CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
PGS.TS.Nguyễn Duy Phong
Khoa Y tế Công cộng – ĐHYD
Dàn bài
1- Mở đầu
2- Mục tiêu của CTTCMR
3- Nội dung CTTCMR
4- Các loại vắc xin dùng trong CTTCMR
5- Tổ chức, hệ thống CTTCMR
Mở đầu
WHO chiến dịch tiêm
chủng đầu tiên
1967 - 1977 và đã
thanh tóan đậu mùa
Khi ch/trình bắt đầu,
bệnh đe dọa 60%
dân số thế giới và
giết ¼ nạn nhân
Hy vọng mới /
phòng bệnh nhiễm
Các bệnh trong CT TCMR
Bệnh
Bạch hầu
2008
7088
1980 Giảm (%)
97511
92.7
Sởi
281972 4211431
93.3
Ho gà
151568 1982355
92.4
Bại liệt
1731
52795
96.7
Uốn ván SS
6658
13005
48.8
16644
114248
85.4
Uốn ván (chung)
Sốt Bại liệt
LAO
Thành quả của YTCC trong thế kỷ 20:
Đã thanh tóan bệnh đậu mùa;
MIỄN DỊCH
Lọai trừ bại liệt ở châu Mỹ;
Kiểm sóat được sởi, rubella, UV, bạch hầu,
Hib, và các bệnh nhiễm trùng khác ở Mỹ, …
Tiêm chủng lợi ích cá thể, XH và hiệu quả
KT:
+ 27 bệnh ngừa được bằng vắc xin;
+ 3 triệu cas tử vong/năm đã được phòng
ngừa
+ 750.000 trẻ em thoát khỏi tàn tật nhờ vắc
xin
Quá trình triển khai CT.TCMR tại VN:
Thử nghiệm 1981 và toàn quốc
từ 1985: 6 văc xin:
lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi, bại liệt
Từ 1997, 4 vắc xin mới: VG B,
VN Nhật Bản, thương hàn và tả
Hib gây bệnh ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: viêm
phổi, viêm màng não Vắc xin Hib vào TCMR
VN: giảm tỉ lệ bệnh và tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi
WHO: đưa thêm vào CT TCMR vắc xin phòng Hib
Bộ Y tế: 1936/QĐ-BYT ngày 3/6/2009: văcxin
Hib vào chương trình TCMR
1. Mục tiêu của CT.TCMR 20062010
1.Tỷ lệ tiêm đủ 7 vắc xin (lao, BH, ho gà, UV,
VG B, sởi) cho trẻ 1 tuổi đạt > 90% huyện
năm2010
2. Loại trừ sởi vào năm 2010
3. Duy trì thành quả loại trừ UVSS
4. Duy trì thanh toán bại liệt cho đến khi đạt
được mục tiêu thanh toán trên toàn cầu
1. Mục tiêu CT.TCMR (2)
5.100% trẻ 5 tuổi được phòng VN NB năm 2010
6. 80% trẻ vùng nguy cơ được phòng TH, tả -2010
7. Đưa 1 số vắc xin mới: Hib, rubella:từ 2007
tiêm Rubella toàn quốc và
Hib tại vùng trọng điểm
8. Tỷ lệ BH, HG/100.000 dân đạt 0,01 và 0,1 vào 2010
thông qua triển khai tiêm nhắc DPT và Dt
2. Định hướng họat động
2006- 2010
2.1. Duy trì tỷ lệ tiêm chủng ở mức trên 90% quy mô huyện
2.2. Nâng cao chất lượng công tác tiêm chủng
2.3. Biện pháp giảm tỷ lệ bệnh thuộc tiêm chủng
2.3.1. Không để bại liệt quay trở lại
2.3.2. Giữ vững thành quả loại trừ UVSS
2.3.3. Loại trừ bệnh sởi vào năm 2010
2.3.4. Giảm mắc/chết các bệnh khác trong TCMR
2.4. Mở rộng vùng triển khai các vắc xin mới
2.5. Đảm bảo an toàn tiêm chủng
