Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

KH tổ tự nhiên- SI MA CAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.28 KB, 29 trang )

Trờng THCS xã Cán Hồ cộng hoà xă hội chủ nghĩa việt nam
Tổ Tự nhiên Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: / KH- TTN Cán Hồ, ngày tháng 9 năm 2009
Kế hoạch
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2009- 2010
Thực hiện công văn số: 375/HD - PGD&ĐT ngày 31/8/2009 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo Si Ma Cai về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010;
Thực hiện công văn số: 388/PGD&ĐT -CM ngày 7/9/2009 của Phòng Giáo
dục và Đào tạo Si Ma Cai về việc hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học
cơ sở năm học 2009-2010;
Căn cứ vào kế hoạch số: 401/PGD&ĐT ngày 10/9/2009 của Phòng giáo dục và
đào tạo huyện Si Ma Cai V/ v Chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010
cấp trung học cơ sở;
Căn cứ vào kế hoạch số 01 /KH ngày 18/9/2009 của trờng THCS xã Cán Hồ.
Tổ Tự nhiên trờng THCS xã Cán Hồ xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học 2009- 2010 nh sau:
Phần thứ nhất
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2008-2009
I/. Công tác số lợng:
1/. Giáo viên:
Tổng số cán bộ giáo viên của tổ: 05 đ/c
Trong đó: Quản lý: 01; Giáo viên 4 đ/c (Nữ: 2 ); Đảng viên: 2
Chuyên môn : CĐSP Toán- Lý: 04 đ/c
CĐSP Hoá - Sinh: 01 đ/c
2/.Học sinh:
Kế hoạch giao: 04 lớp 112 học sinh. Dân tộc: 112 học sinh.
Thực hiện: + Đầu năm: 04 lớp 112 học sinh. Dân tộc: 112 học sinh.
+ Cuối năm: 04 lớp với 109 HS. Dân tộc: 109 học sinh.
Tỉ lệ chuyên cần: 85%
II/. Công tác chất lợng :
1/. Giáo viên:


- Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống: Tốt: 05 đ/c; khá; 0 đ/c; TB: 0 đ/c;
Yếu: 0 đ/c
- Kiến thức kỹ năng s phạm: xuất sắc đ/c; khá; 1 đ/c; TB: 3 đ/c; Yếu: 0
đ/c
+ Giáo viên giỏi cấp trờng = 0 GV
+ Giáo viên giỏi cấp huyện = 0 GV
+ Lao động tiên tiến = 01 GV
2/.Học sinh:
Học lực: - Khá, giỏi : 05/109 học sinh.
- Trung bình: 101/109 học sinh.
- Yếu: 03/109 học sinh.
Hạnh kiểm: Tốt : 89/ 109 học sinh.
Khá: 17/109 học sinh.
Yếu: 03/109 học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động dạy của giáo viên:
1.1 Ưu điểm:
Giảng dạy đầy đủ đúng theo chơng trình SGK mới ở tất cả các khối lớp. Chú
trọng đổi mới phơng pháp dạy học theo hớng tích cực, lấy học sinh làm trung tâm .
Các đồng chí giáo viên trong tổ đều nhiệt tình trong công tác chuyên môn, tích
cực tự bồi dỡng và tham gia sinh hoạt chuyên môn có hiệu quả. Đặc biệt trong công
tác đổi mới phơng pháp dạy học.
Thực hiện đúng quy chế chuyên môn, đánh giá, xếp loại học sinh đúng thông t
hớng dẫn của Bộ GD&ĐT.
+ Hồ sơ sổ sách: giáo viên có đủ các loại hồ sơ theo quy định, soạn giảng đúng
phân phối chơng trình, khớp báo giảng và phát huy đổi mới phơng pháp dạy học.
Trình bày các loại hồ sơ khoa học, sạch sẽ.
+ Giờ dạy: giáo viên đẫ có sự đầu t cho các tiết day, giảng dạy đúng phơng
pháp, tích cực đổi mới phơng pháp dạy học phù hợp với đối tợng học sinh.
+ Đồ dùng dạy học: giáo viên đã có ý thức trong việc làm và sử dụng đồ dùng

