Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

đề cương giải phẫu bệnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.33 KB, 36 trang )

Câu 1: TB ĐN viêm và ý nghĩa SH của viêm.
 ĐN viêm
- Viêm là tập hợp những quá trình phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập,
biểu hiện chủ yếu tại địa phương.
- Sự phát triển của phản ứng viêm là 1 cơ chế quan trọng để cơ thể tự bảo vệ chống lại
những tác nhân gây bệnh và phát động quá trình sửa chữa cả về cấu trúc và chức năng của
các mô bị tổn thương.
Cần chú ý phân biệt nhiễm khuẩn và viêm:
- nhiễm khuẩn là 1 h.tượng hình thành do các tác nhân gây bệnh ( VR, VK, KST,…)
- viêm là 1 q.trình điều chỉnh cb nội môi, thường là vô khuẩn, như sau 1 vết mổ ngoại
khoa hoặc 1 PƯ do những Pr lạ gây nên.
- Như vậy nhiễm khuẩn luôn kém q.trình viêm, ngược lại viêm ko phải bao giờ cũng là
h.tượng nhiễm khuẩn.
♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫
 Ý nghĩa SH của viêm
1. viêm là những q.trình r.loạn tạm thời để đạt 1 thăng bằng mới trong cơ thể, nói chung
có lợi.
- Sau 1 nhiễm khuẩn nhẹ, c.thể có khả năng chống đỡ vs mọi loại VK hữu hiệu hơn.
- Phương pháp tiêm chủng bằng vacxin là phương pháp gây 1 viêm nhẹ để sau đó cơ
thể SX ra những kháng thể chống lại VK theo yêu cấu để phòng bệnh.
2. Viêm có thể đưa đến những PƯ quá mức tùy theo cơ địa, trong 1 số case chuyển sang
bệnh lý thực sự.
3. Viêm có thể liên quan nhiều hay ít đến miễn dịch nhất là trong những viêm kéo dài
thường có sự huy động hầu hết các TB có khả năng miễn dịch.
* Tóm lại: về phương diện SH cần đánh giá thêm một ccahs toàn diện qua những quá
trình liên tục có sự điều hòa chung của cơ thể. Nếu sự điều hòa này tốt viêm sẽ giúp cơ
thể loại trừ đc vật lạ dù là nội tại hay ngoại lai, đưa đến 1 sự ổn định mới nói chung có lợi
cho cơ thể.
♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫



Câu 2: ĐN viêm và những biến đổi sinh hóa trong giai đoạn đầu của phản ứng viêm.
*  ĐN viêm
- Viêm là tập hợp những quá trình phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập,
biểu hiện chủ yếu tại địa phương.
- Sự phát triển của phản ứng viêm là 1 cơ chế quan trọng để cơ thể tự bảo vệ chống lại
những tác nhân gây bệnh và phát động quá trình sửa chữa cả về cấu trúc và chức năng của
các mô bị tổn thương.
Cần chú ý phân biệt nhiễm khuẩn và viêm:
- nhiễm khuẩn là 1 h.tượng hình thành do các tác nhân gây bệnh ( VR, VK, KST,…)
- viêm là 1 q.trình điều chỉnh cb nội môi, thường là vô khuẩn, như sau 1 vết mổ ngoại
khoa hoặc 1 PƯ do những Pr lạ gây nên.
- Như vậy nhiễm khuẩn luôn kém q.trình viêm, ngược lại viêm ko phải bao giờ cũng là
h.tượng nhiễm khuẩn.
*Những biến đổi sinh hóa:
 Toan hóa: đây là biến đổi đầu tiên có 2 hiện tượng toan hóa.
- Toan hóa nguyên phát (6-6,8)
+ Do thiếu oxi bởi các mao quản bị tổn thương -> HC không thể mang oxi đến -> glycogen
chuyển hóa theo con đường yếm khí -> hình thành acid lactic, acid piruvic.
+ TB bị hủy hoại ko thể chuyển hóa đc những acid này -> ứ đọng lại ở mô -> pH giảm.
+ Tại vùng mô tổn thương, toan hóa nguyên phát nhanh chóng chuyển sang toan hóa thứ
phát.
- Toan hóa thứ phát: (pH 5,3)
+ Do giải phóng chất trung gian hóa học.
+ TB chết -> lysosom vỡ gp enzym -> hoại tử vô khuẩn mô -> giáng hóa các chất vùng
viêm thành những phân tử nhỏ hơn: acid hữu cơ peptid -> giãn mạch, tăng tính thấm mao
quản gọi là chất trung gian mạch hoạt.
- Giải phóng chất trung gian mạch hoạt:
+ Histamin: •Là dẫn xuất của histidin
•Nằm trong NSC của dưỡng bào dưới dạng các hạt lạc sắt bắt màu đỏ tía vs
phẩm xanh toluidin.

•Giãn tiểu ĐM tăng tính thấm tiểu TM
•Co các TB nội mô và giãn các TB nội mô của tiểu TM.
+ Serotonin : •Nằm trong các hạt lạc sắt của dưỡng bào
•Co thắt tiểu TM -> giãn thụ động các mao quản đến và hình thành khe trong
nội mạc huyết quản.
+ Plasmakinin : •Có hiệu lực tương tự histamin, serotonin nhưng gây đau nhiều hơn, tác
động kéo dài.
+ Chất phản ứng chậm A : • Là phức hợp lipoprotein sinh ra khi KN-KT
• Co cơ trơn, co PQ, tăng tính thấm mao quản.
• Hiệu lực chậm hơn histamin, các thuốc kháng histamin không
ức chế đc chất này.
- Chât TGHH tác động trực tiếp lên TB nội mô hoặc gián tiếp kích thích các nhánh thần
kinh vận mạch tận cùng.


Câu 3: ĐN viêm, hiện tượng sung huyết.
*  ĐN viêm
- Viêm là tập hợp những quá trình phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập,
biểu hiện chủ yếu tại địa phương.
- Sự phát triển của phản ứng viêm là 1 cơ chế quan trọng để cơ thể tự bảo vệ chống lại
những tác nhân gây bệnh và phát động quá trình sửa chữa cả về cấu trúc và chức năng của
các mô bị tổn thương.
Cần chú ý phân biệt nhiễm khuẩn và viêm:
- nhiễm khuẩn là 1 h.tượng hình thành do các tác nhân gây bệnh ( VR, VK, KST,…)
- viêm là 1 q.trình điều chỉnh cb nội môi, thường là vô khuẩn, như sau 1 vết mổ ngoại
khoa hoặc 1 PƯ do những Pr lạ gây nên.
- Như vậy nhiễm khuẩn luôn kém q.trình viêm, ngược lại viêm ko phải bao giờ cũng là
h.tượng nhiễm khuẩn.
*Hiện tượng sung huyết:
 SHĐM: Khi hệ thống mao quản bị giãn, máu dồn đến vùng viêm -> khối lường máu

