Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

Luận án tiến sĩ sinh học nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của quần thể loài chim yến tổ trắng aerodramus fuciphagus (thunberg, 1812) trong điều kiện tự nhiên t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
-----------------------------

VÕ TẤN PHONG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
CỦA QUẦN THỂ LOÀI CHIM YẾN TỔ TRẮNG Aerodramus
fuciphagus (Thunberg, 1812) TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI
QUẦN ĐẢO CÙ LAO CHÀM, HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

HÀ NỘI – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
-----------------------------

VÕ TẤN PHONG
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI
CỦA QUẦN THỂ LOÀI CHIM YẾN TỔ TRẮNG Aerodramus


fuciphagus (Thunberg, 1812) TRONG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TẠI
QUẦN ĐẢO CÙ LAO CHÀM, HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM

Chuyên ngành: Động vật học
Mã số: 62 42 01 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Lê Đình Thủy
2. PGS.TS. Đinh Thị Phương Anh

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Các tài liệu trích dẫn đã được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn.
Hà Nội, năm 2017
Tác giả luận án
Võ Tấn Phong


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài luận án “Nghiên cứu một số đặc điểm
sinh học, sinh thái của quần thể loài chim yến tổ trắng Aerodramus
fuciphagus (Thunberg, 1812) trong điều kiện tự nhiên tại quần đảo Cù Lao
Chàm, Hội An, tỉnh Quảng Nam”, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của tập
thể lãnh đạo, các nhà khoa học, các Thầy giáo Cô giáo, cán bộ Viện Sinh thái và

Tài nguyên Sinh vật, trường THPT Trần Quý Cáp, địa phương nơi thực hiện đề
tài, gia đình và bạn bè.
Để hồn thành luận án này, trước tiên tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới PGS.TS. Lê Đình Thủy, PGS.TS. Đinh Thị Phương Anh đã tận tình hướng
dẫn, động viên tơi trong suốt q trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện sinh thái và Tài nguyên
sinh vật, Đề tài cấp Viện Hàn Lâm KHCNVN (VAST 04.07/15-16), cán bộ
Phòng Đào tạo Sau đại học, Phòng Bảo tàng Động vật, Phòng Hệ thống học phân
tử và Di truyền bảo tồn, Phịng Cơn trùng học thực nghiệm đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tơi thực hiện và hồn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và các thầy cô giáo của trường
THPT Trần Quý Cáp, Đội quản lý và khai thác yến Hội An, UBND và nhân dân
xã đảo Tân Hiệp, UBND TP Hội An đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi về thời
gian cũng như cơ sở vật chất cho tôi nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các bạn bè, đồng nghiệp,
người thân trong gia đình đã động viên, tận tình giúp đỡ cả về vật chất và tinh
thần trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Hà Nội, năm 2017
Tác giả luận án

Võ Tấn Phong


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................3
3. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................................4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án .............................................................4
5. Những đóng góp mới của đề tài luận án ...........................................................................5

6. Cấu trúc của luận án ..........................................................................................................5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................6
1.1. Một số đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Chim yến tổ trắng.................................6
1.1.1. Vị trí phân loại .....................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm hình thái, cấu tạo ................................................................................6
1.1.3. Vùng sống và nơi làm tổ......................................................................................6
1.2. Tình hình nghiên cứu về lồi Chim yến tổ trắng trên thế giới và Việt Nam ...............7
1.2.1. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái .......................................................................7
1.2.2. Nghiên cứu về phân loại, phân bố ....................................................................12
1.2.3. Nghiên cứu về thành phần hóa học tổ yến .......................................................19
1.3. Khái quát về điều kiện tự nhiên và xã hội khu vực nghiên cứu .................................23
1.3.1. Vị trí địa lý và địa hình ......................................................................................23
1.3.2. Tài nguyên..........................................................................................................24
1.3.3. Đặc điểm khí hậu ...............................................................................................25
1.3.4. Khu hệ thực vật, động vật..................................................................................27
1.3.5. Đặc điểm kinh tế, xã hội ....................................................................................29
Chƣơng 2: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................32
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...............................................................................32
2.2. Vật liệu và thiết bị nghiên cứu .....................................................................................35
2.3. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu ...............................................................................36
2.4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................37


2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm về hình thái ngồi .........................................................37
2.4.2. Phân tích DNA ..................................................................................................38
2.4.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản .........................................................................41
2.4.4. Nghiên cứu tập tính kiếm ăn ............................................................................43
2.4.5. Nghiên cứu hiện trạng và tác động của các nhân tố sinh thái đến quần thể
chim yến................................................................................................................................44

2.4.6. Xây dựng các giải pháp phát triển bền vững quần thể chim yến ...................45
2.4.7. Tổng hợp, xử lý số liệu .....................................................................................45
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .........................................46
3.1. Vị trí phân loại của quần thể loài Chim yến tổ trắng đảo CLC ..................................46
3.2. Đặc điểm hình thái ngồi của lồi Chim yến tổ trắng đảo CLC ................................50
3.2.1. Chim yến non ....................................................................................................50
3.2.2. Chim yến trưởng thành.....................................................................................52
3.2.3. Đặc điểm sai khác giới tính..............................................................................52
3.2.4. Sai khác về kích thước, khối lượng chim yến một số khu vực ........................54
3.3. Đặc điểm sinh sản của quần thể loài Chim yến tổ trắng đảo CLC.............................55
3.3.1. Tập tính ghép đơi, giao hoan và giao phối......................................................55
3.3.2. Hoạt động xây tổ...............................................................................................55
3.3.3. Hoạt động đẻ trứng, ấp trứng và chăm sóc chim non ....................................64
3.3.4. Sức sinh sản của quần thể ................................................................................73
3.3.5. Tính bảo thủ nơi xây tổ.....................................................................................75
3.4. Tập tính kiếm ăn của quần thể loài Chim yến tổ trắng đảo CLC ...............................76
3.4.1. Hướng rời hang, về hang .................................................................................76
3.4.2. Thời gian rời hang, về hang .............................................................................77
3.4.3. Độ cao bắt mồi..................................................................................................78
3.4.4. Khoảng cách bay đi kiếm ăn so với hang làm tổ ............................................80
3.4.5. Số lần rời hang, về hang trong ngày ...............................................................81
3.4.6. Thành phần thức ăn..........................................................................................81
3.5. Hiện trạng bảo vệ và phát triển hang, khai thác và sử dụng tổ của loài Chim yến
tổ trắng đảo CLC..................................................................................................................84


