Tải bản đầy đủ (.doc) (227 trang)

Luận án tiến sĩ giáo dục học nghiên cứu một số biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu của vận động viên bắn súng trẻ thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 227 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN VĂN HOÀNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT TÂM LÝ
TRƯỚC THI ĐẤU CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN BẮN SÚNG TRẺ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP. Hồ Chí Minh, 2018


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN VĂN HOÀNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT TÂM LÝ
TRƯỚC THI ĐẤU CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN BẮN SÚNG TRẺ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101


LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS Lê Quý Phượng
2. PGS.TS Đỗ Vĩnh

TP. Hồ Chí Minh, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS Lê Quý Phượng và PGS.TS
Đỗ Vĩnh. Trong công trình nghiên cứu này, các cơ sở số liệu và tài liệu tham
khảo được sử dụng là hoàn toàn đảm bảo trung thực, chính xác và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả

Nguyễn Văn Hoàng


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................5
1.1. Năng lực thi đấu của vận động viên các môn thể thao...................................5
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu............................5
1.1.2. Các nhân tố quyết định năng lực thi đấu của vận động viên các môn
thể thao........................................................................................................7
1.2. Đặc điểm chung về tâm sinh lý của vận động viên thể thao..........................9
1.2.1. Đặc điểm tâm sinh lý tuổi 16 – 20....................................................9
1.2.2. Đặc điểm tâm lý trong các môn thể thao cá nhân...........................14

1.2.3. Đặc điểm tâm lý trong môn bắn súng............................................15
1.3. Trạng thái tâm lý trước thi đấu và nguyên nhân ảnh hưởng đến trạng thái
trước thi đấu.........................................................................................................16
1.3.1. Trạng thái tâm lý trước thi đấu........................................................16
1.3.2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến trạng thái trước thi đấu.....................19
1.4. Năng lực điều chỉnh tâm lý...........................................................................20
1.4.1. Ý chí................................................................................................20
1.4.2. Tính quả quyết.................................................................................21
1.4.3. Tự kiềm chế.....................................................................................22
1.4.4. Dũng cảm........................................................................................23
1.5. Chuẩn bị tâm lý vững vàng cho vận động viên thể thao..............................24
1.6. Các liệu pháp tâm lý được sử dụng trong điều chỉnh tâm lý........................26
1.6.1. Liệu pháp thư giãn...........................................................................26
1.6.2. Các liệu pháp thở, tĩnh công dưỡng sinh........................................31
1.6.3. Liệu pháp điều chỉnh niềm tin xúc cảm Albert Ellis.......................33
1.6.4. Liệu pháp điều chỉnh nhận thức của Aeron Beck...........................34
1.7. Khát quát về môn bắn súng ở thành phố Hồ Chí Minh................................35
1.8. Một số công trình nghiên cứu có liên quan.................................................38


Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
.............................................................................................................................41
2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu:............................................................41
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:....................................................................41
2.1.2. Khách thể nghiên cứu:....................................................................41
2.2. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................41
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan...............41
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn..................................................................42
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm.......................................................42
2.2.4. Phương pháp kiểm tra tâm lý..........................................................42

2.2.5. Phương pháp kiểm tra y học............................................................50
2.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...............................................50
2.2.7. Phương pháp toán thống kê.............................................................50
2.3. Tổ chức nghiên cứu......................................................................................53
2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu:.....................................................................53
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu.......................................................................54
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................55
3.1. Đánh giá sự ảnh hưởng của tâm lý trước thi đấu đối với thành tích thi đấu
của VĐV bắn súng trẻ TP.HCM..........................................................................55
3.1.1. Xác định các yếu tố phản ảnh tâm lý trước thi đấu của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM.......................................................................................55
3.1.2. Xác định các test đo lường tâm lý trước thi đấu của VĐV bắn súng
trẻ TP.HCM...............................................................................................59
3.1.3. Đánh giá tâm lý trước thi đấu của VĐV bắn súng trẻ TP.HCM......63
3.1.4. Phân tích sự ảnh hưởng của tâm lý trước thi đấu đến thành tích thi
đấu của VĐV bắn súng trẻ TP.HCM.........................................................86
3.2. Xác định và ứng dụng các biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu của
VĐV bắn súng trẻ TP.HCM.................................................................................96


3.2.1. Xác định các hiện tượng tâm lý trước thi đấu của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM....................................................................................................96
3.2.2. Lựa chọn các biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu cho VĐV
bắn súng trẻ TP.HCM..............................................................................100
3.2.3. Cách thức tác động của các biện pháp, liệu pháp kiểm soát tâm lý
trước thi đấu cho VĐV bắn súng trẻ TP.HCM.......................................102
3.2.4. Xây dựng kế hoạch tổ chức thực nghiệm các biện pháp kiểm soát
tâm lý trước thi đấu cho VĐV bắn súng TP.HCM...................................111
3.3. Đánh giá hiệu quả của các biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu của
VĐV bắn súng trẻ TP.HCM...............................................................................121

3.3.1. Mức tăng trưởng của thành tích thi đấu........................................121
3.3.2. Mức tăng trưởng của trạng thái tâm lý cảm xúc trước thi đấu......125
3.3.3. Mức tăng trưởng của ý chí chiến thắng và nỗ lực ý chí trước thi đấu.....136
3.3.4. Mức tăng trưởng của năng lực trí tuệ trước thi đấu......................140
3.3.5. Mức tăng trưởng của phản xạ tâm vận động trước thi đấu...........144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................148
KẾT LUẬN:............................................................................................148
KIẾN NGHỊ:...........................................................................................149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt
TTĐ
TT.TLTTĐ
TĐTL
ISSF
CLB
BP, LP
NLTT
LVĐ
HCV
HCB
HCĐ
VĐTQG
VĐĐNA
KHHL
HLV

