Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Tự luận và trắc nghiệm hidrocacbon thơm ancol phenol theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.86 KB, 51 trang )

Chương 7

HIĐROCACBON THƠM
– NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN
I. Câu hỏi, bài tập tự luận
Câu 1.
Viết công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C 8H10.
Câu 2.
Hoàn thành các phương trình phản ứng xảy ra dưới đây (khi tỉ lệ số mol là 1 : 1) :
C6H6 + Cl 2  FeCl
3  A
A + Cl2  FeCl
3  B1 và B2
C6H6 + HNO 3  H
2SO
4  C
o

H 2 SO4 ,t
C + HNO 3  
  D

Câu 3. Từ nguồn nguyên liệu chính là khí thiên nhiên với các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các
phương trình hóa học của phản ứng điều chế : cao su buna, polivinylclorua, toluen, polistiren,
hexacloran, xiclohexan.
Câu 4. Từ butan, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, viết các phương trình hóa học của phản ứng điều
chế etylbenzen, polistiren.
Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng nitro hoá :
a) 1-brom-3-clobenzen
b) 1-clo-3-metylbenzen
Với sản phẩm có tỉ lệ % lớn nhất.


Câu 6. Viết các phương trình hóa học (sản phẩm chính, tỉ lệ mol 1 : 1) :

a) CH 3 – CH = CH – CH 2 – CH 3 + HCl  
200o C

b) buta-1,3-đien + etilen

����


c) benzen + propen

�����


d) toluen + KMnO 4

������


x�
ct�
cH

m�itr��
ngH


e) FCH 2–CH=CH 2 + HBr  
Câu 7. Có 4 hiđrocacbon thơm : C 8H10 (A) ; C 8H10 (B) ; C 9H12 (C) ; C 9H12 (D). Thực hiện phản ứng

của các hiđrocacbon với Br 2/Fe (tỉ lệ mol 1 : 1) được các dẫn xuất monobrom như sau :
a) A cho 1 sản phẩm thế.
b) B cho 3 sản phẩm thế.
c) C cho 1 sản phẩm thế.
d) D cho 2 sản phẩm thế.
Viết công thức cấu tạo của A ; B ; C ; D.


Câu 8. Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau, biết các phản ứng diễn ra theo tỉ lệ mol 1 : 1, các
chất sau phản ứng đều là sản phẩm chính.
+Br2
Fe

(B)

+Br2
as

(D)

KOH
to cao ; p cao (C)

C3H7-C6H5
(A)

KOH/C2H5OH
to

(E)


Br2/H2O

(F)

KOH/H2O
to

(G)

Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A, sau phản ứng thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Tìm
CTPT của A, biết A phản ứng với dung dịch KMnO4 thu được axit benzoic. Viết PTHH của phản ứng.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thơm A và B là 2 đồng đẳng kế tiếp nhau
thuộc dãy đồng đẳng của benzen. Sau phản ứng thu được 7,84 lít CO 2 (đktc)và 3,33 g H 2O. Xác định
CTCT của A và B.
Câu 11. Cho 21 g hỗn hợp axetilen và toluen phản ứng với dung dịch
KMnO 4/H2SO4 loãng. Sau
phản ứng thu được 33,4 g hỗn hợp hai axit. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 12. Cho 24,4 g hỗn hợp toluen và etylbenzen tác dụng với dung dịch KMnO 4/H2SO4 loãng. Sau phản
ứng thấy khối lượng KMnO 4 cần dùng là 60,04 gam. Tính khối lượng của axit tạo thành sau phản ứng.
Câu 13. Người ta tiến hành điều chế thuốc nổ TNT từ metan. Tính khối lượng metan cần dùng để điều
chế 1 kg thuốc nổ, biết hiệu suất của cả quá trình là 40%.
Câu 14. Cho 3 g hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thơm hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon vào dung
dịch brom dư thấy khối lượng brom bị mất màu là 3,2 g. Biết phân tử khối của mỗi chất trong hỗn
hợp đều nhỏ hơn 106. Xác định công thức của hai hiđrocacbon trên và % khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp X.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít khí O 2 (đktc), chỉ thu được
khí CO2, hơi H2O theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 2 : 1 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, biết tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 52, X

chứa vòng benzen và tác dụng được với dung dịch brom. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
CH2 CH2 CH2 CH3 có tên là gì ?
1. Chất

CH2

CH3
CH3

A. 1 -Butyl -3-metyl -4-etylbenzen.

B. 1 -Butyl -4- etyl -3-metylbenzen.

C.1- Etyl -2-metyl -4-butylbenzen.

D.4- Butyl -1-etyl -2-metylbenzen.

2. Chất CH3 CH2

CH3

có tên là gì ?
CH3

A. 1,4 -Đimetyl -6-etylbenzen.

B. 1,4 -Đimeyl -2-etylbenzen.



C. 2- Etyl -1,4-đimetylbenzen.

D. 1- Etyl -2,5-đimetylbenzen.

3. Tên gọi của hợp chất nào sau đây không đúng ?
H
C

C

H2C

CH2

CH3

A.

: isopren
H
C

B.

: naphtalen

CH2

H3C


C.

: stiren

CH3

D.

