Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án văn 7 Tuần 14-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.49 KB, 47 trang )

Giáo án Ngữ văn 7
TUN 14
Tiết 53. Tiếng gà tra
(XuânQuỳnh)
A. Mục tiêu.
Học sinh hiểu khái quát về bài thơ. Bớc đầu phân tích và cảm nhận đợc tình
cảm chân thật, đằm thắm của ngời lính trẻ với làng quê.
Rèn đọc, cảm thụ thơ 5 chữ.
B. Chuẩn bị:
Gv: G/án; Tliệu liên quan.
Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm trạ (5p) - Đọc thuộc bài Cảnh khuya. Em cảm nhận đợc ND gì từ
bài thơ?
- Đọc thuộc bài Rằm tháng riêng. Chỉ rõ t/d của điệp từ xuân?
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p). Khoảng nửa cuối những năm 60, thế kỷ XX, chú bé Trần
Đăng Khoa ( bây giờ là nhà thơ Trần Đăng Khoa ) từ góc sân nhà chú ở làng Điền
Trì, Hải Dơng, đã xúc động vì nghe tiếng gà bốn bề bát ngát : Tiếng gà/
Tiếng gà ... Đâm măng/ Nhọn hoắt.... Thì cũng khoảng thời gian ấy, nhà thơ nữ
trẻ Xuân Quỳnh cũng thấy nôn nao vì tiếng gà giữa ngọ trong bài Tiếng gà tra .
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- Hs đọc chú thích (sgk- 150).
? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Xuân
Quỳnh?
- Gv: Tuổi thơ Xuân Quỳnh nhiều
mất mát, mồ côi mẹ từ khi còn nhỏ, xa
cha, sống với bà ở La khê - Hà Tây.


? Em hãy cho biết bài thơ có hoàn
cảnh ra đời, xuất xứ ntn?
- Gv: Sau này, bài thơ đợc in lại trong
tập Sân ga chiều em đi -1984.
- Hs đọc văn bản.
- Hs, gv nhận xét cách đọc.
- Gv kiểm tra việc học chú thích của
hs.
? Theo mạch cảm xúc, bài thơ có thể
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
- Xuân Quỳnh (1942 - 1988)
- Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền
thơ hiện đại Việt Nam (thời chống
Mỹ)
- Thơ trẻ trung, sôi nổi, tha thiết,
giàu nữ tính.
- Viết về những điều bình dị trong
cuộc sống.
- Ra đời những năm đầu chống Mỹ.
Trích trong tập Hoa dọc chiến
hào - 1968.
2. Đọc, chú thích (sgk).
- Gv hớng dẫn đọc: giọngvui, bồi
hồi; phân biệt lời mắng yêu của bà
với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ.
3. Bố cục : (3 phần)
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
chia thành mấy phần? Nội dung của

từng phần?
- Hs thảo luận: (3) - (4) phút.
? Theo em, nội dung nào đợc phản ánh
chân thực và xúc động nhất?
? Nhận xét ý nghĩa của bức tranh
minh họa?
* Hoạt động 2.(20p)
H đọc.
? Tiếng gà vọng vào tâm trí t/g trong
thời điểm cụ thể nào?
? Tại sao trong vô vàn âm thanh của
làng quê con ngời chỉ bị ám ảnh bởi
âm thanh tiếng gà tra?
? Đờng hành quân xa là đờng ra
trận. Với những ngời ra trận, tiếng gà
tra gợi những cảm giác mới lạ nào?
- Gv bình, lu ý hs từ nghe.
? Tại sao âm thanh của tiếng gà tr-
alại có thể gợi những cảm giác đó của
con ngời?
Nh thế, con ngời ở đây ko chỉ đợc
nghe tiếng gà bằng thính giác mà còn
nghe bằng cảm xúc tâm hồn. Khi con
- Khổ 1: Tiếng gà tra thức dậy t/c
làng quê.
- Khổ 2, 3, 4, 5, 6: Kỷ niệm tuổi thơ
đợc tiếng gà khơi dậy.
- Khổ 7, 8: Những suy nghĩ từ
tiếng gà tra.
II. Đọc hiểu văn bản.

1. Tiếng gà tr a thức dậy tình cảm
làng quê.
- Buổi tra nắng, trong xóm nhỏ, trên
đờng hành quân.
- Tiếng gà là âm thanh quen thuộc
của làng quê.
- Tiếng gà tra là tiếng gà nhảy ổ
để có những quả trứng hồng tạo
thành niềm vui cho những ngời nông
dân cần cù chắt chiu.
- Là âm thanh dự báo điều tốt lành.

Tiếng gà tra dễ tạo thành kỉ
niệm khó quên của con ngời.
Nghe xao động nắng tra
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
- Từ nghe đợc lặp lại 3 lầndiễn tả
tiếng gà

âm thanh đánh thức, xao
động tâm hồn kí ức tuổi thơ của
ngời chiến sĩ trẻ.

