Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

CÂU HỎI TỰ LUẬN NGẮN TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.79 KB, 20 trang )

CÂU HỎI TỰ LUẬN NGẮN
PHẦN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

Câu 1. Triết học Mác xuất hiện khoảng thời gian nào?
Những năm 40 của thế kỷ XIX
Câu 2. Ai là người đã sáng lập ra chủ nghĩa duy vật biện chứng?
C.Mác và Ph.Ănghen
Câu 3. Cho biết năm sinh và năm mất của C.Mác?
1818 - 1883
Câu 4. Cho biết năm sinh và năm mất của Ph.Ănghen?
1820 – 1895
Câu 5. Cho biết năm sinh và năm mất của V.I.Lênin?
1870 – 1924
Câu 6. C.Mác và Ph.Ănghen là người nước nào?
Người Đức
Câu 7. Kể tên các bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin
Triết học ML; Kinh tế chính trị học ML; chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 8. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là gì?
Các quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội, tư duy
Câu 9. Chủ nghĩa Mác ra đời là đáp ứng yêu cầu của giai cấp nào?
Giai cấp công nhân (giai cấp vô sản)
1


Câu 10. C. Mác đã kế thừa trực tiếp hạt nhân hợp lý trong phép biện chứng của ai?
Hêghen
Câu 11. C. Mác đã kế thừa trực tiếp thế giới quan duy vật của ai?
Phoiơbắc
Câu 12. Triết học Mác được xây dựng trên cơ sở thế giới quan nào?
Duy vật biện chứng
Câu 13. C.Mác đã phê phán thế giới quan nào trong triết học Hêghen?


Thế giới quan duy tâm (khách quan)
Câu 15. Kể tên 3 thành tựu của khoa học tự nhiên ảnh hưởng đến thế giới quan và
phương pháp luận của triết học Mác?
Định luật bải toàn và chuyển hóa năng lượng; thuyết tiến hóa; thuyết tế bào
Câu 16. Tác phẩm nào được xem là văn kiện có tính cương lĩnh đầu tiên của Chủ nghĩa
Mác?
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848)
Câu 17. Ai là người đã sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử?
C.Mác và Ph.Ănghen
Câu 18. Lý luận về giá trị thặng dư được C.Mác trình bày một cách toàn diện và sâu sắc
trong tác phẩm nào?
Tư bản luận
Câu 19. Quyển I của Tư bản luận được xuất bản năm nào?
Năm 1867
Câu 20. V.I.Lênin đã có công lao như thế nào đối với chủ nghĩa Mác?
Đã bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác
2


Câu 21. Tác phẩm lớn nào được V.I.Lênin viết vào năm 1905 nhằm tổng kết thực tiễn
cách mạng Nga?
Hai sách lược của Đảng dân chủ - xã hội trong cách mạng dân chủ.
Câu 22. “Hiện tại chủ nghĩa tư bản vẫn còn tiềm năng phát triển, nhưng về bản chất vẫn
là một chế độ áp bức bóc lột và bất công”. Đây là quan điểm của ai, trình bày trong văn
kiện nào?
Của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI.
Câu 23. Thế giới quan là gì?
Là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới, về con người và vị
trí của con người trong thế giới đó.
Câu 24. Nêu các hình thức của thế giới quan?

Thế giới quan huyền thoại; thế giới quan tôn giáo; thế giới quan triết học
Câu 25. Điền từ thích hợp vào dấu …
“…. là hạt nhân lý luận của thế giới quan, phản ánh một cách sinh động và tập trung của
thế giới quan, thể hiện trình độ cao của trí tuệ và chiều sâu tư tưởng của nhân loại trong
mỗi thời đại lịch sử nhất định”.
Triết học
Câu 26. Phép biện chứng của C.Mác được xây dựng trên thế giới quan nào?
Thế giới quan duy vật
Câu 27. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
Là giải quyết mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay MQH giữa ý thức và vật chất
Câu 28. Vấn đề cơ bản của triết học có những mặt nào?
Có 2 mặt: thứ nhất, giữa ý thức và vật chất cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào
quyết định cái nào? Thứ 2: Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
3


