Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục chuẩn bị năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học qua dạy học các học phần phương pháp dạy học toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 205 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ KIỀU

CHUẨN BỊ NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC QUA DẠY HỌC
CÁC HỌC PHẦN PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ KIỀU

CHUẨN BỊ NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC QUA DẠY HỌC
CÁC HỌC PHẦN PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 9.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Vƣơng Dƣơng Minh
2. TS Trần Luận


HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của TS Trần Luận và PGS. TS Vƣơng Dƣơng Minh.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong Luận án là trung
thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào,
những trích dẫn tài liệu tham khảo trong Luận án là đƣợc phép sử dụng.
Tác giả của Luận án

Nguyễn Thị Kiều


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc Luận án, Nghiên cứu sinh đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, góp ý
về chuyên môn của một số nhà khoa học, của nhiều Thầy, Cô giáo ở bộ môn, của
các anh, chị đồng nghiệp, nhận đƣợc sự hợp tác của các em sinh viên, cùng với sự
hỗ trợ, động viên của bạn bè và ngƣời thân.
Trƣớc hết, Nghiên cứu sinh xin đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc
tới TS Trần Luận ngƣời thầy trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và PGS. TS Vƣơng
Dƣơng Minh thầy đã trao đổi nhiều ý kiến quý báu khi bắt đầu thực hiện nghiên
cứu. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn PGS. TS Vũ Quốc Chung và các
Thầy, Cô là những nhà khoa học trong bộ môn đã có những nhận xét và góp ý quý
báu về chuyên môn. Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy, Cô ở các Trƣờng
Tiểu học và các em sinh viên trong, ngoài trƣờng đã có sự hợp tác, hỗ trợ cho
Nghiên cứu sinh những ý kiến thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh cũng xin chân thành cảm ơn đến quý lãnh đạo Trƣờng Đại học
Đồng Tháp đã tạo điều kiện thuận lợi về thời gian và công việc cho Nghiên cứu sinh
trong quá trình học tập và nghiên cứu. Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn đến

quý lãnh đạo Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Hà Nội, Khoa Toán – Tin, Bộ môn Lý luận
và Phƣơng pháp dạy học Toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho Nghiên cứu sinh học
tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Một lần nữa, Nghiên cứu sinh xin chân thành cảm ơn!
Tác giả của Luận án

Nguyễn Thị Kiều


SƠ ĐỒ LUẬN ÁN
CHUẨN NNGV
VIỆT NAM

CHUẨN NNGV MỘT
SỐ NƢỚC THẾ GIỚI

NLNN GVTH

CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƢƠNG
TRÌNH; CÁC HỌC PHẦN PPDH
TOÁN

HỌC TOÁN CỦA HS VÀ
DẠY HỌC TOÁN Ở TIỂU
HỌC

NHỮNG NLNN CẦN CHUẨN BỊ
CHO SV
CÁC BIỂU HIỆN VÀ MỨC ĐỘ
BIỂU HIỆN NLNN CỦA SV

TRONG DH PPDH MÔN TOÁN

THỰC TRẠNG VỀ CHUẨN BỊ NLNN
CHO SV TRONG DẠY HỌC CÁC HỌC
PHẦN PPDH TOÁN

CÁC BIỆN PHÁP DẠY HỌC
CÁC HỌC PHẦN PPDH
TOÁN

NHÓM BP1

NHÓM BP 2

NHÓM BP 3

NHÓM BP 4


BIỆN PHÁP SƢ PHẠM

Nhóm biện pháp 1

Nhóm biện pháp 4

Nhóm biện pháp 3

Nhóm biện pháp 2

BP 1


BP 2

BP 3

BP 1

BP 2

BP 3

BP 4

BP 1

BP 2

BP 3

BP 1

BP 2

BH 1.1

BH 1.2

BH1.3
BH1.4
BH1.5


BH 2.1

BH 2.2

BH 2.3

BH 2.4

BH 3.1

BH 3.2

BH 3.3

BH 4.1

BH 4.2

NL1

NL2

NL3

NL4


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Những vấn đề đƣa ra bảo vệ............................................................................... 5
8. Những đóng góp của luận án ............................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận án ........................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
CHUẨN BỊ NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP QUA DẠY HỌC CÁC HỌC
PHẦN PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN ..................................................... 6
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ............................................................. 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................ 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................ 8
1.1.3. Các nhận định đƣợc rút ra từ nghiên cứu trong và ngoài nƣớc .............11
1.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông ...................................................12
1.2.1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông của một số nƣớc trên thế giới ...12
1.2.2. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông của Việt Nam ........................18
1.2.3. Kết luận rút ra từ việc phân tích chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở
ngoài nƣớc và Việt Nam ..................................................................................22
1.3. Năng lực và năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học .......................23
1.3.1. Năng lực .................................................................................................23
1.3.2. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên tiểu học ........................................24
1.4. Phân tích chƣơng trình, nội dung các học phần phƣơng pháp dạy học Toán ......28
1.4.1. Các học phần phƣơng pháp dạy học Toán trong chƣơng trình đào
tạo ngành Giáo dục tiểu học của một số cơ sở đào tạo sƣ phạm .....................28