VĐV
TDTT
TP.HCM
TTTĐ
CKHL
TKHL
GĐHL
GĐCBC
GĐCBCM
GĐTTĐ
GĐCT
GĐTĐ
ĐTTBS
Mean
Sd

Thuật ngữ tiếng Việt
Trước thi đấu
Trạng thái tâm lý trước thi đấu
Trình độ tập luyện
Liên đoàn bắn súng thế giới
Câu lạc bộ
Biện pháp, liệu pháp
Năng lực thể thao
Lượng vận động
Huy chương vàng
Huy chương bạc
Huy chương đồng
Vô địch trẻ quốc gia
Vô địch Đông Nam Á

Kế hoạch huấn luyện
Huấn luyện viên
Vận động viên
Thể dục thể thao
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành tích thi đấu
Chu kỳ huấn luyện
Thời kỳ huấn luyện
Giai đoạn huấn luyện
Giai đoạn chuẩn bị chung
Giai đoạn chuẩn bị chuyên môn
Giai đoạn tiền thi đấu
Giai đoạn chuyển tiếp
Giai đoạn thi đấu
Đội tuyển trẻ bắn súng
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 1.1

Phân biệt mức độ tác dụng của các nhân tố quyết định
lên năng lực thi đấu của các VĐV của các nhóm môn

khác nhau

8

Bảng 3.1

Sự ảnh hưởng ngoại tại của tâm lý trước thi đấu đối
với thành tích thi đấu của các VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

56

Bảng 3.2

Trị số KMO and Bartlett's Test

58

Bảng 3.3

Các hệ số tải và hệ số tích lũy Total Variance
Explained

58

Bảng 3.4

Ma trận xoay các yếu tố thành phần Rotated
Component Matrixa


58

Bảng 3.5

Trọng số ảnh hưởng của các yếu tố đối với tâm lý
trước thi đấu của VĐV bắn súng trẻ TP.HCM

59

Bảng 3.6

Các chỉ tiêu phản ảnh tâm lý tước thi đấu của VĐV
bắn súng trẻ TP.HCM

60

Bảng 3.7

Bảng tần số ($T1 Frequencies) về kết quả phỏng vấn
xác định các chỉ tiêu, các test đánh giá tâm lý của
VĐV bắn súng trẻ

61

Bảng 3.8

Kết quả kiểm định Wilconxon giữa 2 lần phỏng vấn
lựa chọn chỉ tiêu đánh giá

62


Bảng 3.9

Mô tả mẫu nghiên cứu về các VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

63

Bảng 3.10 Trạng thái cảm xúc của VĐV bắn súng trẻ TP.HCM

64

Bảng 3.11

Tần số và tần suất trạng thái cảm xúc của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM

65

Bảng 3.12

Mô tả thống kê về trạng thái cảm xúc của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM theo Washman

67


Bảng 3.13

Đánh giá trạng thái cảm xúc của VĐV bắn súng trẻ

TP.HCM

68

Bảng 3.14

Mô tả thống kê về mức độ lo lắng của VĐV bắn súng
trẻ TP.HCM

69

Bảng 3.15

Đánh giá trạng thái lo lắng của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

69

Bảng 3.16

Mô tả thống kê về hưng phấn cảm xúc của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM

71

Bảng 3.17

Phân loại hưng phấn cảm xúc của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM


71

Bảng 3.18

Mô tả thống kê về về nhịp tim của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

72

Bảng 3.19

Phân loại diễn biến nhịp tim trước thi đấu của VĐV
bắn súng trẻ TP.HCM

73

Bảng 3.20

Mô tả thống kê về trạng thái sẵn sàng của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM theo Tapping test

74

Bảng 3.21

Phân loại trạng thái sẵn sàng của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM thông qua Tapping test

74


Bảng 3.22

Mô tả thống kê về ý chí chiến thắng của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM

76

Bảng 3.23

Phân loại ý chí chiến thắng của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

77

Bảng 3.24

Mô tả thống kê về sự nỗ lực ý chí để đạt mục đích của
VĐV bắn súng trẻ TP.HCM

Sau 77

Bảng 3.25 Kết quả nỗ lực ý chí
Bảng 3.26 Mô tả thống kê về năng lực xử lý thông tin
Bảng 3.27

Phân loại năng lực xử lý thông tin của VĐV bắn súng
trẻ TP.HCM

Bảng 3.28 Mô tả thống kê về độ ổn định chú ý


Sau 77
79
79
81


Bảng 3.29

Phân loại độ ổn định chú ý của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

Bảng 3.30 Mô tả thống kê về phân phối chú ý
Bảng 3.31

Phân loại phân phối chú ý của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

Bảng 3.32 Mô tả thống kê về chức năng tâm vận động

81
82
82
84

Phân loại phản xạ tâm vận động của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM

84

Sự ảnh hưởng của các chỉ số cảm xúc đến thành tích

Bảng 3.34 thi đấu của các VĐV bắn súng trẻ TP.HCM
(Coefficientsa )

87

Sự ảnh hưởng của nỗ lực ý chí đến thành tích thi đấu
của các VĐV bắn súng trẻ TP.HCM (Coefficientsa)

90

Sự ảnh hưởng của các yếu tố năng lực trí tuệ đến thành
Bảng 3.36 tích thi đấu của các VĐV bắn súng trẻ TP.HCM
(Coefficientsa)