dạy học phục vụ cho các tiết dạy.
+ Sáng kiến kinh nghiệm: tất cả các đồng chí giáo viên đều viết 01 sáng kiến
/năm.
1.2 Tồn tại:
Một số giáo viên dạy chéo môn nên công tác giảng dạy còn hạn chế.
Việc áp dụng đổi mới phơng pháp vào giảng dạy cha triệt để.
Việc làm và sử dụng đồ dùng dạy học đôi khi cha thờng xuyên.
Cha tổ chức tốt Hội giảng cấp tổ, sinh hoạt chuyên môn tổ cha thờng xuyên.
Còn một số tiết soạn, dạy của của giáo viên cha thể hiện rõ việc đổi mới phơng
pháp dạy học.
Một số giáo viên cha thực sự đầu t cho các tiết dạy, phân phối thời gian cha hợp
lý, trình bày bảng cha rõ ràng.
Một số sáng kiến viết dài, cha sát với thực tế, viết chung chung, việc áp dụng
cha có hiệu quả, cha có tính khả thi.
Một số tiết dạy của giáo viên cha sử dụng đồ dùng dạy học, sử dụng đồ dùng cha
có hiệu quả, cha khai thác hết tác dụng của đồ dùng. Việc tự làm đồ dùng của giáo
viên cha thờng xuyên. Chất lợng đồ dùng, thiết bị còn thấp, h hỏng nhiều.
2/.Việc học tập của học sinh.
2.1. Ưu điểm:
Đa số học sinh nắm đợc các kỹ năng cơ bản, nắm đợc nội dung của chơng trình
sách giáo khoa. Kết quả 100% đạt hạnh kiểm từ trung bình trở lên; 100% đạt học lực
từ trung bình trở lên.
2.2 Tồn tại :
Một số học sinh đi học cha chuyên cần dẫn đến chất lợng hiệu quả cha cao, còn,
học lực trung bình còn nhiều.
3/. Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Kết hợp với các đoàn thể, tổ chức, tham gia thực hiện các hoạt động ngoài giờ
lên lớp. Tham gia hởng ứng các phong trào thi đua lập thành tích kỷ niệm các ngày lễ
nh 20/ 10, 20/11; 22/ 12, 8/3, 26/ 3, 30/4; 19/5
+ Ưu điểm: Giáo viên và học sinh tham gia nhiệt tình, có hiệu quả thiết thực các

hoạt động ngoài giờ lên lớp.
+ Tồn tại : Một số hoạt động cha sôi nổi, cha đa dạng phong phú. Kinh phí tổ
chức còn hạn hẹp.
+ Các giải pháp: Tổ chức tốt các hoạt động gây hứng thú cho học sinh, hạn chế
tổ chức lặp lại gây nhàm chán đối với học sinh và giáo viên.
Phần thứ hai
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009- 2010
I/.Đặc điểm tình hình:
1/. Giáo viên:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 06 đ/c
Trong đó: CBQL : 01; Đảng viên : 2
Nữ: 02 ; Đảng viên nữ: 01
Chuyên môn : CĐSP Toán- Lý: 04 đ/c
CĐSP Hoá - Sinh: 02 đ/c (01 nhân viên thiết bị).
2/. Học sinh:
Tổng số:04 lớp , 124 học sinh. Trong đó:
Khối 6: 01 lớp , 32 học sinh.
Khối 7: 01 lớp , 32 học sinh.
Khối 8: 01 lớp , 33 học sinh.
Khối 9: 01 lớp , 27 học sinh.
3/. Cơ sở vật chất:
- Tổng số phòng học: 04 phòng.
- Phòng Hội đồng s phạm: 01 phòng.
- Phòng th viên: 01 phòng.
- Phòng học thực hành: 01 phòng.
- Thiết bị: 01
- Phòng đội: 01phòng
- Phòng ở của giáo viên: 07 phòng.
- Phòng ở của học sinh nội trú: 02 phòng.
- Đồ dùng thí nghiệm môn Vật Lý đã có phục vụ cho các lớp 6, 7, 8, 9.