Buổi tra ở làng quê là thời điểm
rất yên tĩnh

tiếng gà có thể khua
động cả không gian.
- Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho

con ngời, có thể giúp con ngời vơi đi
nỗi vất vả.

Tiếng gà gợi về những kỉ niệm
tốt lành thuở ấu thơ: những quả
trứng hồng, bộ quần áo mới và tình
bà cháu thân thơng..
-> Tình quê thắm thiết, sâu
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
ngời nghe đợc bằng tâm hồn thì ngời
đó phải có tình cảm ntn với làng xóm,
quê hơng?
nặng, kỷ niệm tuổi thơ luôn thờng
trực trong lòng nhà thơ.
IV. Củng cố.(2p)
- Theo em, tại sao t/g lại đặt tên bài thơ là Tiếng gà tra?
V. Dặn dò.(1p)
- Thuộc thơ.
- Chuẩn bị phần tiếp theo:
D.Rút kinh nghiệm:
______________________________________________
Tiết 54. Tiếng gà tra (Tiếp)
(XuânQuỳnh)
A. Mục tiêu.
Giúp hs cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm tuổi thơ
và t/c bà cháu. Tình cảm quê hơng đó chính là cơ sở của t/c với đất nớc, tạo thành
sức mạnh cho ngời chiến sĩ trên đờng đi chiến đấu trong cuộc k/c.
Cảm nhận đợc nghệ thuật sử dụng điệp ngữ, điệp câu, cảm xúc bình dị qua
những hình ảnh, chi tiết.

Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ thơ 5 chữ.
B. Chuẩn bị:
Gv: G/án; Tliệu liên quan.
Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm trạ (5p) - Tiếng gà đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng ngời lính trẻ?
Tại sao âm thanh tiếng gà lại có thể gợi lên cảm giác ấy
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p). Khoảng nửa cuối những năm 60, thế kỷ XX, chú bé Trần
Đăng Khoa ( bây giờ là nhà thơ Trần Đăng Khoa ) từ góc sân nhà chú ở làng Điền
Trì, Hải Dơng, đã xúc động vì nghe tiếng gà bốn bề bát ngát : Tiếng gà/
Tiếng gà ... Đâm măng/ Nhọn hoắt.... Thì cũng khoảng thời gian ấy, nhà thơ nữ
trẻ Xuân Quỳnh cũng thấy nôn nao vì tiếng gà giữa ngọ trong bài Tiếng gà tra .
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2.(28p)(tiếp)
- Gv: Tiếng gà nh là nút khởi động bất
ngờ chạm vào tình quê, kỷ niệm tuổi
thơ luôn thờng trực trong lòng nhà thơ,
chỉ chạm nhẹ thôi nó cũng vang lên bất
tận, không dứt.
II. Phân tích.
2. Tiếng gà tr a khơi dậy những kỉ
niệm ấu thơ.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
? Tiếng gà đã khơi dậy những h/a thân
thơng nào ở khổ thơ 2?
? Những con gà mái và những quả trứng

hồng hiện lên qua những chi tiết nào?
? Những màu sắc đó gợi tả vẻ đẹp riêng
nào trong cuộc sống làng quê?
? Lời thơ Này con gà mái..nh tiếng
gọi đợc lặp lại trong đoạn thơ này có
sức biểu hiện ntn tình cảm của con ngời
với làng quê?
? Trong âm thanh tiếng gà tra, nhiều
kỉ niệm tình bà cháu hiện về. Đó là
những kỉ niệm nào?
? Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em
những cảm nghĩ gì về tình bà cháu?
? Em hãy cho biết, đó là hình ảnh một
ngời bà ntn?
- Gv: Chốt.
? Chi tiết niềm vui đợc quần áo mới gợi
cho em những cảm nghĩ gì về tuổi thơ
và tình bà cháu?
? Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói,
cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thờng. Nh-
ng tại sao tình cảm ấy lại thành kỉ niệm
không phai trong tâm hồn ngời cháu?
? Tiếng gà tra đợc lặp lại trong đoạn 2
có dụng ý gì?
Hình ảnh về những con gà mái mơ,
với những quả trứng hồng.
- Hình ảnh ngời bà với những lo toan.
- ổ rơm hồng những trứng
Khắp mình hoa đốm trắng
Lông óng nh màu nắng.

