Mg + N2 ��
2-Tính khử:Nitơ còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh
Tác dụng với O2: phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường; chỉ xảy ra ở 3000 0C hoặc khi có
tia lửa điện)

0

3000 C
���

N2 + O2 ���� 2NO (nitơ monoxit - không màu )

-Ở điều kiện thường, NO tác dụng ngay với oxi không khí:
+2

+4

2NO + O2 → 2NO2 (nitơ đioxit - màu nâu đỏ)
- Các oxit khác của nitơ: N2O , N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ niơ và oxi
IV-ĐIỀU CHẾ :
a)Trong công nghiệp: Nitơ được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng
b)Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân muối nitrit
t
NH4NO2→ N2 + 2H2O
t
NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl +2H2O
AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
A. AMONIAC
I- Tính chất vật lí:
 Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí.
 Tan rất nhiều trong nước (do NH3 là phân tử phân cực)
 Amoniac hòa tan vào nước thu được dung dịch amoniac.
II-Tính chất hóa học:
1.
Tính bazơ yếu:

a) Tác dụng với nước: NH3 + H2O
NH4+ + OH Thành phần dung dịch amoniac gồm: NH3, NH4+, OH-.
=> dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
b) Tác dụng với dung dịch muối:→ kết tủa hiđroxit của các kim loại tương ứng.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+
c) Tác dụng với axit: → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
o

o

3

N H3

2. Tính khử:vì trong NH3, nguyên tố Nitơ đang có số OXH thấp nhất của nó (-3) nên
là một chất khử, thể hiện khi tác dụng với chất oxi hóa, lúc đó thường thì N-3 bị oxi hóa thành N0
(N2), một ít tạo N+2 (NO)
a) Tác dụng với oxi: tạo hai sản phẩm khác nhau phụ thuộc vào xúc tác
4NH3

+

3O2

o

t




2N2

+

6H2O

t o , xt

4NH3
+
5O2    4NO +
6H2O
(Pt là xúc tác)
b) Tác dụng với clo: tự bốc cháy trong khí clo
2NH3
+
3Cl2  
6HCl +
N2
NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl (chứng tỏ khí NH3 là bazơ)
9


Đề cương Hóa 11
c) VỚI OXIT 1 SỐ ÔXÍT KIM LOẠI (thường là oxít kim loại trung bình, yếu)
to


   N2
2NH3 + 3CuO
+
3Cu +
3H2O
III- Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm:đun nóng muối amoni với dd bazơ
to

2NH4Cl + Ca(OH)2   CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
to

NH4NO3 + NaOH    NaNO3 + NH3 + H2O
2. Trong công nghiệp: Tổng hợp từ nitơ và hiđro:
0

t , xt , p
���

N2(k) + 3H2(k) ����

2NH3(k)

∆H < O

0

o Nhiệt độ: 450 – 500 C
o Áp suất cao từ 200 – 300 atm
o Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O,...

- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.


B. MUỐI AMONI: Là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH 4 (amoni) và anion gốc axit.
I- Tính chất vật lí: Tan nhiều trong nước, điện li hòan toàn thành
các ion, ion NH4+ không màu.
II- Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với dung dịch kiềm:tạo NH3, nay là phản ứng dùng để nhận biết muối amoni (tạo
khí có mùi khai), hoặc dùng điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm
o

t
(NH4)2SO4 + 2NaOH   2NH3 + 2H2O + Na2SO4
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
2. Phản ứng nhiệt phân:đa số muối amoni điều không bền nhiệt.
a) Muối amoni của axit dễ bị phân hủy hay không có tính oxi hóamạnh khi nhiệt phân
tạo NH3 và axit tương ứng.

o

t



NH4Cl

to

NH4HCO3   
t


NH3 +

HCl

NH3 +

CO2 +

H2O

o

(NH4)2CO3(r)   NH3(k) + NH4HCO3
NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
b) Muối amoni của axit có tính oxi hóamạnhkhi bị nhiệt phân không tạo NH3 mà tạo sản
phẩm có số OXH cao hơn: N2, N2O (đinitơ oxit)
o

NH4NO3

t



NH4NO3

t




o

N2O +
N2

2H2O

+ ½ O2 +

2H2O

to

   N2
NH4NO2
+
2 H2O
II/ Bài tập:
Bài 1. Viết phương trình phản ứng chứng minh:
a/ N2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
b/ NH3 có tính khử mạnh và tính bazo yếu.
Bài 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng minh họa khi:
a/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd AlCl3.
b/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd FeCl3.