tăng. Vách mao quản gồm 2 lớp đều bị tổn thương
- Tổn thương TB nội mô:
+ Bề mặt nội mac huyết quản thô ráp do: • TB nội mô sưng.
• NSC có nhú lồi vào lòng huyết quản.
+ Bề mặt nội mạc huyết quản dính quánh: • Do NSC có nhú lồi vào lòng huyết quản.
• TB nội mô tiết chất nhày.
• Lắng đọng tơ huyết trùng hợp hóa từng phần
+ TB nội mô sưng -> bờ tách rời nhau -> tạo kẽ hở ko liên tục -> dịch mao quản thoát ra.
- Tổn thương màng đáy: màng đáy mềm lỏng ->TB, chất dịch dễ đi qua.
- Tổn thương vách mao quản -> tăng tính thấm mao quản ( hiện tượng cơ bản trong viêm)
- Thay đổi thành phần máu: dịch vào mô kẽ tăng 5-7 lần bt nhiều hay ít do:
+ Tính chất và cách tác động của sự xâm phạm, trạng thái và sự thay đổi vách mao quản.
- Dịch rỉ viêm lúc đầu ko có nhiều phân tử lớn, sau đó nhanh chóng có nhiều protein
phân tử lớn, albumin, kháng thể, TB máu.
 SHTM:
- Chất dịch thoát quản -> độ quánh của máu tăng lên -> HC nằm thành chuỗi dài -> bít
tắc lòng mạch -> dòng máu chảy chậm.
- TB nội mô tổn thương nặng -> hình thành huyết khối lan tới tiểu TM và bạch huyết
quản -> dùng máu đến ổ viêm có thể bị ngưng trệ hoàn toàn -> SH tĩnh.
 Hiện tượng rỉ viêm, phù viêm:
- Phù viêm là hiện tượng tích tụ các chất dịch rỉ viêm trong các khoang liên mao quản,
nguyên nhân là do tổn thương TB nội mô và màng đáy đưa đến tăng tính thấm mao
quản.
- Dỉ viêm nhiều protein, albumin cao hơn 2,5g/100ml dịch -> phản ứng Rilvanta (+).
Rilvanta đánh giá dịch do thẩm thấu hoặc phù viêm.
- Trong dịch rỉ viêm có nhiều tơ huyết hình thành hàng rào tơ huyết.
- Tác dụng của phù viêm:
+ Làm loãng tác nhân gây bệnh, giảm hiệu lực của chúng
+ Tham gia phát động pứ MD, những TB có năng lực MD để BV chống nhiễm khuẩn.
+ Tơ huyết cố định trong mạng lưới VK, hạn chế k cho viêm lan rộng.



Câu 4: ĐN viêm, hiện tượng thâm nhiễm BCĐN trong viêm.
*  ĐN viêm
- Viêm là tập hợp những quá trình phản ứng của cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập,
biểu hiện chủ yếu tại địa phương.
- Sự phát triển của phản ứng viêm là 1 cơ chế quan trọng để cơ thể tự bảo vệ chống lại
những tác nhân gây bệnh và phát động quá trình sửa chữa cả về cấu trúc và chức năng của
các mô bị tổn thương.
Cần chú ý phân biệt nhiễm khuẩn và viêm:
- nhiễm khuẩn là 1 h.tượng hình thành do các tác nhân gây bệnh ( VR, VK, KST,…)
- viêm là 1 q.trình điều chỉnh cb nội môi, thường là vô khuẩn, như sau 1 vết mổ ngoại
khoa hoặc 1 PƯ do những Pr lạ gây nên.
- Như vậy nhiễm khuẩn luôn kém q.trình viêm, ngược lại viêm ko phải bao giờ cũng là
h.tượng nhiễm khuẩn.
* Thâm nhiễm BCĐN:
- BCĐN sx từ tủy xương -> đến ổ viêm -> tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
- Nhược điểm: tổn thương mô, kéo dài pứ viem do: giải phóng chất TGHH, enzym, oxi gây
độc. BCDDN từ lòng mạch vào mô kẽ qua các giai đoạn:
 Vách tụ BC:
- Bt BCDDNTT đi giữa trục của huyết quản nhưng khi đến ổ viêm sẽ sang 2 bên -> tụ
tập ở mặt trong của HQ.
- Nguyên nhân gây vách tụ cầu:
+ Bề mặt nội mạc huyết quản có nhiều nhú NSC.
+Bề mặt nội mạc huyết quản dính quánh.
+ Bản thân BCĐN khi tụ tập tiết ra protein kiềm loại histon -> gọi BC khác đến.
- BCĐN là những TB đầy hoạt tính -> thu bắt tiêu hóa vật lạ.
- BCĐN tiến đến ổ viêm -> bám vào vách huyết quản -> ép sát -> thò chân giả ra ngoài.
 Xuyên mạch BC:
- Là quá tình BC thoát ra khỏi mạch máu đến mô quanh mạch.

- BC xuyên qua vách HQ bằng nhiều cách:
+ Tìm các kẽ hở giữa các TB nội mô khi TB này bị sưng luồn giả túc ra/
+ Chất xi măng gian bào bị lỏng lẻo, mềm yếu -> dễ tách rẽ
+ BCĐN tiết enzym -> tiêu mô -> xuyên thảng qua TB, màng đáy. Nếu tiết nhiều -> hủy
hoại HQ -> chảy máu -> phù.
 Hóa ứng động BC:
- Là pứ hướng sự chuyển động của 1 TB hay cơ thể gây nên do 1 chất ở xq chúng.
- Hóa ứng động (+) thường là các VK sinh mủ, cẩu khuẩn gram +, chất leucotasin do mo
hoại tử sinh ra. 1 số chất gọi BC đến: dầu thông, dầu 3 đậu. Phức hợp KN-KT, histamin
ở đậm độ cao cũng gây hóa ứng động BC.
- Hóa ứng động (-): Các VK ko sinh mủ có thể sinh ra chất hóa ứng động ( trực khuẩn
thương hàn)
- Hóa ứng động đc coi là thông tin trên mức TB nếu thông tin này bị trở ngại -> ko có sự
BC tiến đến ổ viên dọn vết thương.
 Hiện tượng thực bào:


- Là đặc tính của 1 số TB thu hút và tiêu hóa những vật sống hay những mảnh trơ để BV
cơ thể chống lại các VK.
- BCĐN thực bào theo 3 bước:
+ Dính: BCĐN tiết ra 1 màng mỏng phủ lên VK cố định chúng lại.
+ Hút: BCĐN chân giả dính lấy VK kéo chúng vào sát mình sập NSC hình thành hốc
thực bào. Màng hốc này là màng của NSC.
+ Tiêu hóa: các Lysosome được huy động đến quanh hốc thực bào, sát nhập với màng hốc
thực bào, đổ các enzyme vào làm tan các vật bị thực bào
VD: trong giai đoạn gan hóa xám của viêm phổi thùy, BCĐN nằm đầy trong các phế nang,
sẽ thực bào các phế cầu khuẩn, sau đó tiết enzyme tiêu diệt VK làm tiêu lỏng tơ huyết
=> sự hoạt động của BCĐN có tính chất quyết định đến hậu quả, không những của từng
giai đoạn mà còn của toàn quá trình viêm và diễn biến sau này.



