Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

vat ly9 Vung cao Si Ma cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.02 KB, 116 trang )

Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
NS: 6/9/2008
NG: 8/9/2008
Tiết: 07
Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
- Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều
dài và tiết diện của dây dẫn)
2. Kĩ năng
- Suy luận và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc vào chiều dài
và tiết diện của dây dẫn.
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, trung thực
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Đọc trớc bài ở nhà
2. Giáo viên
- Dây điện trở, vôn kế, am pe kế, nguồn điện 3V
iii. Tổ chức dạy - học

1. Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố khác nhau
20'
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
Hoạt động 1. Tìm hiểu công dụng của
dây dẫn và các loại dây dẫn thờng
dùng
- Dùng để dẫn điện
- Nhôm, Đồng ...


Nghe và ghi vở
Hoạt động 2. Tìm hiểu điện trở của
dây dẫn phụ thuộc và yếu tố nào
- Đọc và trả lời C1
- Trả lời, nghe và ghi vở
- Công dụng của dây dẫn?
- Các vật liệu thờng dùng để làm dây
dẫn?
- Nhận xét và chốt lại
- Cá nhân học sinh đọc và trả lời C1,
- Gọi HS trả lời, nhận xét và chốt lại
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 20'
Hoạt động 1. Dự kiến cách làm thí
THCS Sín Chéng 1
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
nghiệm
- Đọc
- Đại diện nhóm lên bảng ghi
- Thảo luận
- Nghe và ghi vở
- Làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm
- Nhóm trởng của từng nhóm nêu kết
luận của nhóm mình
- Nghe và ghi vở.
- 1 đến 2 học sinh đọc mục 1 phần II
- Đại diện nhóm ghi bảng dự đoán yêu
cầu của C1 lên bảng
- Thảo luận về cách bố trí thí nghiệm
của các nhóm
- Nhận xét và chốt lại

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm
tra.
Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu
- Ta có thể kết luận gì về sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài dây dẫn và
tiết diện dây?
- Nhận xét hoạt động thí nghiệm của
từng nhóm và chốt lại.
3. Vận dụng
- Cá nhân trả lời C2, C3, C4
- Học sinh trả lời
- Nghe và ghi vở
- Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3, C4
SGK - 21
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và chốt lại
4. Kết luận bài học( 2')
SGK - 21
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà (3')
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học
Đọc phần có thể em cha biết
NS: 8/9/2008
NG: 10/9/2008
Tiết: 08
Sự phụ thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dẫn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện của dây dẫn.
- Biết xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều

dài và tiết diện của dây dẫn)
2. Kĩ năng
- Làm thí nghiệm
- Suy luận
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, trung thực
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
THCS Sín Chéng2
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Đọc trớc bài ở nhà
2. Giáo viên
- Dây điện trở, vôn kế, am pe kế, nguồn điện 3V, công tắc
iii. Tổ chức dạy - học

1. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 20'
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
- Học sinh đọc
- Đọc và trả lời C1
- Nghe và ghi vở
- Đọc và trả lời C2
- Nghe và ghi vở
- 1 học sinh đọc mục 1 phần I SGK - 22
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời C1
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời của
học sinh
- Trả lời C2
- Nhận xét và chốt lại câu trả lời của
học sinh
2. Thí nghiệm kiểm tra 20'

- Mắc mạch điện
- Đóng công tắc đọc và ghi giá trị đo đ-
ợc vào bảng 1
- Tiến hành làm phần 2 của thí nghiệm
theo nhóm
- Học sinh làm nh phần 1
- HS nhận xét
2
2 2 1
1
1 1 2
S d R
S d R
= =
- Điện trở của dây dần tỉ lệ nghịch với
tiết diện của dây.
- Nghe và ghi vở
- Hoạt động nhóm mắc mạch điện nh
hình 8.3
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu
- Làm tiếp phần 2 của thí nghiệm
HD làm nh phần 1
- Qua các gí trị thu đợc ở bảng 1 ta có
nhận xét gì?
- Từ tỉ số này ta có nhận xét gì?
- Nhận xét và chốt lại
3. Vận dụng
- Cá nhân trả lời C3, C4
- Học sinh trả lời
- Nghe và ghi vở

- Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4 SGK -
24
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và chốt lại
4. Kết luận bài học( 2')
SGK - 24
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà (3')
THCS Sín Chéng 3
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học
Đọc phần có thể em cha biết
NS: 13/9/2008
NG: 15/9/2008
Tiết: 09
Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vận dụng công thức
l
R
S
=
để tính đợc một đại lợng khi biết đại lợng
còn lại
- Biết đợc điểntở một dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
2. Kĩ năng
- Bố trí và làm thí nghiệm
- Suy luận, so sánh
3. Thái độ