91

Sự ảnh hưởng của các chỉ số phản xạ tâm vận động
Bảng 3.37 đến thành tích thi đấu của các VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM (Coefficientsa)

93

Bảng 3.38

Mức độ tương quan của các yếu tố đối với thành tích
thi đấu (Correlation Matrixa)

94

Bảng 3.39


Mức độ phù hợp của các yếu tố ảnh hưởng (Model
Summaryc)

94

Bảng 3.40

Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến thành tích thi
đấu của các VĐV bắn súng

95

Các biểu hiện của tâm lý trước thi đấu của các VĐV
Bảng 3.41 bắn súng trẻ TP.HCM (Descriptive Statistics – Thống
kê mô tả)

98

Khả năng kiểm soát tâm lý trước thi đấu của VĐV bắn
súng trẻ TP.HCM

101

Bảng 3.33

Bảng 3.35

Bảng 3.42



Kết quả phỏng vấn các biện pháp tác động kiểm soát
Bảng 3.43 trạng thái tâm lý trước thi đấu của VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM (N=40)
Bảng 3.44

Kết quả kiểm định Wilconxon giữa 2 lần phỏng vấn
lựa chọn các biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu

Sau 101

102

Bảng 3.45 Chu kỳ huấn luyện năm 2015

112

Bảng 3.46 Chu kỳ huấn luyện và tác động thực nghiệm năm 2016

112

Phân phối thời lượng thực nghiệm các biện pháp, liệu
pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu

115

Bảng 3.47

Kết quả mô tả thống kê về thành tích thi đấu
Bảng 3.48 (Descriptives) của các VĐV bắn súng trẻ sau các chu Sau 121

kỳ huấn luyện tác động thực nghiệm
Bảng 3.49

Kết quả phân tích phương sai về thành tích thi đấu ở
các chu kỳ huấn luyện

123

Bảng 3.50

Kết quả so sánh thành tích thi đấu (Multiple
Comparisons) của các chu kỳ huấn luyện

123

Bảng 3.51

Kết quả kiểm tra XAN test trước thi đấu ở các chu kỳ
huấn luyện (Crosstab)

125

Kết quả kiểm tra đánh giá trạng thái cảm xúc theo
Bảng 3.52 Washman trước thi đấu ở các chu kỳ huấn luyện
(Crosstab)

Sau 127

Bảng 3.53


Kết quả kiểm tra đánh giá trạng thái lo lắng trước thi
đấu ở các chu kỳ huấn luyện (Crosstab)

Sau 128

Bảng 3.54

Kết quả kiểm tra đánh giá trạng thái sẵn sàng trước thi
đấu ở các chu kỳ huấn luyện (Crosstab)

130

Bảng 3.55

Kết quả kiểm tra hưng phấn cảm xúc trước thi đấu ở
các chu kỳ huấn luyện

134

Bảng 3.56

Kết quả kiểm tra ý chí chiến thắng trước thi đấu ở từng
chu kỳ huấn luyện

Sau 136

Bảng 3.57 Kết quả thống kê mô tả về sự nỗ lực ý chí của các

138



VĐV bắn súng trẻ TP.HCM
Bảng 3.58 Kết quả phân tích phương sai của sự nỗ lực ý chí
Bảng 3.59

Kiểm nghiệm sự khác biệt về sự nỗ lực ý chí của các
VĐV bắn súng trẻ (Multiple Comparisons)

139
140

Kết quả kiểm tra năng lực trí tuệ trước thi đấu của các
Bảng 3.60 VĐV bắn súng trẻ ở từng chu kỳ huấn luyện thực
nghiệm

Sau 140

Kết quả kiểm tra trước thi đấu về phản xạ đơn ở các
chu kỳ huấn luyện

Sau 144

Bảng 3.61


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3

Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11
Biểu đồ 3.12
Biểu đồ 3.13
Biểu đồ 3.14
Biểu đồ 3.15
Biểu đồ 3.16
Biểu đồ 3.17
Biểu đồ 3.18
Biểu đồ 3.19
Biểu đồ 3.20

NỘI DUNG
TRANG
Sự ảnh hưởng của tâm lý đối với thành tích thi đấu
57
Tần số của trạng thái cảm xúc X của các VĐV bắn
65
súng trẻ TP.HCM
Tần số trạng thái cảm xúc N của các VĐV bắn
66
súng trẻ TP.HCM
Tần số trạng thái cảm xúc A của các VĐV bắn
66

súng trẻ TP.HCM
Trạng thái cảm xúc của VĐV theo Washman
68
Trạng thái lo lắng trước thi đấu
70
Tần số hưng phấn cảm xúc của VĐV trước thi đấu
71
Tần số hiệu suất nhịp tim của VĐV trước thi đấu
73
Tần số Tapping test của VĐV trước thi đấu
75
Tần số ý chí chiến thắng của VĐV bắn súng
77
Tần số các mức nỗ lực ý chí để đạt mục tiêu của
Sau 77
các VĐV bắn súng
Tần số năng lực xử lý thông tin trước thi đấu của
80
các VĐV bắn súng trẻ TP.HCM
Tần số độ ổn định chú ý trước thi đấu của các
81
VĐV bắn súng trẻ TP.HCM
Tần số phân phối chú ý trước thi đấu của các VĐV
83
bắn súng trẻ TP.HCM
Tần số phản xạ tâm vận động trước thi đấu của các
85
VĐV bắn súng trẻ TP.HCM
Khả năng kiểm soát tâm lý trước thi đấu của VĐV
102

bắn súng trẻ TP.HCM
Diễn biến thành tích thi đấu của các VĐV nam qua
Sau 121
các chu kỳ huấn luyện
Diễn biến thành tích thi đấu của các VĐV nữ qua
122
các chu kỳ huấn luyện
Diễn biến cảm xúc XAN của các VĐV nam bắn
Sau 125
súng trẻ
Diễn biến cảm xúc XAN của các VĐV nữ bắn Sau 125