1.4.2. Chuẩn đầu ra của các học phần Phƣơng pháp dạy học Toán ................29
1.4.3. Nội dung các học phần phƣơng pháp dạy học Toán......................................31
1.4.4. Nhiệm vụ của các học phần về phƣơng pháp dạy học Toán .................32
1.5. Học toán của học sinh và dạy học môn Toán ở tiểu học .........................34
1.5.1. Các lí thuyết Tâm lí học và việc học toán của học sinh tiểu học ........... 34
1.5.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực toán học của học sinh tiểu học................. 36
1.5.3. Dạy học môn Toán ở tiểu học theo hƣớng phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh ............................................................................................. 37
1.6. Những năng lực nghề nghiệp cần chuẩn bị cho sinh viên Giáo dục
tiểu học trong dạy học các học phần phƣơng pháp dạy học Toán ................37
1.6.1. Những năng lực nghề nghiệp cần chuẩn bị cho sinh viên trong dạy
học các học phần phƣơng pháp dạy học Toán ................................................. 37
1.6.2. Các mức độ biểu hiện của năng lực nghề nghiệp chuẩn bị cho sinh
viên trong dạy học các học phần phƣơng pháp dạy học Toán ......................... 41
1.6.3. Các mức độ đạt đƣợc năng lực nghề nghiệp của sinh viên khi hoàn
thành các học phần Phƣơng pháp dạy học Toán .............................................. 47
1.7. Hoạt động dạy học chủ yếu của các học phần phƣơng pháp dạy học
Toán nhằm tới việc chuẩn bị năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ................47
1.8. Thực trạng chuẩn bị năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành
Giáo dục tiểu học qua dạy học các học phần phƣơng pháp dạy học Toán...49
1.8.1. Mục đích khảo sát ..................................................................................49
1.8.2. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................49
1.8.3. Nội dung khảo sát ..................................................................................49
1.8.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................50
1.8.5. Kết quả khảo sát và phân tích ................................................................50
1.8.6. Một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế .........................................55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................57
CHƢƠNG 2: BIỆN PHÁP CHUẨN BỊ NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
CHO SINH VIÊN GIÁO DỤC TIỂU HỌC QUA DẠY HỌC CÁC HỌC
PHẦN PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN ...................................................58



2.1. Định hƣớng xây dựng các biện pháp chuẩn bị năng lực nghề nghiệp
cho sinh viên giáo dục tiểu học ..........................................................................58
2.2. Căn cứ đề xuất các biện pháp chuẩn bị năng lực nghề nghiệp cho sinh viên ...59
2.2.1. Căn cứ vào chuẩn đầu ra các học phần PPDH Toán tiểu học và
những năng lực nghề nghiệp thành phần .........................................................59
2.2.2. Căn cứ vào nội dung và thời lƣợng đƣợc quy định trong chƣơng
trình đào tạo của các học phần Phƣơng pháp dạy học Toán tiểu học ..............59
2.2.3. Căn cứ vào quá trình dạy học ở đại học với sự phát triển năng lực
nghề nghiệp cho sinh viên qua hoạt động dạy học ..........................................59
2.2.4. Căn cứ vào những định hƣớng đổi mới của chƣơng trình giáo dục
phổ thông môn Toán 2018 ...............................................................................60
2.2.5. Căn cứ vào kết quả khảo sát thực trạng chuẩn bị năng lực nghề nghiệp
cho sinh viên trong dạy học các học phần phƣơng pháp dạy học Toán ..............60
2.3. Các biện pháp chuẩn bị năng lực nghề nghiệp cho sinh viên giáo
dục tiểu học qua dạy học các học phần phƣơng pháp dạy học Toán ............61
2.3.1. Nhóm các biện pháp chuẩn bị năng lực hiểu chƣơng trình và sách
giáo khoa Toán tiểu học ...................................................................................61
2.3.2. Nhóm các biện pháp chuẩn bị năng lực thiết kế kế hoạch bài học
toán tiểu học theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh .................75
2.3.3. Nhóm các biện pháp thực hiện kế hoạch bài học toán tiểu học theo
hƣớng phát triển phẩm chất, NLHS ...............................................................108
2.3.4. Nhóm các biện pháp thực hiện kiểm tra, đánh giá theo hƣớng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh ................................................................117
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................131
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................132
3.1. Mục đích thực nghiệm ..............................................................................132
3.2. Nội dung thực nghiệm ...............................................................................132
3.3. Thời gian và phƣơng thức tiến hành thực nghiệm ................................132

3.4. Kĩ thuật và công cụ đánh giá kết quả thực nghiệm ...............................135


3.4.1. Đánh giá về định lƣợng ........................................................................135
3.4.2. Đánh giá về định tính ...........................................................................137
3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm ................................................................137
3.5.1. Phân tích kết quả học tập .....................................................................138
3.5.2. Đánh giá kết quả giảng dạy tại trƣờng tiểu học của một số trƣờng hợp ..144
3.5.3. Phân tích kết quả định tính...................................................................145
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................147
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ......................................150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................151
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BGD&ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

BH

Biểu hiện

GV

Giáo viên

GVTH


Giáo viên tiểu học



Hoạt động

HĐDH

Hoạt động dạy học

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

HĐTH&TN

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

HĐTP

Hoạt động thành phần

HS

Học sinh

KHBH

Kế hoạch bài học


NL

Năng lực

NLHS

Năng lực học sinh

NLNN

Năng lực nghề nghiệp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

RLNVSPTX

Rèn luyện nghiệp vụ sƣ phạm thƣờng xuyên

SGK

Sách giáo khoa

SV


Sinh viên

SVGDTH

Sinh viên ngành Giáo dục tiểu học


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Những NL thành phần, biểu hiện và cơ hội chuẩn bị cho SV qua
dạy học các học phần PPDH Toán ....................................................40
Bảng 1.2. Các BH và mức độ BH của NLNN ...................................................42
Bảng 1.3. Các HĐDH chủ yếu nhằm tới việc chuẩn bị NLNN cho SV ............47
Bảng 1.4. Kết quả khảo sát ý kiến của giảng viên .............................................50
Bảng 1.5. Số liệu khảo sát sự chuẩn bị học tập các học phần ...........................54
Bảng 1.6. Số liệu về sự chuẩn bị học liệu của SV .............................................55
Bảng 2.1.