: p-xilen

4. Hợp chất nào trong số các hợp chất sau thuộc dãy đồng đẳng aren?
A. C 9H10

B. C7H8

C. C8H8

D. C 7H10 .

5. Hợp chất thơm C 8H10 có bao nhiêu đồng phân?
A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

6. Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm ?
o


as
A. toluen + Cl 2 


as50
,
B. benzen + Cl 2  


C. stiren + Br 2 

D. toluen + KMnO 4 + H 2SO4 

7. Phản ứng nào dưới đây không tạo thành etyl benzen ?
AlCl
A. toluen + CH 3Cl  
3 

AlCl
B. benzen + CH 3-CH2Cl  
3 

H 2 , Ni / t
C. stiren + H 2  
  

AlCl
D. benzen + CH 2=CH2  
3 


8. Sản phẩm chính khi oxi hóa các alkyl benzen bằng KMnO 4 là chất nào sau đây?
A. C 6H5COOH

B. C6H5CH2COOH

C. C6H5CH2CH2COOH

D. CO 2

9. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo
CH3

CH3
Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt, X tạo được mấy dẫn xuất monobrom?
A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

10. Hiđrocacbon X đồng đẳng của benzen có công thức phân tử C 8H10. Khi X tác dụng với brom khi có
hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp chỉ tạo thành một dẫn xuất monobrom duy nhất.
Công thức cấu tạo của X là
CH3
CH3

CH3


CH2CH3
CH3

CH3
CH3
A.
B.
C.
D.
11. Hiđrocacbon X có phần trăm khối lượng C xấp xỉ bằng 90,56%. Tỉ khối hơi của X so với oxi bằng
3,25. Công thức phân tử của X là


A. C 8H8.

B. C8H10.

C. C7H10.

D. C 9H12.

12. Hiđrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng C xấp xỉ bằng 92,31%. Khi X tác dụng với brom
trong dung dịch tạo ra dẫn xuất đibrom Y trong đó phần trăm khối lượng brom bằng 60,61%. Công
thức cấu tạo của X là
CH=CH2
CH=CH2

CH=CH2


CH2CH3

CH3
CH3
A.
B.
C.
D.
13. Khi đun nóng hợp chất thơm X có công thức phân tử C 8H10 với dung dịch KMnO 4 sau đó axit hóa
dung dịch, thu được chất kết tủa M. Trong M, phần trăm khối lượng oxi bằng 26,23%. Công thức
cấu tạo của X là
CH3
CH3

CH3

CH2CH3
CH3

CH3
CH3
A.
B.
C.
14. Stiren có công thức cấu tạo nào dưới đây?

D.

CH=CH2
CH2CH3


CH=CH2

CH=CH2

CH3
A.

CH3

B.

C.

D.

15. Khi cho naphtalen tác dụng với axit HNO 3 (có axit H 2SO4 làm xúc tác) có thể thu được sản phẩm
chính là
NO2
NO2
A.

B.
O2N

.
NO2

NO2


C.

.

NO2

D.

16. Xảy ra phản ứng cộng trong trường hợp nào sau đây ?

A.

+ Cl2

CH3

Fe, to
B.

+ Cl2

as

.


+ Cl2

C.


CH3

as
D.

Fe,to

+ Br2

17. Cho chuỗi biến hoá sau :
o

, xt
C2H2 + H 2  t
X

Y
, xt
, xt
��
� Z  t
 T (+ H 2 )  t
 polistiren
o

o

Kết luận nào sau đây đúng :
A. X là C 2H6


B. Z là C 6H5CH2CH3

C. Y là C 6H5Cl

D. T là C 6H5CH2CH3

18. Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Metan và etan.

B. Toluen và stiren.

C. Etilen và propilen.

D. Etilen và stiren.

19. Xét sơ đồ phản ứng: X  Y  TNT (thuốc nổ). X và Y là những chất nào?
A. X là toluen, Y là heptan

B. X là benzen, Y là toluen

C. X là hexan, Y là toluen

D. X là hexen, Y là benzen

20. Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là
A. 84 lít

B. 74 lít

C. 82 lít


D. 83 lít

21. Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6g C 6H6 tác dụng hết với Cl 2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản
ứng đạt 80% là
A. 14g

B. 16g

C. 18g

D. 20g

22. Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau?
A. H 2

B. CO

C. CH 4

D. C 2H4

23. Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức thực nghiệm (C 3H4)n. X có công thức phân tử
nào dưới đây?
A. C 12H16.

B. C9H12.

C. C15H20.


D. C 12H16 hoặc C 15H20.

24. Khi cho toluen (C 6H5 – CH 3) tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 (askt) thu được sản phẩm thế là chất
nào dưới đây?
H 2C

Cl

CH 3
Cl

A.

B.
CH 3

CH 3
CH 3
Cl

C.

Cl

D.



Cl


25. Khi trùng hợp buta −1,3−đien ngoài cao su Buna ta còn thu một sản phẩm phụ A, biết rằng khi hiđro
hoá A thu được etylxiclohexan. Công thức cấu tạo của A là chất nào dưới đây?


A.

CH 3

B.

C.

CH = CH 2

D.

CH 2 - CH3

CH = CH 2

26. Hiđrocacbon A có công thức dạng (CH) n. một mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H 2 (Ni, t 0) hoặc một
mol Br 2 (trong dung dịch). Công thức cấu tạo của A là chất nào dưới đây?
A. CH≡CH

B.

CH≡ C− CH=CH 2.
HC

C.


CH 2

D.

27. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
A. Dung dịch KMnO 4.

B. Dung dịch brom.

C. Oxi không khí.

D. Dung dịch HCl.

28. Dùng 39 gam C 6H6 điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là
A. 78 g

B. 46 g

C. 92g

D. 107 g

29. Điều chế benzen bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6 lit axetylen (đktc) thì lượng benzen thu được là
A. 26g

B. 13g

C. 6,5g


D.52g.


18. Sản phẩm tạo ra trong phản ứng nào sau đây không đúng ?
+ Cl2

A.

CH3

+ Cl2

B.

Fe, to

Cl

Fe, to

CH2Cl

+ HCl

+ HCl
NO2
o

t ,xt


+HNO3

C.

CH=CH2

+ H2 O

D.

+ H 2O
CHOH -CH3

H + , to

19. Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với hiđro là 46. X không làm mất màu dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ
thấp, nhưng khi đun nóng sẽ làm mất màu dung dịch KMnO 4 và tạo ra sản phẩm Y có công thức
phân tử là C 7H5O2K. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng thì tạo thành sản phẩm Z có công
thức phân tử là C 7H6O2. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là
CH 3

COOK

;

;

A.