Câu 5: trình bày nguồn gốc của hệ lympho đơn bào
hệ lympho đơn bào được sinh ra từ tủy xương, được phân ra thành 3 dòng:
* dòng BCĐN sau này trở thành các đại thực bào, đi vào nhiều phủ tạng và biệt hóa:
+) ở gan -> tế bào kuffer
+) ở lách -> tế bào liên võng đơn bào
+) ở dưới da -> mô bào
* dòng tiền lympho bào T:
+) dòng tiền lympho bào T (qua tuyến ức)  lympho bào T. Khi gặp các tế bào khác như
Tb gan, thận, não… được coi là kháng nguyên của bản thân cơ thể
+) lympho T có trí nhớ miễn dịch, có đời sống đến vài năm
+) có khả năng đáp ứng hồi kí và trở thành lympho bào có khả năng làm chết các VK gây
bệnh
+) có kháng thể cố định gắn vào màng nguyên sinh chất
* dòng tiền lymphio bào B
+) dòng tiền lymphio bào B (qua túi Fabricius)  lympho bào B. Khi gặp kháng nguyên
cơ thể  tế bào có trí nhớ miễn dịch đời sống dài
+) lymphio bào B  trở thành tương bào sản xuất kháng thể lưu động  MDDT gồm 2
loại:
 loại độc về tế bào sau khi cố định bổ thể.
 loại tạo kháng thể bao vây làm cản trở các tế bào có năng lực miễn dịch.


Câu 6: trình bày đặc điểm từng loại tế bào của lympho đơn bào?
 Lympho bào
- nhỏ nhất trong các loại tế bào
- tế bào tròn ( 6-8 µm), nhân thẫm màu, choán gần hết NSC
- gồm 2 loại: Lympho bào B và Lympho bào T khác nhau về chức năng nhưng khó phân
biệt về hình thái
 tế bào liên võng

- tế bào to (14-20 µm) hình tròn hoặc bầu dục, bờ NSC không đều, nhân khó bắt màu
- dễ dàng biến thành các đại thực bào khi đi vào mô kẽ
 Mô bào
- tế bào to (20-30 µm) NSC có nhiều giả túc, trong có nhiều lysosome, hốc thực bào, thể
thực bào
- chức năng:
+ nhận dạng kháng nguyên, thông tin
+ thực bào quét dọn
+ tiêu diệt đặc hiệu bằng cách tiếp xúc trực tiếp
 Tương bào
- kích thước ( 7-15 µm) NSC hình bầu dục, kiềm tính, có nhiều bào quan: lưới nội bào có
hạt, lưới nội bào không hạt, ribosome tự do, polysome
- bộ máy Gongi phát triển
- Nhân hình cầu, có chất đậm màu hình nan hoa, nằm lệch về 1 bên
- Sản xuất kháng thể lưu động trong máu
 Tế bào ưa kiềm mạnh ( Nguyên bào miễn dịch)
- tế bào to ( 20-25 µm), NSC ưa pyronin mạnh, có nhiều ribosome, nhân to, hạt nhân rõ
- đây là loại tế bào trung gian chuyển tiếp của tb tiền lympho bào T hoặc tiền lympho bào
B trước khi trở thành lympho bào B, lympho bào T, tương bào


Câu 7: Trình bày các tổn thương thoái hóa tb?
Thoái hóa là tình trạng bệnh lý có sự thay đổi tb về cấu trúc và chức năng, tổn thương
chủ yếu ở tương bào, có sự hồi phục được sau khi kích thích bệnh lý giảm hoặc mất. Các
tế bào già trước khi chết đều diễn ra quá trình này
* Thoái hóa hạt
- Là tình trạng bệnh lý do rối loạn chuyển hóa Protein
- tế bào ứ nước trương to, bào tương xuất hiện các hạt nhỏ, bắt màu đỏ khi nhuộm H.E
- hoạt động chức năng của tế bào thoái hóa giảm
- hay gặp trong các tế bào nhu mô phủ tạng: tế bào gan trong suy tim, tế bào ống thận

trong nhiễm độc
* Thoái hóa nước
- tế bào trương to, nước ứ lại trong túi lưới nội bào, tạo thành các hốc sáng không đều
nhau, liên quan chặt chẽ với thoái hóa hạt
- Hay gặp trong tb nhu mô tạng (gan, ống thận) do thiếu oxi hoặc nhiễm độc hóa chất
- Có thể hồi phục hoặc không thể hồi phục nếu nguyên nhân tổn thương kéo dài
* Thoái hóa hốc: là hiện tượng hình thành các khoang hốc nhỏ trong bào tương tế bào,
hốc đó có thể trống rỗng hoặc chứa glycogen, mỡ, sắc tố
- thoái hóa hốc do:
+ tự thực: tổn thương bào quan, đặc biệt là lưới nội bào và ti thể
+ dị thực: tế bào thu nhận các chất không thể chuyển hóa được, dẫn đến tích tụ trong tb
+ ứ đọng các sản phẩm trong bào tương tế bào ( ứ mỡ trong tb gan, Glycogen trong tế bào
biểu mô ống thận)
* Thoái hóa mỡ: là hiện tượng xuất hiện những giọt mỡ bất thường trong bào tương tế
bào
- biểu hiện bằng những hốc sáng lớn trong bào tương tb ( khi nhuộm H.E)
- chúng có thể tập trung lại thành 1 hốc lớn hoặc chiếm toàn bộ tế bào
- nhuộm thuốc nhuộm mỡ  cá hốc chứa mỡ bắt màu vàng da cam.
- Hay gặp ở tb Gan, nhất là vùng trung tâm tiểu thùy do các bệnh rối loạn chuyển hóa
* Thoái hóa trong ( thoái hóa kính)
- có sự biến đổi tb, mô tạo 1 đám thuần nhất, không hình dạng, màu hồng nhạt ( nhộm
H.E)
- có thể hiện diện trong bào tương tb hoặc khoảng gian bào
+ trong bào tương: thể Russell (tương bào), thể Mallory (TB gan người nghiện rượu)
+ khoảng gian bào: kính hóa( thành mạch máu xơ vữa), hình ảnh dấu “si”( viêm cầu thận
mạn)


Câu 8: Trình bày tổn thương quá sản, dị sản, loạn sản?
* Dị sản: thay đổi về hình thái và chức năng của 1 loại tế bào hoặc mô đã biệt hóa sang 1

loại tb,mô khác cũng biệt hóa. Sự thay đổi này bình thường về hình thái nhưng bất
thường về vị trí
Nguyên nhân do phản ứng của tb và mô trước những kích thích sinh lí hoặc bệnh lí, có
thể hồi phục được
1 số dị sản thường gặp:
- dị sản biểu mô hay gặp hơn dị sản liên kết
+ dị sản vảy: (malpighi, dạng thượng bì) biểu mô trụ ban đầu thay thế bằng biểu mô vảy,
hay gặp ở phế quản, tử cung, tuyến nước bọt…
+ dị sản ruột: từ biểu mô niêm mạc dạ dày vùng kế cận ổ loét
+ trong 1 số trường hợp viêm thực quản do trào ngược, biểu mô vảy của thực quản thay
thế bởi biểu mô giống dạ dày  bảo vệ thực quản khỏi tác động của dịch vị và pepsin
- dị sản liên kết: mô liên kết bị dị sản thành nhiều loại mô khác như sụn, xương
+ trong bệnh viêm cơ, mô cơ có thể dị sản thành xương, sụn
+ trong u đa hình tuyến mang tai, mô đệm xơ có thể dị sản thành sụn, xương
- cần phân biệt dị sản với hiện tượng lạc chỗ bẩm sinh là những dị tật trong quá trình phát
triển
* loạn sản: là hiện tượng tb và mô có những biến đổi về hình thái và cấu trúc, tăng sinh tb
nhanh, tạo mô bất thường, kích thước hình dạng thay đổi
- tế bào to hơn bình thường, không đều, nhân tăng sắc tỉ lệ nhân trên nguyên sinh chất tăng
- tb sắp xếp lộn xộn khoong theo trật tự nhất định
- có 3 mức độ loạn sản: nặng, vừa, nhẹ
- loạn sản kéo dài có thể dẫn đến ung thư, có thể coi là tổn thương tiền ung thư
* quá sản: là hiện tượng sinh sản tb nhiều và nhanh hơn bt làm cho số lượng tb tăng lên ở 1
vùng mô nhất định
Nguyên nhân:
+ do kích thích hormon. Ví dụ: nồng độ estrogen tăng trong giai đoạn đầu của kì kinh sẽ
làm tăng số lượng các đệm bào và các tb tuyến nội mạc tử cung, những hormon khối u có
thể dẫn đến quá sản. Ung thư thận tiết ra erythrompoietin tăng số lượng HC trong tủy
xương.
+ do nhiễm khuẩn. VD: vùng rìa ổ loét dạ dày thường thấy các tb biểu mô tuyến quá sản.

