Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Lí thuyết hidrocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.4 KB, 3 trang )

Chun đề Hidrocacbon LTĐH 2018 – Tùng TNV

Tài liệu lớp offline dành cho 2000

Chun đề: HIĐROCACBON
1/. Công thức phân tử – Danh pháp – Đồng đẳng, đồng phân
CxHy
x ≥ 1, 2  y  2x+2, y chẳn
Hidrocacbon
k: số liên kết  và vòng,
CnH2n+2-2k
k ≥ 0, n ≥ k
CnH2n+2, n ≥
Ankan (k = 0)
Ankin (k = 2)
CnH2n-2, n ≥ 2
1
Ankadien (k =
Anken (k = 1)
CnH2n, n ≥ 2
CnH2n-2, n ≥ 3
2)
Dãy đồng
Xicloankan (k =
CnH2n, n ≥ 3
đẳng của
CnH2n-6, n ≥ 6
1)
benzen (k = 4)
2/. Tính chất vật lí:
3/. Các phản ứng cháy:


a/. Ankan:
 3n  1 O  nCO + (n+1)H O n < n và đốt cháy ankan A, ta có
CnH2n+2 +
2
2
2
CO2
H2O
2
nH2O – nCO2 = nA
b/. Anken hoặc xicloankan:
3n
CnH2n +
O2  nCO2 + nH2O
nCO2 = nH2O
2
C2H4 cháy sáng hơn CH4 (do %C trong C2H4
lớn hơn).
c/. Ankin hoặc ankadien:
 3n -1 O  nCO + (n-1)H O n > n và đốt cháy ankin hoặc
CnH2n-2 +
2
2
2
CO2
H2O
2
ankadien A,
ta luôn luôn có: nCO2 – nH2O = nA
d/. Dãy đồng đẳng của benzen:

 3n  3 O  nCO + (n-3)H O n > n và đốt cháy A (đồng đẳng
CnH2n-6 +
2
2
2
CO2
H2O
2
của benzen)
ta có nCO2 – nH2O = 3nA
CHÚ Ý THÊM:
Dạng BT: Xác định CT của hirocacbon dựa vào phản ứng cháy, xác định khối lượng dung dịch ( bình) tăng
hoặc giảm, xác định thành phần hỗn hợp.
Phương pháp xử lí:
Bảo toàn khối lượng mA + mO2pứ = mCO2 + mH2O và mA = mC (trong CO2) + mH
(trong H2O)
Đốt cháy một hidrocacbon hoặc hỗn hợp hidrocacbon bất kì, ta đều có:
nO2pứ = nCO2 + 1/2nH2O
Các hidrocacbnon có số nguyên tử cacbon n  4: thể khí ở điều kiện
thường.
Phương pháp Trung Bình:
Hidrocacbon không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
Tùng TNV – GV Hóa Học HN – 0947.15.94.36

1


Chun đề Hidrocacbon LTĐH 2018 – Tùng TNV

Tài liệu lớp offline dành cho 2000


4/. Phản ứng thế:
a/. Ankan và xicloankan:
Phản ứng thế xảy ra khi có ánh sáng khuếch tán hay nhiệt độ cao, ưu
as
tiên xảy ra ở vò trí cacbon mang ít hidro. Tổng quát: CnH2n+2 +aCl2 ��
� CnH2n+2-aCla
+ aHCl
b/. Ankin-1 hoặc hidrocacbon có liên kết CC đầu mạch:
Chỉ có những hidrocacbon có liên kết ba CC ở đầu mạch, hoặc ankin-1,
tức có H linh động mới có thể tham gia phản ứng thế với kim loạiAg, Cu (ở
dạng muối trong NH3, Ag[NH3]2OH).
NH3 , to
2R-CCH + Ag2O ����
2R-CCAg + H2O
o
NH3 , t
HCCH + Ag2O ����
AgCCAg + H2O
Dạng BT: Xác định số sp thế có thể thu được khi tác thực hiện pư thế với halogen và ngược lại
4/. Phản ứng cộng:
4.1. Cộng H2:
a/. Anken và xicloankan:
Anken
Ni/to
CnH2n + H2 ���
� CnH2n+2
Ni/to
CH2=CH2 + H2 ���
� CH3 –

CH3

Xicloankan
Chỉ có vòng 3 hoặc 4
cạnh:
Ni, 80oC
+ H2 ���

� CH3 – CH2 –
CH3

Lưu ý: BÀI TỐN CỘNG HỢP H2
b/. Ankin và ankadien:
Ni/to
CnH2n-2 + 2H2 ���
� CnH2n+2
4.2. Cộng halogen:
a/. Anken và xicloankan:
Anken
Xicloankan
Chỉ vòng 3 cạnh cộng dung
CnH2n + Br2  CnH2nBr2
dòch brom
CH2 = CH2 + Br2
CH2 -CH2 - CH2
CH2 - CH2


+
Br


2


Br
Br
Br
Br
b/. Ankin:
CnH2n-2 + 2Br2  CnH2n-2Br4
4.3. Cộng H2O & HX ( Lưu ý xđ spc pư)
Quy tắc Markovnikov: Khi cộng một tác nhân không đối xứng vào một
anken không đối xứng, phản ứng chủ yếu xảy ra theo hướng: phần dương (+)
của tác nhân sẽ liên kết với cacbon nhiều H, phần âm (-) của tác nhân
sẽ liên kết với cacbon ít hidro hơn của liên kết đôi.
* Phản ứng cộng Br2:
Cho hidrocacbon chưa no A qua dung dòch brom:
Dung dòch phai màu: Br2 dư (hidrocacbon hết)
Dung dòch mất màu: có thể brom thiếu và hidrocacbon còn dư.
Khối lượng bình brom tăng = mA đã phản ứng.
Bảo toàn khối lượng: mA + mBr2pư = m sản phẩm
5. Các phản ứng riêng
Tùng TNV – GV Hóa Học HN – 0947.15.94.36

2


Chuyên đề Hidrocacbon LTĐH 2018 – Tùng TNV
5.1. Pư Cracking Ankan
5.2. Pư nhị hợp, tam hợp

5.3. Pư trùng hợp

Tùng TNV – GV Hóa Học HN – 0947.15.94.36

Tài liệu lớp offline dành cho 2000

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×