- Thí nghịêm + Thiết bị dạy môn Sinh 6, 7, 8, 9.
- Thí nghịêm + Thiết bị dạy môn Hoá Học + Công Nghệ 6, 7, 8 9.
- Các bản đồ phục vụ giảng dạy môn Lịch Sử, Địa Lý.
- Bộ tranh Ngữ Văn 6, 7, 8.9
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên: Đầy đủ.
- Văn phòng phẩm: Nhận ở Phòng giáo dục và cấp phát cho học sinh và giáo
viên đủ.
4/. Môi trờng tự nhiên:
a. Thuận lợi:
- Địa bàn hẹp , các thôn đi lại thuận lợi.
- Đợc sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT huyện Si Ma Cai, sự quan tâm
giúp đỡ của các ban ngành trong toàn huyện và những nỗ lực của ban chỉ đạo xã.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, khoẻ, nhịêt tình hăng say với công việc đợc giao, luôn
đoàn kết thân ái giúp đỡ lần nhau hoàn thành nhiệm vụ, yêu trờng, yêu lớp tâm huyết
với nghề nghiệp.
- Công tác xã hội hoá giáo dục ngày càng phát triển mạnh.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đợc trang bị tơng đối đầy đủ, trờng lớp khang
trang, sạch sẽ.
b/. Khó khăn:
- Nhiều cán bộ xã cha thực sự vào cuộc, cha quan tâm đến công tác giáo dục ,
cha hiểu rõ vai trò của việc học tập của con em mình.
- Trình độ dân trí không đồng đều, còn thấp kém, điều kiện kinh tế còn quá
khó khăn (chiếm 53,1% là hộ đói, nghèo). Nhiều phong tục tập quán còn quá lạc
hậu.
- Đội ngũ giáo viên còn trẻ thiếu kinh nghiệm trong công tác, công tác tham
mu và kết hợp cha thật sự hiệu quả.
- Đời sống kinh tế của nhiều hộ gia đình còn khó khăn, thiếu lực lợng lao động
mà đa số các em học sinh trong độ tuổi THCS là lực lợng lao động chính trong gia
đình.
- Tỷ lệ chuyên cần thấp.

II/. Mục tiêu phấn đấu
1/.Công tác số lợng
a/.Giáo viên:
-Tổng số: 06 cán bộ, giáo viên, nhân viên.
TT Họ và tên
Trình dộ
chuyên môn
Nhiệm vụ đợc phân công
Mục tiêu
phấn đấu
1 Mai Thị Nhung
CĐSP
Toán-Lý
Phụ trách chuyên môn, HĐNGLL
HTXSNV
LĐTT cấp huyện
2 Ngô Văn Kiên
CĐSP
Toán-Lý
Toán 6A; Vật lí 7A; Âm nhạc 6A,7A,8A, 9A
Công nghệ 9A; Tự chọn 6A; Địa 7A, 8A; Chủ
nhiệm 6A
HTXSNV
LĐTT cấp huyện
3 Lơng Xuân Bình
CĐSP
Toán-Lý
Toán 9A; Vật lí 6A,8A; Mĩ thuật 6A, 8A;
GDCD 7A, Địa 9A, GDCD 6A; Chủ nhiệm
7A; Chủ tịch CĐ

HTXSNV
LĐTT cấp huyện
4 Vũ Thanh Huyền
CĐSP
Toán-Lý
Toán 8A, 7A; Vật lí 9A; Công nghệ 7A; Công
nghệ 8A; Tự chọn 7A; Chủ nhiệm 8A
HTXSNV
LĐTT cấp huyện
5 Giàng Liền Quáng
CĐSP
Hoá - Sinh
Hóa 9A; Sinh 6A, 7A, 8A; GDCD 7A ,Tự
chọn 9A; Địa 6A; Chủ nhiệm 6A
HTXSNV
LĐTT cấp huyện
6 Trần Ước Thoả
CĐSP
Hoá - Sinh
Sinh 9A, Hoá 8A, Th viện thiết bị
HTXSNV
LĐTT cấp huyện
b/.Học sinh:
*Số lợng:
Tổng số: 04 lớp: 124 học sinh.
- Chia ra:
TT
Khối
lớp
Tổng số