Câu 29. Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa ý thức và vật chất được coi
là vấn đề cơ bản của mọi triết học?
Vì: 1. Giải quyết vấn đề này là cơ sở để giải quyết các vấn đề khác của triết học. 2. Nó là
cơ sở để phân loại các trường phái triết học.
Câu 30. Nêu các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy vật?
1. Chủ nghĩa duy vật chất phác; 2. Chủ nghĩa duy vật siêu hình; 3. Chủ nghĩa duy vật
biện chứng?
Câu 31. Nêu các hình thức phát triển của chủ nghĩa duy tâm?
1. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan; 2. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 31. Học thuyết ý niệm của Hêghen có thể xếp vào hình thức nào của chủ nghĩa duy
tâm?
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 32. Quan điểm cho rằng, thế giới được sinh ra bởi thượng đế, bởi thần linh có thể
xếp vào hình thức nào của chủ nghĩa duy tâm?

Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 33. Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất là gì?
Vận động, không gian và thời gian
Câu 34. Thuộc tính cơ bản nhất, đặc trưng nhất của mọi dạng vật chất là gì?
Tồn tại khách quan
Câu 35. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, con người có thể nhận thức
được vật chất hay không?
Có thể
Câu 36. Kể tên 5 hình thức vận động theo cách phân chia của Ph.Ănghen?
Vận động cơ học; vận động vật lý; vận động hóa học; vận động sinh học; vận động xã
hội.
4


Câu 37. Hãy điền từ thích hợp vào … để phản ánh đúng quan điểm vận động của chủ
nghĩa duy vật biện chứng: “Vận động là tuyệt đối còn đứng im chỉ là ….”.
Tương đối
Câu 38. Những yếu tố cơ bản cấu thành nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
Bộ não người và sự tác động của thế giới vật chất vào não người
Câu 39. Hiện tượng phản ánh là gì?
Là sự tái tạo lại những đặc điểm của dạng vật chất này ở dạng vật chất khác khi chúng
tác động với nhau
Câu 40. Những yếu tố cơ bản cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức là gì?
Lao động và ngôn ngữ
Câu 41. Nguồn gốc cơ bản và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là gì?
Lao động
Câu 42. Kể tên các hình thức cơ bản của phép biện chứng?
Phép biện chứng chất phác cổ đại; phép biện chứng duy tâm; phép biện chứng duy vật.
Câu 42. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, khái niệm biện chứng phản ánh điều gì?

Phản ánh những mối liên hệ; sự vận động và phát triển của thế giới
Câu 43. Kể tên các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật?
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến; 2. Nguyên lý về sự phát triển
Câu 44. Mối liên hệ có những tính chất cơ bản nào?
Tính khách quan; tính đa dạng, phong phú; tính phổ biến
Câu 45. So sánh điểm giống nhau giữa vận động và phát triển?
Giống nhau: Đều chỉ sự biến đổi
5


Khác nhau: Phát triển chỉ sự biến đổi có hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện, từ đơn giản đến phức tạp… Vận động là mọi sự biến đổi nói chung.
Câu 46. Kể tên các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật?
Cái riêng và cái chung; nguyên nhân và kết quả; tất nhiên và ngẫu nhiên; nội dung và
hình thức; bản chất và hiện tượng; khả năng và hiện thực.
Câu 47. Tại sao quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được coi là hạt
nhân của phép biện chứng duy vật?
Vì nó lý giải được nguồn gốc của sự vận động và phát triển
Câu 48. Trên cơ sở quan điểm của phép biện chứng duy vật cho chúng thấy được điểm
giống nhau giữa “chất” và “lượng” là gì?
Đều là các thuộc tính trong một sự vật, cấu thành sự vật
Câu 48. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật đề cập đến cách thức phổ biến của sự
phát triển?
Quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại (gọi tắt
là quy luật lượng – chất).
Câu 49. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật đề cập đến khuynh hướng của sự phát
triển?
Quy luật phủ định của phủ định
Câu 50. Phạm trù “Độ” trong phép biện chứng duy vật được hiểu như thế nào?
Là khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của

sự vật.
Câu 51. Phạm trù “điểm nút” trong phép biện chứng duy vật được hiểu như thế nào?
Giới hạn tại đó lượng thay đổi đủ để làm cho chất sự vật thay đổi
Câu 52. . Phạm trù “bước nhảy” trong phép biện chứng duy vật được hiểu như thế nào?
Sự thay đổi về chất do những sự thay đổi về lượng trước đó gây ra.
6


