Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Sản xuất các chất màu trong gốm sứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 30 trang )

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÁC CHẤT MÀU VÔ CƠ
ĐỀ TÀI:
SẢN XUẤT CÁC CHẤT MÀU TRONG GỐM SỨ
GVHD: Thầy Ngô Văn Cờ

Nhóm sinh viên:
Phan Thanh Sơn 61203180
Dương Nguyễn Hạnh Nhi 61203577
Nguyển Ngọc Thanh 61203339


I. CÔNG NGHỆ SẢN SUẤT GỐM SỨ
1. SƠ LƯỢC VỀ GỐM SỨ

a. Khái niệm
Gốm
Vật liệu vô cơ không kim loại
Đa tinh thể.
Đất sét hoặc cao lanh.
Tạo hình và thiêu kết ở nhiệt độ cao
 tính ch ất lý hóa đặc trưng.

Gốm sứ
Cứng, xốp, có màu trắng, gõ kêu
Độ bền cơ học cao ổn định nhiệt
Gồm cao lanh, felspat, thạch anh
và một số oxit kim loại
Sản xuất đồ gia dụng, đồ mỹ nghệ


Sành


Nung đất sét ở 1200 – 130OoC.
Cứng, gõ kêu, có màu xám hay nâu
Tráng lớp men mỏng bên ngoài để
có độ
bóng và bảo vệ không thấm
nước.


b. Phân loại
Theo thành phần hóa học và thành
phần pha: gốm sứ hệ Al2O3 –SiO2, hệ
MgO – SiO2
Theo độ xốp của vật liệu: vật liệu xốp sít đặc, kết khối
Theo thành phần khoáng chính trong sẩn phẩm:
gốm mulit, gốm corund
Mục đích sử dụng: gốm sứ dân dụng, gốm sứ kỹ thuật



2. SẢN XUẤT GỐM SỨ
Nguyên liệu

Nguyên liệu dẻo:
Các loại cao lanh và đất sét, chúng tạo điều kiện để tạo hình phối liệu dẻo.
Tính dẻo ở đây do các khoáng sét mà ra.
Nguyên liệu không dẻo, loại được gọi là nguyên liệu đầy:
Làm giảm sự co ngót khi sấy và nung, làm giảm khả năng tạo hình.
Các hạt thô hơn, hạt thường không xốp
Nguyên liệu đầy điển hình như thạch anh, corundon, đát sét nung (samot) v.v…
Nguyên liệu không dẻo, loại được gọi là chât trợ nung

Tương tự như loại 2 nhưng chức năng chính của nó là tạo pha lỏng khi nung  tạo điều
kiện và thúc đẩy nhanh quá trình khết khối


Một số nguyên liệu chính hiện nay đang sử dụng
Đất sét
Đất sét cung cấp đồng thời Al2O3 và SiO2 , có lẫn: cát, đá vôi, tràng thạch, các tạp chất
Nhóm nguyên liệu cung cấp SiO2
Cát là nguyên liệu chính cung cấp SiO2
Nguyên liệu cung cấp CaO
Đá vôi CaCO3: đây là thành phần quan trọng nhất của sản xuất xương gốm và men.
Tràng thạch
Là hợp chất của silicat – alumin, không chứa nước. Trong thành phần có Na 2O, K2O, CaO
Hoạt thạch
Là các silicat – magie ngậm nước có cấu trúc lớp Mg3(Si2O5)2(OH)2 hoặc 3MgO.4SiO2.H2O


a. Các phương pháp sản xuất gốm sứ


II. MEN DÙNG TRONG CÔNG NGHỆ GỐM SỨ
1.KHÁI NIỆM
2. PHÂN LOẠI
3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA MEN
4. TRANG TRÍ MEN BẰNG MÀU


1. KHÁI NIỆM
- Men là một lớp thủy tinh
- Có chiều dày 0,15 – 0,4 phủ lên bề mặt xương gốm xứ.

- Hình thành trong quá trình nung và có thể có tác dụng làm cho bề mặt
xương gốm sứ trở nên sít đặc, nhẵn bóng.
 Trang trí làm tăng giá trị sẩn phẩm


2. PHÂN LOẠI
Phân loại theo thành phần

• Men chì
• Men không chứa chì

Phân loại theo cách sản xuất

• Men sống
• Men muối

Phân loại theo nhiệt độ nung

• Men khó chảy
• Men dễ chảy

● Men chín ( Men frit)
● Men tự tạo:

Phân loại theo cảm quan

• Men trong
• Men không trong

Phân loại theo cách nung


• Nung một lần
• Nung hai lần

Phân loại theo thẩm mỹ

• Men chảy
• Men rạn, men kết tinh, men sần, men co,…


3. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA MEN

Độ nhớt

Sức căng
bề mặt

Độ cứng
của men
Độ bền hóa an toàn
thực phẩm

Sự giản
nở


4. TRANG TRÍ MEN BẰNG MÀU
a. Các phương pháp trang trí bề mặt gốm
b. Kỹ thật đưa màu lên men
c. Màu trên men

d. Màu dưới men
e. Màu thủy tinh


III. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MÀU SẮC
1. PHÂN LOẠI
• MÀU HỮU CƠ
• MÀU VÔ CƠ
2. BẢN CHẤT VẬT LÝ CỦA CHẤT MÀU





Phụ thuộc vào bản chất hóa học của chất màu
Bản chất của nguồn chiếu sáng
Tính chất của bề mặt được chiếu sáng
Chiều dạy lớp hấp thụ ánh sáng

3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO SỰ THỤ CẢM MÀU SẮC
• Tông màu , sắc màu
• Độ thuần sắc , độ bão hòa
• Độ chói , độ sáng


4. CHẤT MÀU VÔ CƠ
Khái niệm
• Chất màu vô cơ là cụm từ dùng để chỉ một chất chứa các hạt nhỏ mà không
thể hòa tan được trong dung dịch và có khả năng tạo màu , bảo vệ , hoặc có
từ tính,…


Thành phần của chất màu vô cơ
Ngoại trừ một số ngoại lệ, pigment vô cơ thường là:
• Các oxid.
• Các hợp chất sulfua.
• Oxid hydroxid
• Silicat và carbonat và thường chứa 1 loại hạt duy nhất (vd: -Fe2O3) với
cấu trúc mạng tinh thể.


4. Tiêu chuẩn đánh giá
Độ axid/kiềm

Tỷ trọng

Diện tích bền
mặt riêng

Độ bền

Độ phân tán

Độ bóng

Cường độ
màu

Độ ổn định
nhiệt


Thể tích xếp
chặt

Chỉ số ăn
mòn

Kích thước
hạt

Độ truyền
suốt

 


IV. MÀU TRONG CÔNG NGHỆ GỐM
SỨ
1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2. TIÊU CHUẨN MÀU GỐM SỨ

3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ PIGMENT
4. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA MÀU
GỐM SỨ


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

KHÁI NIỆM
THÀNH PHẦN
PHÂN LOẠI


• Chất màu cho gốm sứ chủ yếu thuộc hệ dung dịch
rắn( pigmen).
• Chất màu cho gốm sứ chủ yếu thuộc hệ dung dịch
rắn( pigmen).
• Pigment vô cơ thường là các oxit ,các hợp chât
sunfua,oxit hydroxit, silicat, cacbonnat
• Pigment có tính chất: quang học,phân tán , hình dáng

• Theo trang trí màu và men: Màu trên men ,Màu dưới
men, màu trong men
• Theo bản chât màu: chất tạo màu ion, chất tạo màu
dạng keo


Các hệ nguyên tố cơ bản dùng trong sản xuất màu gốm sứ


2. TIÊU CHUẨN MÀU GỐM SỨ


3.CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
PIGMENT


Phương
phápPháp
polyme
hữu cơ
Phương

cổ điển
Phương pháp này cũng giống phương pháp sol –
gel, nhưng được cải tiến bằng cách dùng ethylen
glycolthay dung dịch bazo để tạo môi trường phản
ứng tốt hơn
Phương pháp polyme hữu cơ được dùng đẻ tổng
hợp các vật liệu gốm sắt từ (tụ điện, thiết bị cảm
ứng, ống dẫn quang…) và đặc biệt sản xuất các loại
pigment.
Phương pháp ứng ở trạng thái rắn


Quy trình công nghệ chung


4. CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA MÀU GỐM
SỨ


V. QUY TRÌNH SẢN XUẤT PIGMENT MgFe2O4 Ở NHIỆT ĐỘ
THẤP BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ KIM.


×