Biểu đồ 3.21
Biểu đồ 3.22
Biểu đồ 3.23
Biểu đồ 3.24
Biểu đồ 3.25
Biểu đồ 3.26
Biểu đồ 3.27
Biểu đồ 3.28

Biểu đồ 3.29

súng trẻ
Diễn biến cảm xúc trước thi đấu theo Washman
của các VĐV nam – nữ bắn súng trẻ
Diễn biến trang thái lo lắng trước thi đấu của các
VĐV nam – nữ bắn súng trẻ
Diễn biến trang thái sẵn sàng trước thi đấu của các

VĐV nam – nữ bắn súng trẻ
Diễn biến hiệu suất nhịp tim trước thi đấu của các
VĐV nam – nữ bắn súng trẻ
Diễn biến trạng thái hưng phấn cảm xúc trước thi
đấu của các VĐV nam – nữ bắn súng trẻ
Diễn biến ý chí chiến thắng trước thi đấu của các
VĐV nam – nữ bắn súng trẻ
Diễn biến kết quả nỗ lực ý chí trước thi đấu của
VĐV nam ở các chu kỳ huấn luyện
Diễn biến kết quả nỗ lực ý chí trước thi đấu của
VĐV nữ ở các chu kỳ huấn luyện
Diễn biến kết quả kiểm tra năng lực xử lý thông
tin trước thi đấu của VĐV nam - nữ ở các chu kỳ

Sau 127
129
131
132
135
137
Sau 138
Sau 138

139

huấn luyện
Diễn biến kết quả kiểm tra độ ổn định chú ý trước
Biểu đồ 3.30

thi đấu của VĐV nam – nữ ở các chu kỳ huấn


139

luyện
Diễn biến kết quả kiểm tra độ phân phối chú ý
Biểu đồ 3.31

trước thi đấu của VĐV nam - nữ ở các chu kỳ huấn

139

luyện
Diễn biến kết quả kiểm tra phản xạ tâm vận động
Biểu đồ 3.32

trước thi đấu của VĐV nam - nữ ở các chu kỳ huấn
luyện

145


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thi đấu thể thao là một dạng hoạt động đặc biệt, các môn thể thao khác
nhau có nội dung, hình thức và đặc điểm thi đấu khác nhau, nhưng trong đó có
một số điểm chung như: tính đối kháng, tính lâu dài, tính căng thẳng … để giành
chiến thắng trong thi đấu thể thao, con người phải luôn đối mặt với những khó
khăn, những căng thẳng đến giới hạn cả về tinh thần và thể chất. Trong đó, tâm
lý thể thao trước thi đấu là mặt rất quan trọng cần chuẩn bị tốt cho các vận động
viên (VĐV) thể thao bước vào thi đấu đạt thành tích thể thao cao nhất có thể.

Thi đấu thể thao đòi hỏi con người những hoạt động cơ bắp tối đa trong
những hình thức khác nhau nhất, hoạt động này luôn mang tính chất thi đấu và
thường xuyên thể hiện dưới những hình thức tranh đấu thể thao. Mặt khác, thi
đấu thể thao cũng như bất kỳ hoạt động nào khác của con người, luôn gắn liền
với những trạng thái cảm xúc khác nhau. Sự căng thẳng về cảm xúc kết hợp với
sức chịu đựng lớn về thể lực trong nhiều môn thể thao đã tác động đáng kể tới
cơ thể và đó là sự thử thách quan trọng về khả năng thích ứng của cơ thể. Trong
thể thao hiện đại diễn ra sự đồng đều về trình độ chuẩn bị kỹ thuật, chiến thuật
và thể lực. Theo đó, nguồn dự trữ khả năng chuẩn bị thể lực khi chưa được sử
dụng bị co hẹp lại và lòng khao khát chiến thắng thúc đẩy sự ganh đua thể thao
mãnh liệt và không nhân nhượng. Do đó, nhiều hiện tượng chấn thương tâm lý
trong thi đấu thể thao xuất hiện. Ở một số VĐV trong quá trình tập luyện và thi
đấu xuất hiện những rối loạn cảm xúc khác nhau, điều này gây ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe và thành tích. Vì vậy, cùng với việc chuẩn bị về thể lực, kỹ thuật,
chiến thuật thì việc chuẩn bị về tâm lý cũng chiếm tỷ lệ tương đương. Sự hiểu
biết về các quy luật chủ yếu trong lĩnh vực thần kinh - tinh thần của VĐV, dự
phòng những rối loạn của trạng thái thần kinh - tâm lý, làm rõ những tình huống
chấn thương tâm lý xuất hiện trước và trong thời gian thi đấu là cần thiết đối với
vận động viên thể thao.