Câu 53. Trong phép biện chứng duy vật, khái niệm mặt đối lập được hiểu như thế
nào?
Là những mặt, thuộc tính, khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng thống nhất
với nhau trong một chỉnh thể
Câu 54. Mâu thuẫn là gì?
Là mối liên hệ thống nhất, đấu tranh chuyển hóa giữa hai mặt đối lập trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.
Câu 55. Nêu các tính chất chung của mâu thuẫn biện chứng?
Tính khách quan; tính phổ biến; tính đa dạng, phong phú
Câu 56. Căn cứ vào quan hệ giữa các mặt đối lập đối với một sự vật, mâu thuẫn
bao gồm những loại nào?
Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài
Câu 57. Thế nào là mâu thuẫn cơ bản?
Là mâu thuẫn quy định bản chất sự vật, quy định sự phát triển ở tất cả các giai đoạn của
sự vật, nó tồn tại suốt quá trình trình tồn tại của sự vật.
Câu 58. Thế nào là mâu thuẫn chủ yếu?
Là mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, giải
quyết nó sẽ tạo điều kiện giải quyết mâu thuẫn khác ở cùng giai đoạn.
Câu 59. Mâu thuẫn đối kháng là gì?
Là mâu thuẫn giữa những giai cấp, tập đoàn người, những xu hướng xã hội có lợi ích cơ
bản đối lập nhau.
Câu 60. Phủ định biện chứng có những đặc trưng cơ bản nào?

Mang tính khách quan; có tính kế thừa
Câu 61. Phủ định của phủ định với tư cách là một quy luật của phép biện chứng đã
được trình bày đầu tiên trong lý luận triết học của ai?
7


Triết học Hêghen
Câu 62. Thực chất quy luật phủ định của phủ định đề cập đến mối quan hệ giữa
các mặt, thuộc tính nào?
Mối quan hệ giữa cái bị phủ định và cái phủ định (hoặc giữa cái phủ định và cái khẳng
định).
63. Quy luật là gì?
Là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại các giữa sự vật, hiện tượng hoặc
giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng.
Câu 64. Căn cứ vào trình độ tính phổ biến, các quy luật được phân chia thành các
loại nào?
Quy luật riêng, quy luật chung, quy luật phổ biến
Câu 65. Căn cứ vào lĩnh vực tác động, các quy luật được phân chia như thế nào?
Quy luật tự nhiên, quy luật xã hội, quy luật tư duy
Câu 66. Đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật là những quy luật như
thế nào?
Nghiên cứu các quy luật phổ biến tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, và
tư duy con người.
Câu 67. Con đường biện chứng của nhận thức diễn ra như thế nào?
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng trở về với thực tiễn.
Câu 68. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, thực tiễn là gì?
Là những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm
cải tạo tự nhiên và xã hội.
Câu 69. Thực tiễn gồm những dạng hoạt động cơ bản nào?
Hoạt động sản xuất vật chất; hoạt động chính trị - xã hội; hoạt động thực nghiệm khoa

học.
8


Câu 70. Thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức
Là cơ sở, mục đích, động lực của nhận thức, là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
Câu 71. Giai đoạn nhận thức cảm tính bao gồm những hình thức cơ bản nào?
Cảm giác, tri giác, biểu tượng
Câu 72. Giai đoạn nhận thức lý tính gồm những hình thức cơ bản nào?
Khái niệm, phán đoán, suy lý
Câu 73. Cảm giác là gì?
Là hình thức đầu tiên của nhận thức, phản ánh từng mặt, từng thuộc tính bên ngoài của
sự vật vào các giác quan của con người.
Câu 74. Tri giác là gì?
Là hình thức của nhận thức, là sự tổng hợp các cảm giác để đưa đến hình ảnh hoàn chỉnh
hơn về sự vật.
Câu 75. Biểu tượng là gì?
Là hình thức của nhận thức, là hình ảnh của sự vật được giữ lại trong trí nhớ.
Câu 76. Thế nào là khái niệm?
Là hình thức của tư duy trừu tượng, phản ánh những mối liên hệ và thuộc tính bản chất
của một tập hợp các sự vật, hiện tượng nào đó.
Câu 77. Thế nào là phán đoán?
Là hình thức của tư duy trừu tượng liên kết các khái niệm để khẳng định hoặc phủ định
một thuộc tính, mối liên hệ nào đó của hiện thực khách quan.
Câu 78. Suy lý là gì?
Là hình thức của tư duy trừu tượng trong đó xuất phát từ một hoặc nhiều phán đoán tiền
đề để rút ra phán đoán mới.
Câu 79. Nhận thức cảm tính có những đặc điểm cơ bản nào?
9