Bảng ma trận hai chiều các mạch kiến thức .....................................67

Bảng 2.2. Quy trình tổ chức dạy học bằng trải nghiệm các nội dung cụ thể ..114
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả học tập của hai lớp đối chứng và thực
nghiệm trƣớc tác động .....................................................................137
Bảng 3.2. Bảng tần suất điểm của học phần PPDH Toán tiểu học 1 (thực
nghiệm lần 1) ...................................................................................138
Bảng 3.3. Bảng tần suất điểm của học phần PPDH Toán tiểu học 2 (thực
nghiệm lần 1) ...................................................................................139
Bảng 3.4. Bảng tần suất điểm của học phần Chuyên đề kiểm tra, đánh giá
HĐDH môn Toán ở tiểu học (thực nghiệm lần 1) ..........................140

Bảng 3.5. Bảng tần suất điểm của học phần PPDH Toán tiểu học 1 (thực
nghiệm lần 2) ...................................................................................141
Bảng 3.6. Bảng tần suất điểm của học phần PPDH Toán tiểu học 2 (thực
nghiệm lần 2) ...................................................................................142
Bảng 3.7. Bảng tần suất điểm của học phần Chuyên đề kiểm tra, đánh giá
HĐDH môn Toán ở tiểu học (thực nghiệm lần 2) ..........................142
Bảng 3.8. Bảng kiểm chứng kết quả thực nghiệm qua RLNVSPTX ..............144
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát mức độ đạt đƣợc về NLNN chuẩn bị cho SV .....145


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1.

Kết quả đánh giá NL 1 ......................................................................52

Biểu đồ 1.2.

Kết quả đánh giá NL 2 ......................................................................52

Biểu đồ 1.3.

Kết quả đánh giá NL 3 ......................................................................53

Biểu đồ 1.4.

Kết quả đánh giá NL 4 ......................................................................53

Biểu đồ 3.1.

Biểu đồ tần suất điểm kết quả học tập của lớp đối chứng và thực

nghiệm lần 1 học phần PPDH Toán tiểu học 1 ...............................139

Biểu đồ 3.2.

Biểu đồ tần suất điểm kết quả học tập của lớp đối chứng và thực
nghiệm lần 1 học phần PPDH Toán tiểu học 2 ...............................139

Biểu đồ 3.3.

Biểu đồ tần suất điểm kết quả học tập của lớp đối chứng và thực
nghiệm lần 1 học phần Chuyên đề kiểm tra, đánh giá HĐDH
môn Toán ở tiểu học .......................................................................140

Biểu đồ 3.4.

Biểu đồ tần suất điểm kết quả học tập của lớp đối chứng và thực
nghiệm lần 2 học phần PPDH Toán tiểu học 1 ...............................141

Biểu đồ 3.5.

Biểu đồ tần suất điểm kết quả học tập của lớp đối chứng và thực
nghiệm lần 2 học phần PPDH Toán tiểu học 2 ...............................142

Biểu đồ 3.6.

Biểu đồ tần suất điểm kết quả học tập của lớp đối chứng và thực
nghiệm lần 2 học phần Chuyên đề kiểm tra, đánh giá HĐDH
môn Toán ở tiểu học .......................................................................143



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cấu trúc của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông ................20
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ học tập bằng phƣơng pháp thử - sai ............................................34
Sơ đồ 1.3. Quan hệ giữa NLNN cần chuẩn bị cho SV với chuẩn đầu ra................39
Sơ đồ 2.1. Sự phát triển kiến thức bậc 1 trong mạch kiến thức số học ..................68
Sơ đồ 2.2. Sự phát triển kiến thức phép cộng, trừ trong phạm vi 10 ......................69
Sơ đồ 2.3. Quy trình tổ chức SV thiết kế KHBH ...................................................92
Sơ đồ 2.4. Mô hình học tập trải nghiệm ...............................................................113
Sơ đồ 2.5. Quy trình thực hiện RLNVSPTX ........................................................126
Sơ đồ 3.1. Tiến độ dạy học các học phần PPDH Toán .........................................134


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về chủ trương thực hiện đổi mới giáo dục của Đảng và Nhà nước
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa
XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đã nhận định về những yếu
kém của giáo dục và đào tạo: “chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp
so với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục
và đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục,
đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành.”, “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu”, … Trên cơ sở đó Nghị quyết
đã đề ra nhiệm vụ và giải pháp: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố
cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, NL của
người học”, nhiệm vụ và giải pháp này là chuyển từ giáo dục chủ yếu nhằm trang bị
kiến thức, kĩ năng sang mục tiêu phát triển phẩm chất và NL ngƣời học.
Để góp phần thực hiện Nghị quyết, BGD&ĐT đã có nhiều giải pháp nhằm
từng bƣớc đổi mới chất lƣợng đào tạo theo hƣớng phát triển NL ngƣời học, chẳng
hạn nhƣ xây dựng Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, thực hiện đổi mới

kiểm tra, đánh giá, ... Thông tƣ 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tƣ
22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi ngày 22/9/2016, quy định đánh giá HS tiểu học là
bƣớc đầu chuyển từ đánh giá kiến thức, kĩ năng sang đánh giá NLHS. BGD&ĐT
cũng đã tổ chức nhiều Hội nghị, Hội thảo về dạy học phát triển NL ngƣời học. Tuy
nhiên những vấn đề này còn nhiều bất cập, chƣa có nhiều giải pháp thực hiện cho
việc dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.2. Vai trò và thực tiễn trong công tác đào tạo của nhà trường sư phạm
Trƣờng sƣ phạm có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong công tác đào tạo
GV theo hƣớng tập trung phát triển phẩm chất và NLNN, đảm bảo chất lƣợng đầu
ra. Vì thế trƣờng sƣ phạm cần phải có sự đổi mới mạnh mẻ và đồng bộ từ mục tiêu,
nội dung và phƣơng pháp, trong đó cốt lõi là PPDH: Dạy cho ngƣời học cách học,
dạy cho ngƣời học làm đƣợc, dạy cho ngƣời học có kĩ năng và NL đủ để đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Điều 40 của Luật Giáo dục nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt nam (6/2005) đã nhấn mạnh: “Phương pháp đào tạo trình độ cao
đẳng, trình độ đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập,


2
NL tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng thực hành,
tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”.
Theo Nguyễn Thu Tuấn (2015) “Trường sư phạm đổi mới chương trình và
phương thức đào tạo GV theo hướng phát triển NLNN là một trong những yêu cầu
tất yếu nâng cao chất lượng đào tạo”, trong đó đổi mới PPDH là nhân tố cốt lỗi cần
đƣợc thực hiện. Trên thực tế, việc đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học
trong đào tạo GV đã đƣợc đầu tƣ đúng mức từ việc chuyển đổi hình thức đào tạo
niên chế sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ, nhằm tăng cƣờng tính tự học, khả năng
thích ứng nghề nghiệp cho ngƣời học. Đồng thời một số trƣờng sƣ phạm đã thực
hiện đổi mới từ khâu xây dựng chuẩn đầu ra cho ngành học, phát triển chƣơng trình
đào tạo theo định kì, điều chỉnh nội dung của các học phần phù hợp với chuẩn đầu
ra và đổi mới PPDH theo hƣớng tăng cƣờng rèn luyện và thực hành nghề nghiệp.