lớp
Tổng số Hs
Nữ
Dân
tộc
Độ tuổi
Tỉ lệ huy
động
KH T/h KH T/h 11 12 13 14 15 16
1 6 01 01 32 32 14 32 32
2 7 01 01 32 32 14 32 31 1
3 8 01 01 34 33 19 33 32 1
4 9 01 01 29 27 14 27 27
Tổng 04 04 127 124 61 124 32 31 32 28 1
- Chuyên cần đạt 90% trở lên, chất lợng đạt tỷ lệ 85% trở lên.
* Chất lợng:
TT
Khối
lớp
Tổng số
HS
Hạnh kiểm Học lực Học sinh giỏi
Chuyển
lớp
Tốt
nghiệp
T K TB G K TB Y K Trờng Huyện Tỉnh
1 6 32 25 6 1 1 4 25 2 3 1 100%
2 7 32 23 8 1 1 3 25 3 2 1 100%
3 8 33 22 10 1 2 28 3 2 100%

4 9 27 18 8 1 2 25 0 1 98%
Tổng: 124 88 32 4 2 11 103 8 8 2 98%
Chất lợng đạt tỷ lệ 85% trở lên học sinh có kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ
bản , tốt nghiệp THCS đạt 98% trở lên
c/.Các giải pháp :
- Tham mu với BGH nhà trờng làm tốt công tác huy động học sinh huy động l-
ơng thực cho học sinh nội trú dân nuôi. Huy động học sinh đủ học sinh về ở nội trú,
bán trú.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hiện nghiêm túc công tác chuyên môn.
- Quan tâm, gần gũi đến từng đối tợng học sinh, đổi mới phơng pháp dạy học
phù hợp với đối tợng học sinh.
2/.Công tác nâng cao chất lợng dạy và học:
a. Thực hiện chơng trình, kế hoạch dạy học:
- Thực hiện đúng kế hoạch giáo dục theo chơng trình giáo dục phổ thông ban
hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ BGD&ĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của
BGD&ĐT.
- Thực hiện đầy đủ nội dung chơng trình sách giáo khoa mới không cắt xén ch-
ơng trình, thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả các bài thực hành thí nghiệm đã đợc
quy định.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề: Lồng ghép vào sinh hoạt chuyên môn tổ khối 02
lần/tháng (Tuần 2, 4). Tham gia sinh hoạt chuyên môn do phòng tổ chức .
b. Hồ sơ sổ sách:
+ Hồ sơ tổ chuyên môn:
- Kế hoạch tổ chuyên môn.
- Sổ kiểm tra chuyên môn.
- Sổ nghị quyết của chuyên môn.
- Sổ theo dõi thi đua.
+ Hồ sơ cá nhân giáo viên: (7 loại): Giáo án giảng dạy, Sổ kế hoạch giảng dạy,
Sổ ghi điểm của giáo viên, Sổ dự giờ, Sổ bồi dỡng chuyên môn, Sổ họp, Sổ chủ

