Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Tiểu luận: Sự hài lòng của sinh viên về đặc trưng giao tiếp của giáo vụ khoa trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 40 trang )


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 3
1.1 Lý do chọn đề tài 3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3 Đối tượng nghiên cứu và nguồn cung cấp thông tin 4
1.4 Phương pháp nghiên cứu 4
1.5 Phạm vi nghiên cứu 5
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu 5
1.7 Bố cục của đề tài 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.2 Mô hình nghiên cứu 8
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9
3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu 9
3.2 Mô tả quy trình nghiên cứu 10
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 12
4.1 Nghiên cứu sơ bộ bằng kiểm định Cronbach’s Alpha 12
4.2 Làm sạch dữ liệu 16
4.3 Phân tích thống kê mô tả 18
4.4 Kiểm định Cronbach’s Alpha chính thức 23
4.5 Phân tích nhân tố (EFA) 26
4.6 Mô hình nghiên cứu tổng quát 28
4.7 Phân tích hồi quy 29
4.8 Đo lường mức độ hài lòng của sinh viên 33
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
PHỤ LỤC 37




Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH ẢNH
Biểu đồ 1: Mức độ hài lòng của sinh viên theo thang điểm 1-5 22
Bảng 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu 9
Bảng 2: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến THÁI ĐỘ GIAO TIẾP trong
nghiên cứu sơ bộ 13
Bảng 3: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến QUAN HỆ GIAO TIẾP trong
nghiên cứu sơ bộ 14
Bảng 4: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến CÁCH THỨC GIAO TIẾP trong
nghiên cứu sơ bộ 15
Bảng 5: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến NGHI THỨC LỜI NÓI trong
nghiên cứu sơ bộ 16
Bảng 6: Kết quả quá trình làm sạch dữ liệu 17
Bảng 7: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với THÁI ĐỘ GIAO TIẾP
của giáo vụ khoa 18
Bảng 8: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với QUAN HỆ GIAO TIẾP
của giáo vụ khoa 19
Bảng 9: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với CÁCH THỨC GIAO
TIẾP của giáo vụ khoa 19
Bảng 10: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với NGHI THỨC LỜI NÓI
của giáo vụ khoa 19
Bảng 11: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến THÁI ĐỘ GIAO TIẾP của
giáo vụ khoa 20
Bảng 12: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến QUAN HỆ GIAO TIẾP của
giáo vụ khoa 20
Bảng 13: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến CÁCH THỨC GIAO TIẾP

của giáo vụ khoa 21


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
Bảng 14: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến NGHI THỨC LỜI NÓI của
giáo vụ khoa 21
Bảng 15: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến THÁI ĐỘ GIAO TIẾP trong
nghiên cứu chính thức 23
Bảng 16: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến QUAN HỆ GIAO TIẾP trong
nghiên cứu chính thức 24
Bảng 17: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến CÁCH THỨC GIAO TIẾP trong
nghiên cứu chính thức 24
Bảng 18: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến NGHI THỨC LỜI NÓI trong
nghiên cứu chính thức 25
Bảng 19: Kết quả kiểm định KMO 26
Bảng 20: Hệ số Factor Loading – Gom nhóm các biến hợp lệ thành 3 nhân tố . 27
Bảng 21: Bảng phân nhóm và đặt tên các nhân tố 28
Bảng 22: Tương quan giữa các biến 30
Bảng 23: Kiểm định ANOVA 31
Bảng 24: Hệ số hồi quy 32
Bảng 25: Kiểm định T-Test (One-Sample Statistics) 33
Bảng 26: Kiểm định T-Test (One-Sample Test) 33