- Tích cực hợp tác, trung thực
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Đọc trớc bài ở nhà
2. Giáo viên
- Dây điện trở làm bằng inox, nicrom, nikêlin, vôn kế, am pe kế, nguồn điện
4,5V, công tắc chốt kẹp nối dây dẫn
iii. Tổ chức dạy - học

1. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn Thời gian: 15'
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
- Đọc và trả lời C1
- 1 học sinh trả lời trớc lớp
Cùng chiều dài, cùng tiết diện nhng
khác nhau về vật liệu làm dây dẫn
- Nhận xét và bổ sung câu trả lời của
bạn
- Vẽ sơ đồ mạch điện minh hoạ thí
nghiệm
- Cá nhân học sinh đọc và trả lời C1
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Để tiến hành đợc thí gnhiệm kiểm tra
ta làm nh thế nào
- HD: Cần những dụng cụ gì?
- Vẽ sơ đồ mạch điện minh hoạ thí
nghiệm
THCS Sín Chéng4
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Nhận dụng cụ thí nghiệm và làm thí
nghiệm minh hoạ

- Qua kết quả thí nghiệm
Nhận xét và rút ra kết luận
Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Học sinh tiến hành làm thí gnhiệm
theo nhóm
- Theo dõi các nhóm học sinh làm thí
nghiệm
- Giúp đỡ các nhóm học sinh còn yếu
Nhận xét chốt lại
2. Điện trở suất - Công thức điện trở Thời gian: 15'
Hoạt động 1: Tìm hiều về điện trở suất
- Cá nhân học sinh đọc SGK tìm hiểu về
đạ lợng đặc trng cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Tìm hiểu bảng điện trở suất của một
số kim loại
- Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Nghe và ghi vở
Hoạt động 2: Xây dụng công thức tính
điện trở
- Đọc và làm theo các bớc của C3 theo
nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nghe và ghi vở
- Đọc SGK cho biết điện trở của dây
dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
nh thế nào?
- Nhận xét và chốt lại
- YC tìm hiểu bảng điện trở suất (B1)

- Từ bảng điện trở suất SGK - 26 cho
biết điện trở suất của Nicrom, sắt,
Nikênin bằng bao nhiêu?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và
chốt lại về cách tra bảng
- Làm C3 theo nhóm trong 3'
- Đại diện các nhóm trình bày cách xây
dựng công thức của nhóm mình
- Nhận xét và chốt lại kiến thức
Kết luận
THCS Sín Chéng 5
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Điện trở R của dây dẫn đợc tính bằng
công thức:
l
R
S
=
Trong đó

: điện trở suất (
( .m)
l: điện trở dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m
2
)
3. Vận dụng Thời gian: 10'
- Cá nhân trả lời C4, C5, C6 SGK - 27
- Học sinh trả lời
- Nghe và ghi vở

- Yêu cầu học sinh trả lời C4, C5, C6
SGK - 27
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và chốt lại
4. Kết luận bài học( 2')
SGK - 27
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà (3')
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học
Đọc phần có thể em cha biết
NS: 15/9/2008
NG: 17/9/2008
Tiết: 10
Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết đợc khái niệm biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của nó.
2. Kĩ năng
- Mắc biến trở vào mạch điện
- Nhận diện biến trở
3. Thái độ
- Tích cực hợp tác, trung thực
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Đọc trớc bài ở nhà
2. Giáo viên
- Biến trở con chạy, bóng đèn, nguồn điện
iii. Tổ chức dạy - học

1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở Thời gian: 15'
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên

- Trả lời câu hỏi của giáo viên - Quan sát hình 10.1 cho biết cáo mấy
THCS Sín Chéng6
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Có 2 loại chính biến trở con chạy và
biến trở quay
- Đọc và trả lời C2
- Nghe và ghi vở
- Cá nhân đọc và trả lời C3
- Nghe và ghi vở
- Từng học sinh trả lời C4
- Nghe và ghi vở
loại biến trở?
Nhận xét và chốt lại câu trả lời
- Cá nhân học sinh đọc và trả lời C2
- Nhận xét và chốt lại các câu trả lời của
học sinh
- Cá nhân học sinh đọc và trả lời C3
- Nhận xét và chốt lại các câu trả lời của
học sinh
- Cá nhân học sinh đọc và trả lời C4
- Nhận xét và chốt lại các câu trả lời của
học sinh
2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cờng độ dòng điện Thời gian: 10'
- Vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3
- 1 HS lên bảng vẽ
- Nhận xét bản vẽ
- Đọc, trả lời C6 và rút ra kết luận
Kết luận
(SGK - 29)
- Cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện hình 10.3