2
Thành tích thể thao đòi hỏi năng lực chịu đựng của VĐV ở mức cao nhất
cường độ, lượng vận động (LVĐ). LVĐ càng lớn, kích thích tác động lên cơ thể
càng sâu. Phản ứng với tác động càng mạnh, sự thay đổi các chức năng cơ thể
càng rõ, sự thích nghi của VĐV sẽ đạt tới mức lớn nhất theo khả năng của từng
người. Do đó, VĐV phải cố gắng vượt qua chính mình, chịu đựng LVĐ cao tới
giới hạn có thể cả về thể chất lẫn tâm lý. Thành tích thể thao càng được nâng
cao, việc huấn luyện VĐV bên cạnh sự chuẩn bị về kỹ thuật, thể lực, chiến thuật
thì việc chuẩn bị về tâm lý ngày càng đóng vai trò quan trọng. Khoa học thể thao

hiện đại cũng như thực tế chứng minh: ngày nay, các VĐV trên thế giới có sự
đồng đều về mặt thể lực, kỹ chiến thuật, hơn kém nhau, chênh lệch không bao
nhiêu, yếu tố tâm lý trở thành quyết định thắng thua trong thi đấu. Các VĐV có
cùng trình độ, điều kiện, chế độ tập luyện… thì tâm lý của VĐV là yếu tố quyết
định thắng thua trong trận thi đấu - có khi đạt tới 90% (Grosser, M & Starischa,
S - 1982); (Willy Pieter & John Heymans, 1997).
Trạng thái tâm lý thi đấu mà thành phần chủ yếu của nó là động cơ và
cảm xúc, rất đa dạng về sắc thái và cường độ. Nó có thể giúp cho vận động viên
phấn chấn, tự tin, cảm giác sung mãn, nhanh nhạy. Nếu nói theo ngôn ngữ của
tâm lý học là hoạt hóa được các chức năng tâm lý và phát huy đầy đủ khả năng
của bản thân. Ngược lại vận động viên thấy thiếu tự tin, căng thẳng, lo lắng hoặc
chán nản, các phản ứng trở nên trì trệ chậm chạp, phối hợp hoạt động trở nên rối
loạn. Nếu nói theo ngôn ngữ của nhà tâm lý học thì họ ở trạng thái các chức
năng tâm lý không được hoạt hóa, bị kìm hãm, do đó không phát huy được các
năng lực của bản thân. [17], [31], [105]
Theo tiến trình thi đấu, trạng thái tâm lý được phân ra thành 3 giai đoạn:
trạng thái tâm lý trước thi đấu, trong thi đấu và sau thi đấu. Trong đó, trạng thái
tâm lý trước thi đấu được quan tâm nghiên cứu nhiều nhất vì lý do trạng thái tâm
lý này có ảnh hưởng rất lớn đến trạng thái kế tiếp. [44]


3
Bắn súng là một trong các môn thể thao mũi nhọn của ngành thể thao Việt
Nam. Bắn súng đã dành nhiều thứ hạng cao tại các đấu trường khu vực, châu lục
và quốc tế, từ đó khẳng định vị thế của môn thể thao này. Bắn súng là môn thể
thao đòi hỏi độ chính xác rất cao nên cần phải quan tâm đến từng chi tiết nhỏ.
Thành tích thi đấu của môn bắn súng là sự phối hợp các mặt kỹ thuật, chiến
thuật, thể lực và tâm lý. Trong các cuộc thi đòi hỏi các vận động viên phải nỗ
lực rất lớn, đặc biệt là về mặt tâm lý mới có thể nâng cao được thành tích. Trong
huấn luyện cũng như trong tập luyện thường thấy các vận động viên trong thi

đấu vẫn chưa thể hiện được khả năng vốn có của mình. Điều đó xuất phát từ
nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân rất quan trọng là trạng thái tâm lý của
VĐV. Thành tích thi đấu của vận động viên bắn súng phụ thuộc nhiều vào khả
năng kiểm soát trạng thái tâm lý của bản thân để có được trạng thái tâm lý ổn
định. Vì vậy huấn luyện tâm lý là một bộ phận cần thiết và không thể tách rời
quá trình đào tạo vận động viên thể thao.
Trong những năm gần đây, lĩnh vực huấn luyện và thi đấu thể thao ở nước
ta có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề kiểm soát trạng thái tâm
lý trong tập luyện và thi đấu của các vận động viên còn ít quan tâm. Bên cạnh
đó, môn bắn súng cũng chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về các biện pháp
tác động để kiểm soát trạng thái tâm lý trước thi đấu cho VĐV bắn súng trẻ
TP.HCM nhằm nâng cao thành tích thi đấu của các vận động viên ngày càng tốt
hơn. Đó là lý do để chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu một số biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi đấu của vận
động viên bắn súng trẻ Thành phố Hồ Chí Minh.”
Mục đích nghiên cứu:
Thông qua việc đánh giá sự ảnh hưởng của tâm lý trước thi đấu đối với
thành tích thi đấu của VĐV. Từ đó, xác định các biện pháp kiểm soát tâm lý
trước thi đấu phù hợp nhằm ổn định và nâng cao tâm lý trước thi đấu góp phần


4
nâng cao thành tích thi đấu của các VĐV bắn súng trẻ TP.HCM ngày càng tốt
hơn.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Đánh giá sự ảnh hưởng của tâm lý trước thi đấu đối với thành
tích thi đấu của vận động viên bắn súng trẻ thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu 2: Xác định và ứng dụng các biện pháp kiểm soát tâm lý trước thi
đấu của vận động viên bắn súng trẻ thành phố Hồ Chí Minh.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả tác động của các biện pháp kiểm soát tâm lý

trước thi đấu của vận động viên bắn súng trẻ thành phố Hồ Chí Minh.
Giả thuyết khoa học:
Tuy phức tạp vì chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố và luôn biến động
nhưng cũng như các hiện tượng khác, tâm lý cũng có những quy luật của mình.
Sự hiểu biết về những quy luật của tâm lý giúp huấn luyện viên (HLV) chuẩn
đoán, nhận biết, dự báo cũng như có thể kiểm soát, điều chỉnh giảm thiểu những
ảnh hưởng tiêu cực và phát huy những ảnh hưởng tâm lý của VĐV. Nếu được
chuẩn đoán bằng những test đáng tin cậy và có những biện pháp kiểm soát, điều
chỉnh hiệu quả sẽ hình thành ở VĐV bắn súng trẻ tâm lý tích cực tạo điều kiện
nâng cao thành tích thi đấu cho VĐV bắn súng trẻ TP.HCM ngày càng tốt hơn.