Trong bệnh thương hàn, mô Lympho vùng hồi tràng tăng sản mạnh làm các mảng Payer
sưng to.
+ do U: trong các khối u đều có hiện tượng quá sản


Câu 9: Mô tả đại thể, vi thể của viêm lao điển hình?
• Đại thể:
Biểu hiện dưới 2 dạng:
- dạng lan tỏa: chiếm cả 1 thùy phổi hoặc 1 vùng màng não hoặc não, vs hình thái xâm
nhập bã đậu, thoái hóa nhầy (hiếm gặp)
- dạng khu trú: thường gặp và bao gồm những hình thái sau.
 Hạt lao (hạt kê)
+ tổn thương lao nhỏ nhất có thể nhìn thấy = mắt thường ( D= 1-5 mm), hình tròn màu
trắng hơi đục
+ hay gặp viêm màng não lao, phổi, gan, lách, thận hoặc đáy mắt.
 Củ kê
+ gồm nhiều hạt kê, rõ danh giới, D= vài – 3 mm. Màu trắng có trung tâm vàng (do hoại tử
bã đậu)  đám vây quanh phế quản nhỏ
+ Là đơn vị hình thành tổn thương cơ bản của Lao
 Củ sống
+ gồm nhiều củ kê, ko rõ danh giới. vùng trung tâm cso thể bị hoại tử bã đậu
 Củ hóa bọc
+ gồm nhiều củ sống, có bao sợi vây quanh, đôi nơi có canxi hóa
• Vi thể:
 xuất dịch: là phản ứng viêm xảy ra sớm nhất ở cơ thể người lành có nhiểm khuẩn lao
gồm: xung huyết, phù viêm và bạch cầu thoát mạch
 hình thành nang lao: hình tròn hoặc bầu dục, kích thước không đều, những nang nhỏ
mới hình thành chưa có chất hoại tử trung tâm. Nang lao điển hình gồm 5 thành phần
chính:
- chất hoại tử bã đậu trung tâm: là 1 dạng hoại tử đông có nhiều lipid, hình ảnh thuần

nhất hoặc hạt dạng nhỏ, ưa toan.
TB khổng lồ Langhans: rìa chất hoại tử bã đậu, xen lẫn tb viêm, kích thước lớn nhiều
nhân, xếp theo hình móng ngựa hoặc hình vành khăn, bào tương chứa mảnh vùi và
những hạt lắng đọng canxi thành lớp đồng tâm.
- TB bán liên: sắp xếp lộn xộn hoặc thành hình dậu hướng tâm, bào tương ưa toan, nhân
hình thoi, 2 đầu nhân phình to, giữa thắt hẹp trrong giống đế giày, ít chất nhiễm sắc
- Tb lympho: nằm dải rác quanh tb bán liên thành vành đai quây lấy nang lao.
- Nang lao có thể xo hóa: thường bắt đầu ở ngoại vi. Những tế bào sợi non cùng các sợi
keo thay thế các tb bán liên



Câu 10: trình bày các hình thái viêm lao?
• Lao nhiễm:
+) còn gọi là lao nguyên phát hoặc lao xơ nhiễm. Là loại viêm lao xảy ra khi trực khuẩn
Koch xâm nhập, thường thấy ở trẻ em. Tổn thương biểu hiện dưới dạng phức hợp nguyên
thủy gồm 3 thành phần:
- Mụn nhiễm lao: sát màng phổi, thùy dưới, mụn nhiễm hình tròn, D= vài mm vài cm,
vùng trung tâm có thể bị hoại tử bã đậu.
- Viêm lao hạch Lympho vùng rốn phổi hoặc quanh khí quản, hạch có thể bị hoại tử bã
đậu hoặc canxi hóa, là ổ nguy cơ gây bệnh lao thứ phát
- Đường mạch bạch huyết bị viêm, nối liện mụn nhiễm và lao hạch cuống rốn phổi
Lao xơ nhiễm có thể tiến triển theo nhiều hướng:
- khỏi hoàn toàn ko để lại dấu vết
- viêm lan rộng ở phổi
- trở thành bệnh lao kê lan theo đường máu đến nhiều tạng, biểu hiện dưới dạng hạt kê ở
phổi, màng não, gan, lách, thận thường dẫn đến tử vong
    
• Lao bệnh:
- thường gặp: lao phổi, tổn thương bã đạu có thể hóa lỏng và được đào thải ra ngoài qua

đường phế quản, để lại 1 hang lao ở phổi có D= vài mm  vài cm. Bờ không đều, dần
dần có vỏ xơ bao bọc
- viêm lao ở vùng mô kế cận: các nhánh nhỏ của ĐM phổi có thể gây phông mạch, vỡ
làm máu tràn vào phế quản, gây ho máu sét đánh, tử vong nhanh chóng.
- Lao bệnh có thể hiện diện ở 1 số vị trí khác như: Lao thận, xương khớp, da, màng não

• U lao:
- là dạng viêm lao khu trú biểu hiện thành khối hoại tử bã đậu. kích thước vài cm. có
hoặc ko vỏ xơ bao quanh
- có thể thấy u lao ở phổi, ruột, não, màng não.
- U lao là tổn thương hình thành sau 1 đợt viêm tiến triển rồi trở thành mãn tính nhưng
vẫn có thể hoạt động gây viêm lao lan rộng.