Phản ánh trực tiếp, cụ thể; đem lại những hình ảnh bề ngoài; chưa phản ánh được bản
chất bên trong của sự vật.
Câu 80. Nhận thức lý tính có những đặc điểm cơ bản nào?
Phản ánh gián tiếp sự vật; mang tính trừu tượng khái quát; phản ánh được mối liên hệ
bên trong, bản chất, phổ biến.
Câu 81. Đặc trưng cơ bản để phân biệt đó là tri thức khoa học chứ không phải tri
thức thông thường là gì?
Nhận thức khoa học phải mang tính hệ thống, tính căn cứ, chân thực
Câu 82. Chân lý là gì?
Là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm là
đúng.
Câu 83. Nêu các tính chất cơ bản của chân lý?
Tính khách quan; tính cụ thể; tính tương đối và tuyệt đối
Câu 84. Sản xuất vật chất có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội?
Là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội
Câu 85. Theo Ph.Ăngghen, điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người với xã hội
loài vật là ở chỗ nào?
Loài vật may mắn chỉ hái lượm trong khi con người sản xuất
Câu 86. Sản xuất xã hội bao gồm những hình thức sản xuất nào?
Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần, sản xuất ra bản thân con người.
Câu 87. Nêu các yếu tố cơ bản của lực lượng sản xuất?
Người lao động; tư liệu sản xuất (công cụ lao động; đối tượng lao động, phương tiện lao
động)
Câu 88. Nêu các mặt cơ bản của quan hệ sản xuất?
10


Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất; quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất; quan hệ phân phối
sản phẩm lao động.

Câu 89. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất được thể hiện như thế
nào?
Lực lượng sản xuất như thế nào thì quan hệ sản xuất phải tương ứng; lực lượng sản xuất
phát triển, quan hệ sản xuất cũng phải thay đổi theo cho phù hợp.
Câu 90. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì cơ sở hạ tầng là gì?
Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
đó.
Câu 91. Kiểu quan hệ sản xuất nào trong cơ cấu kinh tế có vai trò chủ đạo và chi
phối toàn bộ cơ sở hạ tầng?
Kiểu quan hệ sản xuất thống trị
Câu 92. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử thì kiến trúc thượng tầng là
gì?
Là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật... cùng với những thiết chế xã hội tương ứng của chúng như nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể xã hội ... được xây dựng trên nền tảng của những cơ sở hạ tầng
nhất định.
Câu 93. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào của kiến trúc thượng tầng tiêu biểu cho
chế độ chính trị hiện tồn, có khả năng chi phối các yếu tố còn lại?
Nhà nước
Câu 94. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng diễn ra như thế
nào?
Cơ sở hạ tầng sản sinh, quyết định kiến trúc thượng tầng. Kiến trúc thượng tầng có tính
độc lập tương đối và tác động trở lại cơ sở hạ tầng.
Câu 95. Các yếu tố cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội là những yếu tố nào?
Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất; kiến trúc thượng tầng.
11


Câu 96. Kể tên các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?
Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc

Câu 97. Hình thức cộng đồng người cao nhất trong lịch sử là hình thức nào?
Dân tộc
Câu 98. Nếu các đặc điểm chung của một cộng đồng người được gọi là dân tộc?
Cộng đồng về ngôn ngữ; cộng đồng về lãnh thổ; cộng đồng về kinh tế; cộng đồng về văn
hóa, tâm lý, tính cách.
Câu 99. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở trực tiếp cho sự hình
thành các giai cấp là gì?
Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Câu 100. Nêu các đặc trưng cơ bản của nhà nước?
Quản lý dân cư trên một vùng lãnh thổ nhất định; Có bộ máy quyền lực mang tính cưỡng
chế; hình thành hệ thống thuế khóa để nuôi bộ máy nhà nước
Câu 101. Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp có vai trò như thế nào đối với
sự vận động của xã hội?
Là một trong những động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội
Câu 102. Phương thức cơ bản, phổ biến để giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất trong một hình thái kinh tế - xã hội là gì?
Cách mạng xã hội
Câu 103. “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những
quan hệ xã hội”. Quan điểm này được C.Mác trình bày trong tác phẩm nào?
Luận cương về Phoiơbắc.
Câu 104. Quần chúng nhân dân bao gồm những lực lượng cơ bản nào?
12


1. Những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thân; 2. Những
bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị áp bức, bóc lột; 3. Những giai cấp, tầng lớp
xã hội thúc đẩy sự tiến bộ xã hội.
Câu 105. Vì sao quần chúng nhân dân có vai trò là người sáng tạo ra lịch sử?
Vì họ là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội;

là lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội; là lực lượng sáng tạo,
thưởng thức, kiểm chứng các giá trị tinh thần của xã hội.
Câu 106. Những phẩm chất cơ bản của lãnh tụ là gì?
1.Có tri thức uyên bác, nắm được xu thế vận động, phát triển của lịch sử; 2.có năng lực
tập hợp, tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân; 3. Gắn bó mật thiết, hi sinh vì lợi ích
của quần chúng nhân dân.
Câu 107. Cá nhân nào sẽ được coi là vĩ nhân?
Đó là những cá nhân kiệt xuất trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quân
sự, v.v...
Câu 108. Kể tên các kiểu nhà nước đã xuất hiện trong lịch sử?
Nhà nước chủ nô; nhà nước phong kiến; nhà nước tư sản; nhà nước vô sản.
Câu 109. Phân biệt hai khái niệm “kiểu nhà nước” và “hình thức nhà nước”?
- Kiểu nhà nước là khái niệm dùng để chỉ bộ máy thống trị đó thuộc về giai cấp nào, tồn
tại trên cơ sở kinh tế nào, tương ứng với hình thái kinh tế - xã hội nào.
- Hình thức nhà nước là khái niệm dùng để chỉ cách thức tổ chức và phương thức thực
hiện quyền lực nhà nước.
Câu 110. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì tồn tại xã hội là gì?
Là phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
Câu 111. Tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
Phương thức sản xuất vật chất; Điều kiện địa lý – tự nhiên; Điều kiện dân cư
13


Câu 112. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, thì ý thức xã hội là gì?
Là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn
tại xã hội.
Câu 113. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội được thể hiện như thế nào?
1. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội; 2. Ý thức xã hội có thể vượt trước
tồn tại xã hội; 3. Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển của nó. 4. Ý thức xã
hội có sự tác động qua lại với nhau. 5. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã

hội.
Câu 114. Phân biệt cái riêng, cái chung, cái đơn nhất?
Cái riêng: là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại như một
chỉnh thể trong hiện thực.
Cái chung: là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính được lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng, quá trình riêng lẻ.
Cái đơn nhất: là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật,
hiện tượng, quá trình nhất định, nó không lặp lại ở bất cứ một sự vật, hiện tượng, quá
trình nào.
Câu 115. Phạm trù nội dung có nghĩa như thế nào?
Nội dung là phạm trù dùng để chỉ toàn bộ những mặt, những yếu tố và quá trình cấu
thành sự vật hiện tượng.
Câu 116. Phạm trù hình thức có nghĩa như thế nào?
Hình thức là phương diện thể hiện của nội dung, là cách thức tổ chức, là kết cấu của nội
dung.
Câu 117. Thế nào là tri thức kinh nghiệm?
Là những tri thức được chủ thể thu nhận trực tiếp trong quá trình hoạt động thực tiễn;
chưa đi sâu vào bản chất và quy luật của sự vật, chưa có tính hệ thống chặt chẽ.
Câu 118. Thế nào là tri thức lý luận?
14