COOH


CH3

CH3

CH 3

;

B.

HO

;
OK

HO

OH


CH3

CH3

CH 3

OH

OH


;

;

C.

OH

OK

CH3

CH3

CH 3
OH HO

KO

;

;

D.

OH

20. Cho phản ứng sau:
CH 2Cl

Cl

+ NaOH lo· ng, d

t0

s¶n phÈmh÷u c¬X

X có công thức cấu tạo nào dưới đây?
CH 2OH

CH 2ONa

OH

OH

A.

B.
CH 2OH

CH 2OH

ONa

Cl

C.


D

III. Hướng dẫn giải – Đáp án
Câu 1- Các hiđrocacbon thơm có công thức C 8H10 :
CH3
CH3

CH3
CH2 - CH3

CH3
CH3

etylbenzen

Câu 2

o-®imetylbenzen

m-®imetylbenzen

CH3

p-®imetylbenzen


C6H6 + Cl 2  FeCl
3  C6H5Cl + HCl
Cl
Cl


Cl
FeCl3

+ Cl2

Cl

+ HCl

Cl

C6H6 + HNO 3  H
2SO
4  C6H5NO2 + H2O
NO2

NO2

+ HNO3

H2SO4,to

+ H 2O
NO2

Câu 3. a) 2CH4

1500o C
����

� CH �CH + 3H2

xt,to
2CH �CH ���
� CH �C – CH = CH2
Pd, to CH = CH – CH = CH
CH �C – CH = CH2 + H 2 ���
2
2

xt,to,Na
nCH2 = CH – CH = CH 2 ����
�  CH2  CH  CH CH2n

(cao su buna)
to,xt CH2 = CH – Cl
b) CH �CH + HCl ���


CH2 CH�


|


nCH2 = CH – Cl ���� �
poli(vinyl clorua)
Cl �



n
to,xt

o

600 C
c) 3CH �CH ���

� C6H 6
C

as
CH4 +Cl2 ��
� CH3Cl + HCl
AlCl

3
� C6H5CH3 + HCl
C6H6 + CH 3Cl ���
to

toluen
AlCl3
d) C6H6 + CH 2 = CH – Cl ���
� C6H5CH = CH 2 + HCl


�CH  CH2 �
xt,to
|



nC6H5CH = CH2 ���
� C H
�6 5

n
polistiren
e)

as
C 6H6 + 3Cl 2 ��
� C6H6Cl6


f)

Ni

+ 3H2

xiclohexan
cr�
ckinh

� CH4 + CH 2=CH–CH 3
Câu 4. CH3–CH2–CH2–CH3 ����
to,p
1500o C
xt


� C2H2 + 3H 2
2CH4 ����
600o C
C

� C 6 H6
3C2H2 ����
o

Ni,t
C2H2 + 2H2 ���
� C2H 6
as
C2H6 + Cl2 ��
� C2H5Cl + HCl
AlCl

3
� C6H5–C2H5 + HCl
C2H5Cl + C 6H6 ���
toC

etylbenzen
Al O

2 3
� C6H5CH=CH 2 + H 2
C6H5 – C2H5 ����
650o C



�CH  CH2 �
xt,to
|


nC6H5CH = CH2 ���
� C H
�6 5

n
polistiren
Câu 5. Viết PTHH của phản ứng nitro hoá :
a)

Cl

Cl
+ HNO3

+ H2O

Br

Br
NO2

b)


CH3

CH3
O2N

+ HNO3
Cl

+ H2O
Cl

Câu 6. Các phương trình phản ứng :
a) CH 3–CH=CH–CH 2–CH3 + HCl
b)


 CH3–CHCl–CH 2–CH2–CH3

CH2
CH2

CH

+

CH

CH2
CH2


c) C6H6 + CH 2= CH–CH 3




CH3  CH  CH3
|
C6H5


 C6H5COOH + 2MnO 2 + 2K+ + 2H2O
d) C6H5–CH3 + 2KMnO 4 + 2H+  
e) FCH 2–CH=CH 2 + HBr




FCH 2–CH2– CH2Br

Câu 7.
CH3

CH3

CH3
CH3
(B)

(A)
CH3

H3C

CH3

CH3

H3C

CH3

hoÆc
CH3

C2H5

(C)

(D)

Câu 8. Các phương trình hóa học :
as
C6H5–CH2–CH2–CH3 + Br 2 ��
� C6H5–CHBr–CH 2–CH3 + HBr

(A)

(D)
C H OH

2 5

� C6H5–CH=CH–CH 3 + KBr + H 2O
C6H5–CHBr–CH 2–CH3 + KOH ����
to

(D)

(E)

 C6H5–CHBr – CHBr–CH 3
C6H5–CH=CH–CH 3 + Br2  
(E)

(F)

 C6H5–CH(OH) – CHBr–CH 3 + KBr
C6H5–CHBr – CHBr–CH 3 + KOH  
(F)

(G)

CH2

CH2

CH3 + Br
2

Fe, ot

Br


CH2

(A)
Br

CH3 +

HBr

(B)
CH2

CH2

CH3 + KOH

HO

(B)

Câu 9. Gọi CTPT của A là C xHy
nCO2 =

CH2

15,68
7,2
= 0,7 (mol) ; nH2O =
= 0,4 (mol)

22,4
18

Phương trình hóa học của phản ứng cháy :
y
� y�
to
CxHy  �
x �
O2 ��� xCO2  H2O
2
� 4�

CH2
(C)

CH2

CH3 + KBr


Ta có x : y = 0,7 : (2. 0,4) = 7 : 8
Công thức đơn giản của A : (C 7H8)n thoả mãn với n = 1.
CTPT A : C 7H8

CTCT : C 6H5 – CH 3

A phản ứng với dung dịch KMnO4,
[O]
C6H5CH3 ���

� C6H5COOH

PTHH :

5C6H5CH3 + 6KMnO 4 + 9H2SO4 � 5C6H5COOH + 6MnSO 4 + 3K 2SO4 + 14H 2O
Câu 10. Gọi CTPT của hai hiđrocacbon là CnH2n6
�3n  3�
to
O2 ��� nCO2  (n  3)H2O
PTHH : CnH2n6  �

� 2 �
n
0,35
=
n - 3 0,185

 n = 6,36  CTPT của A và B là C 6H6 và C7H8.