10


Đề cương Hóa 11

c/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd CuSO4.
d/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd Zn(NO3)2.
e/ Nhỏ từ từ dd NH3 vào dd AgNO3.
Bài 3. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
a/ NH4NO2 N2 NO  NO2 NaNO3 O2
NH3 Cu(OH)2
b/ NH3 HCl  NH4Cl  NH3 Cu
 Cu(NO3)2.
c/ N2 NH3 (NH4)2SO4 NH4Cl  NH4NO3 NH3 (NH4)2CO3 CO2.
Bài 4. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a/ ? + OH-  NH3 + ?
b/ (NH4)2PO4 NH3 + ?
c/ NH4Cl + NaNO2 ? + ? + ?.
d/ NH3
+ Cl2 dư  N2 + ?.
Bài 5. Tinh thể và tách chất:
a. Tinh chế N2 khi bị lẫn CO2, H2S
b, Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp khí: N2, NH3, CO2
c, Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn: NH4Cl, NaCl, MgCl2.
Bài 6. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a, NH4NO3, (NH4)2SO4, NaNO3, Fe(NO3)3, AlCl3 (dùng 1 thuốc thử)
b, Ba(OH)2, H2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, NH3 (chỉ dùng quỳ tím)
c, BaCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3 ( chỉ dùng quỳ tím)
d, BaCl2, Na2CO3, H3PO4, (NH4)2SO4 (chỉ dùng HCl)
e, NH4NO3, (NH4)2SO4 , K2SO4 (chỉ dùng 1 kim loại )
f/ NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.
g/ NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.
h/ NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.
m/ NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
Bài 7. Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng

thể tíchcủa các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng
là 25%.
Bài 8. Một hỗn hợp N2 và H2 có tỉ khối đối với H 2 là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung
nóng, người ta được một hỗn hợp mới có tỉ khối đối với H 2 = 6,125. Tính hiệu suất N 2 chuyển
thành NH3.
Bài 9. Từ 20 m3 hỗn hợp khí N2 và H2 (trộn theo tỉ lệ thể tích 1:4) có thể sản xuất được bao nhiêu m 3
khí amoniac biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 25%
Bài 10. Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí N2 và 14 lít khí H2 trong bình phản ứng ở nhiệt độ khoảng trên
400oC, có chất xúc tác. Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( ở cùng điều kiện nhiệt độ và P)
a) Tính thể tích khí NH3 thu được.
b) Xác định hiệu suất của phản ứng.
11


Đề cương Hóa 11
Bài 11. Cho 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 32g CuO nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu
được chất rắn (X).
a) Tính khối lượng chất rắn X.
b/ Tính thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng với X.
Bài 12. Cho lượng dư khí NH3 (đktc) qua ống đựng 3,2g CuO đun nóng thu được chất rắn A và hỗn
hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20ml dd HCl 1M.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích N2 (đktc) sinh ra.

AXIT NITRIC và MUỐI NITRAT (HNO3)
A. LÝ THUYẾT
III. AXIT NITRIC
1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử
- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.

b. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không
bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:
4HNO3 4NO2 + O2 + 2H2O
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ
68%, D = 1,40 g/cm3.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit
- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
b. Tính oxi hoá
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản
chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.
* Với kim loại
- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu, Pb, Ag,... HNO 3 đặc bị khử đến NO2, còn
HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ:
0

+5

+2

+4

Cu+4H N O3(�

c) � Cu(NO3)2 +2N O2 +2H2O
0


+5

+2

+2

3Cu+8H N O3(lo�
ng) � 3Cu(NO3)2 +2N O +4H2O
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg, Zn, Al,... HNO 3 loãng có thể bị khử
+1

o

-3

đến N 2O , N 2 hoặc NH 4 NO3 .
- Fe, Al bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
* Với phi kim
12


Đề cương Hóa 11
5

0

6

4


S  6HNO3 (�

c) � H2SO4  6NO2  2H2O
* Với hợp chất
2

5

6

4

H2 S + 6H N O3(�

c) � H2 S O4 + 6N O2 + 3H2O
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4
b. Trong công nghiệp
- HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn :
+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí tạo thành NO
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O
+ Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2.
2NO + O2 2NO2
+ Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3.
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3.
IV. MUỐI NITRAT
- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...
1. Tính chất vật lí

- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.