3.5.1. Bảo vệ và phát triển hang yến..........................................................................84
3.5.2. Số lần (vụ) khai thác tổ trong 1 năm ...............................................................85
3.5.3. Thời điểm khai thác tổ trong mỗi vụ ................................................................86
3.5.4. Cách thức khai thác tổ......................................................................................87

3.5.5. Sản lượng tổ ......................................................................................................87
3.5.6. Sử dụng nguồn lợi tổ yến đảo CLC .................................................................89
3.6. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến quần thể loài Chim yến tổ trắng đảo
CLC ......................................................................................................................................89
3.6.1. Ảnh hưởng của cấu trúc hang..........................................................................89
3.6.2. Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh.................................................................91
3.6.3. Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh ..............................................................94
3.6.4. Ảnh hưởng của con người ................................................................................97
3.7. Các giải pháp bảo tồn, phát triển bền vững quần thể loài Chim yến tổ trắng đảo
CLC ................................................................................................................................... 100
3.7.1. Bảo vệ nguồn lợi ............................................................................................ 101
3.7.2. Khai thác hợp lí ............................................................................................. 102
3.7.3. Phát triển nguồn lợi....................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 107

1. Kết luận ......................................................................................................................... 107
2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 108
CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LA ...... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 111
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần thức ăn của Chim yến tổ trắng Việt Nam .....................................11
Bảng 1.2. Tổng hợp thời tiết năm 2015 tại khu vực CLC .................................................26
Bảng 1.3. Nghề nghiệp cá nhân của cộng đồng dân cư xã Tân Hiệp, CLC ....................29
Bảng 2.1. Thời gian các đợt khảo sát, thu thập số liệu của đề tài ......................................32
Bảng 2.2. Thành phần PCR .................................................................................................39
Bảng 2.3. Chu trình PCR .....................................................................................................39
Bảng 2.4. Thành phần phản ứng giải trình tự .....................................................................39

Bảng 2.5. Chu trình phản ứng giải trình tự .........................................................................40
Bảng 3.1. Sự thay đổi khối lượng của chim yến non theo ngày tuổi ................................51
Bảng 3.2. Kích thước và khối lượng chim yến trưởng thành đảo CLC ............................52
Bảng 3.3. Tỉ lệ giới tính chim yến đảo CLC ......................................................................53
Bảng 3.4. Kích thước và khối lượng Chim yến tổ trắng một số khu vực .........................54
Bảng 3.5. Thời gian bắt đầu xây tổ của chim yến tại đảo CLC .........................................56
Bảng 3.6. Thời điểm xây tổ trong ngày của chim yến đảo CLC ......................................57
Bảng 3.7. Quỹ thời gian xây tổ của chim yến đảo CLC ....................................................58
Bảng 3.8. Thứ tự xây các chiều của tổ của chim yến đảo CLC ........................................59
Bảng 3.9. Mật độ tổ xây theo độ cao vách hang ................................................................60
Bảng 3.10. Mật độ tổ xây theo độ nghiêng vách hang.......................................................61
Bảng 3.11. Kích thước, khối lượng trung bình tổ chim yến đảo CLC ..............................63
Bảng 3.12. Kích thước và khối lượng trung bình tổ yến đảo một số khu vực (tổ kỳ 1)...63
Bảng 3.13. Thời gian đẻ trứng trong vụ 1 của chim yến đảo CLC ...................................64
Bảng 3.14. Thời gian đẻ trứng của chim yến ở các vùng đảo Việt Nam ..........................64
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của gió Lào và mùa mưa bão ở một số địa phương ....................65
Bảng 3.16. Thời điểm đẻ trứng trong ngày của chim yến đảo CLC .................................66
Bảng 3.17. Số trứng 1 lứa đẻ của chim yến đảo CLC........................................................66
Bảng 3.18. Thời gian ấp trứng của chim yến đảo CLC .....................................................67
Bảng 3.19. Sự sai khác về ngày nở giữa 2 quả trứng trong cùng 1 tổ...............................68
Bảng 3.20. Nhiệt độ ấp trứng của chim yến đảo CLC .......................................................70


Bảng 3.21. Kích thước và khối lượng trung bình trứng chim yến đảo CLC ....................71
Bảng 3.22. Số lần mớm mồi trong ngày cho chim non của chim yến đảo CLC ..............72
Bảng 3.23. Sức sinh sản của quần thể chim yến đảo CLC (không khai thác tổ) ..............73
Bảng 3.24. Sức sinh sản của quần thể chim yến đảo CLC (có khai thác tổ) ....................74
Bảng 3.25. Trọng lượng trung bình của chim yến trưởng thành đảo CLC .......................75
Bảng 3.26. Kết quả đánh dấu và bắt lại chim yến tại hang Khô ......................................76
Bảng 3.27. Thời gian rời hang và về hang của chim yến đảo CLC ..................................78