Nhƣng vẫn còn có những bất cập ví dụ chƣa kết hợp tốt các học phần cơ bản với các
học phàn nghiệp vụ. Đặc biệt chƣa khai thác, tận dụng đƣợc các cơ hội để đào tạo
các kĩ năng nghề nghiệp cho SV sƣ phạm Giáo dục tiểu học thông qua các học phần
PPDH, dẫn đến hiệu quả đổi mới PPDH chƣa rõ ràng.
Liên quan đến chuẩn bị NLNN cho SV thông qua HĐDH cụ thể đƣợc các trƣờng
sƣ phạm quan tâm thực hiện trong nhiều năm qua, chẳng hạn nhƣ dạy học gắn kết giữa
lý thuyết và thực hành, thay đổi mô hình RLNVSPTX theo hƣớng tăng cƣờng HĐ tự rèn
luyện của SV và đánh giá kết quả học tập theo quá trình, … nhƣng nhìn chung vẫn còn
mang tính hình thức trong đào tạo GV. Bởi lẽ, chƣơng trình đào tạo còn nặng lý thuyết,
các hình thức học thực hành đang bị xem nhẹ và ít khai thác, cách chuẩn bị chƣa thật sự
hiệu quả, SV chƣa đƣợc rèn nghề ngay trong từng học phần. Các học phần còn rời rạc,
còn thiếu tính liên thông giữa các học phần PPDH và các học phần cơ sở. Điều kiện để
SV tập dƣợt nghề nghiệp còn hạn chế, SV thiếu điều kiện để trải nghiệm nghề nghiệp
trong quá trình học tập các học phần chuyên nghiệp. Một điểm đáng lƣu ý nữa là nhiều
SV chƣa ý thức đƣợc rõ rệt về yêu cầu tự rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp trong quá trình
học tập các học phần PPDH. Nhƣ vậy có lý do từ phía nhà quản lý, từ đội ngũ giảng
viên và cả SV về những hạn chế trong đổi mới PPDH.
1.3. Xuất phát từ tầm quan trọng của các học phần PPDH Toán trong đào tạo
nghề nghiệp cho SV
Các học phần PPDH Toán thuộc nhóm các học phần chuyên nghiệp bắt


3
buộc trong chƣơng trình đào tạo ngành. Các học phần PPDH Toán, không những
cung cấp cho SV những tri thức nghề nghiệp quan trọng nhƣ PPDH, cách thức tổ
chức dạy học, …, mà còn dạy cho SV những kĩ năng nghề nghiệp và bƣớc đầu cho
SV nhận thức đƣợc ý nghĩa, vai trò của nghề. Thông qua các học phần này, SV trả
lời đƣợc các câu hỏi: Dạy học để làm gì? Dạy học những gì? Dạy học nhƣ thế nào?
đó là nhiệm vụ quan trọng của ngƣời GV ở nhà trƣờng phổ thông.
Trong nhiều năm gần đây, đã có các công trình nghiên cứu liên quan đến vấn

đề nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho SV sƣ phạm nói chung và SVGDTH nói
riêng theo nhiều cách tiếp cận khác nhau của các nhà khoa học nhƣ: Phạm Văn
Cƣờng (2009) nghiên cứu "Rèn luyện kĩ năng dạy học Toán cho sinh viên ngành
Giáo dục tiểu học ở trường Cao đẳng Sư phạm"; Trần Trung và Trần Việt Cƣờng
(2013) đã có nghiên cứu về “Tiếp cận hiện đại trong rèn luyện NL sư phạm cho SV
ngành Toán ở trường đại học”; Đỗ Thị Trinh (2013) nghiên cứu “Phát triển NL
dạy Toán cho SV các trường sư phạm”; … ; trong đó có tiếp cận nghiên cứu phát
triển và rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp thông qua dạy học các học phần PPDH Toán
của các tác giả nhƣ: Nguyễn Dƣơng Hoàng (2008), Lê Duy Cƣờng (2017), … các
kết quả nghiên cứu cũng đã cải thiện đƣợc một số hạn chế trong dạy nghề, nhƣng
vẫn chƣa đầy đủ. Điều này đã mở ra cho tôi hƣớng nghiên cứu mới, tiếp tục tập
trung nghiên cứu các biện pháp cụ thể dạy học các học phần PPDH Toán nhằm
chuẩn bị NLNN cần thiết cho SVGDTH.
Xuất phát từ những lý do chính nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Chuẩn bị năng
lực nghề nghiệp cho sinh viên ngành Giáo dục tiểu học qua dạy học các học
phần Phương pháp dạy học Toán” để thực hiện nghiên cứu.
Mặc dù tên đề tài nghiên cứu đã đƣợc lựa chọn nhƣ trên đây nhƣng chúng tôi
cũng ý thức đƣợc rằng kết quả mong đợi của luận án phải là những biện pháp dạy
học cụ thể để tác động tích cực đến mỗi SV trong quá trình chuẩn bị NLNN. Chính
vì vậy, định hƣớng nghiên cứu và quá trình nghiên cứu phải là nghiên cứu về Giáo
dục Toán học dựa trên những cơ sở lí luận về Giáo dục học và Tâm lí học.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp dạy học các học phần PPDH Toán nhằm chuẩn bị
những NLNN cho SV ngành Giáo dục tiểu học góp phần nâng cao chất lƣợng đào
tạo GVTH.