NaNO3 � Na+ + NO-3
2. Tính chất hoá học
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit
và oxi:
to

� 2KNO2 + O2
Thí dụ : 2KNO3 ��

- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO 2 và O2:
to

� 2CuO + 4NO2 + O2
Thí dụ : 2Cu(NO3)2 ��
- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
to

� 2Ag + 2NO2 + O2
Thí dụ : 2AgNO3 ��
3. Nhận biết ion nitrat

- Để nhận ra ion

NO3 ,

người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa
2NO3
3Cu + 8H+ +

 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(xanh)
(không màu)

NO

2 (nâu đỏ)
2NO + O2 
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.
B. BÀI TẬP.
Bài 1. Lập các phương trình hóa học sau:
a. Al
+
HNO3 →
?
+
N 2O +
?
b. FeO +
HNO3 →
?
+
NO
+
?
c. Fe(OH)2 + HNO3 → ?
+ NO +
?
d. Fe3O4+
HNO3→

?
+
NO2 +
?
e. Cu
+
HNO3 →
?
+
NO2
+
?

13

NO3

với Cu và H2SO4 loãng:


Đề cương Hóa 11
f. Mg
+
HNO3 →
?
+
N2
+
?
g. Al +

HNO3 →
?
+
NH4NO3 + ?
h. R
+
HNO3 →
?
+
N2 O +
?
i. FexOy +
HNO3 →
?
+
NO +
?
k. Fe3O4+
HNO3 →
?
+
N x Oy +
?
l. C +
HNO3 →
?
+
NO2 +
?
m. S

+
HNO3 →
?
+
NO2 +
?
n. CaCO3 + HNO3 → ?
+
? +
?
Bài 2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: (ghi rõ điều kiện, nếu có)
a. KNO3 � KNO 2 � HNO 3 � Cu(NO 3 ) 2 � NO 2 � NaNO 3
b. N2 � NH3 � NO � NO2 � HNO3 � KNO3
c. NH3

(1)
��

��

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)


N2 ��� Mg3N2 ��� NH3 ��� NH4NO3 ��� N2O

(7)
(8)
(9)
(10)
��
� HCl ��
� NH4Cl ��
� NH4NO3 ���
NH3
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
���
NO ��� NO2 ��� HNO3 ��� Cu(NO3)2 ��� CuO ��� N2

d. NH4NO2 N2 NO  NO2 NaNO3 O2
NH3 Cu(OH)2 [Cu(NH3)4](OH)2
e. (NH4)2SO4 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 →NaNO2.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
f. NO2 ��� HNO3 ��� Cu(NO3)2 ��� Cu(OH)2 ��� Cu(NO3)2 ��� CuO ��� Cu .

g. NH3 → NH4NO3→NaNO3 → NH3 → Al(OH)3 → KalO2
Fe(OH)2 Fe(NO3)3 Fe2O3 Fe(NO3)3
h. (NH4)2CO3 NH3 Cu  NO  NO2 HNO3 Al(NO3)3
HCl  NH4Cl  NH3 NH4HSO4
Bài 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết :
a) Các dung dịch : KNO3 , HNO3 ,K2SO4 , H2SO4 , KCl , HCl.
b) Các dung dịch : NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4 .
c) Các dung dịch : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.
d*) Chỉ dùng quỳ tím và một kim loại hãy nhận biết các dung dịch :HCl , HNO3 , NaOH ,
NaNO3 , AgNO3 .
e*) Dùng một kim loại hãy phân biệt các dung dịch muối sau:NH4NO3 , (NH4)2SO4 , K2SO4,
NaCl , ZnSO4 .
f) Chỉ dùng tối đa hai hố chất kể cả H2O để phân biệt các chất bột : NH4Cl ,NaCl , CaCO3 ,
H3PO4.
g) Chỉ dùng Cu và một muối tuỳ ý để nhận biết các dung dịch : HCl , HNO3 , H2SO4 , H3PO4 .
h) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dòch mất nhãn sau: NH 4NO3,
(NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl.
Bài 4. Hòa tan bột kẽm vào dung dịch HNO3 lỗng dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N 2 và
N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thốt ra. Viết các phương trình hóa học
xảy ra.
Bài 5. Hòa tan 3,2 gam Cu vào dung dịch HNO3 (vừa đủ) 0,5M thu được dung dịch A và V(l) NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết phương trình phản ứng.
14