nhiệm (Đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm).
Kế hoạch giảng dạy: Hoàn thành từ thứ 7 tuần trớc, đúng tiến độ và phân phối
chơng trình, đợc điều chỉnh bổ sung trong quá trình giảng dạy, treo ở phòng hội đồng
vào sáng thứ hai đầu tuần.
Giáo án: Đủ số lợng theo đặc trng bộ môn. Soạn mới trớc khi lên lớp, soạn trớc
02 ngày. Giáo án phải trình bầy nội dung rõ ràng, sạch sẽ, hình vẽ cẩn thận, tiêu đề,
đề mục có gạch chân. Soạn đúng quy định trong phân phối chơng trình, ghi rõ ngày
soạn, ngày giảng. Trình bày đúng theo yêu cầu đặc trng bộ môn. Giáo án soạn máy
vi tính phải có đơn đăng ký với nhà trờng và phòng GD& ĐT, không sai lỗi chính tả,
đảm bảo các yêu cầu nh giáo án soạn bằng tay.
Sổ ghi điểm của giáo viên: Phải cập nhật đầy đủ thờng xuyên các nội dung
trong sổ, sửa điểm đúng quy định, tính điểm chính xác, tránh sai sót, tẩy xoá. Cập
nhật điểm vào sổ ghi điểm của lớp 01 lần/ tuần.
Sổ dự giờ: Phải ghi đầy đủ các nội dung trong sổ, có nhận xét, đánh giá, rút
kinh nghiệm, xếp loại giờ dạy. Dự giờ đồng nghiệp ít nhất 01 tiết/ tuần. Giáo viên
mới ra trờng dự 05 tiết /tháng.
Sổ bồi dỡng chuyên môn: Bồi dỡng 03 nội dung/ tháng. Ghi các nội dung
kiến thức của bộ môn: nâng cao, mở rộng, các phơng pháp, ngày tháng bồi dỡng.
Các đồng chí giáo viên đi học nâng cấp trong hè phải bồi dỡng thêm các nội dung
bồi dỡng trong hè. Giáo viên mới ra trờng bồi dỡng thêm nội dung bồi dỡng thờng
xuyên chu kỳ III.
Sổ hội họp: Ghi đầy đủ nội dung các cuộc họp nhà trờng, chuyên môn
Sổ chủ nhiệm: Cập nhật đầy đủ, thờng xuyên, các nội dung trong sổ.
Hồ sơ của giáo viên đầy đủ,sạch sẽ, đảm bảo việc đổi mới phơng pháp dạy học
phù hợp với đối tợng học sinh, soạn giảng đầy đủ.
c. Đồ dùng dạy học:
- Tích cực, thờng xuyên sử dụng và làm đồ dùng dạy học. Ngoài những đồ
dùng có sẵn giáo viên phải tự làm đồ dùng phục vụ cho các tiết dạy. Đồ dùng tự làm
phải mang tính thẩm mỹ đảm bảo tính chính xác, khoa học và trực quan, sử dụng đợc
nhiều lần và có giá trị sử dụng lâu dài. Mỗi giáo viên trong 1 năm học phải tự làm 04

đồ dùng có giá trị sử dụng lâu dài (02 đồ dùng /1học kỳ).
- Tổ chức thi đồ dùng dạy học cấp trờng, tham gia thi đồ dùng dạy học cấp
huyện.
d. Đánh giá xếp loại học sinh:
- Đánh giá, xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh thực hiện theo Quyết định số
40/2006/QĐ - BGD&ĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 đối với học sinh học chơng
trình phổ thông, Quyt nh s 51/2008/Q - BGDT, ngy 15/9/2008 v sa i
b sung mt s iu ca Quy ch ỏnh giỏ xp loi hc sinh trung hc c s v hc
sinh trung hc ph thụng Ban hnh kốm theo Quyt nh s 40/2006/Q -
BGDT, ngy 05/10/2006 ca B trng B Giỏo dc v o to.
- Chấm bài kiểm tra của học sinh, giáo viên phải có lời phê vào bài, trực tiếp
chữa lỗi sai vào trong bài. Khi trả bài phải có đánh giá, nhận xét chung nhất về bài
kiểm tra của học sinh. Bài kiểm tra của học sinh đợc để trong túi đựng giấy kiểm tra
và treo ở cuối lớp.
3. Công tác hội giảng.
- Tổ chức hội giảng: Xây dựng kế hoạch hội giảng cấp tổ từ 21 tháng 9 năm
2009 đến 25 tháng 10 năm 2009;
- 100% giáo viên tham gia hội giảng cấp trờng, phấn đấu đạt 2 đồng chí
- Hồ sơ sổ sách: 100% bộ hồ sơ đạt từ C trở lên
- Tích cực làm và sử dụng đồ dùng dạy học. Mỗi giáo viên làm 4 đồ dùng có giá
trị/ năm.
4. Công tác bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém:
Thực hiện theo kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi các lớp theo kế hoạch của nhà
trờng. Tổ chức khảo sát thành lập đội tuyển học sinh giỏi các lớp, bồi dỡng 1 buổi
chiều/ tuần.
Qua kết quả khảo sát chất lợng đầu năm, chia đối tợng học sinh và tổ chức phụ
đạo 3 buổi chiều/ tuần
5. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức tốt các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, TDTT chào mừng các ngày
lễ lớn trong năm nh: 20/11, 26/3, 19/5