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Để tồn tại và phát triển mỗi người không thể sống một mình, tách khỏi gia
đình, người thân, bạn bè, cộng đồng người mà phải gia nhập vào các mối quan
hệ giao tiếp giữa con người với con người. Thông qua đó con người trao đổi với
nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại
với nhau… Sự giao tiếp giữa con người với con người có vai trò vô cùng quan
trọng đối với sự phát triển nhân cách cũng như trong cuộc sống thường ngày,
đặc biệt hơn nó có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh. Thông qua giao
tiếp với cấp dưới, chủ thể lãnh đạo, quản lý thu thập được thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, xử lý các thông tin, trên cơ sở đó ra các quyết định; lên kế
hoạch triển khai, tổ chức thực hiện quyết định phù hợp với thực tiễn mang lại
tính khả thi của các quyết định. Thông qua giao tiếp với đối tượng quản lý mà
chủ thể quản lý xây dựng các mối quan hệ với người khác, với tập thể, tạo sự
gắn bó chặt chẽ giữa cấp trên và cấp dưới, giữa chủ thể quản lý và đối tượng
quản lý, góp phần hoàn thiện nhân cách, nâng cao uy tín, phong cách người lãnh
đạo. Đồng thời qua đó còn hình thành kĩ năng kĩ xảo, nghệ thuật ứng xử trong
công tác lãnh đạo, quản lý.
Trong trường học cũng vậy, nhà trường là doanh nghiệp, sinh viên là khách
hàng. Hoạt động giao tiếp giữa hai đối tượng được thực hiện một cách hiệu quả
sẽ mang lại sự gắn bó, thân thiết và tin tưởng nhau hơn. Hoạt động giao tiếp của
giáo vụ khoa là một đại diện cho quan hệ giao tiếp giữa những người quản lý
của trường đối với sinh viên bởi giáo vụ khoa là những người tiếp xúc trực tiếp,
và là cấp tiếp nhận vấn đề của sinh viên sớm nhất để xem xét trình bày với Ban
Lãnh đạo trường. Với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu sự hài lòng của sinh
viên đối với hoạt động giao tiếp giữa giáo vụ khoa trường Đại học Công nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh
1
đối với sinh viên, để từ đó, hướng tới việc cải thiện và



1
Từ mục này về sau, “trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh” sẽ được ký hiệu là “trường
Đại học Công nghiệp TP.HCM”


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
nâng cao tính hiệu quả trong giao tiếp giữa hai đối tượng, tôi đã chọn đề tài “Sự
hài lòng của sinh viên về đặc trưng giao tiếp của giáo vụ khoa trường Đại học
Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài tiểu luận môn Giao tiếp kinh
doanh.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu của nghiên cứu: “Sự hài lòng của sinh viên về đặc trưng giao tiếp
của giáo vụ khoa trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh”
- Mục đích nghiên cứu: Thực hiện khảo sát và phân tích sự hài lòng hay không
hài lòng của sinh viên trường Đại học Công nghiệp TP.HCM về những đặc
trưng giao tiếp của giáo vụ khoa để từ đó kiến nghị một số giải pháp nhằm cải
thiện và nâng cao tính hiệu quả trong giao tiếp giữa sinh viên với đội ngũ giáo
vụ khoa của trường.
1.3 Đối tượng nghiên cứu và nguồn cung cấp thông tin
- Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của sinh viên về đặc trưng giao tiếp của
giáo vụ khoa đối với sinh viên trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
- Nguồn cung cấp thông tin: Sinh viên trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
1.4 Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sơ bộ: Kiểm định Cronbach’s Alpha sơ bộ với dữ liệu thu thập từ
30 mẫu khảo sát để kiểm định độ tin cậy của thang đo bước đầu, gạn lọc, loại bỏ
những biến rác.
- Nghiên cứu chính thức:

 Chọn mẫu: Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1
của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ
liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 5 quan sát cho 1
biến đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Vậy với 20 biến quan
sát nghiên cứu này cần đảm bảo kích thước mẫu tối thiểu phải là
20*5+5=105. Ở đây cuộc khảo sát chọn mẫu là 200. Độ tin cậy 1-α=95%.