Đề cương Hóa 11
b. Tính V(l) khí NO
c. Tính V HNO3 cần dùng.
d. Cô cạn dung dịch A đến khối lượng không đổi thu được m rắn. Tính m.

Bài 6. Hòa tan m(g) Al vào dd HNO3 dư thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc) và dd chưa X(g) muối.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính m và X.
Bài 7. Hòa tan 12 gam hỗn hợp Cu và Fe bằng dung dịch HNO 3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí
NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 8. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính m.
Bài 9. Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO 3 loãng thì thu được
8,96 lít khí NO thoát ra (đkc).
a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 10. Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng thu được dung dịch A và
1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hoá
nâu trong không khí.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 11. Hòa tan 11 gam Al và Fe vào HNO3 đặc nóng thu được 20,16 lít khí NO2 (đktc) và dd A.
a. Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cô cạn dung dịch A, nung đến khối lượng không đổi. Tính:
+ Khối lượng chất rắn thu được.
+ Thể tích khí thoát ra (đktc).
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 9,3 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Fe vào dung dịch HNO 3 đặc nóng
thu được 31 gam muối và khí nâu đỏ.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích (đktc) khí sinh ra.
c) Cho từ từ dung dịch KOH 0,2M vào dd thu được. Tính V KOH cần dùng để thu được kết tủa lớn
nhất và kết tủa nhỏ nhất.

Bài 13. Cho hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nguội thấy thoát ra 4,48 lít khí duy
nhất màu nâu đỏ (đktc).
a) Tính khối lượng Cu, Al trong hỗn hợp, biết khối lượng Al kém Cu là 1 gam.
b) Nếu cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng vừa đủ với 126g dung dịch HNO3 đặc nóng. Tính C
% của dung dịch axit đã dùng.
Bài 14.Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít khí NO (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Bài 15. Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO 3 1M (loãng) thấy thoát
ra 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
15


Đề cương Hóa 11
b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích
dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
Bài 16. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít khí
NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định kim loại M.
Bài 17. Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt trong dung dịch HNO 3 0,5M thu
được 6,72lít (đkc) một chất khí duy nhất, không màu hoá nâu ngoài không khí.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5 M cần dùng để hoà tan hết hỗn hợp trên.
c. Nếu cho 1/2 lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội thì thể tích khí màu nâu đỏ
thu được (ở đkc) là bao nhiêu?
Bài 18. Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO 3 thu được 0,28 lít khí
N2O(đktc). Xác định kim loại M.
Bài 19. Cho 6,4 g kim loại hóa trị II tác dụng với dd HNO 3 đặc, dư thu được 4,48 lít NO2 (đkc, là
sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại đó.
Bài 20. Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO 3 cho 4,928 lít (ở đktc)
hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra.

a. Tính số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 21. Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi ,thu được chất
rắn nặng 4g .Xác định công thức muối nitrat?
Bài 22. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65g hỗn hợp gồm KNO2 ,Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối của X đối với H2bằng18,8 . Tính khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp đầu ?
Bài 23. Nung 15,04g Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
b) Xác định thành phần % chất rắn còn lại ?
c) Cho khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 193,52g dd NaOH 3,1% được dd X .Tính C% chất tan
trong dung dịch X?
Bài 24. Sau khi nung nóng 9,4 g Cu(NO3)2. thì thu được 6,16 g chất rắn.Tính thể tích chất khí thu
được ở đktc.
Bài 25. Nung nóng 39 gam hh muối gồm và KNO 3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được
rắn A và 7,84 lít hỗn hợp khí X (ở đktc). Tính % khối lượng của mỗi muối trong hh ban đầu.
Bài 26. Nhiệt phân một lượng AgNO3 thấy khối lượng rắn giảm đi 6,2 gam. Tính lượng AgNO 3 bị
phân hủy.
Bài 27. Nung nóng 27,3 g hốn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước
thì còn dư 1,12 l khí (đktc), không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể)
a. Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của dung dich axit