2.6. Tăng cường nghiên cứu, đào tạo, hợp tác quốc tế
Lịch tiêm
Tháng
Vắc-xin cần tiêm
Mũi tiêm/uống
tuổi
Sơ sinh
2
BCG (lao)
1 mũi (càng sớm càng tốt)
Viêm gan B
VG B mũi 0 (24h sau sinh)
tháng Bại liệt
tuổi
Bại liệt lần 1
BH-HG-UV-Viêm gan B – BH-HG-UV-VG B–Hib 1
Hib
3
tháng Bại liệt
tuổi
4
Bại liệt 2
BH-HG-UV-Viêm gan B – BH-HG-UV-Viêm gan B–Hib
2
Hib
tháng Bại liệt
tuổi
Bại liệt 3
BH-HG-UV-Viêm gan B – BH-HG-UV-VG B – Hib 3
Hib
9
tháng Sởi
tuổi
Mũi 1 khi trẻ đủ 9 tháng
tuổi
Mũi 2 tiêm khi 18 tháng
Lịch tiêm một số lọai vaccine khác
Tháng
Vắc-xin
Mũi tiêm/uống
tuổi
Từ 1- 5 tuổi Viêm
não Vắc-xin viêm não mũi 1
Vắc-xin viêm não 2
Nhật Bản*
(2 tuần sau mũi 1)
Vắc-xin viêm não 3
Từ 2- 5 tuổi Vắc-xin Tả*
(1 năm sau mũi 2)
2 lần uống (cách nhau 2
tuần)
Từ 3 - 5tuổi - Thương hàn* Tiêm 1 mũi duy nhất
*Vắc-xin được triển khai ở vùng nguy cơ mắc
bệnh cao
LỊCH TIÊM PHÒNG UỐN VÁN
CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
Liều
UV hoặc
Td
Thời gian tiêm
Thời gian bảo vệa
1
Càng sớm càng tốt khi có thai
lần đầu hoặc nữ 15-35 tuổi ở
vùng nguy cơ UVSS
Không
2
Ít nhất 4 tuần sau lần 1
3
Ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc
trong thời kỳ có thai lần sau
Tối thiểu 5 năm
4
Ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc
trong thời kỳ có thai lần sau
Tối thiểu 10 năm
5
Ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc
trong thời kỳ có thai lần sau
Trong suốt thời kỳ
sinh đẻ và có thể
lâu hơn
1 đến 3 năm
Tiêm chủng đầy đủ cho trẻ 1
tuổi
1 trẻ tiêm chủng đầy đủ: 7 loại vắc-xin và đủ
liều
+ BCG (lao)
+ 3 mũi DPT (BH-UV-HG),
+ 3 mũi VG-B
+ 3 lần uống vắc-xin OPV (bại liệt)
+ tiêm vắc-xin sởi
Khái niệm tiêm chủng đầy đủ
cho trẻ dưới 1 tuổi
Vì tương lai trẻ thơ…
Hãy đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch
Tất cả văc xin chương trình TCMR đều miễn phí
Tóm tắt về vaccine trong CT.TCMR
Các vaccine trong CTTCMR
NHỮNG TÓM TẮT VỀ TIÊM VẮC XIN SỞI
Loại vắc xin
Vắc xin sống giảm độc lực
Số liều
Một liều. Nếu tiêm liều thứ 2 thì phải cách liều 1 tối thiểu 1 tháng.
Lịch tiêm
Từ 9 đến 11 tháng tuổi ở những nước mà sởi còn lưu hành cao, muộn hơn ở những
nước kiểm soát sởi ở mức độ cao hoặc có tỷ lệ mắc sởi thấp a
Liều tiêm nhắc
Liều thứ 2 đang được khuyến nghị (trong tiêm chủng thường xuyên hoặc chiến dịch)
Chống chỉ định
Có phản ứng nặng trong lần tiêm trước; phụ nữ có thai; thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh
hoặc mắc phải (không kể nhiễm HIV)
Phản ứng sau
tiêm
Khó chịu, sốt, ban sau khi tiêm 5 đến 12 ngày; xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát; hiếm
gặp viêm não, dị ứng.