trong thời gian 3'
- 1 học sinh lên bảng vẽ
Nhận xét cách vẽ của bạn
- NX và chốt lại
YC đọc, trả lời C6 trong 5' và rút ra kết
luận
3. Các điện trở dùng trong kỹ thuật Thời gian: 10'
- Đọc C7 và thực hiện yêu cầu của C7
1 học sinh trả lời
HS khác nhận xét
- Đọc C7 và thực hiện yêu cầu của C8
- Cá nhân đọc và thự hiện yêu cầu của
C7 trong thời gian 5'
Nhận xét và chốt lại
- Cá nhân đọc và thự hiện yêu cầu của
C8 trong thời gian 5'
Nhận xét và chốt lại
THCS Sín Chéng 7
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Quan sát hình 10.4 đọc trị số của 2
điện trở
- Quan sát hình 10.4 đọc trị số của 2
điện trở này
4. Vận dụng Thời gian: 5'
Cá nhân học sinh đọc và trả lời C9 và
C10
2 học sinh trả lời
- Đọc và trả lời C9 C10
- Nhận xét và chốt lại kiến thức
4. Kết luận bài học( 2')

SGK - 230
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà (3')
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học
Đọc phần có thể em cha biết
NS: 21/10/2007
NG: 23/10/2007 (9B) 25/10/2007 (9A)

Tiết: 13
Bài: 13 ĐIện năng - công của dòng điện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm đợc khái niệm điện năng và khái niệm công của dòng điện
- Nắm đợc công thức tính công của dòng điện
- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các dạng năng lợng trong hoạt động của các
dụng cụ điện
2. Kĩ năng
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Vận dụng công thức A = P t = UIt để tính đợc một đại lợng khi biết các
đại lợng còn lại
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Công tơ điện
THCS Sín Chéng8
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
2. Giáo viên
- Công tơ điện
iii. Tổ chức dạy - học


1. Dòng điện có mang năng lợng 8'
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
Hoạt động 1.
a) Trả lời phần thứ nhất của C1
b) Trả lời phần thứ 2 của C1
Trả lời câu hỏi của giáo viên
Lắng nghe và ghi vở
- Đề nghị cá nhân học sinh trả lời C1
- Điều gì chứng tỏ công cơ học đợc thực
hiện trong các dụng cụ này?
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đợc cung
cấp trong hoạt động của các dụng cụ
hay thiết bịnày?
* Vậy ta có thể kết luận gì về dòng
điện?
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lợng khác 8'
Hoạt động 1. Hoạt động nhóm trả lời
C2
a) Thực hiện trả lời C2
Đại diện một nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình
Các nhóm còn lại thảo luận về câu trả
lời trên bảng
b) Từng học sinh thực hiện C3
Trả lời câu hỏi theo chỉ định của giáo
viên
Nhận xét và bổ sung
Trả lời khái niệm hiệu suất
- Vận dụng vào trờng hợp công suất của
dòng điện

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả
lời C2 điền vào bảng 1SGK các dạng
năng lợng đợc biến đổi từ điện năng
- Yêu cầu một nhóm học sinh trình bày
kết quả của nhóm mình
- Cả lớp thảo luận câu trả lời trên bảng
- Yêu cầu cá nhân học sinh thực hiện C3
- Đề nghị một vài học sinh nêu câu trả
lời và học sinh khác bổ sung
- Nêu khái niệm về hiệu suất đã học ở
lớp 8?
- Vận dụng trong trờng hợp này?
3. Công của dòng điện
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công của
dòng điện
Thông báo về công của dòng điện
- Đề nghị một học sinh nêu trớc lớp mối
quan hệ giữa công A và công suất P ?
- Yêu cầu một học sinhlên bảng trình
bày trớc lớp các suy luận công thức tính
công của dòng điện?
- Gọi một học sinh nêu tên đơn vị các
THCS Sín Chéng 9
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Hoạt động 2: Công thức tính công của
dòng điện
a) Từng học sinh trả lời C4
b) Từng học sinh thực hiện C5
Hoạt động 3: Đo công của dòng điện
c) Từng học sinh đọc phần giới thiệu về

công tơ điện trong SGK và thự hiện C6
đại lợng có trong công thức trên?
- Theo dõi hớng dẫn học sinh làm C6.
- Cho biết số đếm của mỗi công tơ trong
mỗi trờng hợp ứng với lợng điện năng
tiêu thụ là bao nhiêu?
4. Vận dụng 8'
a) Làm C7
b) Làm C8
Trả lời câu hỏi trớc lớp
Nhận xét bổ sung câu trả lời
- Theo dõi và hớng dẫn học sinh làm C7
và C8
- Đề nghị học sinh trả lời C7 và C8
- Yêu cầu học sinh nhận xét về câu trả
lời của bạn
5. Kết luận bài học
SGK - 39
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà (5')
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học
Đọc phần có thể em cha biết
NS: 22/10/2007
NG: 24/10/2007 (9B) 26/10/2007 (9A)

Tiết: 14
Bài: 14 bài tập về công suất và điện năng sử dụng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nắm trắc công thức tính công và công suất của dòng điện
2. Kĩ năng