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
 Dạng thiết kế nghiên cứu: Thông qua bảng câu hỏi khảo sát để thu thập
thông tin sơ cấp. Mẫu khảo sát được xây dựng dựa trên các ý kiến khách
quan và trả lời theo mức độ đồng ý.
 Xứ lý số liệu nghiên cứu: Sau khi thu thập được số liệu sơ cấp, làm sạch,
tổng hợp và phân tích, sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để kiểm định thang
đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích EFA, phân tích tương
quan hồi quy, kiểm định kết quả nghiên cứu.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: 6 tuần học
- Không gian: Sinh viên của trường Đại học Công nghiệp TP.HCM
- Số lượng khách thể khảo sát: 200 sinh viên
- Đề tài mang tính tham khảo.
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài này là một nghiên cứu ứng dụng và sử dụng các lý thuyết khoa học để
phân tích. Qua kết quả nghiên cứu của đề tài, giáo vụ khoa của trường có thể
tham khảo để điều chỉnh, thay đổi, cải tiến đặc trưng giao tiếp của mình để có
thể mang lại hiệu quả cao nhất trong mối quan hệ giao tiếp giữa giáo vụ và sinh
viên.
1.7 Bố cục của đề tài

Đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Đánh giá kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Sự hài lòng của khách hàng
“Khách hàng hài lòng là một loại trạng thái tâm lý kích thích nảy sinh của
khách hàng khi đã tiếp nhận sản phẩm hoặc sự phục vụ cùng với các thông tin
của nó” - đây là một khái niệm tâm lý học. Trên thực tế, có nhiều quan điểm
đánh giá khác nhau về sự hài lòng của khách hàng, nhưng đúc kết lại, sự hài
lòng của khách hàng gắn liền với những yếu tố sau:
 Tình cảm, thái độ đối với nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ
 Mong đợi của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu của nhà cung cấp
sản phẩm, dịch vụ
 Các giá trị, lợi ích được hưởng do sản phẩm, dịch vụ mang lại
 Ý định sẵn sàng tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ
2.1.2 Đặc trưng giao tiếp
a. Một số khái niệm
- Đặc trưng: Điểm nổi bật, giúp phân biệt cá thể đã cho với các cá thể khác mà
ta có thể đem ra so sánh.
- Giao tiếp: Những hoạt động nhằm thiết lập, vận hành và phát triển các mối
quan hệ giữa các cá nhân, giữa một người với một nhóm người, hay giữa các

nhóm người nhằm xác lập và vận hành các mối quan hệ xuất phát từ nhu cầu
phối hợp hành động.
- Đặc trưng giao tiếp: Những điểm khác biệt so với người khác về quá trình tiếp
xúc tâm lý giữa cá nhân đó với một người khác hay nhóm người khác, qua đó
các đối tượng trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh
hưởng tác động qua lại với nhau.
b. Giao tiếp là hoạt động quan trọng
- Con người dành 70% số thời gian thức để giao tiếp.


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
- Giao tiếp là nền tảng của xã hội, nó phản ánh mối quan hệ giữa người và
người, giúp con người hiểu nhau.
- Giúp con người không chỉ hiểu người khác mà còn hiểu chính bản thân mình.
- Là phương tiện bộc lộ nhân cách. Nhân cách con người được hình thành và
phát triển trong giao tiếp.
- Giao tiếp tốt sẽ tạo sự đoàn kết, tạo các mối quan hệ gần gũi, thân mật, làm
giảm những thất vọng, góp phần làm tăng năng suất lao động.
- Càng ở cấp cao thì giao tiếp càng nhiều hơn.
2.1.3 Giao tiếp trong quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh đã và đang trở thành một hoạt động quan trọng trong
nền kinh tế xã hội. Một trong những kỹ năng quan trọng cần có của nhà quản trị
đó là kỹ năng giao tiếp trong kinh doanh. Khi nền kinh tế nước ta đang trong
giai đoạn phát triển, kéo theo sự thay đổi về tâm lý của con người trong xã hội
cũng như trong giao tiếp kinh doanh. Vấn đề này đòi hỏi các nhà quản trị phải
tạo dựng được cho mình một kỹ năng giao tiếp tốt nhằm tạo dựng phong cách và
đổi mới kinh doanh.
2.1.4 Giáo vụ khoa

Giáo vụ khoa có nhiệm vụ giúp việc chủ nhiệm khoa trong công tác giáo vụ và
quản lý sinh viên:
 Tổ chức thời khoá biểu, lịch học cho các hệ đào tạo.
 Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc học tập của sinh viên.
 Xứ lí điểm và các sự việc liên quan đến công tác học tập của sinh viên.
 Tư vấn cho ban chủ nhiệm khoa về vấn đề đào tạo và nghiên cứu Khoa
học