5
Chương 1:
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Năng lực thi đấu của vận động viên các môn thể thao.
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Năng lực, theo các chuyên gia tâm lý học, đó là tổng hợp những đặc tính
tâm lý độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt
động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó diễn ra có kết quả [9], [30],
[94], [99].
Năng lực thể thao là đặc điểm mang tính cá thể, cho phép vận động viên
thực hiện và hoàn thành một nhiệm vụ vận động nào đó, với một thành tích nhất
định, được hình thành trong quá trình tập luyện và thi đấu thể thao [32], [58].
Quá trình hình thành các năng lực diễn ra trên cơ sở của các dấu hiệu tiềm
ẩn về đặc điểm giải phẫu – sinh lý bẩm sinh, mà trước hết là đặc điểm năng lực
bẩm sinh của hệ thần kinh trung ương, cấu trúc của cơ thể, của các thuộc tính
của bộ máy thần kinh – cơ, ...các thuộc tính thần kinh không quyết định đến quá
trình phát triển năng lực, nhưng trên nền tảng của chúng sẽ làm giảm nhẹ quá
trình hình thành nhân cách, trong khi năng lực là sự phối hợp nhất quán của cả

năng lực tâm lý và sinh lý. Mức độ phát triển năng lực thể thao diễn ra không
đồng đều và có đặc tính giai đoạn [27], [61], [93], [110].
Tâm lý, theo Từ điển bách khoa Việt Nam, là thuộc tính của vật chất có tổ
chức cao (não bộ), là hình thức đặc biệt của sự phản ánh hiện thực khách quan –
kết quả của sự tác động qua lại của chủ thể sống với môi trường xung quanh
[54], hoặc tâm lý, theo Đại từ điển tiếng Việt, đó là tổng thể sự nhận thức, tình
cảm, ý chí của mỗi một con người [63] hoặc tâm lý là toàn bộ thế giới tinh thần


6
của con người [61]. Tâm lý tồn tại dưới những hình thức khác nhau: quá trình,
trạng thái, thuộc tính [54].
Tâm lý học là khoa học nghiên cứu các quy luật hình thành, biểu hiện và
phát triển của tâm lý trong quá trình tiến hóa của thế giới sinh vật (phát sinh
chủng loài) và trong quá trình phát sinh cá thể ở người [54], hoặc tâm lý học là
ngành khoa học nghiên cứu nguyên lý nảy sinh và vận hành thế giới tinh thần
trong đời sống hàng ngày của con người [61], hoặc tâm lý học là khoa học
nghiên cứu các hiện tượng tâm lý của con người [63].
Tâm lý học thể thao là một lĩnh vực chuyên ngành của khoa học tâm lý,
nghiên cứu những quy luật cơ bản của sự biểu hiện và phát triển tâm lý của cá
nhân hoạt động (vận động viên) trong những điều kiện đặc thù của hoạt động thể
thao [57], [60].
Trạng thái tâm lý là đặc điểm hoạt động của các chức năng/hiện tượng
tâm lý (hoạt tính tâm lý) tại một thời điểm/khoảng thời gian nào đó [61], [64].
Trạng thái tâm lý trước thi đấu là trạng thái của các chức năng tâm lý
của vận động viên xảy ra trước các cuộc thi đấu từ hàng tuần đến vài ngày, vài
giờ, thậm chí ngay trước lúc xuất phát [61], [64].
Biện pháp, theo Đại từ điển tiếng Việt, đó là cách làm, cách thức tiến
hành, giải quyết một vấn đề cụ thể [63].
Liệu pháp, theo Đại từ điển tiếng Việt, đó là cách chữa bệnh [63]. Thuật

ngữ này chủ yếu được dùng trong y học (tiếng Anh là: therapy, therapeutics).
Biểu hiện, theo Từ điển bách khoa Việt Nam, là sự biểu lộ cảm xúc bằng
nét mặt, cử chỉ, điệu bộ...trong một hoàn cảnh nhất định [63].
Hiện tượng, theo Từ điển bách khoa Việt Nam, là khái niệm nói lên cái
xuất hiện ra với chúng ta trong kinh nghiệm, thông qua các giác quan. Hiện
tượng biểu hiện một cái gì ẩn giấu. Hiện tượng tâm lý là hiện tượng ‘tinh thần’
thuộc về chủ quan, nảy sinh và phát triển trong quá trình hoạt động giao tiếp,
phản ánh, thích ứng với cải tạo thế giới khách quan [63].


7
1.1.2. Các nhân tố quyết định năng lực thi đấu của vận động viên các
môn thể thao.
Sự cao thấp về năng lực thi đấu của VĐV bất kỳ môn thể thao nào đều được
quyết định bởi các năng lực như tâm lý, kỹ thuật, thể lực, trí lực. Trong đó thể
lực lại bao gồm trạng thái về ba phương diện là hình thái, cơ năng và tố chất;
năng lực kĩ thuật, chiến thuật của VĐV có thể khái quát thành kỹ năng (hình
1.1).