Bảng 3.28. Tương quan giữa nhiệt độ, độ ẩm và độ cao bắt mồi của chim yến...............79
Bảng 3.29. Khoảng cách kiếm ăn của chim yến đảo CLC ................................................80
Bảng 3.30. Thành phần thức ăn của chim yến trưởng thành đảo CLC .............................82
Bảng 3.31. Sản lượng khai thác tổ chim yến một số năm tại đảo CLC ............................88
Bảng 3.32. Đặc điểm cấu trúc hang yến tại đảo CLC ........................................................90
Bảng 3.33. Nhiệt độ, độ ẩm và số tổ bị rơi, số chim yến non bị rơi khỏi tổ .....................91
Bảng 3.34. Mối tương quan giữa số lượng tổ và chim yến non bị rơi với tốc độ gió,
cường độ ánh sáng và cấu trúc hang tại các hang nghiên cứu ...........................................93
Bảng 3.35. Số chim yến trưởng thành chết do bị dính nước bọt .......................................95
Bảng 3.36. Số trứng và chim non bị bỏ đi khi khai thác tổ năm 2014 tại đảo CLC.........99


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chu kỳ sống của Chim yến tổ trắng .....................................................................8
Hình 1.2. Sơ đồ mơi trường vĩ mơ và hoạt động trong ngày của Chim yến tổ trắng .........9
Hình 1.3. Bản đồ phân bố của Chim yến tổ trắng (khu vực tơ đen) và giới hạn các
phân lồi của chúng .............................................................................................................13
Hình 1.4. Xung động âm thanh của Chim yến hàng và 1 số lồi khác .............................15
Hình 1.5. Bản đồ phân vùng khu bảo tồn biển CLC ..........................................................23
Hình 2.1. Bản đồ phân bố các hang yến tại quần đảo CLC ...............................................35
Hình 2.2. Sơ đồ đo kích thước cơ thể chim yến .................................................................37
Hình 2.3. Sơ đồ đo kích thước trứng chim yến ..................................................................41
Hình 2.4. Sơ đồ đo kích thước tổ chim yến ........................................................................42
Hình 2.5. Sơ đồ vị trí các trạm quan sát hoạt động kiếm ăn của chim yến tại CLC.........42
Hình 3.1. Kết quả điện di sản phẩm PCR ...........................................................................46
Hình 3.2. Một phần của kết quả đối chiếu ..........................................................................49
Hình 3.3. Cây phát sinh chủng loại ML..............................................................................50
Hình 3.4. Biểu đồ thể hiện khối lượng và tăng trưởng khối lượng chim yến non............51
Hình 3.5. Tư thế xây tổ của Chim yến tổ trắng ..................................................................60
Hình 3.6. Biểu đồ về tỉ lệ số trứng 1 lứa đẻ của chim yến đảo CLC.................................67

Hình 3.7. Biểu đồ về thời gian ấp trứng của chim yến đảo CLC ......................................68
Hình 3.8. Biểu đồ về sự lệch ngày nở giữa 2 trứng trong cùng 1 tổ .................................69
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi nhiệt độ ấp trứng của chim yến đảo CLC ...........70
Hình 3.10. Chim yến đang ấp trứng tại hang Khơ, CLC ...................................................71
Hình 3.11. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi số lần mớm mồi trong ngày cho chim yến
non ........................................................................................................................................72
Hình 3.12. Sơ đồ hướng rời hang và về hang của chim yến đảo CLC .............................77
Hình 3.13. Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa điều kiện nhiệt độ, độ ẩm với độ cao
bắt mồi của chim yến ...........................................................................................................79
Hình 3.14. Biểu đồ thể hiện số lần rời và về hang của chim yến đảo CLC .....................81
Hình 3.15. Hang Mũi Dứa, đảo CLC..................................................................................85


Hình 3.16. Biểu đồ thể hiện sản lượng tổ yến một số năm tại đảo CLC...........................88
Hình 3.17. Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa nhiệt độ, độ ẩm với số tổ bị rơi và
chim non bị rơi khỏi tổ ........................................................................................................92
Hình 3.18. Biểu đồ thể hiện sự tương quan giữa cường độ ánh sáng, tốc độ gió với số
tổ bị rơi và số chim non bị rơi khỏi tổ.................................................................................93


CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

Kí hiệu

Diễn giải

CLC

Cù Lao Chàm


ctv.

Cộng tác viên

et al.

Và những người khác

nnk

Những người khác

Nxb

Nhà xuất bản

PTN

Phịng thí nghiệm

STT

Số thứ tự

TB

Trung bình

TP


Thành phố

Ttb

Nhiệt độ trung bình

UBND

Ủy ban nhân dân

Wtb

Độ ẩm trung bình

PL

Phụ lục


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lồi chim yến cho tổ ăn được hay còn gọi là Chim yến tổ trắng có giá trị
kinh tế rất cao vì tổ của chúng được làm bằng nước bọt, được con người sử dụng
như một thực phẩm bổ sung có giá trị dinh dưỡng cao. Tổ chim yến, trong dân
gian được gọi là “yến sào”, là loại thực phẩm cao cấp đã được sử dụng từ triều
đại nhà Đường ở Trung Quốc (năm 618), ở Indonesia từ thế kỷ 14, ở Thái Lan từ
thế kỷ 17, Malaisia từ thế kỷ 19 và từ những năm 1301 ở Việt Nam [2,38].
Một số nước ven biển khu vực Nam và Đơng Nam Á có sự phân bố của