CTCT :
CH3

C6H6

C7H8

Câu 11. Gọi số mol C 2H2 là x (mol); C 6H5CH3 là y (mol)
Theo đề bài ta có : 26x + 92y = 21

(1)


Phương trình hóa học của phản ứng :
5C2H2 + 8KMnO 4 + 12H2SO4 �

5COOH
|
+ 4K 2SO4 + 8MnSO4 + 12H 2O
COOH

5C6H5 – CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 � 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O
Từ PTHH ta có :

90x + 122y = 33,4

(2)

26x +92y =21

� x  0,1; y  0,2
Từ (1) và (2) có : �
90x +122y =33,4

 mC2H2 = 0,1  26 = 2,6 (g)
%mC2H2 

2,6
�100%  12,38(%) và %mC6H5CH3  100 12,38  87,62(%)
21

Câu 12. Gọi số mol C 6H5CH3 là x mol

số mol C 6H5C2H5 là y mol
5C6H5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 � 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O
C6H5C2H5 + 2KMnO 4 + 3H 2SO4 � C6H5COOH + HCOOH + K 2SO4 + 2MnSO 4


92x +106y =24,4


� x  0,15 ; y  0,1
Theo đề bài ta có hệ phương trình : �6
60,04
x  2y 

�5
158
nC6H5COOH = x + y = 0,15 + 0,1= 0,25 (mol) ; mC6H5COOH = 0,25. 122= 30,5 (g)
nHCOOH = y = 0,1 (mol); mHCOOH = 0,1. 46 = 4,6 (g)
 maxit tạo thành = 30,5+ 4,6 = 35,1 (g)
Câu 13. Các PTHH :
1500o C

� C2H2 + 3H 2
2CH4 ����
600o C
C

� C 6 H6
3C2H2 ����
as
CH4 + Cl 2 ��

� CH3Cl + HCl
AlCl

3
� C6H5CH3 + HCl
C6H6 + CH 3Cl ���
to

H SO �

2
4
� C6H2CH3(NO 2)3 + 3H 2O
C6H5CH3 + 3HNO 3 ����
to

� C2H2 ��
� C6H5CH3 ��
� C6H2CH3(NO 2)3
Ta có : 6CH4 ��
1 kg
Khối lượng CH 4 theo lí thuyết là

6.16
(kg)
275

vì hiệu suất quá trình là 40%  mCH4 cần dùng là
Câu 14. Ta có nBr2 =


6.16 100
.
= 0,8727 (kg).
275 40

3,2
= 0,02 (mol)
160

Nếu 2 hiđrocacbon cùng tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom theo

tỉ lệ mol 1 : 1 thì số

mol của 2 hiđrocacbon = nBr2 = 0,02 (mol).
 Khối lượng mol trung bình của hai hiđrocacbon là 3 : 0,02 = 150 g (loại).
Nếu hai hiđrocacbon tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 : 2 thì khối lượng mol trung bình
của hai hiđrocacbon là 3 : 0,01 = 300 g (loại).
Vậy chỉ có thể xảy ra trường hợp một hiđrocacbon trong hỗn hợp phản ứng với dung dịch brom theo
tỉ lệ mol 1 : 1 thì số mol của hiđrocacbon A là 0,02 mol.
Gọi CTPT của hiđrocacbon là C 6H5 – CxHy
Do M < 106 nên 77 + 12x + y < 106

 12x + y < 29  x < 2

Thoả mãn với x=1  Công thức 2 hiđrocacbon là : C 6H5 – CH3 và C6H5 – CH = CH 2
Khối lượng C 6H5–CH=CH 2 là 0,02 ì 104 = 2,08 (g)
%mC6H5CHCH2 là

2,08.100%
 69,33%.

3


Câu 15. Ta có : nO2 

2,24
 0,1mol .
22,4

Theo định luật bảo toàn khối lượng : mCO2  mH2O = 1,04 + 0,1. 32 = 4,24 (gam)
Vì VCO2 : VH2O = 2 : 1  nCO2  2nH2O
mCO2  mH2O = 44. 2x + 18x = 4,24

Đặt nH2O là x  nCO2 là 2x. 
 x = 0,04

nH  2nH2O = 0,04. 2 = 0,08 (mol)

nC = nCO2 = 2x = 2. 0,04 = 0,08 (mol)

 mC  mH = 0,08. 12 + 0,08 = 1,04  X không có oxi.
nC 0,08 1

  Công thức thực nghiệm của X là (CH) n có MX = 13n.
nH 0,08 1
MX = 52. 2 = 104 (g)

 13n = 104  n = 8.

Vậy, công thức phân tử của X là C8H8.

Vì D chứa vòng benzen, tác dụng với dung dịch Br 2
 công thức cấu tạo của X là
CH

CH2

� C6H5CHBrCH 2Br
C6H5CH=CH 2 + Br2 ��
Đáp án câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

13

14

15 16

ĐA

D

C

B

B

A

D

A

A

C


A

B

B

D

D

B

Câu

17

18

19 20

21

22

23

24 25

26


27

28

29

30

31 32

ĐA

B

B

A

B

B

B

A

D

A


B

C

A

C

C

D

C
C


IV. Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1 (mỗi câu 1,0 điểm)
Câu 11. Tên hiđrocacbon thơm

CH3


Br

C2H5
A. 2-brom-1- metyl 4-etylbenzen.