- Thờng xuyên sinh hoạt liên đội, Chi đội, làm lễ trởng thành đội cho học
sinh. Sinh hoạt đội đúng quy định (Sinh hoạt liên đội 1lần/tháng, sinh hoạt Chi hội
1lần/tuần). Giáo viên chủ nhiệm là các anh chị phụ trách, trực tiếp tham gia, tổ chức
sinh hoạt cho các em.
- Tổ chức sinh hoạt Đoàn, Đội vào chiều thứ 4 hàng tuần. Nội dung sinh hoạt
tập trung vào việc rèn luyện nghi thức đội, tổ chức các trò chơi, múa hát, đẩy mạnh
phong trào đọc báo Độicho học sinh.
- Tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về luật giáo dục, luật hôn nhân và gia
đình, lụât bảo vệ, chăm sóc bà mẹ và trẻ em, luật an toàn giao thông, luật thanh tra
khiếu nại sửa đổi, triển khai Nghị định số 53/2005/NĐ - CP về việc quy địnhlàm
thay đổi nhận thức của một bộ phận cán bộ, nhân dân, học sinh trong độ tuổi đến tr-
ờng về nhiệm vụ học tập của bản thân và của con em mình.
6. ứng dụng công nghệ thông tin:
- Khuyến khích giáo viên soạn giáo án bằng máy tính, công nghệ hiện đại khi
tổ chức dạy học nhng phải đảm bảo các yêu cầu: Có đơn xin đợc soạn bài bằng máy
tính, trong đó phải trình bày rõ đã có máy tính phục vụ trong công tác giảng dạy có
kỹ năng sử dụng, xử lý các kỹ thuật trình bày đặc thù của bộ môn và thành thạo các
thao tác sử dụng máy tính và đợc Hiệu trởng đề nghị Phòng giáo dục và đào tạo cho
phép sử dụng giáo án đánh máy khi lên lớp.
7. Công tác thi đua:
Mục tiêu phấn đấu:
+Giáo viên chủ nhiệm giỏi: 3/5 đ/c. Hoàn thành xuất sắc : 05 ĐC
+Giáo viên giỏi cấp trờng: 2 đ/c. Hoàn thành nhiệm vụ : 0 ĐC
+Giáo viên giỏi cấp huyện: 1 đ/c.
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010 của tổ Tự nhiên
trờng THCS xã Cán Hồ. Rất mong sự chỉ đạo của ban giám hiệu nhà trờng để năm
học 2009- 2010 tập thể tổ Tự nhiên hoàn thành kế hoạch đã đề ra.
Nơi nhận: Tổ trởng
-BGH nhà trờng;
-Lu tổ.

Phê duyệt của BGH nhà trờng.
Phần thứ ba
Kế hoạch hoạt động cụ thể
Theo tháng
Tháng
Nội dung công việc
Điều chỉnh bổ sung
8/2009
- Tiến hành dạy và học theo chơng
trình của bộ giáo dục và đào tạo, xây
dựng nền nếp dạy và học
- Triển khai các yêu cầu về chuyên môn.
- Thực hiện ký cam kết giữa giáo viên
với Hiệu trởng về cuộc vận động hai
không với 04 nội dung.
- Lên kế hoạch dự giờ kiểm tra HSSS
đối với giáo viên.
- GV hoàn thiện các loại HS lớp, HS cá
nhân
- Chuẩn tốt các nội dung chuẩn bị khai
giảng năm học mới
- Lao động vệ sinh trờng lớp, làm vờn
rau
9/2009
- Duy trì tốt nề nếp dạy và học.
- Huy động đủ học sinh ra ở bán trú, ra
lớp.
- Lên kế hoạch dự giờ kiểm tra HSSS
đối với GV
- Khai giảng năm học mới.

-Hởng ứng tháng Khuyến học từ 02/9-
02/10/2009. Tháng an toàn giao thông.
- Lao động vệ sinh trờng lớp tu sửa
bồn hoa cây cảnh.
- Tổ chức phụ đạo học sinh yếu kém,
học sinh giỏi.
- Sinh hoạt chuyên môn tổ.
- Tiến hành khảo sát đầu năm, lập
danh sách học sinh yếu kém .
- Bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học
sinh yếu kém.
- Đăng ký thi đua đầu năm.
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn tổ.
- Tổ chức HG vòng 1.
- Kiểm tra việc đánh giá, cho điểm,
cập nhập điểm của giáo viên, kiểm tra
HSSS, dự giờ đối với giáo viên, thực hiện
chơng trình.
- Nộp báo cáo tháng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×