- Giải các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng
cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Ôn lại định luật Ôn đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công
suất và điện năng tiêu thụ.
2. Giáo viên
- Giải trớc các bài tập, bảng phụ
iii. Tổ chức dạy - học
THCS Sín Chéng10
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam

1. Bài tập 1 10'
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
1 học sinh đọc đề bài tập 1
Tóm tắt đề bài
U = 220V
I = 341mA = 0,341A
a) R
đ
= ?
P = ?
b) t = 4.30 = 120 h = 432 000s
A = ?
N = ?
Trả lời câu hỏi của giáo viên
Hoạt động nhóm làm bài tập 1
Giải

a)
- Điện trở của bóng đèn là
áp dụng công thức định luật ôm ta có
U 220V
R 645
I 0,341A
= =
- Công suất của bóng đèn là
2 2
U 220
P 75W
R 645
= =
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ là
A UIt 220.0,341.432000
32 400 000J
= =

Số điện năng tiêu thụ là
32 400 000
N 9
3 600 000

= =

Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 1
Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tập
- Viết công thức tính điện trở?
- Viết công thức tính công suất ?
- Để tính đợc A ta làm nh thế nào?

- Một số của công tơ tơng ứng với bao
nhiêu j ?
Tổ chức học sinh hoạt động nhóm làm
bài tập 1
Gọi một nhóm trình bày phần a một
nhóm trình bày phần b
Nhóm khác nhận xét bài làm
Nhận xét và chốt lại
2. Bài tập 2 15'
1 học sinh đọc đề bài tập 1
Tóm tắt đề bài
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 1
Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tập
THCS Sín Chéng 11
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
bt
bt
bt
tm
U 6V
P 4,5W
t 10' 600s
I ?
R ?
P ?
A ?
A ?
=
=
= =

=
=
=
=
=
-
+
Đ
a
9V
k
Giải phần a)
Số chỉ của am pe kế là
P 4,5
I 0,75A
U 6
= = =
Giải phần b)
Hiệu điện thế hai đầu điện trở là
U = 9 - 6 = 3V
Điện trở của biến trở là
U 3
R 4
I 0,75
= = =
Công suất của biến trở là
P 3.0,75 2,25W= =
Giải phần c)
Công của dòng điện sản ra ở biến trở là
bt bt bt

A U .I .t 3.0,75.600 1350J= = =

Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch

tm tm tm
A U .I .t 9.0,75.600 4 050J= = =
- Đèn sáng bình thờng thì dòng điện
chạy qua am pe kế có cờng độ bằng bao
nhiêu và do đó số chỉ của nó bằng bao
nhiêu?
- Khi đó dòng điện chạy qua biến trở có
cờng độ bằng bao nhiêu và hiệu điện thế
đặt vào biến trở có trị số là bao nhiêu?
Từ đó tính điện trở R
bt
của biến trở theo
công thức nào?
- Sử dụng công thức nào để tính công
suất của biến trở?
- Sử dụng công thức nào để tính công
suất của điện trở và toàn mạch?
3. Bài tập 3 15'
1 học sinh đọc đề bài tập 1
Tóm tắt đề bài
Làm phần a)
Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập 1
Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tập
Để cả hai thiết bị này hoạt độngbình th-
ờng thì các thiết bị đó phải đợc mắc nh
thế nào?

THCS Sín Chéng12
R
2
R
1
220V
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Điện trở của bóng đèn là
2 2
1
U 220
R 484
P 100
= = =
Điện trở của bàn là
2 2
2
2
U 220
R 48,4
P 1000
= = =
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là
1 2

1 2
R R 484.48,4
R 44
R R 484 48,4
= = =

+ +
Làm phần b)
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ trong
1h là
A P.t 1100.3 600 3 960 000J
1,1kW.h
= = = =
=
Sử dụng công thức nào để tính đợc R
1

R
2
?
Sử dụng công thức nào để tính đợc R


của đoạn mạch?
Sử dụng công thức nào để tính điện
năng tiêu thụ của đoạn mạch?
Yêu cầu học sinh về nhà tìm cách giải
khác
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà (5')
Chuẩn bị phiếu thực hành nh SGK trang 43
NS: 28/10/2007
NG: 30/10/2007 (9B) 26/10/2007 (9A)