Là sự tổng kết, khái quát hóa những kinh nghiệm thực tiễn bằng hệ thống các khái niệm,
phạm trù, những nguyên lý, quy luật phản ánh bản chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 119. Lực lượng sản xuất là gì?
Là toàn bộ những lực lượng tham gia vào mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong
quá trình sản xuất.
Câu 120. Thế nào là quan hệ sản xuất?
Là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất.
Câu 121. Theo Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, đặc trưng cơ bản của

giai cấp là gì?
1. là những tập đoàn người có địa vị khác nhau trong một hệ thống kinh tế - xã hội; 2.
Họ khác nhau về quan hệ đối với tư liệu sản xuất; 3. Họ khác nhau về vai trò trong tổ
chức lao động xã hội, trong tổ chức quản lý sản xuất; 4. Họ khác nhau về phương thức
thu nhập của cải xã hội.
Câu 122. Theo quan điểm của C.Mác, về phương diện thực tiễn và lý luận, những
người cộng sản hơn những bộ phận còn lại của giai cấp vô sản ở điểm nào?
Về mặt thực tiễn: những người cộng sản là bộ phận kiên quyết nhất trong các đảng công
nhân, luôn thúc đẩy phong trào tiến lên.
Về mặt lý luận: họ hiểu được những điều kiện, tiến trình và kết quả chung của phong
trào vô sản.
Câu 123. V.I.Lênin đánh giá tác phẩm này như sau: “Cuốn sách nhỏ ấy có giá trị
bằng hàng trăm bộ sách: tinh thần của nó, đến bây giờ, vẫn cổ vũ và thúc đẩy toàn
thể giai cấp vô sản có tổ chức và đang chiến đấu của thế giới văn minh”. Cuốn sách
đó tên là gì, của ai?
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, của C.Mác và Ph.Ănghen.
Câu 124. Luận điểm sau đây được C.Mác trình bày trong tác phẩm nào? “Giữa xã
hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là một thời kỳ cải biến cách
mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia. Thích ứng với thời kỳ ấy là một thời kỳ quá độ
15


chính trị và nhà nước của thời kỳ ấy không thể là cái gì khác hơn là nền chuyên
chính cách mạng của giai cấp vô sản”.
Phê phán cương lĩnh Gôta (1875)
Câu 125. Tác phẩm này được Ph.Ănghen viết từ năm 1873 đến 1886, xuất bản năm
1925 tại Liên Xô, đã giải quyết nhiều vấn đề về thế giới quan và phương pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng như vật chất và vận động, phép biện chứng, sự
sống và nguồn gốc con người, v.v... Đó là tác phẩm nào?
Biện chứng của tự nhiên

Câu 126. Khi phê phán về triết học các giai đoạn trước đó, Ph.Ănghen có viết: “ông
hoàn toàn không nói đến thế giới trong đó con người ấy sống, vì vậy con người mà
ông nói, luôn là con người trựu tượng”. Vậy nhà triết học mà Ph.Ănghen đang đề
cập ở đây là ai?
Phoiơbắc
Câu 127. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học mácxít được thể hiện ở
những điểm chủ yếu nào?
1. Thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng; 2. Thống nhất giữa triết học
duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; 3. Thống nhất giữa tính khoa học và cách mạng;
4. Thống nhất giữa lý luận với thực tiễn; 5. Xác định đúng đắn mối quan hệ giữa triết
học với các khoa học cụ thể.
Câu 128. Đây là một tác phẩm do V.I.Lênin viết năm 1908, xuất bản 1909, là tác
phẩm triết học sâu sắc thể hiện sự thống nhất giữa tính đảng và tính khoa học, đã
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, trình bày các vấn đề lý luận nhận thức và
triết học xã hội. Đây là tác phẩm nào?
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán
Câu 129. Đây là tác phẩm do V.I.Lênin viết năm 1913 đã vạch rõ các nguồn gốc, kết
cấu, bản chất của chủ nghĩa Mác. Tên tác phẩm đó là gì?
Ba nguồn gốc và ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác.
Câu 130. Thế giới quan triết học được phân chia thành những loại nào?
16


Thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; thế giới quan khoa học và thế giới quan
phản khoa học.
Câu 131. Thế nào là thế giới quan duy tâm?
Là thế giới quan thừa nhận bản chất của thế giới là tinh thần, thừa nhận vai trò quyết
định của thế giới tinh thần đối với thế giới vật chất.
Câu 132. Mối liên hệ nhân - quả có tính chất gì?
Tính khách quan; tính tất yếu; tính phổ biến.