PHOTPHO
1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.
16


Đề cương Hóa 11

2. Tính chất vật lý
- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể
chuyển thành P (đ) và ngược lại.
- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.
3. Tính chất hóa học
- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.
- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa
0

-3

t0

2P + 3Ca ��� Ca3 P2 (canxi photphua)
b. Tính khử
* Tác dụng với oxi
0

+3

0

t
4
P
+
3O
��
� 2 P2 O3

2
- Thiếu oxi:

- Dư oxi:
* Tác dụng với Clo

0

0

+5

0

0

+3

0

0

+5

t
4P+5O2 ��
� 2P2 O5

t
2P+3Cl

��
� 2PCl3
2
- Thiếu clo:
t
2P+5Cl 2 ��
� 2PCl 5

- Dư clo:
4. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là:
photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.

AIXT PHOPHORIC – MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric
a. Tính chất hóa học
- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
��
� H+ +H2PO-4
H3PO4 ��

��
� H+ +HPO2-4
H2PO-4 ��

��
� H+ +PO3-4
HPO2�
4 ��
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.

H3PO4
+ NaOH →
NaH2PO4 + H2O
H3PO4
+ 2NaOH →
Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4
+ 3NaOH →
Na3PO4
+
3H2O
b. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
P +
5HNO3

H3PO4 + 5NO2 + H2O
* Trong công nghiệp
- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphoric
0

t
��


Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)
2H3PO4 + 3CaSO4↓
- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn người ta điều chế từ P
0


4P

+

t

5O2 ��

2P2O5
17


Đề cương Hóa 11
� 2H3PO4
P2O5 + 3H2O ��
2. Muối photphat
a. Định nghĩa
- Muối photphat là muối của axit photphoric.
- Muối photphat được chia thành 3 loại
Muối đihiđrophotphat
: NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…
Muối hiđrophotphat
: Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
Muối photphat
: Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…
b. Nhận biết ion photphat
- Thuốc thử: dung dịch AgNO3
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng
3Ag+ + PO3-4 � Ag3PO4 �
(màu vàng)


PHÂN BÓN HÓA HỌC
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm
nâng cao năng suất mùa màng.
1. Phân đạm
NO3
NH 4
- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat
và ion amoni
.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni
- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.
2NH3 + H2SO4
→ (NH4)2SO4
b. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…
- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O
c. Phân đạm urê
- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.
t0 , p

���
� (NH2)2CO +
2NH3 + CO
- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
(NH2)2CO + 2H2O


(NH4)2CO3.
2. Phân lân

H2O

PO3-

4 ).
- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat (
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P 2O5 tương ứng với lượng P có
trong thành phần của nó.
a. Supephotphat
- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.
* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng
photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) →
Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2

18


Đề cương Hóa 11
3. Phân kali
- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+.
- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K 2O tương ứng với lượng K có
trong thành phần của nó.

4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.
b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
5. Phân vi lượng:
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.

Bài tập
Bài 1. Viết phương trình phản ứng chứng minh P có tính khử và tính oxi hóa.
Bài 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a)

(2)

(2)

(2)

(2)

(2)

(2)

b) Ca2(PO4)2 ��� P ��� P2O5 ��� H3PO4 ��� NaH2PO4 ��� Na3PO4 ��� Ag3PO4
(2)
(2)
(2)
(2)
(2)