Tiết: 15
Bài: 15 Thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế
2. Kĩ năng
- Mắc các dụng cụ điện vào mạch, tính toán
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Mẫu báo cáo thực hành SGK - 43
2. Giáo viên
THCS Sín Chéng 13
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Vôn kế, am pe kế, bóng đèn 2,5V - 1W, biến trở có điện trở lớn nhất là 20

và chịu đợc cờng độ dòng điện là 20A
iii. Tổ chức dạy - học

1. Trả lời câu hỏi
Hoạt động của học sinh Điều khiển của giáo viên
Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị
cho tiết thực hành
HS1: a) P = U.I
b) Đo hiệu điện thế bằng vôn kế
phải mắc vôn kế song song với
dụng cụ cần đo hiệu điện thế mắc
núm dơng vào cực dơng núm âm
vào cực âm của nguồn điện
c) Đo cờng độ dòng điện bằng
am pe kế mắc am pe kế nối tiếp

với dụng cụ cần đo cờng độ dòng
điện mắc núm dơng vào cực dơng
núm âm vào cực âm
Lắng nghe +ghi vở
Yêu cầu 3 học sinh trả lời câu hỏi mục 1
của báo cáo thực hành
Sau mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh nhận
xét câu trả lời của bạn?
Nhận xét và chốt lại
2. Xác định công suất của bóng đèn pin
HS trả lời câu hỏi
Ta cần phải biết hai đại lợng đó là
hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn
và cờng độ dòng điện chạy qua bóng
đèn đó
Mắc mạch điện nh hình 15.1 SGK - 42
k -
+
đ
v
a
Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ
là U
1
= 1 V
Để xác định đợc công suất của bóng
đèn ta cần phải biết những đại lợng nào?
Yêu cầu học sinh mắc các dụng cụ thực
hành nh hình 15.1 SGK - 42 theo nhóm
TG 3'

Quan sát và hớng dẫn học sinh mắc các
dụng cụ
Yêu cầu các nhóm học sinh đóng công
tắc và điều chỉnh biến trở để vôn kế có
số chỉ là U
1
= 1 V
THCS Sín Chéng14
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Đọc và ghi số chỉ của am pe kế vào
bảng 1
Làm phần c của mục 1
Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ
là U
1
= 1,5 V
Đọc và ghi số chỉ của am pe kế vào
bảng 1
Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ
là U
1
= 2,0 V
Đọc và ghi số chỉ của am pe kế vào
bảng 1
Lắng nghe và ghi vở
làm phần 2 theo nhóm
- áp dụng công thức P = U.I để tính P
- Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn tăng
hoặc giảm thì công suất tăng hoặc giảm
Yêu cầu học sinh đọc và ghi số chỉ của

am pe kế vào bảng 1
Yêu cầu học sinh làm phần c của phần 1
Nhận xét cách làm của học sinh và chốt
lại về cách đo công suất của bóng đèn là
phải đo đợc U và I
Yêu cầu học sinh làm phần 2 theo nhóm
phần a) và b)
Nhận xét và chốt lại
3. Xác định công suất cau quạt điện
Mắc cách cho quoạt điện
Làm theo yêu cầu của giáo viên
Thực hiện ba lần đo bằng cách đóng
công tắc điều chình biến trở để giá trị
vôn kế luôn chỉ 2,5V đọc và ghi kết quả
vào bảng 2
Thực hiện tính giá trị của công suất
ADCT: P = U.I
Tính giá trị trung bình công suất của
quạt điện
1 2 3
P P P
P
3
+ +
=
Yêu cầu các nhóm học sinh mắc cách
cho quát điện
Kiểm tra cách mắc cách của học sinh
Yêu cầu học sinh để biến trở ở giá trị
lớn nhất công tắc K phải ngắt

Tháo bóng đèn và mắc quạt vào vị trí
của bóng đèn
Kiểm tra cách làm của học sinh và sửa
sai nếu có
Yêu cầu học sinh làm phần c) của mục
2
Kiểm tra việc thực hiện
Nhận xét và chốt lại

THCS Sín Chéng 15
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà
Đọc và nghiên cứu trớc bài định luật Jun - Len xơ
NS: 19/10/2007
NG: 21/11/2007 (9B) 22/11/2007 (9A)

Tiết: 21
Bài: 19 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết đợc các quy tắc an toàn khi sử dụng điện, các biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng.
2. Kĩ năng
- Thực hiện đợc các biện pháp tiết kiệm điện năng.
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Đọc trớc bài ở nhà
- Các dụng cụ điện có kí hiệu

2. Giáo viên
- Một số ổ cắm khác nhau các phích cắm khác nhau
iii. Tổ chức dạy - học
HĐGV HĐHS

1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7 Thời gian:
- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C1
- Lần lợt gọi học sinh trành bày tại chỗ
các câu trả lời
- Nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C2
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi C1, C2,
C3, C4
Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh trả lời
C1. Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện
có hiệu điện thế dới 40V
- Nghe và ghi vở
- Học sinh trả lời
C2. Dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng
nh tiêu chuẩn quy định nghĩa là vỏ bọc
cách điện này phải chịu đợc dòng điện
dịnh mức nh quy định cho mỗi dụng cụ
điện.
THCS Sín Chéng16
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C3
- Nhận xét và chốt lại và bổ sung nếu
cần

- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C4
- Nhận xét và chốt lại
- Nghe và ghi vở
- Học sinh trả lời:
C3 Cần mắc cầu chì có cờng độ định
mức phù hợp với dụng cụ hay thiết bị
điện
- Nghe và ghi vở
TL: C4. Cần lu ýnhững điểm sau
+ Thận trọng khi tiếp xúc với mạng điện
này.
+ Chỉ sử dụng thiết bị điện với mạng
điện gia đình.
- Nghe và ghi vở
2. Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện Thời gian:
- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C5
- Học sinh khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Yêu cầu học sinh trả lời phần 1 của C6
Nhận xét và sửa sai nếu có
TL: + Sau khi rút phích cắm điện thì
dòng điện không thể chạy qua cơ thể
nên không gây nguy hiểm
+ Công tắc hay cầu chì thì đợc nối với
dây nóng và chỉ có chạm vào dây nóng
mới có dòng điện chay qua cơ thể gây
nguy hiểm còn dây nguội thì không.
Nên khi rút cầu chì hoặc tắt công tắc sẽ
loại bỏ đợc trờng hợp dòng điện chay
qua cơ thể nên không gây nguy hiểm

+ Khi đảm bảo cách điện giữa ngời và
nền nhà do điện trở của vật cách điện là
rất lớn nên dòng điện nếu chạy qua cơ
thể thì rất nhỏ nên không gây nguy
hiểm.
- Nghe và ghi vở
- Cá nhân Học sinh trả lời
C6. + Dây 3 là dây dẫn nối với đất
Còn dây 1 và 2 là dây cho dòng điện
chạy qua khi dụng cụ hoạt động bình th-
ờng

THCS Sín Chéng 17
Vỏ kim loại
1
3
2
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Yêu cầu học sinh trả lời phần 2 của C6
theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Chốt lại kiến thức
Trả lời theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
+ Vì dòng điện khi bị hở sẽ theo dây 3
đi xuống đất nên không gây nguy hiểm
3. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng Thời gian:
- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C7
* Gợi ý: - Biện pháp ngắt điện ngay khi

mọi ngời đi khỏi nhà, ngoài công dụng
tiết kiệm điện năng, còn giúp tránh đợc
những hiểm hoạ nào?
- Phần điện năng đợc tiết kiệm có thể
làm gì đối với quố gia?
- Nếu sử dụgn tiết kiệm điện năng thì
bớt số nhà máy điện cần phải xây
dựng. Điều này có lợi ích gì với môi tr-
ờng?

- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời
của bạn
- Nhận xét và chốt lại
- Suy nghĩ và trả lời C7
+ Các dụng cụ điện có công suất hợp lí
không những tiết kiệm điện năng mà
còn góp phần giảm chi tiêu của gia
đình.
+ Ngắt điện khi không sử dụng hoặc khi
đi khỏi nhà không những tránh lãng phí
điện năng mà còn góp phần loại bỏ
nguy cơ sảy ra hoả hoạn làm tổn thất
nghiêm trọng cho gia đình
+ Dành phần điện năng tiết kiệm đợc để
xuất khẩu điện góp phần tăng thu nhập
cho đất nớc.
+ Giảm bớt việc xây dựng nhà máy điện
góp phần giảm ô nhiễm môi trờng
4. Các biện pháp sử dụng tiét kiệm điện năng Thời gian:
- Yêu cầu học sinh trả lời C8

- Nhận xét và sửa sai nếu có.
- Để sử dụng tiết kiệm điện năng thì ta
phải làm gì?
Nhận xét và chốt lại
- Trả lời C8
C8. Công thức tính điện năng tiêu thụ
A = P t
TL:
C9. Để sử dụng tiết kiệm điện năng thì:
+ Lựa chọn các thiết bị điện có công
suất hợp lí.
+ Không sử dụng các dụng cụ hay thiết
bị điện khi không cần thiết.
5. Vận dụng
Yêu cầu học sinh làm C10. C11, C12
theo nhóm
Hoạt động nhóm trả lời C10. C11, C12
C10. Viết lên một tờ giấy "Tắt điện khi
đi khỏi nhà" rồi dán lên cửa chỗ rễ nhìn
THCS Sín Chéng18
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
- Nhận xét và sửa sai nếu có.
thấy nhất
C11. D
C12. + Điện năng sử dụng của mỗi loại
bóng đèn trong 8 000 giờ là:
* Bóng đèn dây tóc:
A
1
= P

1
t = 0,075 . 8 000 = 600 kW.h
= 2 160 10
6
J
* Bóng đèn compăc:
A
2
= P
2
t = 0,015 . 8 000 = 120 kW.h
= 432 . 10
6
J
+ Sử dụng đèn compăc tốt hơn vì giảm
chi phí cho gia đình.
- Nghe và ghi vở
iv. Hớng dẫn các hoạt động về nhà
Đọc và nghiên cứu lại nội dung chơng I
NS: 21/10/2007
NG: 23/11/2007 (9A)