B. 3-brom-1-etyl 4-metylbenzen.


C. 2-brom-4-etyltoluen.

D. 4-etyl-2-bromtoluen.

Câu 2. Khi cho brom lỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc kĩ rồi để yên. Hiện tượng xảy ra là
A. chất lỏng phân thành 2 lớp, lớp trên màu vàng, lớp dưới không màu.
B. tạo thành dung dịch và màu brom nhạt đi.
C. có khí thoát ra, màu brom nhạt dần.
D. màu brom đậm dần.
3. Để phân biệt benzen, stiren, toluen cần dùng
A. dung dịch Br 2 và dung dịch AgNO 3/NH3.
B. quỳ tím và dung dịch Br 2.
C. dung dịch Br 2 và dung dịch KMnO 4
D. dung dịch Br 2
4. Hiđrocacbon thơm C 10H10 cho các phản ứng sau :
 Tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ 1 : 2.
 Tác dụng với dung dịch KMnO 4 tạo thành axit benzoic.
 Tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3/NH3.
Công thức cấu tạo của hiđrocacbon thơm đó là
A.

C.

C

C

CH2


CH3

CH3

B.

CH2

D. H3C

CH2

C

CH

5. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi xác định vì
A. dầu mỏ có chứa các kim loại nặng.
B. dầu mỏ có hợp chất chứa lưu huỳnh.
C. dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon khác nhau.
D. dầu mỏ dễ cháy.

CH2
C

CH3

CH

C


CH


6. Cho dãy chuyển hóa sau :

NO2
3A

Chất A và B là :

B
Cl

NO2

A. C2H2 vµ

C. C2H4 vµ

D. C2H4 vµ

D. C2H2 vµ

NO2
Cl

Cl
7. Đốt cháy hoàn toàn 26,5 gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của benzen thu được 5,6 lít CO 2
(đktc). Biết A khi phản ứng với Br 2 (xúc tác : Fe) chỉ thu được 1 dẫn xuất monobrom. A là

A. m-đimetylbenzen.

B. p-đimetylbenzen.

C. 1,3,5-trimetylbenzen.

D. 3-etyl-toluen.

8. Cho 15,6 gam hỗn hợp stiren và axetilen phản ứng với H2 dư (xúc tác : Ni) thu được 17,2 gam hỗn hợp
hiđrocacbon X. Phần trăm khối lượng của stiren và benzen trong hỗn hợp đầu là :
A. 53,33% ; 46,67%.

B. 88,67% ; 11,33%.

C. 66,67% ; 33,33%.

D. 72,28% ; 27,72%.

9. Để điều chế stiren người ta đêhiđro etylbenzen theo phản ứng sau :
CH2

CH3

to, xt

CH

CH2

+ H2


Biết hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để điều chế 10 gam stiren là
A. 14,56 gam.

B. 10,19 gam.

C. 13,95 gam.

D. 11, 26 gam.

10. Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH 4, 2%N 2, 2%CO 2 về thể tích . Toàn bộ sản phẩm cháy
được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Giá trị của V (đktc) là:
A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

Đề kiểm tra 15 phút số 2 (mỗi câu 1,0 điểm)
1. Tên hiđrocacbon thơm

CH2

CH3là

Br
Cl
A. 4- clo-5-brometylbenzen.
B. 5-brom-4-cloetylbenzen.
C. 3- brom-4-cloetylbenzen.

D. 2- brom-4-etylclobenzen.

D. 4,48 lít


2. Hiđrocacbon thơm A có công thức phân tử là C 8H10. Biết khi nitro hoá A chỉ thu được 1 dẫn xuất
mononitro. A là
A. o-xilen.

B. m-xilen.

C. p-xilen.

D. etylbenzen.

3. Khi chiếu sáng, benzen phản ứng với clo thu được sản phẩm
Cl

A.

C. Cl

Cl

Cl
Cl
D.

Cl


B.

Cl

Cl

Cl

Cl

Cl

Cl

4. Để nhận biết axetilen, toluen và stiren, người ta dùng
A. dung dịch brom.
B. dung dịch KMnO 4.
C. dung dịch Br 2 và dung dịch AgNO 3/NH3.
D. dung dịch AgNO 3/NH3.
5. Để thu được xăng trong quá trình chế hoá dầu mỏ, người ta không dùng phương pháp
A. chưng cất dưới áp suất thấp.

B. rifominh.

C. crăckinh.

D. chưng cất dưới áp suất thường.

6. Nguời ta tiến hành hai dãy chuyển hoá sau:
HNO3 / H2SO 4

Br / Fe
C6H6        ?  2  X
CH3Cl / AlCl3
Br / Fe
C 6H6  
    ?  2  Y

Biết rằng các phản ứng xảy ra với tỉ lệ mol 1:1. Tên gọi của các sản phẩm thu được X, Y là :
A. m-bromnitrobenzen và (o)p-bromtoluen

B. (o)p-bromnitrobenzen và m-bromtoluen
C. m-bromnitrobenzen và m-bromtoluen
D. p-bromnitrobenzen và (o)p-bromtoluen.
7. Để điều chế cumen (isopropylbenzen) người ta cho benzen phản ứng với propen có xúc tác. Biết hiệu
suất phản ứng là 70%. Thể tích propan (đktc) cần dùng để điều chế 1 tấn cumen là
A. 311,11 lít.

B. 133,33 lít.

C. 266,97 lít.

D. 398,86 lít.

8. Người ta đun nóng nhẹ một hỗn hợp gồm 117g C 6H6 với 150g HNO 3 63% (giả sử phản ứng chỉ tạo
nitrobenzen). Khi phản ứng dừng lại thấy trong hỗn hợp còn dư 58,5g benzen. Khối lượng
nitrobezen thu được là :
A. 95,22g

B. 184,5g


C. 46g

D. 92,25g

9. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO 2 và hơi H 2O theo tỉ lệ 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi
hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện.