(2)
c) Ca2(PO4)2 ��� P ��� P2O5 ��� Ca3P2 ��� PH3 ��� P2O5 ��� H3PO4.
Bài 3. Nhận biết dung dịch các muối: Na3PO4, NaCl, NaNO3, Na2S.
Bài 4. Cho 200ml dung dịch H3PO4 0,5M vào 130 gam dung dịch NaOH 8%. Muối sinh ra muối
nào ? Khối lượng muối là bao nhiêu ?
Bài 5. Hòa tan 19,6 gam H3PO4 vào 100 gam dung dịch NaOH 22%. Tính khối lượng muối tạo
thành ?
Bài 6. Trộn 0,7 lít NaOH 1M với 0,3 lít dung dịch H3PO4 thu được dung dịch B. Tính nồng độ
mol/l các chất trong dung dịch B.
Bài 7. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1,00M cho tác dụng
với 50,0ml dung dịch H3PO4 0,50M ?
Bài 8. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung
dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.
Bài 9. Cho100mldungdịchKOH1,5Mvào200mldungdịchH3PO40,5M,thuđượcdungdịch X. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam hỗn hợp gồmcác chất. Xác định các chất đó và khối lượng chúng
bằng bao nhiêu?
Bài 10.Cho 0,1 mol P2O5vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất nào?
Khối lượng bằng bao nhiêu?
Bài 11. . Cho 14,2 gam P2O5 và 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch
X. Xác định các anion có mặt trong dung dịch X.
Bài 12. Thuỷ phân hoàn toàn 8,25 gam một photpho trihalogenua thu được dung dịch X. Để trung
hoà X cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua.
19


Đề cương Hóa 11
Bài 13. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm
các chất không chứa photpho. Xác định độ dinh dưỡng của loại phân lân này.

CHƯƠNG 3:CACBON – SILIC

A. CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON
I. CACBON
1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
a. Vị trí
- Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn
b. Cấu hình electron nguyên tử
1s22s22p2. C có 4 electron lớp ngoài cùng
- Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4
2. Tính chất vật lý
- C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren
3. Tính chất hóa học
- Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.
- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính
khử vẫn là chủ yếu của C.
a. Tính khử
* Tác dụng với oxi
0

+4

0

t
C + O2 ��
� CO2 . Ở nhiệt độ cao C lại khử CO theo phản ứng
2
0

+4


+2

0

t
C + CO 2 ��
� 2C O

* Tác dụng với hợp chất
0

0

+4

t
C +4HNO3 ��
� CO2 + 4NO2 +2H2O

b. Tính oxi hóa
* Tác dụng với hidro
0

-4

0

t , xt
C+2H2 ���
� C H4


* Tác dụng với kim loại
0

-4

0

t
3C+ 4Al ��
� Al 4 C3 (nhôm cacbua)

II. CACBON MONOXIT
1. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử
+2

+4

0

t
2C O + O 2 ��
� 2CO 2
+2

+4

0


t
3CO + Fe 2O3 ��
� 3C O 2 + 2Fe

2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
H2SO4 (�

c), t0

�����

HCOOH
CO + H2O
b. Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
* Khí than ướt
20


Đề cương Hóa 11
0

C +
* Khí lò gas

1050 C
���

���



H 2O

CO

+

H2

0

C

+

CO2 +

t

O2 ��

CO2
t0

��


C

2CO


III. CACBON ĐIOXIT
1. Tính chất
a. Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- CO2 (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chãy mà thăng
hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.
b. Tính chất hóa học
- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic
��

��

CO2 (k) + H2O (l)
H2CO3 (dd)
- Tác dụng với dung dịch kiềm
CO2 + NaOH

NaHCO3
CO2 + 2NaOH

Na2CO3
+
H2O
Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản phẩm muối khác nhau.
2. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
CaCO3
+

2HCl
→ CaCl2
+ CO2↑ +
H 2O
b. Trong công nghiệp
- Khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than.
IV. AXIT CACBONIC - MUỐI CACBONAT
1. Axit cacbonic
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO 2 và H2O.
- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.
��
� H+ +HCO-3
H2CO3 ��

��
� H+ +CO32HCO-3 ��

2. Muối cacbonat
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat
của kim loại khác thì không tan.
- Tác dụng với dd axit
NaHCO3 + HCl
→ NaCl
+ CO2↑ + H2O
HCO3
+
H+

CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl


2NaCl + CO2↑ + H2O
2CO3
+
2H+ →
CO2↑ + H2O
- Tác dụng với dd kiềm
NaHCO3 +
NaOH

Na2CO3
+
H2O

HCO-3

+
- Phản ứng nhiệt phân

OH -



CO32-

+

0

MgCO3(r)


t
��


MgO(r) +

CO2(k)
21

H2O


Đề cương Hóa 11
0

2NaHCO3(r)

t
��


Na2CO3(r) +

CO2(k)