Tiết: 22 Bài: 19 ôn tập và tổng kết chơng 1
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết đợc điện trở cảu một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào.
2. Kĩ năng
- Ôn tập tổng kết chơng
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học

II. Chuẩn bị
1. Học sinh
- Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra
2. Giáo viên
- Một số ổ cắm khác nhau các phích cắm khác nhau
iii. Tổ chức dạy - học
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Bài mới
HĐGV HĐHS
THCS Sín Chéng 19
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Hoạt động 1: Trình bày và trao đổi kết quả đã thảo luận Thời gian: 25'
Yêu cầu cá nhân từng học sinh trả lời
các câu hỏi từ 1 - 4 (SGK - 54)
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Nhận xét các câu trả lời của bạn
Nhận xét câu trả lời của học sinh và
chốt lại
Yêu cầu học sinh nộp vở bài tập trong
đó có các câu trả lời từ 5 đến 11
Giáo viên trả lời tóm tắt các câu trả lời
trên.
Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra
Câu 1. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
Nghe và ghi vở
Câu 2.
U

I
là giá trị điện trở cảu dây dẫn
Nếu ta tăng U thì giá trị này sẽ nhỏ đi
Câu 3.
Câu 4. Công thức tính điện trở tơng đ-
ơng của đoạn mạch mắc nối tiếp và
song song nh SGK
- Nghe và ghi vởi
Hoạt động 2: Làm các câu của phần vận dụng Thời gian: 25'
Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời các câu
hỏi 12 - 16
Nhận xét các câu trả lời của bạn
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm
câu 17
Suy nghĩ trả lời các câu hỏi từ 12 - 16
Câu 12
Đáp án C
Câu 13
Đáp án B
Câu 14
Đáp án D
Câu 15
Đáp án A
Câu 16
Đáp án D
Nghe và ghi vở
Hoạt động nhóm làm câu 17
THCS Sín Chéng20
V

A
+ -
R
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
Yêu cầu 1 nhóm trình bày bài giải của
mình
Nhóm khác nhận xét bài làm trên bảng
Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức
( )
1 2
1 2
1 2
U 12
R R 40 ; 1
I 0,3
R R U 12
7,540 ;
R R I' 1,6
+ = = =
= = =
+
Từ đó suy ra
( )
1 2
R R 300. 2=
Giải hệ phơng trình (1) và (2) ta đợc:
( )
= =
= =
1 2

2 1
R 30 ; R 10
Hoặc R 30 ; R 10
1 nhóm lên bảng trình bày bài giải của
nhóm mình
Nhóm khác nhận xét bài làm trên bảng
Nghe và ghi vở
IV. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Học lại lý thuyết của chơng
- Làm các bài tập 18, 19, 20 SGK-56
NS: 26/11/2007
NG: 28/11/2007 (9B) 29/11/2007 (9A)

Tiết: 23 Bài: 21 Nam châm vĩnh cửu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết xác định đợc cực bắc, nam của nam châm vĩng cửu
2. Kĩ năng
- Mô tả đợc từ tính cảu nam châm vĩnh cửu
- Giải thích đợc hoạt động của la bàn
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nam châm thẳng, nam châm hình chữ U
- La bàn, giá thí nghiệm, kim nam châm
2. Học sinh
Đọc trớc bài ở nhà
THCS Sín Chéng 21
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam

iii. Tổ chức dạy - học
1. Thí nghiệm Thời gian:
Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo giên
Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức ở lớp 5
và lớp 7 về từ tính của nam châm
Làm C1 SGK - 58
- Trả lời C1 tại lớp
- Nhận xét câu trả lòi của bạn
- Lắng nghe
- Nhận dụng cụ thí nghiệm
Làm thí nghiệm theo nhóm
Báo cáo kết quả
Hoạt động 2: Phát hiện thêm tính chất
từ của nam châm
Đọc SGK
Nhắc lại nhiệm vụ
- Nhận dụng cụ thí nghiệm
- Làm thí nghiệm hình 21.1 theo nhóm
Ghi kết quả vào vở
Các nhóm trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
- Nghe và ghi vở
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
làm C1 SGK - 58 trong 2'
- Gọi một số học sinh trình bày câu trả
lời tại lớp
Gọi học sinh khác nhận xét câu trả lời
Giáo viên nhận xét và chốt lại
Chia nhóm và giao dụng cụ thí nghiệm
C1 cho các nhóm

- Yêu cầu các nhóm thực hiện thí
nghiệm C1 trong 5'
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm
Nhận xét và chốt lại
Yêu cầu học sinh đọc nhiệm vụ của C2
Gọi 1 học sinh nhắc lại nhiệm vụ C2
- Giao dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm
- Yêu cầu làm thí nghiệm
- Nhắc học sinh theo dõi và ghi kết quả
vào vở
- Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nam châm đứng tự do chỉ hớng nào?
+ Có thể tìm đợc nam châm đứng tự do
mà không chỉ hớng nam bắc không?
Nhận xét và chốt lại
2. Kết luận Thời gian: 10'
- Rút ra kết luận về từ tính của nam + Ta có kết luận gì về từ tính của nam
THCS Sín Chéng22
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
châm
- Nghe và ghi vở
Đọc SGK
Quan sát SGK
châm?
Nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc phần nội dung
ghi trong mục SGK