Ở nhiệt độ phòng, X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO 4 khi đun
nóng. X là hiđrocacbon nào dưới đây?
A. Stiren

B. Toluen

C. Etylbenzen

D. p−Xilen

10. Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH 4, 2% N 2, 2% CO 2 ( về số mol). Thể tích khí CO 2 (đo cùng
điều kiện) thải vào không khí là:
A. 94 lít

B. 96 lít

C. 98 lít

D. 100 lít

Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)

1. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo
CH3

CH3
Tên của X là
A. 1,4-đimetylbenzen.

B. đimetylbenzen.

C. 1,3-đimetylbenzen.

D. xilen.

2. Số đồng phân chứa vòng benzen có công thức phân tử C 7H8O là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

3. Cho các hiđrocacbon : propan, propen, axetien, benzen, toluen, xiclohexan. Các hiđrocacbon có thể
cho phản ứng thế clo trong điều kiện có ánh sáng là :
A. propan, propen, toluen, xiclohexan.
B. propan, benzen, toluen, axetilen.
C. propan, benzen, xiclohexan.
D. propan. toluen, xiclohexan.
4. Quá trình nào dưới đây đã được sử dụng để điều chế một loại thuốc nổ thông dụng ?
HNO3 / H2 SO4


CH Cl ? AlCl

  X   3  3  Y
A. C 6H6     
xt,t, p

HNO3 / H2 SO4

xt,t, p

Cl ,as,50 o

 Y
B. n-C7H16    X     

C. n-C6H14    X  2    Y
C,600 o

HNO3 / H2 SO4

 X     
 Y
D. C 2H2   

5. Cho 11,5g hiđrocacbon thơm A là đồng đẳng của benzen phản ứng với brom khan tỉ lệ 1 : 1 (xúc tác :
Fe, to) thu được 17,1 gam dẫn xuất monobrom (mỗi sản phẩm có 46,784% khối lượng brom). Công
thức phân tử của A và hiệu suất phản ứng là :
A. C 7H8 ; 75%. B. C8H10 ; 80%.


C. C7H8 ; 80%.

D. C 8H10 ; 85%.

6. Oxi hoá 13,8 gam toluen bằng dung dịch KMnO 4 trong môi trường axit thu được axit benzoic. Biết
hiệu suất phản ứng là 85%. Khối lượng axit benzoic thu được là


A. 15,555 gam.

B. 18,3 gam.

C. 6,1 gam.

D. 11,333 gam.

B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. Viết phương trình hóa học biểu diễn biến hóa theo sơ đồ sau:
X

X

Y

Y

NO2
X
(X và Y là các nhóm thế phải tìm)
8. Hiđrocacbon A đồng thời bị đềhiđro hóa và vòng hóa biến thành hợp chất B. Chất B khi tác dụng với

hỗn hợp axit đặc sunfuric và nitric có thể tạo nên chất C là chất nổ. Viết công thức của các chất A, B
và C. Viết phương trình của các phản ứng.
9. Một lượng hiđrocacbon không no tác dụng với lượng dư clo trong tetraclometan ở trong bóng tối tạo
nên 3,5g điclorua còn trong tác dụng của cũng lượng hiđrocacbon đó với lượng dư dung dịch brom
trong tetraclometan, thu được 5,28g đibromua. Xác định công thức của hiđrocacbon.
Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Tên hiđrocacbon

CH2

CH2

C

CH



CH3
A. 4-phenyl-3 metylbut-1-in.

B. 2-metyl-4-phenylbut-1-in.

C. 1-phenyl-2-metylbut-1-in.

D. 2-benzylbut-4-in.

2. Số đồng phân hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C 9H12 là
A. 6.


B. 7.

C. 8.

D. 9.

3. Nhóm các chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch brom ?
A. Toluen, stiren, axetilen, etilen.
B. Benzen, stiren, propin, buta-1,3-đien.
C. Stiren, axetilen, isopren, SO 2, H2S.
D. Etylbenzen, stiren, SO 2, axetilen, etilen.
4. Người ta điều chế benzen từ 1,6 g metan qua sản phẩm trung gian C 2H2. Biết hiệu suất phản ứng đầu là 45%,
hiệu suất phản ứng sau là 60%. Khối lượng benzen thu được là
A. 0,351 gam.

B. 1,3 gam.

C. 0,752 gam

D. 1,15 gam

5. Một loại khí hoá lỏng chứa trong các bình ga có thành phần về khối lượng là : 0,3% etan ; 96,8%
propan và 2,9% butan. Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 10 gam khí đó (đktc) là
A. 25,45 lít.

B. 127,23 lít.

C. 138,52 lít.


D. 95,62 lít.


6. Cho hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon thơm X và Y, đều có nhánh no. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M
thu được 18,04 gam CO 2 và 4,43 gam H 2O. Nếu X, Y có số nguyên tử cacbon trong phân tử không
quá 10 thì X, Y có công thức phân tử là
A. C 8H10 và C9H12.