chim yến và nghề thu hoạch yến sào, tuy nhiên do giá trị cao của yến sào đã dẫn
đến tình trạng khai thác quá mức nguồn lợi từ các quần thể chim yến. Điều này
đã phá hủy ngành công nghiệp khai thác yến sào ở một số nước như Ấn Độ và
Srilanca. Một số nước khác thì ngành công nghiệp khai thác yến sào và quần thể
chim yến bị suy thoái mạnh như Malaysia, Myanmar và Thái Lan [2,36,81]. Năm
2010, doanh thu từ thị trường tổ yến thế giới vào khoảng 6 tỉ USD, trong đó khu
vực tiêu thụ tổ yến lớn nhất là Hồng Kông và các cộng đồng người Hoa ở khắp
nơi trên thế giới (chiếm > 80%) [25,36].
Tại Việt Nam, Chim yến tổ trắng tập trung nhiều nhất tại các hang đảo
vùng biển các tỉnh Khánh Hòa, tỉnh Quảng Nam (Cù Lao Chàm - CLC) , tỉnh
Bình Định, tỉnh Phú Yên và một số khu vực ven biển phía Nam. Tổng sản lượng
tổ yến thô năm 2014 là hơn 10 tấn, cho doanh thu khoảng 50 triệu USD, trong đó
tổ yến thu được tại các hang đảo tự nhiên khoảng 5 tấn, còn lại là tổ yến trong
nhà [35,36]. So với các nước trong khu vực thì sản lượng tổ yến Việt Nam cịn
rất thấp trong khi tiềm năng phát triển nguồn lợi yến sào cịn rất lớn. Ngồi ra, tổ
yến khi được chế biến thành các thực phẩm dinh dưỡng bổ sung khác như nước
giải khát, bánh kẹo…vv, thì doanh thu đem lại từ tổ yến cịn lớn hơn nhiều.
Chính vì vậy, vấn đề phát triển nguồn lợi yến sào ở Việt Nam một cách nhanh và
bền vững đang là mối quan tâm rất lớn của các địa phương có chim yến hiện nay.
Để làm được điều đó thì cơng tác nghiên cứu khoa học về các quần thể chim yến


2

nhằm bảo tồn và phát triển bền vững quần thể là vấn đề quan trọng hàng đầu mà
những nhà quản lí nguồn lợi yến sào cần quan tâm.
Chim yến tổ trắng tại Việt Nam có số lượng khoảng hơn 1 triệu cá thể,
sống và làm tổ trong 237 hang đảo và hàng nghìn nhà ni yến trên cả nước
[7,8]. Địa phương dẫn đầu về nguồn lợi tổ yến đảo Việt Nam là tỉnh Khánh Hịa,
do Cơng ty Yến sào Khánh Hòa quản lý và khai thác tổ. Nhờ sớm triển khai các

nghiên cứu khoa học về chim yến, áp dụng các cải tiến kỹ thuật như làm mái che,
đập chắn sóng, di đàn đến những hang mới…vv, mà từ 40 hang yến đảo năm
1995 cho sản lượng khoảng 1 tấn tổ yến/năm, đến năm 2014 tỉnh Khánh Hịa đã
có đến 169 hang yến đảo với sản lượng khoảng 3,5 tấn tổ yến/năm [6,7,8]. Tại
các địa phương có chim yến đảo khác của Việt Nam, công tác bảo tồn và phát
triển quần thể chưa được chú trọng nên sản lượng tổ yến thu được không ổn định
như tại CLC (tỉnh Quảng Nam) hay Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu). Ở một số
địa phương sản lượng tổ yến đã giảm mạnh như tỉnh Bình Định, tỉnh Phú n,
thậm chí có địa phương Chim yến tổ trắng đã bỏ đi khỏi các hang đảo như ở tỉnh
Quảng Bình [25,36,81].
Mặc dù giá trị dinh dưỡng của tổ yến được biết đến từ rất sớm, nhưng các
nghiên cứu khoa học về chim yến và yến sào trên thế giới chưa nhiều. Ở Việt
Nam, các nghiên cứu về các đặc điểm sinh học, sinh thái của các quần thể chim
yến tổ trắng cịn rất ít, chỉ có một số nghiên cứu của Nguyễn Quang Phách tập
trung trên quần thể chim yến ở một số đảo tỉnh Khánh Hòa [15,16,17,18,19,20,
21, 22, 23, 24, 25, 26, 27].
Tại quần đảo CLC, tỉnh Quảng Nam có sự phân bố của quần thể Chim yến
tổ trắng từ rất lâu đời với số lượng hàng trăm nghìn cá thể, cho sản lượng khoảng
1 tấn tổ yến/năm, đứng thứ 2 toàn quốc về sản lượng tổ yến sau tỉnh Khánh Hòa
[8, 36]. Chim yến tổ trắng tại CLC sống và làm tổ tập trung trong 9 hang thuộc 3
đảo. Tại đảo hịn Khơ có: hang Khơ, hang Mỏ Đùng. Đảo hịn Lao có: hang Tị
Vị, hang Trăn, hang Cả. Đảo hịn Tai có: hang Cạn, hang Bắt Cầu, hang Xanh
Rêu, hang Kỳ Trâu. Từ sau năm 1975, nguồn lợi tổ yến tại CLC được Đội quản
lý và khai thác yến Hội An trực thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Hội An (nay là


3

thành phố Hội An) quản lý và khai thác tổ. Doanh thu từ tổ yến trong những năm
gần đây tại CLC luôn đạt trên 80 tỉ đồng, đây quả thật là nguồn lợi lớn và đáng