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
2.2 Mô hình nghiên cứu



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
Bảng 1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”


3.2 Mô tả quy trình nghiên cứu
a. Thu thập thông tin, xây dựng thang đo, thiết kế bảng câu hỏi
- Tìm kiếm, nghiên cứu các tài liệu về giao tiếp và giao tiếp trong kinh doanh:
Tham khảo các bài luận văn, các đề tài tiểu luận có sẵn từ nhiều nguồn (Internet,
Trung tâm thư viện trường Đại học Công nghiệp TP.HCM) xoay quanh chủ đề
giao tiếp, đặc trưng giao tiếp trong kinh doanh…
- Sử dụng các phiếu khảo sát từ Internet và tham khảo sự hướng dẫn của giảng
viên bộ môn, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát theo thang đo sự đồng ý với các
mức độ như bảng cho từng câu hỏi đặt ra:
5
4
3
2
1
Hoàn toàn
đồng ý
Đồng ý
Trung lập
Không đồng ý
Rất không
đồng ý

b. Tiến hành khảo sát
- Xây dựng bảng câu hỏi dưới 2 dạng:
 Bảng khảo sát trực tuyến bằng công cụ Google Docs
 Bảng khảo sát trên giấy: In 210 bảng
- Phân phối bảng khảo sát tới sinh viên các khối ngành, các niên khóa, thực hiện
việc khảo sát sơ bộ để thu thập 30 mẫu khảo sát hợp lệ cho việc tiến hành kiểm
định sơ bộ.
- Sau khi có được kết quả kiểm định sơ bộ, đưa ra mô hình và bản khảo sát tốt

nhất. Tiến hành khảo sát lần thứ hai để thu thập dữ liệu tối thiểu 200 mẫu hợp lệ.
c. Tổng hợp dữ liệu
- Thu được tất cả 216 bảng khảo sát hợp lệ, trong đó:
 Bảng khảo sát trực tuyến: 46 bảng


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
 Bảng khảo sát trên giấy: 182 bảng
- Thống kê số liệu khảo sát vào bảng tính Excel, sau đó nhập dữ liệu vào SPSS
và tiến hành làm sạch dữ liệu.
d. Phân tích dữ liệu và đánh giá kết quả
- Thứ nhất, phân tích thống kê mô tả Frequency để tìm ra đặc điểm của mẫu
nghiên cứu.
- Thứ hai, phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhằm xác định mức độ
tương quan giữa các thang đo, loại những biến quan sát không đạt yêu cầu.
- Thứ ba, phân tích nhân tố khám phá EFA nhằm xác định các nhóm biến quan
sát (nhân tố) được dùng để phân tích hồi quy.
- Thứ tư, phân tích hồi quy nhằm kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu,
kiểm định các giả thuyết để xác định rõ mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác
động đến mức độ hài lòng của sinh viên.
- Thứ năm, kiểm định thang đo mức độ hài lòng sinh viên hàng bằng thống kê
One-Sample Statistics.


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1 Nghiên cứu sơ bộ bằng kiểm định Cronbach’s Alpha
Sau khi tiến hành khảo sát và thu thập đủ 30 mẫu hợp lệ. Thực hiện việc làm
sạch dữ liệu và kiểm định sơ bộ bằng kiểm định Cronbach’s Alpha.
4.1.1 Lý thuyết:
- Hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép loại bỏ
những biến không phù hợp trong mô hình nghiên cứu
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến
+ Những biến có hệ số tương quan biến tổng phù hợp (Corrected Item – Total
Correlation) từ 0.3 trở lên.
+ Các hệ số Cronbach’s Alpha của các biến phải từ 0.7 trờ lên.
- Giải thích một số ký hiệu và ý nghĩa:
+ Cronbach's Alpha: Hệ số Cronbach's Alpha
+ N of Items: Số lượng biến quan sát
+ Scale Mean if Item Deleted: Trung bình thang đo nếu loại biến
+ Scale Variance if Item Deleted: Phương sai thang đo nếu loại biến
+ Corrected Item-Total Correlation: Tương quan biến tổng
+ Cronbach's Alpha if Item Deleted: Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
4.1.2 Kết quả kiểm định:
a. Đối với biến phân tích: THÁI ĐỘ GIAO TIẾP


Bảng 2: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến THÁI ĐỘ GIAO TIẾP trong nghiên cứu sơ bộ
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.908 > 0.7
- Giá trị Corrected Item-Total Correlation của các biến X1 đến X5 đều lớn

hơn 0.3
 Biến phân tích này thích hợp.