Câu 30: Vi thể các tuýp thường gặp của carcinoma tuyến vú:
• Carcinoma xuất phát từ ống dẫn:
1. Carcinoma tuyến vú thể nội ống:
- Các ống dẫn bị giãn nở và chứa đầy TB biểu mô dị dạng. một số TB hợp thành dạng
tuyến hay dạng nhú. Trong lòng tuyến chứa đầy chất hoại tử. Không thấy đám tb U xâm
nhập mô đệm
- Khi bệnh tiến triển, màng đáy bị phá vỡ, ung thu trở thành dạng xâm nhập
- Carcinoma có nhiều cấu trúc dạng nhú được gọi là Carcinoma thể nội ống dạng nhú
2. Carcinoma thể ống xâm nhập:
- tb u hình đa diện, xếp thành từng đám, các dạng ống, tuyến và những đám dính nhau
trên 1 mô đệm sợi
- mô đệm thay đổi chỗ dày chỗ mỏng
- tb u kích thước thay đổi. tb nhỏ nhân đều tăng sắc. tb to, nhân dị dạng. luôn thấy hình
ảnh nhân chia bất thường
- tb u xâm nhập mô đệm, quanh các mạng máu và dây thần kinh
3. Carcinoma thể tủy:

- tb U hợp thành đám, tb to, nhân đa dạng có hốc nhỏ, hạt nhân to, nhiều nhân chia bất
thường.
- xâm nhập nhiều lympho bào giữa đám tb U, mô đệm sợi ít.
4. Carcinoma nhầy: có 2 hình thái, 2 hình thái này có thể tồn tại trên cùng 1 U
- nhiều khoang lớn chứa chất nhầy vô dạng, nhuộm màu nhạt. Trong chất nhầy có đám tb
U nhỏ hoặc tb U riêng lẻ. có tb có không bào chế tiết
- hình thành các đám tuyến rõ ràng, lòng tuyến chứa chất nhầy, tb tuyến có chứa chất
nhầy
 cả 2 hình thái đều chứa chất nhầy trong và ngoài tb
5. Paget vú:
- lớp thượng bì xâm nhập bởi các tb ác tính gọi là tb Paget. Tb to, dị dạng, tăng sắc, luôn
được bao quanh bởi 1 quầng sáng.
• Carcinoma của tiểu thùy:
1. Carcinoma thể tiểu thùy xâm nhập:
- tb u nhỏ, bào tương bắt màu đồng đều, hơi đa dạng.
- các tb xếp thành hàng, chuỗi, đám không đều quanh những ống dẫn bt
- mô đệm tăng sinh xơ mạnh
2. Carcinoma thể tiểu thùy tại chỗ:
- do quá sản tb trong ống thận tiểu thùy. Các tb này lớn hơn bt, nhân tròn và bầu dục, ít
nhân chia và xếp rời rạc


Câu 29: đặc điểm Đại thể, Vi thể của bệnh hodgkin?
• Đại thể:
- gặp chủ yếu ở hạt lynpho
- tổn thương không đặc hiệu, giới hạn ko rõ, hoặc có các nốt rải rác
- diện cắt trắng xám hay vàng nhạt, thuần nhất hoặc hoại tử hoặc có đốm chảy máu
 Hạch Lympho:
- lúc đầu là 1 hạch to, sau lan hạch lân cận, không dính nhau, có thể di động sau đó dính
thành khối nhiều múi và lan sang các nhóm lân cận hoặc ở xa

 Lách:
- mặt ngoài nhẵn hoặc có nốt
- diện cắt có các nốt màu trắng xám, kích thước vài mm  vài cm nổi rõ trên 1 nền đỏ
thẫm của lách. Tạo hình ảnh “lách đá hoa cương” hoặc “lách xúc xích”
 Gan:
- gan to
- diện cắt thấy các hạt u màu trắng xám to nhỏ không đều
 Tủy xương và xương:
- sinh thiết tủy xương thấy các hạt U mềm màu xám hoặc vàng sẫm.
 các cơ quan khác
- thường là tổn thương lan tràn thứ phát
• Vi thể:
- cấu trúc bt, hạch bị xóa, không thấy các nang và xoang Lympho
- hình ảnh tb đa dạng tạo thành hỗn hợp tb gồm thành phần ko ung thư (mô sợi, lympho
bào, BCĐN, BCAT, tương bào, mô bào) và thành phần ung thư ( tb hodgkin, tb reedsternberg).
+ tb hodgkin là tb to ( 20-30 µm), hình tròn hay bầu dục, giới hạn bào tương ko rõ. 1
nhân to, màng nhân dày, giữa có 1 hạt nhân to nhuộm màu eosin, bào tương nhiều và
cũng nhuộm màu eosin.
+ tb reed-sternberg điển hình là tb to (20-50 µm) có 2 hay nhiều nhân. Nếu 2 nhân thì xếp
đối xứng nhau như hình ảnh mắt cú. Nếu nhiều nhân thì xếp thành chuỗi, nhân sáng,
màng nhân dày, thể nhiễm sắc mịn nằm rải rác, tập trung nhiều ở sát màng nhân. Trong
nhân có 1 hoặc 2 hạt nhân to, nhuộm màu eosin, nằm giữa nhân, quanh nhân có quầng
sáng. Bào tương nhiều nhuộm màu hồng nhạt, giới hạn ko rõ.
• phân loại : tùy theo tỉ lệ các thành phần tb trong khối u
 type 1: Bệnh Hodgkin nhiều lympho bào


- Lympho bào tăng sinh mạnh làm cấu trúc hạch bị xóa
- U dạng lan tỏa hay dạng nốt
- Hiếm gặp tb reed-sternbergnhưng gặp nhiều biến thể của nó. Gọi là tb L&H đó là tb to,

1 nhân lớn, có múi hoặc có nếp quận giống hình ảnh ngô rang nở nên còn gọi là “tb bắp
rang”
 Type 2: bệnh hodgkin thể xơ nốt
- đặc trung bởi sự xơ hóa và có dạng nốt
- ít gặp tb reed-sternberg điển hình và tb hodgkin đơn nhân
- nhiều “tb khuyết” là 1 biến thể của tb reed-sternberg kinh điển, có kích thước lớn, bào
tương rộng sáng nhưng bị co lại về 1 phía của màng nhân tạo 1 khoảng trống khuyết
giữa tb và mô dạng lympho xung quanh
- tb ko ung thư gồm nhiều tương bào, BCĐN, ái toan, trung tính
- xơ hóa tăng dần rồi lan rộng toàn hạch, có thể gặp các ổ hoại tử
 type 3: bệnh hodgkin hỗn hợp tb: hay gặp nhất
- tăng sinh nhiều loại tb tạo thành 1 hỗn hợp gồm: lympho bào, mô bào và mô bào bán
liên, BCĐN, ái toan, trung tính, tương bào, nhiều tbreed-sternberg và tb hodgkin đơn
nhân
- thường thấy các ổ xơ hóa và hoại tử
 type 4: bệnh hodgkin ít Lympho bào
- đặc trưng ít Lympho bào, nhiều tb hodgkin đơn nhân, nhiều tb reed-sternberg, nhân có
nhiều tiểu thùy bị biến dạng kì quái nhuộm màu kiềm đậm. chia 2type nhỏ:
+ loại xơ hóa lan tỏa, nghèo tb đặc biệt là Lympho bào
+ loại liên võng hay sarcoma hodgkin
- thường gặp các ổ hoại tử, có thể có những vùng thoái hóa kính


Câu 28: kể tên 10 type vi thể U lympho ác tính không hodgkin?
• Độ ác tính thấp
1. Lympho bào nhỏ (wf1) : chia 3 type nhỏ dựa vào đặc tính có hoặc ko xâm nhập tb
u, có hay không biệt hóa thành các tương bào.
a) Bệnh bạch cầu mãn tính tb Lympho
b) U lympho tb nhỏ
c) U lympho tb dạng Lympho tương bào