+

H2O(k)


BÀI TẬP
Bài 1. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:

a. NaHCO3
+
NaOH

b. NaHCO3
+
HCl

d. CO2
+
NaOH
1 mol
1 mol

e. CO2
+
NaOH
1 mol
2 mol

f. CO2
+
Ca(OH)2
1 mol
1 mol

g. CO2

+
Ca(OH)2
2 mol
1 mol

h. CO (dư)
+
Fe2O3

i. CO (dư)+
Fe3O4
Bài 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng:
a. CO2 C  CO  CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2
b. CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 C  CO  CO2
c. NH4HCO3 CO2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 CO  Fe
d. HCOOH  CO  CO2  Ca(HCO3)2 CaCO3 CO2  NaHCO3.
Bài 3. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1) C + S

2) C + Al

3) C + Ca

4) C + H2O

5) C + CuO

6) C + HNO3 (đặc) →
7) C + H2SO4 ( đặc) →
8) C + KClO3


9) C + CO2

10) CO + Fe3O4
11) KHCO3 + HCl 
12) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
Bài 4. Phân biệt các khí: SO2, CO2, NH3 và N2.
Bài 5. Viết phương trình phản ứng chứng minh NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính.
Bài 6. Sục 2.24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối
lượng các chất tan trong A.
Bài 7. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng
của những chất trong dung dịch tạo thành.
Bài 8. Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) sục vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung
dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.
Bài 9. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,02 M thì thu được 0,5
gam kết tủa. Xác định giá trị tối thiểu của V.
Bài 10. Cho 6,72 lít khí CO2 ở đktc vào 200ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng chất kết tủa tạo
thành.
Bài 11. Sục V(lít) CO2 (đktc) vào 500 ml dd Ba(OH)2 0,3M, sau phản ứng thu được19,7g kết tủa.
Tính giá trị của V.

22


Đề cương Hóa 11
Bài 12. Nung 52,65 gam CaCO3 ở 10000C và cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết vào 500 ml dung
dịch NaOH 1,8M. Hỏi thu được muối nào? Khối lượng là bao nhiêu. Biết hiệu suất của phản ứng
nhiệt phân CaCO3 là 85%.
Bài 13. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/l,
thu được 15,76 gam kết tủa. Tính giá trị của a.

Bài 14. Cho m (g) CO2 hấp thu hoàn toàn vào dd có chứa 14,8g Ca(OH) 2. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thấy thu được 2,5g kết tủa. Tính giá trị của m ?
Bài 15. Hấpthụ hoàntoàn4,48lítkhíCO2(ởđktc)vào500mldungdịchhỗnhợpgồm NaOH0,1M và
Ba(OH)20,2M, sinh ra mgam kết tủa.Tính giá trịcủa m.
Bài 16. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H 2O thu được dung dịch A. Sục V lít khí CO 2 (đktc)
vào dung dịch A thu được 15 gam kết tủa. Xác định giá trị của V.
Bài 17. Nung nóng 10g đá vôi với hiệu suất 80%, dẫn khí thu được cho vào 100g dd NaOH 10%.
Tính nồng độ % của chất sau phản ứng.
Bài 18.Nung nóng 10gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không thay
đổi thì còn lại 6,9gam chất rắn . Xác định thành phần % theo khối lượng của hổn hợp ban đầu
Bài 19. Có 1 hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 73,2g hh đó đến khối lượng
không đổi, thu được 24,3 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dd HCl dư thu được 3,36 lit khí đkc. Xác định %
khối lượng các muối có trong hh.
Bài 20. Hoà tan a gam hổn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước được 400ml dd A.Cho từ từ vào dd
trên 100mlHCl 1,5M,thu được dd B và thoát ra 1,008 lít khí(đkc).Cho dd B phản ứng với một lượng
dư Ba(OH)2 thu được 29,55g kết tủa.Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dd.
Bài 21. Hoà tan hoàn toàn 3,5g hổn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước rồi chia dd thành 2 phần:
Phần 1: cho tác dụng dd HCl 3,65% cho đến khi không còn khí bay ra thì thu được 0,224 lít
khí(đkc).
Phần 2: Cho tác dụng với nước vôi trong dư,thu được 2g kết tủa.
Tính: a) Khối lượng dd HCl 3,65% đã phản ứng
c) Khối lượng mỗi muối trong hổn hợp đầu.
Bài 22. Khử hoàn toàn 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH) 2
dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Bài 23. Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan hoàn
toàn chất rắn thu được bằng dung dịch axit HNO 3 thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Tính m và V.
Bài 24. Dùng CO khử hoàn toàn 2,32g hỗn hợp 2 oxit lim loại FeO và CuO thu được 0,672 lít khí
CO2 (đktc).
a. Xác định phần trăm khối lượng từng oxit kim loại