B. C8H10 và C10H14.

C. C7H8 và C9H12.

D. C9H12 và C10H14.

B. Trắc nghiệm tự luận (7,0 điểm)
7. Nước brom tác dụng với axit antranilic (axit 2-aminobenzoic) tạo nên hỗn hợp của dẫn xuất
monobrom và đibrom. Viết công thức cấu tạo của mỗi chất đồng phân được tạo nên.
8. Viết phương trình của những phản ứng (chỉ dẫn các điều kiện) tương ứng với sơ đồ sau: C 6H6
��
� C8H10 ���
� C7H6O2 ���
� C7H5NO4
9. Hỗn hợp của benzen, xiclohexen và xiclohexan, khi chế hóa bằng nước brom, kết hợp với 16g brom;
khi đềhiđro hóa có xúc tác, tạo nên 39g benzen và một thể tích hiđro bé gấp 2 lần thể tích hiđro cần
thiết để hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp hiđrocacbon ban đầu. Xác định thành phần (% thể tích) của
hỗn hợp ban đầu.
V. Đáp án và Hướng dẫn giải Đề kiểm tra
Đề kiểm tra 15 phút số 1
Câu 1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA C

B

C

B

C

A


B

C

A

A

Câu 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA C


C

D

C

B

A

C

D

B

C

Câu 1

2

3

4

5

6


ĐA C

C

D

B

C

A

Đề kiểm tra 15 phút số 2

Đề kiểm tra 45 phút số 1
A. Trắc nghiệm khách quan

B. Trắc nghiệm tự luận
7. Từ sơ đồ nhận thấy Y là nhóm thế loại 2 (định hướng meta) và X là nhóm thế loại 1 (định hướng
para). Dễ dàng chọn được X là CH 3 và Y là COOH. Phản ứng chuyển nhóm CH 3 thành nhóm COOH
là phản ứng oxi hóa, còn phản ứng thế nhóm CH 3 vào vị trí para là phản ứng Friđen – Crap dưới tác
dụng của clometan khi có xúc tác AlCl 3.
CH3

CH3
para-xilen

CH3

COOH


COOH

CH3Cl

KMnO4

HNO3

AlCl3

H2SO4

H2SO4 ®Æ
c

NO2


8. Chất C là chất nổ TNT (trinitro toluen) nên B là toluen C 6H5CH3; Chất A đồng thời vừa đêhiđro hoá,
vừa đòng vòng nên chất A thuộc loại ankan C 7H16.
CH3

CH3

CH2
H2C

CH3


H2C

CH2

CH2

t0 , xt

+ 4H2

CH3

CH3
+ 3HONO2

H2SO4 ®Æ
c

O 2N

NO2
+ 3H2O

t0

NO2

Trinitro Toluen (T.N.T)
9.


C xHy + Cl 2  CxHyCl 2
Theo PTHH:

và CxHy + Br 2  CxHyBr2

3, 5
5, 28

 12x + y = 104  x = 8 và y = 8
12x  y  71 12x  y  160

Hiđrocacbon C 8H8 có độ không no =

8 �2  2  8
= 5; chỉ cộng Br 2 theo tỷ lệ mol 1 : 1  phân tử
2

chứa một liên kết đôi có khả năng cộng brom  độ không no còn lại = 4 ứng với vòng benzen. Vậy
cấu tạo của hiđrocacbon là:
CH CH2
(vinylbenzen hay Stiren)

Đề kiểm tra 45 phút số 2
A. Trắc nghiệm khách quan
Câu 1

2

3


4

5

6

ĐA B

C

C

A

B

C

B. Trắc nghiệm tự luận
7. Nhóm amin -NH 2 là nhóm thế loại một (định hướng ortho,para) còn nhóm cacboxyl - COOH là
nhóm thế loại hai (định hướng meta) . Trong phân tử axit 2 - aminobenzoic, cả hai nhóm thế đều
định hướng sự thay thế tiếp theo vào cùng những vị trí được đánh dấu mũi tên:
COOH
NH2


Khi brom hóa, những nguyên tử brom thay thế những nguyên tử hiđro ở những vị trí đánh dấu mũi
tên, tạo nên hai dẫn xuất monobrom và một dẫn xuất đibrom:
COOH
COOH

COOH
NH2
NH2
NH2
Br

Br

Br

Br

8.
CH2

+ CH3CH2Cl
CH2

CH3

AlCl3

+ HCl

t0
COOH

CH3
+ 2KMnO4 + 3H2SO4


+ HCOOH + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O

COOH

COOH

+ HONO2

H2SO4 ®Æ
c
+ H2O
NO2

9. Số mol Br 2 = 0,1 ; C 6H6 = 0,5
Chỉ có xiclohexen cộng được brom
Br
+ Br2
Br
0,1
0,1
Benzen và xiclohexen bị hiđro hoá
+ H2
0,1

t0 , xt

0,1
+ 3H2

t0 , xt


a
3a
xiclohexen và xiclohexan bị đề hiđro hoá
t0 , xt

0,1

+ 2H2
0,1

t0 , xt
b

0,2
+ 3H2

b

3b


Theo gt: a + b + 0,1 = 0,5 và 0,1 + 3a = 2(0,2 + 3b)  a = 0,3 và b = 0,1
Vậy, hỗn hợp đầu chứa 0,3 mol benzen; 0,1 mol xiclohexen; 0,1 mol xiclohexan
tương ứng với % thể tích là 60%; 20% và 20%

Chương 8

DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
I. Câu hỏi, bài tập tự luận

1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
+H2O

C 2 H4

A

+Cl2

B

+KOH/C2H5OH

to,xt

C

D

(polime)

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
/ ete
CH3Cl  Mg
  X  CO
2  Y  HCl
  Z  NaHCO
3  CH3COONa

3. Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng phương trình hoá học, các phản ứng diễn ra theo tỉ lệ mol 1:1,

các chất sau phản ứng đều là sản phẩm chính.
+Br2
Fe

B

+Br2
as

D

KOH
C
to cao ; p cao

C3H7-C6H5
KOH/C2H5OH
to

E

Br2/H2O

F

KOH/H2O
to

G


4. Viết cấu tạo tất cả các ancol bậc ba có công thức C6H13OH. Gọi tên
5. Từ but-1-en viết các phương trình hoá học điều chế 3-metylheptan-3-ol.
6. Tìm công thức các chất hữu cơ ứng với các chữ cái trong sơ đồ sau và viết các phương trình hoá học
để giải thích.
o