được quan tâm của địa phương [36,38].
Nguồn lợi tổ yến tại CLC từ xưa đến nay được khai thác chủ yếu bằng
kinh nghiệm của người dân địa phương và được truyền lại từ nhiều đời, chưa có
nhiều cải tiến kỹ thuật trong việc quản lý, bảo vệ đàn chim và khai thác tổ. Công
tác nghiên cứu khoa học về chim yến nhằm bảo tồn và phát triển quần thể chưa
được chú trọng đầu tư nên sản lượng tổ yến trong những năm qua tăng rất chậm
và không ổn định. Đặc biệt từ năm 2012 trở lại đây, sản lượng và chất lượng tổ
yến tại CLC liên tục bị suy giảm, kích thước và khối lượng tổ yến ngày càng
giảm, hiện tượng rơi tổ và rơi chim non khỏi tổ trong mùa sinh sản ngày càng
nhiều. Đây chính là vấn đề thực tiễn đáng lo ngại, một yêu cầu bức xúc hiện nay
đang được đặt ra đối với các cấp quản lý tài nguyên thiên nhiên đối với quần thể
chim yến tổ trắng tại quần đảo CLC.
Nhằm cung cấp các dẫn liệu khoa học, phục vụ công tác quản lý nguồn
lợi yến sào mang lại lợi ích kinh tế cho địa phương. Đó là vừa khai thác tổ, vừa
bảo tồn và phát triển bền vững quần thể, nâng cao sản lượng và chất lượng tổ yến
tại CLC trước những tác động của tự nhiên và sự khai thác của con người. Đáp
ứng nhu cầu thực tiễn cấp thiết như vừa nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của quần thể loài Chim yến
tổ trắng Aerodramus fuciphagus (Thunberg, 1812) trong điều kiện tự nhiên
tại quần đảo Cù Lao Chàm, Hội An, tỉnh Quảng Nam.”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định vị trí phân loại và thu thập dẫn liệu về các đặc điểm hình thái
ngồi của quần thể loài Chim yến tổ trắng tại quần đảo CLC.
- Thu thập các dẫn liệu về đặc điểm sinh sản, tập tính kiếm ăn của quần
thể lồi Chim yến tổ trắng tại quần đảo CLC.
- Đánh giá về hiện trạng và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tác động
đến quần thể loài Chim yến tổ trắng tại quần đảo CLC.


4


- Xây dựng các giải pháp khoa học nhằm khai thác hợp lý và phát triển
bền vững nguồn lợi quần thể loài Chim yến tổ trắng tại quần đảo CLC.
3. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Vị trí phân loại và đặc điểm hình thái ngoài của quần thể loài Chim yến
tổ trắng ở CLC.
- Đặc điểm sinh sản: ghép đôi, giao hoan, mùa vụ sinh sản, làm tổ, đẻ
trứng, ấp trứng, sức sinh sản của quần thể…vv.
- Tập tính kiếm ăn: thời gian, hướng bay khỏi hang trong và ngoài mùa
sinh sản, vùng kiếm ăn, độ cao bắt mồi, thành phần thức ăn,…vv.
- Các nhân tố sinh thái tác động đến quần thể, hiện trạng bảo vệ, khai thác
và sử dụng nguồn lợi tổ chim yến tổ trắng ở CLC.
- Các giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững quần thể.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án là những dẫn liệu khoa học cơ bản
về một số đặc điểm sinh học, sinh thái học của quần thể Chim yến tổ trắng tại
quần đảo CLC, xây dựng các giải pháp có cơ sở khoa học nhằm bảo tồn và phát
triển bền vững quần thể Chim yến tổ trắng tại địa phương.
Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu về một số đặc điểm hình thái, vị trí phân loại,
sinh sản, tập tính kiếm ăn, hiện trạng và các nhân tố sinh thái tác động đến quần
thể Chim yến tổ trắng tại quần đảo CLC là nguồn tư liệu đáng tin cậy cung cấp
cho các nhà quản lí nguồn lợi yến sào có thêm những kiến thức, hiểu biết sâu hơn
về quần thể chim yến tại CLC. Trên cơ sở đó, có sự lựa chọn các giải pháp để
bảo vệ đàn chim, khai thác tổ hợp lí nhằm phát triển và sử dụng bền vững quần
thể chim yến ở CLC.
Các kết quả nghiên cứu của đề tài luận án có thể phục vụ cho nhiều địa
phương khác, các tổ chức hay cá nhân có quần thể lồi Chim yến tổ trắng phân



5

bố sử dụng để làm cơ sở xây dựng các giải pháp bảo tồn và phát triển bền vững
nguồn lợi yến sào của địa phương .
5. Những đóng góp mới của đề tài luận án
- Đã mô tả một số đặc điểm hình thái ngồi của lồi Chim yến tổ trắng,
xác định rõ quần thể Chim yến tổ trắng ở quần đảo CLC thuộc loài Aerodramus
fuciphagus (Thunberg, 1812).
- Cung cấp các dẫn liệu khoa học mới về một số đặc điểm sinh học và sinh
thái của quần thể Chim yến tổ trắng ở vùng nghiên cứu gồm: tập tính sinh sản,
tập tính kiếm ăn và ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái đến hoạt động sống
của quần thể loài Chim yến tổ trắng tại CLC.
- Xác định được các bất cập trong quản lý, khai thác nguồn lợi tổ yến, đề
xuất một số giải pháp nhằm khai thác và phát triển bền vững nguồn lợi quần thể
Chim yến tổ trắng tại CLC trong tương lai.
6. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm 118 trang đánh máy khổ A4, gồm: 44 bảng, 28 hình, được
chia thành các chương mục sau:
- Phần mở đầu: 5 trang (trang 1 đến trang 5).
- Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: 26 trang (trang 6 đến trang
31).
- Chương 2: Thời gian, địa điểm, vật liệu và phương pháp nghiên cứu: 14
trang (trang 32 đến trang 45).
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 61 trang (trang 46 đến trang
106).
- Kết luận và kiến nghị: 2 trang (trang 107 đến trang 108).
- Danh mục các bài báo đã công bố có liên quan đến luận án: 2 trang
(trang 109 đến trang 110).