Thể lực

Trí lực

Chiến thuật

Kỹ thuật

Tố chất

Cơ năng


Hình thái

Tâm lý

Năng lực thi đấu

Kỹ Năng

Nguồn: Nguyễn Tiên Tiến và cộng sự (2017) [44]
Hình 1.1. Các nhân tố cấu thành năng lực thể thao
Thế nhưng, tác dụng của các nhân tố kể trên lên năng lực thể thao tổng thể
của VĐV lại căn cứ vào sự khác nhau về đặc điểm của nhóm môn thể thao mà
có sự khác biệt rõ ràng (xem bảng 1).


8
Bảng 1.1. Phân biệt mức độ tác dụng của các nhân tố quyết định lên năng
lực thi đấu của các VĐV của các nhóm môn khác nhau
Loại thể năng

Loại kĩ năng

Sức
bền
tốc độ

Tốc
độ


Sức
bền

Hình thái

∆∆

∆∆

Cơ năng

∆∆∆

Tố chất

Tính biểu hiện

Tính đối kháng

Khó
đẹp

Chuẩn
xác

Cách
lưới

Cùng
sân


Quyền
cước

∆∆

∆∆



∆∆

∆∆

∆∆

∆∆∆

∆∆∆

∆∆

∆∆

∆∆

∆∆

∆∆


∆∆∆

∆∆∆

∆∆∆

∆∆

∆∆

∆∆∆

∆∆∆

∆∆∆

Kĩ thuật

∆∆

∆∆

∆∆

∆∆∆

∆∆∆

∆∆∆


∆∆∆

∆∆∆

Chiến thuật





∆∆





∆∆∆

∆∆∆

∆∆∆

Tâm lí

∆∆

∆∆

∆∆


∆∆

∆∆∆

∆∆

∆∆

∆∆

Trí năng











∆∆

∆∆

∆∆

* ∆∆∆: tác dụng mang tính quyết định, ∆∆: tác dụng quan trọng, ∆: tác dụng mang tính cơ sở
Nguồn: Nguyễn Tiên Tiến và cộng Sự (2017) [44]

Mức độ phát triển tố chất sức bền động lực và năng lực làm việc của hệ
thống tim mạch đối với các VĐV nhóm môn sức bền loại thể năng, là nhân tố
mang tính quyết định trình độ năng lực thi đấu của VĐV, đối với các VĐV thể
dục dụng cụ, mức độ quan trọng của tố chất sức bền lại được giảm thấp một
cách đáng kể. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác huấn luyện
VĐV nhóm môn đối kháng của loại thể năng là bồi dưỡng ý thức chiến thuật
mãnh liệt trong các hoạt động mang tính đối kháng mạnh và nỗ lực nâng cao khả
năng làm ra phản ứng thích ứng đối với các hoạt động của đối thủ, tiếp đó là
năng lực chiến thuật khắc chế đối thủ để giành chiến thắng; còn trong huấn
luyện bắn súng, thì cần tập trung vào việc bồi dưỡng VĐV không chịu sự quấy
nhiễu của đối thủ và môi trường thi đấu, tập trung cao độ sự chú ý vào năng lực
tự khống chế tâm lý. VĐV thể dục nghệ thuật và trượt băng nghệ thuật thì mỗi
một động tác nhấc tay, một bước đặt chân đều cần phải chú ý cái đẹp của tư thế


9
thân người, biểu hiện ra khí chất thanh cao, lòng nhiệt tình biểu diễn, đối với các
VĐV ném đẩy vật thì căn bản không cần phải quá chú ý đến tư thế của mình có
tạo cảm giác tốt cho người khác không, đương nhiên cũng không nhất thiết phải
đặt nặng một cách có ý thức cảm giác đẹp về hình thể, năng lực thi đấu được
phát triển cao độ của họ được biểu hiện một cách đầy đủ ở việc ném dụng cụ đi
được càng xa hoặc vật ngã đối thủ [44], [90], [101].
Cùng là một loại năng lực thể thao, tác dụng của nó đối với năng lực thể
thao chỉnh thể của VĐV cũng cùng với sự khác nhau của nhóm môn thể thao mà
có sự khác biệt rõ rệt. Ví dụ, trình độ kỹ thuật của VĐV đối với việc phát triển
năng lực thể thao cao độ của VĐV mỗi môn thể thao đều có ý nghĩa quan trọng
không thể xem nhẹ. Nhưng đối với các nhóm môn khác nhau, sự khác nhau về
mức độ tác dụng của nó vẫn biểu hiện ra sự khác biệt rõ nét.
1.2. Đặc điểm chung về tâm sinh lý của vận động viên thể thao.
1.2.1. Đặc điểm tâm sinh lý tuổi 16 – 20 [35], [43], [60], [62].

Đặc điểm phát triển sinh lý học tuổi 16-20:
Hệ thần kinh: Các biểu hiện cơ bản của hoạt động thần kinh cao cấp hoàn
thiện hệ thống tín hiệu thứ hai phát triển mạnh và có ưu thế so với hệ thống tín
hiệu thứ nhất. Khả năng tư duy phân tích tổng hợp trừu tượng hóa và khả năng
giao tiếp ngày càng được hoàn thiện làm sự nhận thức được mở rộng. Độ linh
hoạt của các quá trình thần kinh hưng phấn và ức chế được cân bằng, các loại
hình hoạt động thần kinh thể hiện rõ rệt. Sự phối hợp động tác tới kỹ xảo. Hệ
thần kinh trung ương đã phát triển đầy đủ, do đó hoạt động phân tích và tổng
hợp của nó đã trở nên tốt hơn. Hệ thống tín hiệu thứ hai đã phát triển đạt mức
hoàn thiện cao thể hiện không chỉ ở ngôn ngữ miệng và viết của học sinh đã
phát triển đạt trình độ cao, mà cả ngôn ngữ bên trong cũng biểu hiện rất đa
dạng.