Hình thái:
- cấu trúc hạch bị xóa, không còn nang lympho
- hình ảnh mô học (a&b) có xâm nhập tb Lympho nhỏ đồng dạng, bào tương ít nhân tròn
ko khía, chất NS nhiều, hoạt động phân bào ít
- những trung tâm quá sản hoặc TT giả nang chứa các Lympho bào nhỏ và các tb lớn hơn
có nhân lớn sáng màu
- loại c gồm tb dạng Lympho tương bào, có kích thước lớn hơn dạng Lympho bào nhỏ,
và những tương bào ko điển hình
U Lympho ko Hodgkin dạng nang (WF 2,3,4): còn gọi là dạng nốt cục
- cấu trúc hạch bị xóa không còn nang Lympho và xoang Lympho
- tăng sản tb u dạng lympho, sắp xếp thành những nốt tròn đồng nhất về hình dạng và
kích thước, phân bố trong toàn hạch Lympho
- mật độ nang dày đặc, ít khoảng liên nang
- vỏ hạch bị xâm lấn bởi các tb u, đoi khi tạo thành các nốt
- tùy theo sự hiện diện của tb chia:
2. tb nhỏ nhân khía (WF2): là loại tb nhỏ nhân có khía, kt trung bình, nhân hơi dài, có
rãnh, bào tương ít, hạt nhân nhỏ nằm giữa hoặc rìa nhân
3. tb hỗn hợp tb nhỏ và tb lớn (WF3):
- tb nhỏ giống WF2
- tb lớn (Nguyên tâm bào) hình tròn hoặc bầu dục, nhân lớn, không có khía
- tâm bào lớn nhân có khía
* độ ác tính trung gian
4. loại tb lớn (WF4) gồm


- nguyên tâm bào nhân không khía
- tâm bào lớn nhân có khía
- nhân có ít chất nhiễm sắ vs vài hạt nhân rõ, nằm sát rìa màng nhân, bào tương ít
5. u lympho lan tỏa, tb nhỏ nhân khía (WF5) gồm tb nhỏ nhân khía giống tâm bào nhỏ, có
cấu trúc lan tỏa, ko tạo nang

6. u lympho lan tỏa, hỗn hợp tb lớn và tb nhỏ (WF6) có cấu trúc lan tỏa, tb u
đa dạng gồm tb lớn và tb nhỏ.
- tb lớn chiếm ưu thế, kt gấp 4 lần lympho bào, nhân có hoặc không khía, nhiều nhân
chia
- tb nhỏ, nhân có khía lõm
7. u lympho lan tỏa tb lớn (WF7) có 2 loại tb
- nguyên tâm bào, tb lớn nhân ko khía, chiếm ưu thế
- nguyên bào miễn dịch, tb to, nhân to, sáng, chất nhiễm sắc thưa thớt, có 1 hạt nhân,
nhuộm màu kiềm đậm
• độ ác tính cao
8. tb lớn, nguyên bào miễn dịch (WF8)
- nguyên bào miễn dịch chiếm ưu thế
9. nguyên bào lympho (WF9)
- luôn luôn ở thể lan tỏa
- gồm nguyên bào lympho, nguyên tâm bào và nguyên bào miễn dịch
- dựa vào hình thái chia 2 loại:
+ u lympho nguyên bào lympho nhân cuộn thuộc dòng T
+ u lympho nguyên bào lympho nhân ko cuộn, thuộc dòng B hoặc không B-không
T
- hoạt động ĐTB xen các TB u tạo hình ảnh bầu trời sao.
10. u lympho tb nhỏ nhân ko khía
- nguồn gốc từ dòng tb B
-3 loại: +u Burkitt
+ u lympho kiểu Burkitt :
=>cấu trúc lan tỏa, tb u đơn dạng, ken sát nhau, nhân tròn ko khía, có 1 đến 5 hạt nhân rõ
thường nằm gần màng nhân, nhiều tb nhân chia, bào tương nguộm màu kiềm, có các hốc
nhỏ. Xen lẫn các ĐTB tạo hình ảnh “bầu trời sao”
+ u lympho ko Burkitt: tb đa dạng hơn, ít hạt nhân hơn



Câu 27: hình ảnh đại thể vi thể của carcinoma tuyến giáp thể nhú, thể
nang????.
• carcinoma tuyến giáp thể nhú
 đại thể
- khi còn nhỏ u có dạng 1 vết sơ như mô sẹo màu trắng, nhỏ vài mm
- có dạng cục, đk khoảng 3cm, có giới hạn rõ, dù hiếm khi có vỏ bao
- diện cắt đặc mềm màu xám, hoặc chứa dịch màu nâu loãng
 Vi thể:
- U gồm nhiều nhú có trục liên kết-mạch máu phủ biểu mô khối đơn, với những tb nhân
nhỏ, hiếm nhân chia. Nhân tb có thể vùi, bắt màu xám và tụ lại thành đám. Trục liên kết
có thể hóa sợi hoặc thoái hóa trong, kèm hình cầu canxi
• Carcinoma tuyến giáp thể nang:
- 15% các trường hợp ung thư, di căn theo đg máu đến xương
- Bn có thể có dấu hiệu gãy xương bệnh lý do di căn trước khi phát hiện ra u nguyên phát
- U dáp ứng tốt vs tia xạ
 Đại thể
- phát triển giống u tuyến
- u đơn độc có vỏ bọc, tính ác tính thể hiện ở sự xâm nhập vỏ và mạch máu
 Vi thể
- mô U tạo thành nhiều hình nang tuyến giống vs nang tuyến bt
- tb trụ cao nhiều hàng, bào tương sáng ít chất chế tiết
- có thể thấy tế bào u xâm nhập mạch máu


ĐN

Đại
thể

-


Vi thể -

-

Câu 26: phân biệt chửa trứng xâm nhập và Carcinoma màng đệm?
Chửa trứng xâm nhập
Carcinoma màng đệm
- u ác tính của BM nuôi có đặc điểm:
- u ác tính của BM nuôi có đặc điểm:
+) quá sản mạnh mẽ của nhiều tb nuôi ác
+) quá sản, loạn sản hoàn toàn tế bào nuôi
tính
+) không còn hình ảnh nang trứng
+) sự tồn tại của nhiều nang nước (nang
+) di căn đến nhiều phủ tạng và di căn xa
trứng)
+) sự xâm nhập phá hủy khu trú ở tử cung
là chủ yếu
kích thước tử cung ko to lắm
mặt tử cung trắng hồng
- mặt ngoài tử cung nhẵn bóng xung huyết
nếu khối u xâm nhập sâu và phát triển to, tử cung gồ lên về phía khối u, mềm hơn
bt
mặt cắt tử cung có thấy khối u xâm nhập - mặt cắt tử cung: thường gặp ở bệnh nhân ung
vào sâu lớp cơ, đục khoét vách tử cung,
thư bề mặt sâu trong lớp cơ tử cung, nhân tròn,
tạo hốc nham nhở, chứa mô mủn nát,
thành ổ ko liên tục, màu đỏ thẫm như miếng rau
chảy máu, còn thấy hình ảnh nang trứng

thai, có nhiều đốm vàng hoại tử, ko còn thấy
hình ảnh nang trứng
có hình ảnh trục liên kết, khác nhau về độ - không có hình ảnh trục liên kết
biệt hóa cũng như tình trạng thoái hóa
nước
hay gặp hiện tượng hoại tử đông, trong - hay gặp hoại tử lỏng chảy máu
ung thư di căn có hoại tử lỏng
tế bào rụng bị hoại tử từng ổ rộng lớn
- thường không gặp tế bào rụng
hoặc chảy máu
cơ tử cung bị thoái hóa hoại tử và bị xâm - cơ tử cung bị xâm nhập bởi nhiều tb ung thư,