600 C
 HCl
Than đá + đá vôi ��

� B ��
� A ���
� D ��
� E ���� F
than

 Cl2
NaOH
���
� G ����
� H

H SO �
170 C

2
4
����
o � I


Biết chất E không chứa oxi, khi đốt cháy hoàn toàn E cần 3,808 dm 3 O2 (đktc), sản phẩm nhận được
có 0,73 gam HCl, còn CO 2 và H2O tạo ra theo tỉ lệ thể tích VCO2 : VH2O = 6 : 5 (cùng điều kiện).
7. Viết phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) :
C2H5Cl  C2H5OH  C2H5ONa
8. Viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện (nếu có) khi cho glixerol lần lượt tác dụng với
từng chất : Na, axit HNO 3, Cu(OH) 2.
9. Có hỗn hợp 3 chất hữu cơ : C 6H6 ; C2H5OH ; CH 3COOC2H5, nêu phương pháp tách riêng từng chất,
viết các phương trình hóa học.
10. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra để chứng tỏ rằng :
a) Từ etilen điều chế được poli (vinyl clorua).


b) Có thể dùng Cu(OH) 2 để phân biệt etanol và etylen glycol.
11. a) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất sau :
isopropyl bromua, propan-2-ol, isopropylbenzen, -naphtol.
12. Vinyl clorua, ancol etylic, phenol là những chất quan trọng trong công nghiệp hoá chất. Viết các
phương trình hoá học điều chế chúng từ các hiđrocacbon thích hợp.
13. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để giải thích trong các trường hợp sau :
a) Nhỏ dung dịch brom vào alyl clorua.
b) Nhỏ từng giọt dung dịch axit clohiđric vào dung dịch natri phenolat.
c) Bỏ một mẩu nhỏ natri vào ống nghiệm đựng glixerol
d) Lắc dung dịch kali pemanganat với stiren.
14. a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của các ancol thơm và phenol có công thức C 7H8O.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra (nếu có) của các chất trên với NaOH, CuO (nung
nóng nhẹ).
15. Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : alyl clorua, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic. Trình bày phương
pháp hoá học để phân biệt chúng.
16. Cho các chất sau : C 2H5OH, C6H5OH, dung dịch CH 3COOH, dung dịch C 6H5ONa, dung dịch
CH3COONa, dung dịch NaOH, dung dịch Na 2CO3. Những cặp chất nào tác dụng được với nhau ?
Viết các phương trình hóa học.

17. Viết các phương trình hóa học cho các phản ứng sau : C 6H5OH tác dụng với dung dịch NaOH, với
nước brom.
18. Viết các phương trình hoá học của phản ứng chứng tỏ phenol có tính axit, nhưng là axit yếu.
19. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học để giải thích trong các trường hợp sau :
a) Lắc stiren với dung dịch thuốc tím (dư).
b) Nhỏ từng giọt dung dịch Na 2CO3 vào phenol (rắn).
c) Nhỏ một giọt dung dịch natri phenolat lên mẩu giấy quì tím.
d) Đun benzyl clorua với dung dịch NaOH.
20. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hợp chất thơm có công thức C 7H8O.
21. Có bốn lọ đựng 4 chất lỏng : toluen, phenyl clorua, phenol, ancol benzylic. Trình bày phương pháp
hoá học để phân biệt chúng, viết các phương trình hoá học.
22. Bằng những phản ứng hoá học nào chứng minh được phenol có tính axit, nhưng rất yếu. Viết các
phương trình hoá học của các phản ứng đó.
23. Đốt cháy hoàn toàn a gam một ancol đơn chức, mạch hở rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình đựng
H2SO4 đặc và bình đựng KOH. Kết thúc phản ứng thấy bình đựng axit tăng 4,5 gam, bình đựng kiềm
tăng 8,8 gam.
Tính a và xác định công thức phân tử của ancol.
24. Từ 0,5 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta sản xuất được 270 lít etanol tinh khiết (D = 0,8
g/ml).
Tính hiệu suất chung của quá trình sản xuất ?


25. Cho 11,5 gam Na vào cốc chứa 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, kết thúc phản ứng trong cốc còn lại 23,6 gam chất rắn. Xác định công thức phân tử của hai
ancol.
26. Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu
được 4,4g CO 2 và 2,7g H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hai ancol,
biết trong X hai ancol có số mol bằng nhau.
27. Một hỗn hợp gồm C 2H5OH và một ankanol A. Đốt cháy cùng số mol của mỗi ancol thì lượng nước
sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lượng nước sinh ra từ ancol kia. Nếu đun nóng hỗn hợp các ancol trên

với H 2SO4 đậm đặc ở 180 0C thì chỉ thu được hai olefin. Xác định công thức phân tử của A và công
thức cấu tạo của hai ancol.
28. Đun hỗn hợp ba ancol X, Y, Z (đều có phân tử khối lớn hơn 32) với H 2SO4 đặc ở 170 0C thu được
hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đun hỗn hợp gồm X, Y với H 2SO4 đặc ở 140 0C được 1,32
gam hỗn hợp ba ete. Mặt khác làm bay hơi 1,32 gam ba ete này được thể tích đúng bằng thể tích của
0,48 gam oxi (đo cùng điều kiện). Xác định công thức cấu tạo của ba ancol X, Y, Z.
29. Hỗn hợp A chứa gilxerin và hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75 g
hỗn hợp A tác dụng với natri dư thu được 2,52 lít H 2 (đktc). Mặt khác 14,00 gam hỗn hợp A hoà tan
vừa hết 3,92 gam Cu(OH) 2. Xác định công thức phân tử của hai ancol đơn chức trong hỗn hợp A.
30. Hỗn hợp A gồm phenol và ancol benzylic. Cho m gam A tác dụng với Na , dư thấy thoát ra 0,336 lít
khí hiđro (đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng hết với dung dịch brom, thu được 6,62 gam kết tủa
trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính m.


×