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
b. Đối với biến phân tích: QUAN HỆ GIAO TIẾP


Bảng 3: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến QUAN HỆ GIAO TIẾP trong nghiên cứu sơ bộ
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.770 > 0.7
- Giá trị Corrected Item-Total Correlation của các biến X6 đến X10 đều lớn
hơn 0.3
 Biến phân tích này thích hợp.



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
c. Đối với biến phân tích: CÁCH THỨC GIAO TIẾP


Bảng 4: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến CÁCH THỨC GIAO TIẾP trong nghiên cứu sơ bộ
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.916 > 0.7
- Giá trị Corrected Item-Total Correlation của các biến X11 đến X15 đều lớn
hơn 0.3
 Biến phân tích này thích hợp.




Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
d. Đối với biến phân tích: NGHI THỨC LỜI NÓI


Bảng 5: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến NGHI THỨC LỜI NÓI trong nghiên cứu sơ bộ
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.870 > 0.7
- Giá trị Corrected Item-Total Correlation của các biến X11 đến X15 đều lớn
hơn 0.3
 Biến phân tích này thích hợp.
4.1.3 Đánh giá:
Như vậy, thang đo của các biến trong mô hình đều có hệ số tương quan tổng phù
hợp (Corrected Item – Total Correlation) > 0.3 và hệ số Cronbach’s Alpha >
0.7 nên thang đo đạt tiêu chuẩn thỏa mãn yêu cầu khi thực hiện kiểm định độ tin
cậy của thang đo.
 Có thể sử dụng mô hình trên và bản khảo sát đã lập để tiến hành khảo sát và
nghiên cứu chính thức.
4.2 Làm sạch dữ liệu
Sau khi khảo sát và thu thập đủ 200 mẫu hợp lệ. Tiến hành đưa dữ liệu vào phần
mềm SPSS 20 và thực hiện việc làm sạch dữ liệu.


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”



Bảng 6: Kết quả quá trình làm sạch dữ liệu


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
Tất cả các biến quan sát và biến phụ thuộc đều phù hợp. Các thống kê đều cho ra
giá trị hợp lệ:
 Valid = 200: Số quan sát hợp lệ
 Missing = 0: Số quan sát bị lỗi
 Minimum ≥ 1: Giá trị tối thiểu của biến quan sát
 Maximum ≤ 5: Giá trị tối đa của biến quan sát
 Như vậy, dữ liệu đã được làm sạch.
4.3 Phân tích thống kê mô tả
4.3.1 Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên khi giao tiếp với giáo vụ khoa

Bảng 7: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với THÁI ĐỘ GIAO TIẾP của giáo vụ khoa
 Về “Thái độ giao tiếp” của giáo vụ khoa, sinh viên quan tâm nhiều đến các
tiêu chí:
 Xử lý hợp tình hợp lý khi sinh viên mắc lỗi
 Tôn trọng khi sinh viên phản hồi ý kiến
 Tận tình khi trả lời thắc mắc của sinh viên


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”

Bảng 8: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với QUAN HỆ GIAO TIẾP của giáo vụ khoa

 Về “Quan hệ giao tiếp” của giáo vụ khoa, sinh viên quan tâm nhiều đến các
tiêu chí:
 Xem sinh viên là “khách hàng”
 Thân thiện, hòa đồng, gần gũi với sinh viên

Bảng 9: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với CÁCH THỨC GIAO TIẾP của giáo vụ khoa
 Về “Cách thức giao tiếp” của giáo vụ khoa, sinh viên quan tâm nhiều đến tiêu
chí: Đảm bảo tính công bằng khách quan khi xử lý công việc.