Câu 133. Tại sao nguyên nhân luôn có trước kết quả?
Vì nguyên nhân sinh ra kết quả, kết quả chỉ xuất hiện khi có nguyên nhân tác động.
Câu 134. Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân nào?
Nguyên nhân bên trong là sự tác động lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố, thuộc tính ở
bên trong sự vật.
Câu 135. Sự thống nhất giữa bản chất và hiện tượng thể hiện như thế nào?
Bản chất bộc lộ ra bằng các hiện tượng, còn hiện tượng nào cũng thể hiện bản chất nhất
định. Bản chất quy định hiện tượng, bản chất thay đổi hiện tượng cũng thay đổi theo.
Câu 136. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập thể hiện như thế nào?
Chúng cùng tồn tại trong một sự vật, nương tựa lẫn nhau, có mặt đối lập này sẽ có mặt
đối lập kia.
Câu 137. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập thể hiện như thế nào?
Các mặt đối lập tác động qua lại, bài trừ, phủ định nhau.
Câu 138. Chủ nghĩa Mác đã làm một cuộc cách mạng trong lý luận nhận thức bằng
việc đã đưa phạm trù này vào triết học với tính cách là nền tảng của toàn bộ đời
sống xã hội, là cơ sở, động lực, mục tiêu, tiêu chuẩn của sự nhận thức. Đó là phạm
trù nào?
Thực tiễn
17


Câu 139. Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào là yếu tố động, thường
xuyên biến đổi?
Công cụ lao động
Câu 140. Trong một cơ sở hạ tầng, nó có những kiểu quan hệ sản xuất nào?
Quan hệ sản xuất thống trị; quan hệ sản xuất tàn dư; quan hệ sản xuất mầm mống tương
lai.
Câu 141. Kể tên các hình thức cơ bản của đấu tranh giai cấp trong lịch sử?
Đấu tranh kinh tế, đấu tranh chính trị, đấu tranh tư tưởng
Câu 142. Vấn đề cơ bản, đầu tiên của mọi cuộc cách mạng xã hội là vấn đề gì?

Giành chính quyền
Câu 143. Hình thưc, phương pháp cơ bản để giành chính quyền trong các cuộc
cách mạng xã hội là gì?
Bạo lực cách mạng
Câu 144. Ông cho rằng: “chỉ có triết học là phân biệt chúng ta khác với bọn thổ
dân và bọn man rợ, và dân tộc nào văn minh hơn, có học thức hơn thì dân tộc đó có
triết lý tốt hơn”. Ông là ai?
Rêne Đềcáctơ (1569 – 1650).
Câu 145. “Một dân tộc muốn đứng vững trên đỉnh cao của khoa học thì không thể
không có tư duy lý luận, mà muốn có tư duy lý luận thì không có con đường nào
khác hơn là phải nghiên cứu toàn bộ triết học thời trước”. Ai là tác giả của đánh
giá này?
Ph.Ăngghen
Câu 146. Triết học có vai trò như thế nào?
Có vai trò thế giới quan và phương pháp luận

18


Câu 147. “Sự nghèo nàn của tôn giáo vừa là biểu hiện sự nghèo nàn của hiện thực,
vừa là sự phản kháng chống sự nghèo nàn hiện thực ấy”. Luận điểm trên của ai,
trình bày trong tác phẩm nào?
Của C.Mác, trong tác phẩm Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen.
Lời nói đầu (viết năm 1843).
Câu 148. Tác phẩm này được viết năm 1844, đã phân tích nguồn gốc của hiện
tượng “lao động bị tha hóa”, coi đó là bản chất của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Tác phẩm đó là gì, của ai?
Bản thảo kinh tế triết học (1844), của C.Mác.
Câu 149. Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất chỉ có thể diễn ra thông qua
hoạt đông nào?

Hoạt động thực tiễn.
Câu 150. Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Phép biện chứng là .... về sự liên hệ phổ
biến”.
Khoa học.

19


20



×