b. Sục toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên vào 500ml dd KOH 1M. Tính khối luợng của
muối thu được
Bài 25. Cho 6 lít hỗn hợp khí CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH , tạo ra được 2,07 gam
K2CO3 và 6 gam KHCO3. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích khí CO2 trong hỗn hợp.

B. SILIC VAÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC
V. SILIC
1. Tính chất vật lý
23


Đề cương Hóa 11
- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
2. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).
- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
a. Tính khử
0

+4

Si+2F2 ��
� Si F4
0

0

+4

t

Si+ O 2 ��
� Si O 2
0

+4

Si+ 2NaOH + H 2 O ��
� Na 2 Si O3 + 2H 2 �
b. Tính oxi hóa
0

0

-4

t
2Mg + Si ��
� Mg 2 Si

3. Điều chế
- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao
t0

��
� Si + MgO
SiO2 + 2Mg
VI. HỢP CHẤT CỦA SILIC
1. Silic đioxit
- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.
- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dể trong kiềm nóng chãy.

t0

��
� Na2SiO3 + H2O
SiO2 +
2NaOH
- Tan được trong axit HF
SiO2 +
4HF

SiF4 +
2H2O
- Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chử lên thủy tinh.
2. Axit silixic
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là
silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
3. Muối silicat
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẻ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy
tinh và sứ.

BÀI TẬP
Bài 1. Viết phương trình phản ứng chứng minh Si vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Bài 2. Viết các phương trình phản ứng chứng minh axit cacbonic yếu hơn axit clohidric nhưng
mạnh hơn axit silixic.
Bài 3. Từ silic đioxit và các chất cần thiết viết phương trình hoá học để điều chế axit silixic
Bài 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Si +

Cl2 
b. Si + KOH
+ ?  K2SiO3 + ?.
c. Si +
NaOH

d. SiO2 + Mg 
24


Đề cương Hóa 11
0

t
��


e. SiO2 +
KOH
f. Na2SiO3 + CO2+ ? Na2CO3+ ?.
Bài 5. Viết phương trình phản ứng chứng minh SiO2 có tính oxi hóa.
Bài 6. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a. SiO2  Si  Na2SiO3  H2SiO3  SiO2  CaSiO3.
b. Silic đioxit  natri silicat  axit silisic  silic đioxit  silic
b. Cát thạch anh  Na2SiO3 H2SiO3 SiO2
c. Si  Mg2Si  SiH4 SiO2 Si
Bài 7. Để sản xuất thủy tinh loại thông thường , người ta nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng
(SiO2), đá vôi (CaCO3), soda (Na2CO3) ở 1400oC. Khi đó sẽ tạo ra một hỗn hợp các muối natri
silicat và canxi silicat nóng chảy, để nguội sẽ được thủy tinh rắn. Hãy viết phương trình hóa học của
các quá trình trên.


CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
A. PHẦN LÝ THUYẾT
I. MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat…).
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ
- Thường chia thành hai loại
+ Hiđrocacbon
+ Dẫn xuất hiđrocacbon
3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
- Tính chất vật lý:
+ Nhiệt độ nóng chãy, nhiệt độ sôi thấp.
+ Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Tính chất hóa học:
+ Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.
+ Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau,
nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.
4. Sơ lược về phân tích nguyên tố
a. Phân tích định tính
* Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.
* Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận
biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
b. Phân tích định lượng
* Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×