Chú ý đặc biệt
Không
Liều lượng
0,5ml
Vị trí tiêm
Mặt ngoài giữa đùi/ mặt ngoài trên cánh tay tùy thuộc vào tuổi
Đường tiêm
Dưới da
Bảo quản
Từ 2°C đến 8°C (vắc xin không bị hỏng bởi đông băng, dung môi pha hồi chỉnh không
được để đông băng)
Những trẻ có nguy cơ cao (nhiễm HIV, sống trong những trại tị nạn, hoặc đang trong vùng có dịch) có thể được tiêm 1 liều vào
lúc 6 tháng tuổi và tiêm tiếp 1 liều nữa khi được 9 tháng.
a
Các vaccine trong CTTCMR
Loại vắc xin
TÓM TẮT VỀ TIÊM CHỦNG: OPV
Vắc xin sống giảm độc lực
Số liều
3 liều
Lịch tiêm
2, 3, 4 tháng tuổi
Liều nhắc lại
Trong các hoạt động thanh toán bại liệt
Chống CĐ
Không
Phản ứng phụ Liệt do vắc xin (VAPP) xảy ra rất hiếm (khoảng 2 đến 4 trường
sau tiêm
hợp/1 triệu trẻ được uống vắc xin)
Chú ý
Trẻ thiếu hụt MD nên được sử dụng vắc xin IPV hơn là OPV.
Liều lượng
2 giọt
Đường dùng
Uống
Bảo quản
Nhiệt độ từ 2°C đến 8°C (vắc xin không bị hỏng bởi đông băng)
Các vaccine trong CTTCMR
TÓM TẮT VỀ TIÊM CHỦNG VẮC XIN UỐN VÁN
Loại vắc
xin
Giải độc tố
Số liều
Tối thiểu 2 liều cơ bản
Lịch tiêm
Xem bảng trang trước
Liều tiêm
nhắcb
Đối với UV xem bảng trang trước
Đối với Td 10 năm một lần
Đối với DT thì 18 tháng đến 6 tuổi.
Chống CĐ Phản ứng quá mẫn với lần tiêm trước
Phản ứng Phản ứng tại chỗ hoặc toàn thân nhẹ và tăng hơn ở
sau
những lần tiêm tiếp theo thậm chí có thể chống CĐ
tiêm
nếu phản ứng quá mạnh ở lần tiêm trước.
Liều
lượng
0,5ml
Nơi tiêm
Mặt ngoài phần trên cánh tay
Đường
tiêm
Bắp
Các vaccine trong CTTCMR
Loại vắc xin
TÓM TẮT TIÊM CHỦNG VẮC XIN BCG
Sống giảm độc lực
Số liều
1 liều
Lịch tiêm
Ngay sau khi sinh càng sớm càng tốt
Liều nhắc lại
Không
Chống CĐ
Có dấu hiệu và triệu chứng của AIDS
P/ứ sau tiêm
Áp-xe tại chỗ, nổi hạch, hiếm gặp: viêm tủy, nhiễm lao
Chú ý đặc
biệt
Tiêm trong da chính xác. Sử dụng bơm kim tiêm riêng để
tiêm vắc xin BCG
Liều lượng
0,1ml
Vị trí tiêm
Mặt ngoài phía trên cánh tay hoặc vai trái
Đường tiêm
Trong da
Bảo quản
Ở nhiệt độ từ 2°C đến 8°C (vắc xin không bị hỏng bởi
đông băng nhưng dung môi không được để đông băng)
Các vaccine trong CTTCMR
TÓM TẮT VỀ TIÊM VẮC XIN VIÊM GAN B
Loại vắc xin Vắc xin tái tổ hợp hoặc huyết tương
Số liều
3 liều
Lịch tiêm
Xem ở bảng trên
Liều nhắc
lại
Không
Chống CĐ
Phản ứng quá mẫn với liều tiêm trước
P/ứng sau
tiêm
Đau, đỏ nhẹ tại chỗ tiêm. Hiếm gặp phản ứng quá
mẫn
Chú ý đặc
biệt
Phải tiêm liều sơ sinh ở những đối tượng nguy cơ cao
Liều lượng
0,5ml
Vị trí tiêm
Mặt ngoài giữa đùi (trẻ nhỏ) hoặc mặt ngoài trên
cánh tay trẻ lớn
Các vaccine trong CTTCMR
Ó