nhập bởi nhiều đơn bào nuôi nhân quái

-

-

-

-

chảy máu dữ dội, mô bị tiêu tan

-

Câu 25: Mô tả hình ảnh vi thể của ung thư cổ tử cung?
• Carcinoma tb vảy xâm nhập:
độ 1 :  tb lớn, sừng hóa, có cầu nối gian bào

 sự biệt hóa tb >75%
 chất nhiễm sắc phân tán, nhân chia ít, ít hạt nhân.
độ 2 :  tb lớn, ko sừng hóa, không rõ cầu nối gian bào
 sự biệt hóa tb gần 50%
 chất nhiễm sắc dạng hạt, nhân chia tăng, hạt nhân to
độ 3 :  tb nhỏ bào tương ưa base, sừng hóa, ko có cầu nối gian bào
 sự biệt hóa tb <25%
 tỉ lệ nhân trên bào tương tăng, nhân chia nhiều, có nhân quái
• Carcinoma tuyến xâm nhập
độ 1 :  khối u thường có cấu trúc nhú
 tb hình trụ, nhân hình ovan, dưới 3 hàng tb
 hiếm nhân chia
độ 2 :  khối u có các tuyến phức tạp dạng sàng
 tb u chiếm < ½ khối u
 nhân chia thường gặp hơn
độ 3 :  khối u gồm những đám, mảng tb U
 số lượng tuyến <50%, tbU lớn, ko đều, nhân đa hình thái
 nhiều nhân chia
• Carcinoma tuyến vảy : gồm 2 thành phần
Carcinoma vảy : type ko sừng hóa hoặc type tb nhỏ
Carcinoma tuyến biệt hóa


• Carcinoma tb nhỏ
- tb u nhỏ, mật độ lớn, sắp xếp thành dây hoặc đám lan tràn vào mô đệm
- bào tương ít và ưa kiềm, tỉ lệ nhân/bào tương lớn
- nhân hình tròn hoặc bầu dục, CNS dày đặc, nhiều nhân chia
♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫♫

-


Câu 24 : định nghĩa, đại thể, vi thể của chửa trứng lành tính ?

• Định nghĩa :
Là U lành tính của biểu mô nuôi, có đặc điểm :
quá sản tb nuôi
trục liên kết thoái hóa nước
trục liên kết ko còn huyết quản
• Đại thể :
tử cung to hơn bình thường
mặt thanh mạc tử cung nhẵn bóng sung huyết, vùng dáy phồng to, ấn thấy bùng nhùng
như chứa đầy nước
buồng trứng bt hoặc to hơn, mặt cắt có nang hoàng tuyến vàng nhạt
mổ tử cung khối u có 1 màng bọc màu đỏ thẫm, dễ mủn nát, dễ tách rời khỏi niêm mạc
TC
rạch màng bọc, các nang nước tràn đầy vào buồng tử cung như trứng ếch
các nang trứng dính vào nhau như chùm nho, đk o,5-1cm
trung tâm khối u có thể gặp hoại tử mủn nát hoặc chảy máu
khối u có 1 vùng cắm thường ở đáy tử cung, bóc thấy tương đối dính, ở chỗ bóc tách
niêm mạc sần sùi, nham nhở
ko có sự xâm lấn cơ tc
• Vi thể :


-

-

-


tb nuôi qs vừa phải, nằm xq trục liên kết
có sự cân đối về biệt hóa từ đơn bào nuôi sang hợp bào nuôi
tb tương đối đều nhau
trục lk thoái hóa nc, màng đáy dày, ko còn huyết quản
tb xơ nhiều xơ hóa trục lk,nhiều vùng tb nuôi còn vài hàng teo đét quanh trục lk phù
nặng có nhiều hốc
hay gặp bào nuôi nhân đông, hợp bào nhỏ
tb rụng hợp thành đám, dày đặc
có những ổ hoại tử nhỏ, chảy máu rải rác

Câu 23 : hình ảnh vi thể của ung thư phế quản phổi ???
• Carcinoma TB vảy
tb u hình đa diện, to nhỏ ko đều, bào tương rộng, có cầu nối liên bào
tb u tạo ra chất sừng hình thành khối giống như củ hành(cầu sừng)
nhân tb đa dạng, tăng sắc, kiềm tính, có bờ ko đều, nhiều góc cạnh
gây pư viêm cấp hoặc mạn, có thể có mô hạt ở vùng bị hoại tử
• carcinoma tb nhỏ gồm 2 loại tb
tb lúa mạch : kt gấp 2 lần lympho bào, ít nhân chia, ko thấy hạt nhân. Hoại tử và thoái
hóa mạnh.
Tb trung bình : kt gấp 3lần lympho bào, nhân sáng, đôi khi hình thoi, có thể có nhân
chia. Tb có thể bị ép dẹt, biến dạng. Có nơi có dạng tuyến, giả tuyến hay carcinoid
• carcinoma tuyến phế quản
- nhiều mức độ biệt hóa
tb u to, nhiều bào tương, có không bào chứa chất nhày.
Nhân tb lớn, sáng, hạt nhân rõ, xếp thành dãy, bó hay túi giả có khoảng trống ở giữa.
Thường nằm ở đáy tb
• carcinoma không biệt hóa loại tb lớn và tb khổng lồ
ko có tb nhỏ, tb vảy, tb tuyến



- tb lớn : hình bầu dục, đa giác, dị dạng, kích thước to
- tb khổng lồ : to, đị dạng, nhiều nhân
-

• carcinoma typ tiểu phế quản-phế nag
tb u hình trụ cao hoặc lập phương lót vách phế ngang và nhu mô phế nang bởi những
nhú, thường có nhiều chất nhầy.
đôi khi có tb khổng lồ
biệt hóa rõ hay gặp

Câu 22 : Phân biệt viêm phổi thùy và PQPV ? @@

ĐN

Đại
thể -

-

Viêm Phổi thùy 
VPT là 1 bệnh viêm cấp tính ở phổi
tổn thương lan rộng đồng đều ở 1 thùy
của phổi. Những tổn thương trên có
thể chỉ gặp ở 1 phân thùy hay toàn bộ
phế trường hoặc có khi tổn thương cả
2 phổi.<3
- tổn thương đồng đều
khối lượng phổi tăng (tới 2kg)
phổi căng to, phù, sung huyết, mặt
ngoài có vết hằn của xương sườn

phổi chắc có giả mạc và mủ
hạch rốn phổi to
bóp thấy tổ chức phổi còn lép bép

-

PQPV 
PQPV là 1 bệnh viêm cấp tính của phổi,
sinh ra những tổn thương bao gồm cả phế
quản và nhu mô. Tổn thương này ko đồng
đều về thời gian và ko gian. Chúng
thường khu trú thành ổ xen kẽ vs tổ chức
phổi tương đối bt
tổn thương không đồng đều
khối lượng phổi tăng
phổi sưng sung huyết, mặt ngoài ko
đều,vùng lành lõm, ổ viêm lồi
nắn thì thấy cục chắc găm trong nhu mô
hạch rốn phổi to, sung huyết
bóp mủn nát do mất tính đàn hồi