- Tài liệu tham khảo: 90 tài liệu với 38 tài liệu tiếng Việt và 52 tài liệu
tiếng nước ngoài (trang 111 đến trang 118).
- Phụ lục số liệu và phụ lục ảnh đi kèm.


6

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số đặc điểm sinh học, sinh thái của loài Chim yến tổ trắng
1.1.1. Vị trí phân loại
Theo Tim Penulis [86], họ yến có 4 giống (genus) gồm: giống
Hyrundapus (có 3 lồi), giống Apus (có 3 lồi), giống Collocalia (có 14 lồi) và
giống Aerodramus có 3 lồi: Yến tổ trắng A. fuciphagus, Yến tổ đen (Yến xiêm)
A. maximus và Yến Ấn Độ A. unicolor. Theo tác giả thì Chim yến tổ trắng thuộc:
Lớp Chim Aves
Bộ Yến Apodiformes
Họ Yến điển hình Apodidae
Giống Yến nhỏ phát ra âm dội Aerodramus
Loài Chim yến tổ trắng Aerodramus fuciphagus
1.1.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo
Chiều dài trung bình cơ thể Chim yến tổ trắng khoảng 12cm (10-16cm).
Lơng chim phân bố trên lưng màu nâu phớt đen, ở dưới bụng màu xám hoặc nâu,
hơng có vệt xám. Lơng đuôi chỉ hơi lõm, không chẻ đuôi sâu. Màu mắt nâu tối,
mỏ đen, chân đen. Tiếng hót ríu rít và cao. Có khả năng phát ra âm thanh dị
đường trong hang tối (âm dội). Chim có đơi cánh khỏe, dài hẹp và uốn cong, có
thể bay liên tục 40 giờ không nghỉ, tốc độ bay đạt tới 80-100 km/giờ. Chân yếu
khơng đậu được, chỉ đu bám bằng các móng chân sắc nhọn. Trứng màu trắng dễ
vỡ, thường đẻ 2 quả, kích thước trung bình (13x22)mm. Tổ làm từ nước bọt [75,
76].

Nhìn chung, rất khó phân biệt lồi Yến tổ trắng với Yến tổ đen và Yến
Himalaya khi chúng bay trong khơng trung.
1.1.3. Vùng sống và nơi làm tổ
Lồi Chim yến tổ trắng hay sống thành quần đàn, thích làm tổ từng cặp
riêng rẽ, thích sống chỗ gần nước (sơng, hồ, biển) có đồng ruộng, rừng cây thấp
và ít đến các khu rừng rậm. Chim yến tổ trắng là loài chim có thể bay lượn xa và


7

cao, nhưng ít khi chúng bay xa đến các vùng có độ cao trên 1500m để kiếm mồi.
Theo những điều tra ở Việt Nam thì yến tổ trắng tại Khánh Hịa có thể lên đến
Lâm Đồng, Phan Rang để kiếm ăn. Bình thường chim kiếm ăn ở khoảng cách xa
hang động hoặc nhà của chúng đến 50 km. Khi tìm kiếm thức ăn ở những nơi
khan hiếm, chim thường bay vịng quanh tại một vị trí và là xuống rất thấp. Chim
cũng kiếm mồi ở những nơi có nhiều cây cao và trong khoảng khơng có các cơn
trùng nhỏ nhưng thường bay ở độ cao dưới 30m, do khi lên cao mật độ cơn trùng
bay trong khơng khí giảm dần. Thỉnh thoảng chim bay là vào trong nước, đó là
để tắm và uống nước, chúng uống nước và bắt mồi trong khi bay [26,75].
Mơi trường sống thích hợp để Chim yến tổ trắng kiếm mồi là vùng có đủ
thức ăn cho chim yến trong suốt cả năm, vùng mà chim có thể bắt các loại cơn
trùng bay suốt từ sáng sớm đến chiều tối. Đặc điểm của một vùng kiếm ăn lý
tưởng là có 50% diện tích cây thấp dưới 1m như ruộng lúa, đồng cỏ...vv; 30%
diện tích cây cao trên 5m như keo dậu, xà cừ, tràm, cọ, dừa...vv; và 20% mặt
nước thoáng. Chim rời tổ từ lúc 5h sáng và về tổ từ lúc 16h30’ đến 19h30’ (tùy
mùa) [36,76].
Nơi chim làm tổ cũng là nơi chim yến trở về để ngủ nghỉ, đu bám, xây tổ,
đẻ trứng và ni con. Là một nơi chim có thể bay vào bay ra dễ dàng, làm tổ dễ
dàng, yên tĩnh, che khuất để chim cảm thấy an tồn và ít sự đe dọa của động vật
gây hại (các hang đá cheo leo ngồi đảo). Nơi đó có điều kiện nhiệt độ từ 24310C, ẩm độ trong phạm vi 75-95%, ánh sáng từ tối đến mờ tối (0-2lux), có đối

lưu khơng khí, thoáng mát. Các điều kiện này là cần và đủ bảo đảm cho chim
sinh sản [35,76].
1.2. Tình hình nghiên cứu về loài Chim yến tổ trắng trên thế giới và Việt
Nam
1.2.1. Nghiên cứu về sinh học, sinh thái
* Trên thế giới
Trong lĩnh vực này thì có rất ít các nghiên cứu và thiếu hệ thống, một số
nghiên cứu về sinh học, sinh thái của chim yến như:


8

Nghiên cứu về sinh học sinh sản và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
sinh sản của chim yến ở hang Niah, Sarawak [42]. Một số nghiên cứu đi sâu về
cấu trúc tổ và đẻ trứng của các loài yến cho tổ ăn được trong giống Aerodramus
và ứng dụng trong khai thác tổ yến được được sử dụng rộng rãi hiện nay là của
Nugroho [75,76,77] trên các quần thể chim yến tại Indonesia. Thomassen, 2005
[88] đã đi sâu phân tích đặc điểm tiếng kêu và phân tích sự tiến hóa của hệ thống
âm định vị của các lồi yến trong giống Collocallini.
Theo Tim Penulis, 1979 [87] thì chu kỳ sống của Chim yến tổ trắng được
tóm tắt theo sơ đồ hình 1.1.

Hình 1.1. Chu kỳ sống của Chim yến tổ trắng
(Nguồn Tim Penulis, 1979 [87])


9

Langham (1980) [70] là tác giả có nhiều nghiên cứu tương đối sâu về
chim yến tổ trắng. Tác giả nghiên cứu sinh học sinh sản và dinh dưỡng của phân

loài yến C. fuciphaga amechanus ở Malaysia (tác giả dùng tên khoa học của loài
là Aerodramus fuciphagus mà hiện nay vẫn thường dùng). Tài liệu cho thấy
thành phần thức ăn cơ bản của chim yến là các lồi cơn trùng, lồi yến này đẻ
quanh năm, chim non ở tổ 43 ngày, cũng như xác định tỉ lệ trứng nở, số chim đẻ
lại, chim non rời tổ…vv. Đây là tài liệu khá chi tiết để tham khảo, tuy nhiên tác
giả chỉ nghiên cứu trong một năm nên có nhiều vấn đề chưa làm sáng tỏ, nhất là
về sinh thái học.
Theo E. Nugroho, 2000 [76] thì mơi trường sống vĩ mơ và hoạt động theo
giờ trong một ngày của chim yến được tóm tắt bằng sơ đồ hình 1.2.

Hình 1.2. Sơ đồ mơi trường vĩ mô và hoạt động trong ngày của Chim yến tổ trắng

(Nguồn E. Nugroh, 2000 [76])


10

* Ở Việt Nam
Ở Việt Nam thì có một số nghiên cứu về sinh học, sinh thái chim yến như
Sallet (1930) [82] có xuất bản cuốn sách chuyên khảo về chim yến, giới thiệu khá
đầy đủ về các vấn đề từ chim yến, tổ yến, lịch sử nghề yến Việt Nam cũng như
một số món ăn, bài thuốc từ tổ chim yến. Tuy nhiên phần sinh học, sinh thái thì
tác giả chỉ điểm qua khá sơ lược và không rõ ràng.
Từ năm 1980, Nguyễn Quang Phách đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
chim yến ở Việt Nam, chủ yếu tập trung trên đàn chim yến đảo tỉnh Khánh Hịa.
Ngồi luận án Phó tiến sĩ về chim yến năm 1993 [25], sách chuyên khảo “Loài
Chim yến tổ trắng và tổ đen” xuất bản năm 2002 [81] đã tập hợp hầu hết các
nghiên cứu về chim yến của tác giả Nguyễn Quang Phách, đây có thể coi là một
ấn phẩm khoa học rất có giá trị về chim yến ở Việt Nam và các vùng phụ cận.
Tác giả đã tập trung nghiên cứu các đặc trưng về sinh học sinh thái trên

đàn chim yến đảo tỉnh Khánh Hòa như các đặc điểm sinh trưởng phát triển cá
thể, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản, sự thay lơng và tình hình khai thác nguồn lợi.
Theo Nguyễn Quang Phách, 1991 [24], phân bố của chim yến tổ trắng ở
Việt Nam là từ Quảng Bình trở vào các tỉnh phía Nam. Tuy nhiên, những cơng
trình công bố sau này của tác giả đã xác định chim yến cho tổ ăn được chỉ phân
bố từ tỉnh Quảng Nam (quần đảo CLC) trở vào các tỉnh phía Nam.
Đường bay đi kiếm ăn của chim yến đảo tỉnh Khánh Hịa được Nguyễn
Quang Phách mơ tả từ các hang đảo vịnh Nha Trang bay xa vào trong đất liền,
lên đến các tỉnh như Phú Yên, Đăc Lắc, Lâm Đồng để kiếm ăn.
Kết quả phân tích thành phần thức ăn của chim yến đảo tỉnh Khánh Hòa
của Nguyễn Quang Phách cho thấy có sự khác nhau giữa chim trống, chim mái
và chim non (bảng 1.1). Kết quả cho thấy chim yến hàng ăn các loại côn trùng
bay trong không gian, trong đó có nhiều lồi gây hại cho cây trồng nên chim yến
cịn là một trong những lồi chim có ích cho nông nghiệp.