10
Hệ vận động:
- Hệ xương: Vẫn tiếp tục được cốt hóa mãi tới năm 24 – 25 tuổi mới hoàn
thiện, các cơ tăng khối lượng và đạt 43 – 44% trọng lượng toàn thân. Sự cốt
hóa bộ xương, điều đó có nghĩa là đã giảm sự phát triển chiều dài. Quá trình đó
xảy ra do các màng xương được phát triển dày lên bao bọc quanh sụn.
- Hệ cơ: Cùng với lứa tuổi khối lượng cơ tăng dần, tuy nhiên sự tăng
trưởng cơ xảy ra không đều, trong 15 năm đầu sự tăng trưởng của cơ vào
khoảng 9%, còn 2 – 4 năm sau là 12%, ở người trưởng thành là 40%. Từ 20
tuổi khối lượng cơ tăng lên 7 – 8 lần, sức mạnh tối đa của các nhóm cơ khác
tăng 9 – 14 lần.Các cơ phát triển tương đối nhanh, các cơ co phát triển chậm
hơn các cơ duỗi.
Hệ tuần hoàn: Đã phát triển và hoàn thiện. Buồng tim phát triển tương đối
hoàn chỉnh. Các kích thước tuyệt đối cũng như tương đối của tim ở mức cao
hơn trẻ em, ví dụ: trẻ em 8 – 10 tuổi trọng lượng tim tuyệt đối vào khoảng 96g;
15 tuổi 200g và 18 – 20 tuổi khoảng 300g. Tần số co bóp của tim ở người

trưởng thành, lứa tuổi 17 – 20 nam khoảng 70 – 80 lần/phút và của nữ khoảng
75 – 85 lần/phút. Phản ứng của hệ tuần hoàn trong vận động tương đối rõ ràng
nhưng sau vận động mạch và huyết áp hồi phục nhanh chóng. Thể tích tâm thu
tối đa ở lứa tuổi trưởng thành là 120 – 140ml. Huyết áp tăng dần theo lứa tuổi,
khi 15 tuổi sẽ tăng lên 100 – 110mmHg, ở người trưởng thành là 110 –
130mmHg. Huyết áp tối thiểu đến 15 – 16 tuổi tăng 80 – 95mmHg, người
trưởng thành là khoảng 70 – 90mmHg. Sau hoạt động mạch và huyết áp hồi
phục tương đối nhanh, cho nên phù hợp với những bài tập có cường độ và khối
lượng tương đối lớn. Ở lứa tuổi này tỷ lệ giữa khối lượng tim và cơ cấu các
mạch máu đã đạt mức tiêu chuẩn, tần số mạch và mức huyết áp đã gần đạt mức
của người lớn; hoạt động của tim đã trở nên ổn định hơn [35].


11
Hệ hô hấp: Đã phát triển tương đối hoàn thiện, vòng ngực trung bình của
nam vào khoảng 75 – 80cm, nữ 80 – 85cm, diện tích tiếp xúc của phổi khoảng
120 – 150cm , dung lượng phổi 4 – 5 lít. Tần số hô hấp giảm hơn ở trẻ em, tần
số hô hấp của trẻ 7 – 8 tuổi là 25 – 30 lần/phút và giảm dần ở tuổi trưởng thành
khoảng 18 – 20 lần/phút. Độ sâu hô hấp ở lứa tuổi trưởng thành vào khoảng
450 – 500ml. Dung tích sống của nam lứa tuổi này khoảng 3500ml, của nữ
khoảng 2800ml. Sự hấp thụ oxy khi yên tĩnh của lứa tuổi trưởng thành cũng
cao hơn so với trẻ em cho nên sẽ hồi phục nhanh chóng trong thời gian nghỉ
ngơi sau các bài tập với cường độ và khối lượng lớn.
Quá trình phát triển các chỉ số năng lượng sinh học theo lứa tuổi có sự
khác biệt ở nam giới cường độ yếm khí tăng nhanh đến tuổi 20, chỉ số cường
độ của quá trình ưa khí VO2 max ở nam cực đại tuổi 25.
Trao đổi chất và năng lượng: Đặc điểm chính của lứa tuổi này là sự phát
triển hình thành cơ thể ở lứa tuổi này diễn ra chậm. Nhu cầu về đường, đạm,
mỡ, nước, muối khoáng ít hơn so với tuổi dậy thì. Sự trao đổi đường tốt hơn cơ
thể người trưởng thành và có thể huy động nguồn đường dự trữ nhanh hơn và

duy trì cường độ cao trong hoạt động, tuổi này lượng đường huyết giảm chậm
hơn trong tập luyện và thi đấu thể thao căng thẳng. Nhu cầu về nước ở lứa tuổi
này là 40 – 50g/kg trọng lượng/ngày. Nước chiếm gần 80% trọng lượng cơ thể
trẻ em và giảm dần 68 – 72% ở tuổi trưởng thành.
Bắt đầu từ lứa tuổi này (từ 14 – 15 đến 17 – 18 tuổi) quá trình dậy thì đã
kết thúc. Ở lứa tuổi này nhịp độ phát triển chiều cao chậm dần, còn mức phát
triển trọng lượng tăng lên. Ngoài ra, việc cốt hóa vẫn tiếp tục (nó thường kết
thúc chỉ vào lúc 24 – 25 tuổi), các cơ tăng khối lượng và đã đạt đến 43 – 44%
trọng lượng toàn thân. Sức mạnh cơ bắp và sức bền thể lực đã phát triển rất lớn,
khả năng phối hợp vận động tốt lên rõ rệt. Vì vậy, các học sinh lớp cao đã có


×