4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu Chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông, những lý luận liên quan tâm

lí lứa tuổi và đặc điểm nhận thức của HS tiểu học, lý luận về NLNN của GVTH.
- Nghiên cứu chƣơng trình, chuẩn đầu ra, nội dung, nhiệm vụ các học phần
PPDH Toán tiểu học.
- Nghiên cứu mối quan hệ, tác động giữa nội dung các học phần PPDH Toán
của ngành Giáo dục tiểu học với những NLNN cần chuẩn bị cho SV đáp ứng những
NLNN sau khi ra trƣờng.
- Thực trạng dạy học các học phần PPDH Toán theo hƣớng chuẩn bị NLNN
cho SV.
- Đề xuất các biện pháp dạy học các học phần PPDH Toán nhằm chuẩn bị
NLNN cho SV.
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các
biện pháp đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu:
+ Quá trình dạy học các học phần PPDH Toán ngành Giáo dục tiểu học ở các
trƣờng sƣ phạm.
+ Chuẩn đầu ra từ chƣơng trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Những biện pháp dạy học các học phần PPDH Toán
nhằm chuẩn bị NLNN cho SVGDTH.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu triển khai dạy học các học phần PPDH Toán theo các biện pháp đã đƣợc đề
xuất thì SV có đƣợc những tri thức và kĩ năng dạy học đáp ứng tốt chuẩn nghề nghiệp
của ngƣời GVTH sau khi ra trƣờng, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo GVTH ở
các trƣờng sƣ phạm.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập nghiên cứu những tài liệu, công
trình khoa học đã công bố liên quan đến khái niệm, thuật ngữ, hệ thống chuẩn nghề
nghiệp GV, NLNN của GVTH, chƣơng trình đào tạo GVTH, chuẩn đầu ra từ
chƣơng trình đào tạo và các học phần PPDH Toán, nội dung các học phần PPDH
Toán. Từ đó chọn lọc, phân tích, khái quát những cứ liệu khoa học đã thu thập đƣợc

thành những kết luận khoa học.


5
- Phƣơng pháp điều tra, quan sát: soạn thảo các câu hỏi, lập phiếu điều tra,
đồng thời tiến hành khảo sát, thu thập thông tin từ các đối tƣợng là GVTH, giảng
viên và SVGDTH để tìm hiểu thực trạng về dạy học hƣớng tới sự chuẩn bị những
NLNN cần thiết cho SV.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành thực nghiệm có đối chứng
trên đối tƣợng SVGDTH ở trƣờng sƣ phạm. Triển khai thí điểm vận dụng các biện
pháp đã đề xuất vào trong thực tiễn dạy học, để đánh giá bƣớc đầu về tính khả thi và
tính hiệu quả của các biện pháp dạy học các học phần PPDH Toán nhằm chuẩn bị
NLNN cho SV.
7. Những vấn đề đƣa ra bảo vệ
7.1. Những biểu hiện và cơ hội chuẩn bị NLNN cho SV trong dạy học các học phần PPDH
Toán. Những biểu hiện và cơ hội này có căn cứ, phù hợp với chuẩn đầu ra của các học
phần và chuẩn nghề nghiệp GV phổ thông.
7.2. Những biện pháp dạy học các học phần PPDH Toán theo nhằm chuẩn bị những
NLNN cho SV ngành Giáo dục tiểu học, có tính khả thi và hiệu quả.
8. Những đóng góp của luận án
8.1. Về lí luận:
+ Làm sáng tỏ thêm những NLNN của GVTH trên cơ sở Chuẩn nghề nghiệp GV
phổ thông của một số nƣớc và của Việt Nam.
+ Làm sáng tỏ thêm một số NLNN chủ yếu chuẩn bị cho SV và những biểu hiện
cụ thể của những NL này trong dạy học các học phần PPDH Toán.
+ Làm sáng tỏ thêm mối quan hệ giữa những NLNN cần chuẩn bị cho SV trong
dạy học các học phần PPDH Toán với NLNN của chuẩn đầu ra từ chƣơng trình đào tạo
ngành Giáo dục tiểu học.
8.2. Về thực tiễn: Đề xuất đƣợc 4 nhóm biện pháp sƣ phạm dạy học các học phần
PPDH Toán nhằm chuẩn bị NLNN cho SV.

9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề chuẩn bị NLNN qua dạy
học các học phần PPDH Toán
Chƣơng 2: Biện pháp chuẩn bị NLNN cho SVGDTH qua dạy học các học
phần PPDH Toán
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm


6
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ CHUẨN BỊ
NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP QUA DẠY HỌC CÁC HỌC PHẦN
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TOÁN
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Xã hội phát triển nhanh chóng đòi hỏi con ngƣời phải có NL tiếp cận đƣợc để
giải quyết các vấn đề về thông tin, khoa học kỹ thuật cũng nhƣ tri thức của xã hội,
trong đó giáo dục đóng vai trò nồng cốt thực hiện nhiệm vụ này. Giáo dục cần có sự
chuyển đổi mạnh mẽ từ tiếp cận nội dung kiến thức sang tiếp cận NL ngƣời học. SV
hoàn thành chƣơng trình học nghề, SV làm chủ đƣợc hệ thống các kiến thức, kĩ
năng để đủ khả năng giải quyết các vấn đề về chuyên môn, cũng nhƣ các vấn đề
khác trong đời sống xã hội. Hiện nay vấn đề dạy học tiếp cận NLNN của SV trong
quá trình đào tạo ở các trƣờng sƣ phạm đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trong và
ngoài nƣớc quan tâm.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Từ năm 1936 đến năm 1941, trong nền Tâm lý học của thời kì Liên Xô (cũ) có
nhiều công trình nghiên cứu về những vấn đề NL, có thể điểm qua một số công
trình nổi tiếng của các tác giả nhƣ: NL toán học của V. A. Krutetxki, V. N.
Miaxisốp, NL văn học của A. G. Côvaliốp, V. P. Iaguncôva, … những công trình
này đã đƣa ra những định hƣớng cơ bản cả về lí luận và thực tiễn cho các nghiên