-

sột soạt (giai đoạn sung huyết)
màu sắc tùy thuộc giai đoạn

Vi thể

-


- Giai đoạn sung huyết : lòng phế
-

- màu sắc ổ viêm loang lổ : đỏ sẫm, đỏ

-

nang có BC, ĐTB (viêm phế nang
thanh huyết)
Giai đoạn gan hóa đỏ : lòng phế
nang có nhiều HC, sợi tơ huyết, ít
bạch cầu (viêm phế nang tơ huyết)
Giai đoạn gan hóa xám : lòng phế
nang có nhiều BC,ĐTB (viêm phế
nang tơ huyết)
Vách phế nang nhiều huyết quản, ứ
HC phình vào lòng phế nang (Sung huyết)
Vách phế nang dày, phù,ứ nước
(Gan hóa đỏ)
Vách phế nang dày, bắt đầu tan rã -

-

tím, nâu, hồng, vàng, vàng nhạt, xen kẽ
nhau.
Có rải rác hạt quanh phế quản CharcotRindfleisch.
Lòng chứa đầy dịch rỉ viêm tơ huyết,
BCĐN thoái hóa


Vách phù sung huyết có nhiều tb viêm,
chủ yếu BCĐN
Viêm phế nang mủ
viêm phế nang tơ huyết
Viêm long
Viêm phế nang nước

Câu 21 :Đinh nghĩa, vi thể Carcinoma tb Gan ?
• Định nghĩa :<3<3<3
- là U ác tính phát sinh từ tế bào gan, Hay gặp nhất, 90% u BM ác tính ở gan
• Vi thể :
 thể bè :
- phổ biến nhất, thường gặp ở ung thư biết hóa rõ và vừa
- các tb u sắp xếp thành dãy, bè từ 2 tới nhiều hàng tb
- các bè đc tách biệt bởi các xoang mạch đc phủ bởi các tb nội mô thấp dẹt
- ít hoặc ko có tb Kuffer
- sợi collagen tăng sinh trong các khoảng Disse mao mạch hóa
- ít hoặc ko có mô đệm xơ
 thể giả tuyến và tuyến nang
- tb u sx thành cấu trúc giả tuyến và tuyến nang thường là 1 lớp tb u
- một số tuyến hoặc nang đc tạo thành do giãn các kênh mật giữa các tb u


- trong lòng tuyến có chất dịch pr có mảnh vụn tb, ĐTB
- đôi khi các tuyến bị giãn thành nang,.
- U biệt hóa rõ cấu trúc tuyến thường nhỏ hơn u biệt hóa vừa
 thể đảo
- tb u họp thành đám ko ddeuf nhau đứng tách biệt tạo, có tb nội mô bao quanh, tách
nhau bởi các xoang mạch giãn rộng đảo.
 thể nhú

- tb u bám quanh trục liên kết tạo nhú
- nhú hình tháp, chân nhú nhiều hàng tb, đỉnh nhú có 1 hay 2 hàng tb.
- Tb nhú có nhân lớn, nhiều nhân ko đều nhau như các hợp bào
 thể đặc
- cấu trúc cơ bản là bè
- tb u quá sản làm các xoang hẹp lại do bị chèn ép nên khó nhận biết tạo mô u có hình
ảnh đặc
 thể tb sáng
- tb u có bào tương sáng chiếm ưu thế, xếp thành các bè, đám tách biệt nhau bởi các
xoang mạch
- sự sáng của bào tương là do chứa nhiều glycogen, nhuộm PAS (+). Nhưng có thể chứa
nc và vỡ
 thể xơ
- đặc trưng là sự xơ hóa dọc theo các khe mạch dạng xoang vs các mức độ teo của các tb u.
 thể tb đa hình thái
- tb u thiếu sự kết dínhko thấy các bè rõ ràng, thường tách rời nhau, phân tán lan tỏa.
- Tb và nhân có sự thay đổi rõ rệt về hình thái, kích thước, tc bắt màu, tăng chỉ số nhân
chia
- Thường thấy các tb khổng lồ đơn nhân và đa nhân kì quái
- Hay gặp trong các u biệt hóa kém
 thể dạng sarcom
- có hình ảnh dạng Sarcom, tăng sinh tb hình thoi và tb khổng lồ
- khi chỉ toàn thành phần tb dạng sarcom sẽ khó phân biệt vs sarcom thật như sarcom xơ,
sarcom cơ
- hóa mô miễn dịch giúp cho chẩn đoán xác định
Câu 11 : trình bày KN u và đặc điểm u nói chung
• KN u
U là một mô tân tạo từ một dòng tb đã trở thành bất thường, do sự sinh sản của tb
thoát khỏ sự điều hòa của cơ thể, u tồn tại lâu dài và không tuân theo quy luật đồng tồn,
gây nên sự mất cân bằng liên tục ko thể hồi phục đc

U biểu hiện khối sưng to ( trừ K máu), tiến triển nhanh hoặc chậm, có thể nhầm vs
viêm
* đặc điểm của u
 u tồn tại mãi mãi
- bình thường tb của mô chỉ sinh sản khi có tổn thương mất chất hoặc theo nhu cầu của cơ
thể, quá trình này chỉ dừng lại khi đã đáp ứng đc nhu cầu.


- Trong u, khi các nguyên nhân phát động sinh sản TB đã hết thì các TB sinh sản tự động,
ko ngừng lại và không chiu sự điều hòa của cơ thể.
 U sinh sản thừa.
- Bt sự sinh sản và phát triển của TB và mô đc thực hiện theo 1 chương trình chung đã
quy định để đảm bảo sự hợp đồng giữa chúng nhằm giữ cho cơ thể tồn tại và phát triển.
- Khi phát sinh u, dòng TB bất thường đó sẽ sinh sản mạnh tăng số lượng 1 cách vô hạn
định và lấn át các dòng TB khác.
 U kí sinh trên cơ thể :
-U sinh ra từ 1 dòng TB bất thường của cơ thể, lấy các chất dinh dưỡng của cơ thể làm cơ
thẻ suy kiệt nhưng vẫn đc cơ thể dung thứ,
-U phát triển tại chỗ hoặc lan đi xa đến các nơi khác trong cơ thể ở đâu chúng cũng chèn
ép, phá hủy mô xung quanh gây hoại tử chảy máu.
-Hầu hết u ko tham gia vào hoạt động sống của cơ thể, 1 số u có tham gia thì lại làm bệnh
nặng thêm.
 U biểu hiện 1 sự mất cân bằng liên tục.
-u phát sinh và phát triển trong cơ thẻ ko tuân theo quy luật đồng tồn của cơ thể nên gây
tình trạng rối loạn và mất cân bằng sinh học trong cơ thể.
-Khi u còn tồn tại thì cơ thể luôn luôn ở trạng thái mất cân bằng ko thể tự điều chỉnh đc.
-cần phải loại bỏ khối u để lấy lại trạng thái cân bằng cho cơ thể.

Câu 12 : ĐN, đại thể của u ác tính ?
*ĐN : Ung thư là loại u có đặc điểm :

- quá sản TB nhanh, mạnh, ko có giới hạn về ko gian và thời gian.
- u phát triển tại ra nhiều rễ xâm nhập vào mô xq và di căn đi xa.
- cấu tạo u chỉ gợi lại hình dáng của u sinh ra nó có xu hướng ko biệt hóa.
- phá hủy,lấn át và hủy diệt cơ thể đã sinh ra và nuôi dưỡng u.
* Đại thể :
 Vị trí :
- Mọi vị trí trong cơ thể đều có thể hình thành ung thư.
- Tuy nhiên có những tạng hiếm gặp như tim, lách.


×