Bảng 10: Tiêu chí mong đợi nhất của sinh viên đối với NGHI THỨC LỜI NÓI của giáo vụ khoa


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
 Về “Nghi thức lời nói” của giáo vụ khoa, sinh viên quan tâm nhiều đến các
tiêu chí:
 Về ngữ điệu lời nói
 Về lối xưng hô
 Về tốc độ lời nói
4.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến đặc trưng giao tiếp của giáo vụ khoa đối với
sinh viên
a. Thái độ giao tiếp của giáo vụ khoa

Bảng 11: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến THÁI ĐỘ GIAO TIẾP của giáo vụ khoa
b. Quan hệ giao tiếp của giáo vụ khoa

Bảng 12: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến QUAN HỆ GIAO TIẾP của giáo vụ khoa



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
c. Cách thức giao tiếp của giáo vụ khoa

Bảng 13: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến CÁCH THỨC GIAO TIẾP của giáo vụ khoa
d. Nghi thức lời nói của giáo vụ khoa

Bảng 14: Thống kê mô tả các biến nhỏ trong biến NGHI THỨC LỜI NÓI của giáo vụ khoa
4.3.3 Sự hài lòng của sinh viên về đặc trưng giao tiếp của giáo vụ khoa

Giá trị trung bình trong mức thang đo 1-2-3-4-5 về sự hài lòng của sinh viên đối
với đặc trưng giao tiếp của giáo vụ khoa là 2.72 < 3 (Mức độ 3: Sự hài lòng
của sinh viên ở mức độ bình thường) cho ta đánh giá sơ bộ: Nhìn chung sinh
viên của trường cảm thấy không hài lòng về đặc trưng giao tiếp của giáo vụ
khoa.


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”

Biểu đồ 1: Mức độ hài lòng của sinh viên theo thang điểm 1-5
Thống kê cho thấy:
 Có 15 sinh viên đánh giá mức độ hài lòng mức 1 – Rất không hài lòng,
chiếm 7,5% tổng số quan sát.
 Có 57 sinh viên đánh giá mức độ hài lòng mức 2 – Không hài lòng,
chiếm 28,5% tổng số quan sát.



Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”
 Có 98 sinh viên đánh giá mức độ hài lòng mức 3 – Bình thường, chiếm
49% tổng số quan sát.
 Có 29 sinh viên đánh giá mức độ hài lòng mức 4 – Hài lòng, chiếm
14,5% tổng số quan sát.
 Có 1 sinh viên đánh giá mức độ hài lòng mức 5 – Hoàn toàn hài lòng,
chiếm 0,5% tổng số quan sát.
 Phần lớn sinh viên có thái độ bình thường với đặc trưng giao tiếp của giáo vụ
khoa. Bên cạnh đó, tỷ lệ sinh viên có thái độ không hài lòng ở mức tương đối
cao, đây là một tỷ lệ đáng quan tâm.
4.4 Kiểm định Cronbach’s Alpha chính thức
4.4.1 Kết quả kiểm định:
a. Đối với biến phân tích: THÁI ĐỘ GIAO TIẾP


Bảng 15: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến THÁI ĐỘ GIAO TIẾP trong nghiên cứu chính thức
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.854 > 0.7
- Giá trị Corrected Item-Total Correlation của các biến X1 đến X5 đều lớn
hơn 0.3
 Biến phân tích này thích hợp.
b. Đối với biến phân tích: QUAN HỆ GIAO TIẾP


Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc
Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
BLOG “SHARE TO BE SHARED”



Bảng 16: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến QUAN HỆ GIAO TIẾP trong
nghiên cứu chính thức
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.755 > 0.7
- Giá trị Corrected Item-Total Correlation của các biến X6 đến X10 đều lớn
hơn 0.3
 Biến phân tích này thích hợp.
c. Đối với biến phân tích: CÁCH THỨC GIAO TIẾP


Bảng 17: Hệ số Cronbach’s Alpha đối với biến CÁCH THỨC GIAO TIẾP trong
nghiên cứu chính thức
- Giá trị Cronbach's Alpha = 0.836 > 0.7

×