cứu sau này của Tâm lí học trong những nghiên cứu về NL. Các tác giả quan niệm
rằng “NL được hiểu là những đặc điểm tâm lí cá nhân đáp ứng những yêu cầu của
HĐ học tập”, các tác giả cũng cho rằng “NL không chỉ là bẩm sinh, mà phát triển
trong đời sống, trong HĐ” [57, tr 9]. Đồng thời các tác giả thống nhất cho rằng NL
của ngƣời GV là rất quan trọng trong quá trình hình thành kiến thức và NL cho trẻ,
“tất cả trẻ em đều có khả năng học tập: mỗi HS khỏe mạnh, bình thường về mặt
tâm lý, không có tật bệnh gì, đều có khả năng tiếp thu một nền học vấn trung học,
có khả năng nắm được tất cả các môn theo yêu cầu chương trình trung học, và GV
phải làm sao cho tất cả HS tiếp thu tốt chương trình đó”. [57, tr 10]
Đến những năm 60 của thế kỉ XX, ở Liên Xô và các nƣớc Đông Âu đã có các
công trình nghiên cứu về lĩnh vực phát triển NL dạy học cho GV trên cơ sở lí luận
đã có và kinh nghiệm thực tiễn vững chắc, trong đó phải kể đến công trình của N.


7
V. Cudơminna (1961), với “Hình thành các NL sư phạm” đã xác định đƣợc các NL
sƣ phạm cần có của ngƣời GV, mối quan hệ giữa NL chuyên môn và NL nghiệp vụ,
giữa năng khiếu sƣ phạm và bồi dƣỡng năng khiếu sƣ phạm thành NL sƣ phạm.[24]
Những năm sau đó, nhiều nghiên cứu về tổ chức lao động khoa học và tối ƣu
hóa quá trình dạy học đã đƣợc tiến hành. Trong đó công trình nghiên cứu “Hình
thành các kĩ năng và kỹ xảo sư phạm cho SV trong điều kiện của nền giáo dục đại
học” của X. I. Kixegof (1977) và các cộng sự đã xác định đƣợc hơn 100 kĩ năng
giảng dạy, trong đó có hơn 50 kĩ năng cần thiết để thiết kế bài giảng nhằm phát triển
NL ngƣời học. Công trình này, cũng đã nghiên cứu hình thành các kĩ năng sƣ phạm
của SV dƣới gốc độ là một quá trình có tổ chức trong nhà trƣờng sƣ phạm.[56]
Michel Develay (1994), công trình nghiên cứu về đào tạo GV, đã bắt đầu từ lý
luận về học đến lý luận về dạy trong nghiên cứu đào tạo GV. Ông cho rằng, “Đào
tạo GV mà không làm cho họ có trình độ cao về NL tương ứng không chỉ với các sự
kiện, khái niệm, định luật, định lý, hệ biến hóa các môn học đó, mà còn cả với khoa
học luận của chúng thì không thể được”. [30, tr 89]

Sang thập kỉ 70 của thế kỉ 20, trong phong trào giáo dục và đào tạo nghề ở Mỹ
dựa vào cách tiếp cận NL đƣợc hình thành và phát triển, cách tiếp cận về NL đã
phát triển mạnh mẽ trên một nấc thang mới trong những năm 1990 với hàng loạt các
tổ chức có tầm cỡ quốc gia ở Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales, v.v... [115]
Với xu hƣớng tiếp cận về NL, K. E Paprock (1996) đƣa ra các đặc tính cơ bản:
Tiếp cận NL dựa trên lý thuyết lấy ngƣời học làm trung tâm; Tiếp cận NL đáp ứng
đòi hỏi các HĐ nghề nghiệp; Tiếp cận NL là định hƣớng cuộc sống thực, HĐ nghề
nghiệp; Tiếp cận NL là rất năng động và linh hoạt; Tiếp cận NL đƣợc hình thành ở
ngƣời học một cách rõ ràng các NL là nội dung tiêu chuẩn nghề nghiệp.[122]
Tại Hội nghị Ủy ban nghiên cứu quốc gia về giáo dục và tƣơng lai Hoa kì đã
có báo cáo các kết quả nghiên cứu về GV phổ thông, nội dung các kết quả nghiên
cứu đƣợc chia thành bốn hƣớng chính, tập trung nghiên cứu các mô hình và kinh
nghiệm thực tiễn về phát triển nghề nghiệp của GV, trong đó có hƣớng nghiên cứu
các HĐ hỗ trợ thực tiễn phát triển nghề nghiệp của GV. Các xu hƣớng này đƣợc các
quốc gia trong khối APEC triển khai thực hiện đào tạo và bồi dƣỡng GV. Cũng theo
hƣớng này, các quốc gia ở Châu Á - Thái Bình Dƣơng xem đây là một trong những
khâu then chốt trong công tác đào tạo và bồi dƣỡng GV.[20]


8
Vào những năm đầu của thế kỉ 21, trên thế giới có các công trình nghiên cứu
về đào tạo GV theo hƣớng phát triển NLNN, trong đó phải kể đến các công trình
của Justine Rutherford (2005), trong nghiên cứu phát triển chƣơng trình đào tạo GV
ở New Zealand, tác giả đã đƣa ra các khái niệm và các yếu tố cơ bản của các NL
chính trong chƣơng trình đào tạo, đồng thời tác giả cho rằng các NL này góp phần
định hƣớng cho việc dạy, học, nhận thức luận và phƣơng pháp sƣ phạm, tác động
trực tiếp vào sự thay đổi quá trình giáo dục. [127, tr 224]
Kiymet Selvi (2010), đã xác định các NL chung cần hình thành của GV gồm 9
NL: NL chuyên môn hóa, NL nghiên cứu khoa học, NL chƣơng trình (phát triển và
thực hiện chƣơng trình), NL học suốt đời, NL văn hóa - xã hội, NL tình cảm, NL

