Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giáo án lơp1-tuẫn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.3 KB, 32 trang )

Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
n,m
I.Mục tiêu :
- Đọc được: n, m, nơ, me; từ và câu ứng dụng
- Viết được: n, m, nơ, me
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một cái nơ thật đẹp, vài quả me.
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có
cái gì đây?
Nơ (me) dùng để làm gì?
Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới
còn lại: n, m.
GV viết bảng n, m.
2.2. Dạy chữ ghi âm.


a) Nhận diện chữ:
GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ n
và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và
một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm
một nét móc xuôi và một nét móc hai
đầu.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: i – bi , N2: a – cá.
1 em đọc.
Nơ (me).
Nơ dùng để cài đầu. (Me dùng để ăn, nấu
canh.)
Âm ơ, âm e.
Theo dõi và lắng nghe.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
90
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm n.
Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi
chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và
mũi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm n.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế

nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.
GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
*Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một
nét móc hai đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
-Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi
thoát ra qua cả miệng và mũi.
-Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ
hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ
nhất
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: n – ơ, m – me.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô
– mơ.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm n trước âm ơ.

Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2.
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét
móc hai đầu..
Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét
móc xuôi..
Theo dõi và lắng nghe.
CN 2 em.
Toàn lớp.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
91
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
mới học.Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi:

− Tranh vẽ gì?
Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng:
bò bê có cỏ, bò bê no nê.
Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là
gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
(GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi
ý).
VD:
− Ở quê em gọi người sinh ra mình là gì?
− Con có biết cách gọi nào khác không?
− Nhà em có mấy anh em? Em là con
thứ mấy?
− Bố mẹ con làm nghề gì?
− Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để
chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?
− Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?
− Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
− Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ
không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.

Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
no, nê.).
CN 6 em.
“bố mẹ, ba má”.
Học sinh trả lời.Bố mẹ.
Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,…
Trả lời theo ý của mỗi người.
CN 10 em
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
92
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
GV nhận xét cho điểm.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Toán
BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I.Mục tiêu :Sau bài học học sinh có thể:
-Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số lượng luôn bằng chính nó.
-Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu “=” để só sánh số lượng, so sánh các số.
II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4
ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo
2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
• Nhận biết 3 = 3
− GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu
các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và
nhận xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa
nào không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.
− GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn
đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh
với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét.
− GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm
tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba
bằng ba” và ta viết 3 = 3.
Học sinh thực hiện bảng con.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
Không thừa.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.

Nhắc lại.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
93
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
− GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây
là dấu bằng, đọc dấu “bằng”.
*Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu
cầu các em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay
không?
Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận
“mỗi số luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào
VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết
5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng
con.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu bài tập:
Hướng dẫn các em làm như bài 2.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.

Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng
bằng nhau
5.Nhận xét dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Đọc lại.
Viết bảng con 4 = 4, 2 = 2, 5 = 5,1=1
Mỗi số luôn bằng chính nó.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện bảng con.
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.

Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình vuông
- Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể
chưa phẳng .
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
94
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ
công của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện
quanh mình xem đồ vật nào có dạng
hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông
GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật
mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình
vuông .
Làm các thao tác xé từng cạnh một như
xé hình chữ nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh
quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy
nháp có kẻ ô vuông.
Hoạt động 3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và
vẽ 1 hình vuông
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo
đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh
sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy
nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé

hình tròn từ hình vuông có cạnh
Hoạt động 4: Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn.
GV hướng dẫn học sinh thao tác dán
hình:
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối
trước khi dán.
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV
kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên
gạch hoa lót nền hình vuông,…
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
Lắng nghe và thực hiện.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
95
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng,
đều.
Miết tay cho phẳng các hình.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình
vuông, hình tròn.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán để

học bài sau.
Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
BUỔI CHIỀU
TIÊNG VIỆT
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh.
- Làm bài tập ở VBT
- Học sinh viết câu :bò bê có cỏ , bò bê no nê
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
Luyện đọc:
- Giáo viên huớng dẫn đọc lại toàn
bài
- Trị chơi: Thi tìm tiếng có âm n,m
+ GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm có 3 đại diện lên bảng thi tìm
từ trong 3 phút. Tổ nào tìm nhiều,
các bạn trong tổ đọc chính xác, từ
đó thì thưởng.
+ GV theo dõi, nhận xét
2. Làm bài tập:
- Huớng dẫn học sinh làm bài tập
TIẾNG VIỆT
- GV chấm, chữa.
Hs luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm.
Thi đua đọc nhanh, đọc đúng theo tổ, cá nhân
HS chơi
HS làm BT ở VBT
3. Luyện viết: Học sinh viết vào vở