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 21.2
SGK để nhận biết đợc các nam châm th-
ờng gặp
3. Thí nghiệm tơng tác hai nam châm Thời gian: 10'
Hoạt động1 Tìm hiểu tơng tác giữa hai
nam châm
Làm C3 theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
Nhận xét
- Nghe và ghi vở
Làm C4 theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
Nhận xét
- Nghe và ghi vở
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm
C3 trong 4'
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm
Các nhóm khác nhận xét kết quả của
nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và chốt lại
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm
C4 trong 4'
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm
Các nhóm khác nhận xét kết quả của
nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và chốt lại

4. Kết luận Thời gian: 2'
Trả lời câu hỏi của giáo viên
Nghe và ghi vở
Gọi học sinh trả lời câu hỏi
- Ta có thể kết luận gì về quy luật tơng
tác giữa các cực của nam châm?
Nhận xét câu trả lời của học sinh
5. Vận dụng Thời gian: 10'
Trả lời câu hỏi của giáo viên
- Trả lời C5, C6, C7, C8 vào vở bài tập
- Sau bài học này các em biết những gì
về từ tính của nam châm?
- Yêu cầu học sinh trả lời C5, C6, C7,
C8 theo nhóm vào vở bài tập trong 8'
THCS Sín Chéng 23
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
theo nhóm
Đại diện từng nhóm trình bày từng câu
hỏi C5, C6, C7, C8
Nghe và ghi vở
Học sinh đọc
Học sinh theo dõi
Gọi đại diện từng nhóm trình bày từng
câu hỏi C5, C6, C7, C8
Nhận xét và chốt lại
Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ đọc phần có
thể em cha biết tại lớp
Học sinh khác theo dõi trong SGK
5. Kết luận bài học Thời gian: 4'
Đọc kết luận

Nghe và ghi vở
Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài
học
- Chốt lại
IV. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
- Đọc trớc bài mới
NS: 28/11/2007
NG: 30/11/2007 (9A)
Tiết: 24 Bài: 22 tác dụng từ của dòng điện
từ trờng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết đợc từ trờng tồn tại ở đâu
- Biết cách nhận biết từ trờng
2. Kĩ năng
- Làm thí nghiện
- Mô tả thí nghiệm
- Quan sát
3. Thái độ
- Tích cực học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- giá thí nghiệm
- Nguồn điện
- Kim nam châm
- Dây constantan
- Biến trở
- Am pe kế
2. Học sinh

Đọc trớc bài ở nhà
THCS Sín Chéng24
Giáo án: Vật lí 9 Mai Hoài Nam
iii. Tổ chức dạy - học
1. Thí nghiệm Thời gian: 12'
Hoạt động học sinh Trợ giúp của giáo giên
Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của
dòng điện
+ Nghiên cứu hình 22.1
Trả lời câu hỏi của giáo viên
Nhận dụng cụ thí nghiệm
Nghe HD và tiến hành thí nghiệm theo
nhóm
Trả lời C2
Nghe và ghi vở
- Yêu cầu học sinh
+ Nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm
Mục đích của việc bố trí thí nghiệm là
gì? trong 3'
Nhận xét câu trả lời
Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
học sinh
+ HD học sinh bố trí và tiến hành thí
nghiệm
- Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm hình
22.1 trong 7'
- Cá nhân học sinh trả lời C2 (2')
Nhận xét và chốt lại
2. Kết luận Thời gian: 3'
- Trả lời câu hỏi

Nghe và ghi vở
- Qua thí nghiệm trên ta có thể kết luận
gì về lực từ của dây dẫn?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và
chốt lại kến thức
3. Thí nghiệm từ trờng Thời gian: 5'
Lắng nghe
Làm thí gnhiệm theo nhóm
Trả lời theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
Nghe và ghi vở
- Hớng dẫn học sinh thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm thí nghiệm trong 1'
- Trả lời C2 và C3 theo nhóm trong thời
gian 3'
- Y/C đại diện nhóm trình bày
- Y/C nhóm khác nhận xét
- Nhận xét chốt lại kiến thức
4. Kết luận Thời gian: 3'
- Trả lời câu hỏi
Nghe và ghi vở
- Qua thí nghiệm trên ta có thể kết luận
gì về từ trờng của dây dẫn?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và
chốt lại kến thức
5. Cách nhận biết từ trờng Thời gian: 7'
Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi của
giáo viên
- Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu

hỏi
+ Từ trờng có những đặc tính gì?
THCS Sín Chéng 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×