giao tiếp, NL công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) và NL môi trƣờng. Kiymet
Selvi cho rằng, các NL này của GV ảnh hƣởng đến giá trị, hành vi, sự giao tiếp,
mục tiêu và các HĐ khác trong nhà trƣờng.[130]
Ratu Ilma (2010), nghiên cứu phát triển nghề dạy toán cho GVTH ở Indonesia
qua nghiên cứu bài học và tiếp cận thực tiễn giáo dục toán học, công trình đã nêu
quy trình nghiên cứu bài học qua các bƣớc: lập KHBH, thực hiện, khảo sát, phân
tích dữ liệu và phản ánh. Mặc khác, bài viết cũng phân tích rõ đƣợc vai trò nghiên
cứu bài học trong việc phát triển NL dạy học. Với cách này học đã đào tạo đƣợc
trên 30 GVTH ở Palembang, Indonesia.[113]
Và Burghes D. (2012) cũng cho rằng, ở Nhật Bản nghiên cứu bài học là hình
thức nghiên cứu để phát triển NLNN cho tất cả GV bậc Tiểu học và Trung học cơ
sở. Các công trình nghiên cứu này tập trung nghiên cứu chủ yếu về phát triển
NLNN trên đối tƣợng đang là GV giảng dạy tại các trƣờng Tiểu học.[101]
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Giáo dục Đại học Việt Nam đã có lịch sử phát triển lâu dài, có những thay đổi
gắn liền với các giai đoạn phát triển của lịch sử dân tộc. Vào những năm 80 của thế
kỉ 19, những HĐ đóng góp về tƣ tƣởng, học thuật không đƣợc chú ý tới. Đến giai
đoạn 1945 - 1954, trong Sắc lệnh số 146/SL ngày 10 tháng 8 năm 1946, Chủ tịch
Hồ Chí Minh khẳng định: “xây dựng nền giáo dục mới với 3 nguyên tắc cơ bản Đại
chúng - Dân tộc - Khoa học”, đã mở ra một trang sử mới trong quá trình phát triển
nền giáo dục Việt Nam thời hiện đại, một nền giáo dục chú trọng đào tạo đội ngũ tri
thức, cán bộ khoa học có trình độ cao. [32]


9
Vào những năm 80 của thế kỉ XX đã đƣợc một số tác giả đề cập đến nghề sƣ
phạm của GV trong giáo Giáo dục học nhƣ: vai trò của ngƣời GV trong quá trình dạy
học, nguyên tắc dạy học, nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học. [49].
Năm 1987, Nguyễn Quang Uẩn, đề cập đến vấn đề RLNVSPTX cho SV sƣ
phạm nhằm vạch ra phƣơng hƣớng có tính chất lý luận chung cho HĐ rèn luyện

nghề trong nhà trƣờng sƣ phạm, đồng thời xem đây là một trong những HĐ chủ
yếu trong quá trình rèn luyện nghề dạy học cho SV. [93]
Từ những năm 90, các công trình nghiên cứu về nghiệp vụ sƣ phạm đƣợc công
bố, về hình thành kĩ năng sƣ phạm phải kể đến các tác giả nhƣ: Nguyễn Hữu Dũng
(1995), với đề tài “Hình thành kĩ năng sư phạm cho giáo sinh sư phạm” đã cung cấp
một số cơ sở lý luận khoa học về kĩ năng sƣ phạm và vai trò của việc hình thành nó
trong quá trình đào tạo; về xây dựng quy trình RLNVSPTX có Trần Anh Tuấn
(1996), với “Xây dựng quy trình tập luyện các kĩ năng giảng dạy cơ bản trong các
hình thức thực hành, thực tập sư phạm”, từ thực trạng tác giả đã chỉ ra điều kiện
đƣợc và chƣa đƣợc của HĐ thực hành nghề ở các trƣờng sƣ phạm, từ đó đƣa ra một
số quy trình tập luyện các kĩ năng dạy học cơ bản qua HĐ thực hành nghề trong quá
trình đào tạo. Năm 1997, Nguyễn Đình Chỉnh với “Vấn đề thực tập sư phạm” đã chỉ
rõ những hạn chế cũng nhƣ những giải pháp nhằm tác động trong công tác thực tập
sƣ phạm của SV. Các kết quả nghiên cứu này nhằm trang bị cho SV những cơ sở lý
luận và các kĩ năng nghiệp vụ cơ bản của ngƣời GV.
Những năm gần đây, xu hƣớng nghiên cứu rèn luyện NLNN cho SV theo
hƣớng tiếp cận NL, đã có nhiều công trình khoa học đƣợc công bố, chẳng hạn nhƣ:
Trần Trung và Trần Việt Cƣờng (2015), đã biên soạn “Tiếp cận hiện đại trong rèn
luyện NL sư phạm cho SV ngành Toán ở trường Đại học”, trình bày rõ các khái
niệm cơ bản NL sƣ phạm, các NL sƣ phạm thành phần của GV Toán, rèn luyện NL
sƣ phạm cho SV thông qua dạy học theo dự án, tổ chức dạy học theo dự án học
phần PPDH cho SV ngành sƣ phạm Toán. Đây là một trong những hƣớng tiếp cận
hiện đại trong rèn luyện NL sƣ phạm, hình thành NL thực hiện theo chuẩn nghề
nghiệp. Nội dung cuốn sách là tài liệu chuyên khảo cho SV các trƣờng sƣ phạm,
học viên sau đại học chuyên ngành Lý luận và PPDH bộ môn Toán, các giảng viên
bộ môn PPDH Toán [87]; Năm 2015, Nguyễn Thị Kim Dung và các tác giả đã
nghiên cứu “Đào tạo nghiệp vụ sƣ phạm theo định hƣớng hình thành NL nghề cho