11

Bảng 1.1. Thành phần thức ăn của Chim yến tổ trắng Việt Nam
Loại côn

Chim đực

Chim cái

Chim non

% tổng

Tần số


% tổng

Tần số

% tổng

Tần số

Số

(%)

số

(%)

số

(%)

Ong, kiến

56,1

94,0

68,8

88,2


6,2

100,0

Mối cánh

12,7

25,5

17,4

35,3

0,5

20,0

Ruồi, muỗi

13,4

20,0

0,6

7,0

20,5


100,0

Bọ rầy

5,6

29,4

4,8

35,3

50,5

100,0

Bọ rùa, mọt

5,1

58,8

4,7

64,7

2,0

81,5


Chuồn chuồn

5,1

29,4

2,1

17,6

0,2

40,7

Bọ xít đỏ

5,4

47,0

2,1

29,4

4,8

92,5

Bướm đêm


0,6

5,5

-

-

0,2

32,8

Cánh tơ

-

-

-

-

2,5

11,1

Cào cào

-


-

-

-

2,5

11,1

Mẫu nát

-

-

-

-

9,5

-

trùng

(Nguồn: Phach et al. 2002 [81])
Năm 2011, Hồ Thế Ân và nnk [2] đã xuất bản sách chuyên khảo về lịch sử
nghề bảo vệ, khai thác và sử dụng tổ yến ở Việt Nam, tập trung chủ yếu trên

quần thể chim yến đảo của tỉnh Khánh Hòa. Tuy nhiên, phần sinh học, sinh thái
của chim yến thì được nhắc đến rất ít và thiếu hệ thống.
Năm 2007, trường Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội đã có khảo sát về đa
dạng sinh học đảo CLC, trong đó có khảo sát bước đầu về nơi ở của quần thể
chim yến đảo CLC, kết quả được đăng trong Kỷ yếu CLC [38]. Kết quả cho thấy
chim yến tổ trắng tại CLC sống tập trung trong một số hang đá cheo leo phía
Đơng của các đảo hịn Khơ, hịn Lao và hịn Tai.
Năm 2011, Đinh Thị Phương Anh và nnk [1] đã có nghiên cứu về một số
yếu tố môi trường, sinh thái tại các hang chim yến làm tổ ở đảo CLC. Kết quả
bước đầu cho thấy những hang chim yến sống và làm tổ có nhiệt độ thấp hơn, ẩm
độ cao hơn và cường độ ánh sáng yếu hơn bên ngoài hang.


12

1.2.2. Nghiên cứu về phân loại, phân bố
* Trên thế giới
Đa số các nghiên cứu sớm nhất về phân loại Chim yến tổ trắng đều xếp
chúng vào giống Collocalia, về sau thường xếp vào giống Aerodramus với nhiều
loài khác nhau. Có thể kể một số cơng trình nghiên cứu có giá trị về phân loại
chim yến tổ trắng như:
Oberhoser (1906) [79] có thể được coi là tác giả đầu tiên có được chuyên
khảo khá đầy đủ về phân loại giống chim yến Collocalia, tác giả đã mơ tả về 2
lồi chim yến có tổ ăn được ở Đơng Nam Á là C. fuciphaga và C. francica. Tác
giả sử dụng dấu hiệu bộ lông và độ chẻ đuôi để phân biệt, trong đó lồi C.
fuciphaga có 3 phân lồi là: C. f. fuciphaga, C. f. vestita và C. f. alphaga. Loài
C. francica có 5 phân lồi là: C. f. francica, C. f. terraeregine, C. f. apodiopygia,
C. f. inexpectata và C. f. germani. Hệ thống phân loại này chỉ dựa vào một ít sai
khác về hình thái nên về sau ít được thừa nhận.
Stresemann (1914) [83] khi định loại các loài trong giống Collocalia cũng

dựa vào bộ lông và độ chẻ đuôi. Đến năm 1931, tác giả bổ sung thêm đặc trưng
của tổ và coi đây là tiêu chí quan trọng nhất để phân loại, tác giả đã xếp tất cả
chim yến có tổ ăn được vào cùng một lồi Collocalia francica (Gmelin) với các
phân loài là: C. f. germani, C. f. inexpectata, C. f. vestita, C. f. javensis và C. f.
micans. Tác giả xếp lồi C. fuciphaga Thunberg vào nhóm chim yến có tổ khơng
ăn được.
Mayr (1937) [72] đã chú ý đến sự đồng hình của các lồi trong giống
Collocalia, nhất là nhóm chim yến có tổ ăn được. Tác giả chú ý đến dấu hiệu có
hay khơng có lơng tơ trắng ở gốc lông lưng để phân biệt chim yến có tổ ăn được
với các lồi khác. Theo tác giả, chim yến có tổ ăn được có lơng tơ trắng ở gốc
lơng lưng có tên lồi là C. germani gồm 9 phân lồi, cịn lồi C. fuciphaga khơng
có lơng tơ trắng ở gốc lông lưng và cho tổ không ăn được. Tác giả xác nhận sự
khó khăn trong việc định loại các loài trong giống Collocalia: “Mỗi tác giả khi
làm việc với giống chim yến nhỏ vùng Ấn Độ - Mã Lai đều công nhận rằng vấn
đề phân loại chúng hiện nay là khó khăn nhất trong hệ thống phân loại lớp chim”.


13

Hình 1.3. Bản đồ phân bố của Chim yến tổ trắng (khu vực tơ đen) và giới hạn
các phân lồi của chúng. (Nguồn: Medway, 1966 [73])
Medway Lond (1966) [73] đã cơng bố cơng trình nghiên cứu có hệ thống
về giống Collocalia. Tác giả lần đầu tiên tập hợp nhiều dấu hiệu dùng để định
loại giống chim này như: đặc điểm bộ lơng, kích thước cơ thể, độ chẻ đi, âm
thanh khi bay trong hang tối. Trên cơ sở đó, Medway Lond đã xếp tất cả các
chim yến cho tổ ăn được vào cùng một loài là Collocalia fuciphaga Thunberg với
các phân loài C. f. fuciphaga, C. f. vestita, C. f. amechana, C. f. inexpectata, C. f.
perplexa, C. f. dammemani, C. f. micans và C. f. germani. Hệ thống phân loại các



×