2 dòng nơ,2 dòng me và câu :bò
bê có cỏ , bò bê no nê.
- Giáo viên đọc mau 1 lần
- Giáo viên đọc từng tiếng. Giáo
viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn học sinh viết vào vở
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
96
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
lúng túng
- Viết các chữ n, m vào vỡ ô ly.
- Giáo viên viêt mẫu
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học
sinh còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Xem bài sau
- HS nhắc lại qui trình viết
- Học sinh viết vào vở
HS làm ở nhà
TOÁN
I. Mục tiêu :
- Củng cố về các số trong phạm vi 5 và thứ tự từ 1-5.Dấu =
- Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh
- Luỵên thói quen thận trọng, yêu thích môn toán
II. Ðồ dùng dạy học :
- V ở BT Toán, Bộ DDDH Toán
III. Các hoạt động dạy học :
Hoat động GV Hoat động HS
HS làm vào vở BT



HS làm BT trang 14,15
GV hướng dẫn một số bài khó
Bài số 3(14) ,4 trang 15 dành cho HS
khá giỏi
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh
còn lúng túng
- Giáo viên chấm, nhận xét
Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà
- học sinh làm
- Học sinh làm lần luợt từng bài
HS thực hiện ở nhà


Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2010
Tiếng Việt
d, đ
I.Mục tiêu :
- Đọc được: d,đ, dê,đò; từ và các câu ứng dụng
- Viết được:d,đ, dê,đò
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
97
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi
đò, bé và mẹ đi bộû).
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no
nê.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
− Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh
gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm
mới: d, đ (viết bảng d, đ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in
gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ
thẳng, chữ d viết thường gồm một nét
cong hở phải và một nét móc ngược dài.
GV hỏi: Chữ d giống chữ gì?
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ
chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh

khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi
thoát ra xát, có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Học sinh nêu tên bài trước.
6 em.
1 em.
Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
Dê, đò.
Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Chữ a.
Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và
nét móc ngược.
Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở
chữ a.
Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe
Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
98
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm d.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế
nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
GV cho học sinh nhận xét một số bài
ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.

Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
*Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật
ra, có tiếng thanh.
-Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị
trí của dấu huyền và sự liên kết của các
chữ: khi viết đến điểm dừng bút của
được, cần lia bút đến điểm bắt đầu của
chữ o và viết sao cho nét cong trái chạm
vào điểm dừng bút của đ.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: d – dê, đ – đò.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng
trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những
tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn
tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm
6 em, nhóm 1, nhóm 2.

Lắng nghe.
Thêm âm ê đứng sau âm d.
Cả lớp cài: dê.
Nhận xét một số bài làm của các bạn khác.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm
2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và
một nét móc ngược..
Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang.
Lắng nghe.
2 em.
Toàn lớp.
Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: da, dê, đi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
99
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.

GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn
tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là
gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
− Tranh vẽ gì?
− Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì
khác với các loại bi khác?
− Em có hay chơi bi không? Cách chơi
như thế nào?
− Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa?
Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế
kêu có hay không? Em biết có truyện nào
kể về dế không?
− Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có
màu gì?
− Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là
đồ chơi gì không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng
từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.

-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng
Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì,
đi, đò).
6 em.
7 em.
“dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự
hiểu biết của mình.
Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ
sung.
10 em
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
100
Trường Tiểu học số 1 Hải Ba Năm học: 2010- 2011
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới
mang âm mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học, học sinh được củng cố về:
-Khái niệm bằng nhau.

-So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, các dấu lớn hơn (>), bé
hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc
thực hành so sánh các số trong phạm vi
5 cho các em.
1 2 < < < 5
5 > 4 > 1
GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ,
gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác
làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được
tất cả các em trong lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
*Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1
học sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh
chữa miệng.
Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các
số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì
giống nhau.
Kết quả thế nào?
Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai
bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc lại.
Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng

từ.
1 < 2 < 3 < 4 < 5
5 > 4 > 3 > 2 > 1
Nhắc lại
Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết
quả.
Cùng so sánh với 3
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
Giáo án Lớp: 1b - - Người soạn :Nguyễn Thị Thanh
101

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×