10

SV trong các trƣờng sƣ phạm”, trong đó tác giả đề cập chủ yếu nội dung tổ chức
HĐ giáo dục [34].
Năm 2016, Bùi Văn Nghị và nhóm tác giả đã biên soạn “Phát triển NL dạy
học cho SV sư phạm Toán”, đây là công trình nghiên cứu có ý nghĩa khoa học về lý
luận và thực tiễn, nội dung đã trình bày đƣợc những NL cơ bản trong dạy học môn
Toán cần phát triển cho SV và đề xuất những biện pháp sƣ phạm nhƣ: Biện pháp
phát triển NL giải toán; Biện pháp phát triển NL vận dụng lý luận và PPDH môn
Toán vào thực tiễn dạy học ở trƣờng phổ thông; Biện pháp phát triển NL tổ chức
thực hiện, điều hành giờ dạy trên lớp, nhằm phát triển NL dạy học cho SV Toán ở
các trƣờng Sƣ phạm.[65]
Vấn đề nghiên cứu chuyên ngành Lý luận và PPDH bộ môn Toán, có luận án
“Tổ chức HĐDH bộ môn PPDH Toán theo định hướng tăng cường rèn luyện kĩ
năng dạy học cho SV” của Nguyễn Dƣơng Hoàng (2008), luận án đã phân tích khá
đầy đủ về tổ chức HĐDH, về kĩ năng dạy học và các vấn đề có liên quan từ đó đề
xuất năm nhóm giải pháp nhằm tổ chức việc rèn luyện kĩ năng dạy học cho SV
trong bộ môn PPDH Toán [45]. Luận án “Các biện pháp rèn luyện kĩ năng nghề
nghiệp cho SV sư phạm Toán học thông qua việc dạy học các môn Toán sơ cấp và
PPDH Toán ở các trường Đại học” của Nguyễn Chiến Thắng (2012), kết quả
nghiên cứu đã đƣa ra quan niệm về kĩ năng nghề nghiệp cần hình thành cho SV
ngành sƣ phạm Toán, đề xuất đƣợc các thành phần cơ bản của kĩ năng nghề nghiệp
cần hình thành cho SV sƣ phạm Toán học thông qua dạy học các môn Toán sơ cấp
và PPDH Toán ở bậc đại học, luận án cũng đã xây dựng đƣợc 6 biện pháp sƣ phạm
rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp thông qua dạy học các môn Toán sơ cấp và PPDH
Toán ở bậc đại học [80]. Ngoài ra, còn có một số luận án nghiên cứu về vấn đề tích
cực hóa HĐ học tập của SV thông qua môn học PPDH Toán nhƣ: Luận án của
Hoàng Ngọc Anh về Sử dụng đa phƣơng tiện nhằm tích cực hóa việc học tập của
SV khi dạy học môn PPDH môn Toán, luận án của Lê Xuân Trƣờng về HĐ hóa
ngƣời học trong quá trình dạy học môn PPDH Toán cho hệ đào tạo GV trung học cơ
sở. Mục đích nghiên cứu của các luận án nhằm nâng cao hiệu quả học tập của môn
học này về lý thuyết và thực hành.

Vấn đề nghiên cứu rèn luyện kĩ năng nghề nghiệp cho SV ngành GDTH, Phan
Quốc Lâm (2008), với đề tài cấp bộ “Xây dựng nội dung, quy trình, hình thành kĩ


11
năng sư phạm theo chuẩn nghề nghiệp cho SV ngành giáo dục tiểu học thông qua
HĐ rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên”, đã xác định đƣợc những kĩ năng
tối thiểu cần thiết hình thành cho SV ngành Giáo dục tiểu học, trên cơ sở đó xây
dựng quy trình hình thành kĩ năng sƣ phạm cho SV.[58]
Phạm Văn Cƣờng (2009), với luận án “Rèn kĩ năng dạy học Toán cho SV
ngành giáo dục tiểu học ở trường cao đẳng sư phạm”, nội dung nổi bật của luận án,
đã xác định đƣợc các kĩ năng dạy học của SVGDTH và các yếu tố làm ảnh hƣởng
đến việc rèn luyện kĩ năng dạy học Toán của SV. Trên cơ sở đó, tác giả đã xây dựng
chuẩn kĩ năng dạy học toán và đề xuất đƣợc các nhóm biện pháp rèn luyện kĩ năng
dạy học toán cho SVGDTH ở trƣờng cao đẳng. [25]
Luận án của Lê Duy Cƣờng, nghiên cứu về xê - mi - na trong dạy học PPDH
Toán, trong đó tác giả đã xây dựng các chủ đề và tổ chức dạy học bằng hình thức xê
- mi - na nhằm phát triển một số NLNN cần thiết của SVGDTH [29]. Nguyễn Thị
Kim Thoa và Nguyễn Minh Quân (2015), với công trình “Phát triển NL dạy học
giải toán cho SV ngành giáo dục tiểu học” đã đƣợc công bố trên Kỷ yếu hội thảo
khoa học về Phát triển NLNN GV Toán phổ thông, các tác giả đã xác định đƣợc cấu
trúc NL dạy học giải toán tiểu học, điều tra thực trạng dạy học giải Toán của
SVGDTH và xác định những NL giải toán cần hình thành cho SV. Trên cơ sở đó,
đề xuất các biện pháp dạy học giải toán cho SV, góp phần đáp ứng đƣợc yêu cầu
đào tạo GV theo định hƣớng NL hiện nay. [83]
1.1.3. Các nhận định được rút ra từ nghiên cứu trong và ngoài nước
Các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trên cho thấy:
- Nghiên cứu nâng cao NL sƣ phạm đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm, nhằm
hƣớng tới mục đích đào tạo GV có NLNN nhất định đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày
càng phát triển của xã hội.

- Hình thành các NL sƣ phạm cần có của ngƣời GV, các kĩ năng, kỹ xảo sƣ
phạm cho SV trong quá trình đào tạo hƣớng tới phát triển kĩ năng nghề nghiệp.
- Các kết quả nghiên cứu đã góp phần xây dựng một nền tảng cơ sở lý luận về
rèn luyện kĩ năng dạy học cho SV sƣ phạm và xem HĐ RLNVSPTX là HĐ chủ yếu
để hình thành và phát triển kĩ năng nghề nghiệp.
- Nghiên cứu nội dung PPDH môn Toán cũng đƣợc các tác giả quan tâm
nhƣng tập trung vào hai lĩnh vực: nghiên cứu nâng cao chất lƣợng dạy học bộ môn


×