=> vẻ đẹp bình dị, tơi sáng, đầm ấm,
hiền hoà ở thôn quê.
- Điệp từ này => tình cảm nồng hậu
gần gũi, thân thơng, sự gắn bó của con
ngời với gia đình và làng quê.
- Có tiếng bà vẫn mắng.
..Lòng dại thơ lo lắng.
Kỉ niệm về tuổi thơ dại, tò mò xem
gà đẻ trứng bị bà mắng.
- Lời trách mắng yêu, vì bà muốn cháu
mình sau này xinh đẹp, có hạnh
phúcthể hiện chân thật tình cảm giản
dị mà sâu sắc trong tình yêu bà dành
cho cháu.
Tay bà khum soi trứng
..Bà lo đàn gà toi
- Hình ảnh ngời bà đầy yêu thơng: bà
chăm chút, chắt chiu từng quả trứng.
- Bà lo đàn gà vì trời rét và nhiều sơng
muối.
- Bà lo dành dụm, chắt chiu mong đem
đến niềm vui cho cháu.
-> Một ngời bà rất mực thơng cháu,
chịu thơng, chịu khó, giàu đức hi sinh.
H thảo luận.
- Vì đó là t/c chân thật nhất, ấm áp nhất
của tình ruột thịt.
- Đó là t/c gia đình, t/c quê hơng, t/c cội
nguồn không thể thiếu trong mỗi con
ngời.

- Tiếng gà tra vẫn tiếp tục và những h/a
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
H. Trả lời.
Tiếng gà tra còn gợi cả những suy t
của con ngời về hạnh phúc, về cuộc
chiến đấu hôm nay. Em hãy tìm những
câu thơ tơng ứng với những suy t đó?
? Vì sao con ngời có thể nghĩ rằng:
Tiếng gà tra
Mang bao nhiêu hạnh phúc.?
? Nx ý nghĩa của từ vì đc lặp lại trong
khổ thơ?
? Vì sao ngời chiến sĩ có thể nghĩ rằng
cuộc chiến đấu của mình còn là vì
tiếng gà ?
? Khi chiến đấu vì TQ, xóm làng, vì bà,
vì tiếng gàcon ngời sẽ mang 1 t/y ntn
đối với đất nớc?
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
? Bài thơ sử dụng những biện pháp nghệ
thuật đặc sắc nào? Tác dụng?
kỉ niệm tuổi thơ, với bà vẫn liên tục hiện
theo tiếng gà.
3. Những suy t gợi lên từ tiếng gà.
- Tiếng gà tra.hạnh phúc. suy t về
hạnh phúc.
- Cháu chiến đấu. Tuổi thơ. suy t về
cuộc chiến đấu hôm nay.
H thảo luận.

( tiếng gà tra và những ổ trứng hồng là
hình ảnh của cuộc sống chân thật bình
yên, no ấm.
- thức dậy bao t/c bà cháu, gđ, quê h-
ơng.
- là âm thanh bình dị của làng quê đem
lại những yêu thơng cho con ngời.)
Từ vì lặp lại khẳng định những
niềm tin chân thật và chắc chắn của con
ngời về mục đích chiến đấu hết sức cao
cả nhng cũng hết sức bình thờng.
- ổ trứng và tiếng gà là những điều chân
thật, thân thơng, quí giá. Là biểu tợng
hạnh phúc ở những miền quê.
Vì thế cuộc chiến đấu hôm nay còn có
thêm ý nghĩa bảo vệ những điều chân
thật và quí giá đó.
Một t/y đất nớc gắn với t/y gia đình,
t/y quê hơng( từ t/y về cái nhỏ nhất mà
yêu TQ).
4. Nghệ thuật:
- Thể thơ 5 tiếng, nhng có những chỗ
biến đổi linh hoạt.
- Sử dụng điệp ngữ:
- Cách kể xen lẫn biểu cảm và biểu cảm
trực tiếp.
- Cách tả song hành.
Diễn tả sự gắn bó chặt chẽ: h/a ổ
trứng ngời bà yêu quí.
- Tiếng gà tra gợi nhiều cảm xúc cho

ngời đọc- là sự khai thác những điều
giản dị, dễ hiểu, t/c trầm lắng, trong
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
* Hoạt động 3.(7p)
? Qua bài thơ, em cảm nhận đợc những
nội dung, nghệ thuật nào của bài thơ?
H. Khái quát.
G. Chốt.
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
sáng nói lên những t/c cao đẹp hơn.
III. Tổng kết .
1. Nội dung.
- Tình yêu bà, yêu làng quê của nhà thơ.
- Tình yêu đất nớc giản dị mà sâu sắc.
2. Nghệ thuật.
- Hình ảnh giản dị, gần gũi.
- Điệp từ, điệpngữ gợi hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ: (sgk 151)
IV. Luyện tập.(2p)
- Thử bỏ tất cả điệp Tiếng gà tra (trừ khổ đầu).
Nhận xét vai trò của điệp ngữ trên trong vb?
V. Củng cố - Dặn dò.(1p)
- Học thuộc 1 đoạn thơ.
- Bài tập 2 (151).
- Chuẩn bị: Điệp ngữ.
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết 55. Điệp ngữ
A. Mục tiêu.
Giúp hs hiểu đợc thế nào là điệp ngữ và giá trị biểu cảm của điệp ngữ.

Biết vận dụng điệp ngữ trong nói và viết. Rèn kỹ năng phân tích giá trị biểu
cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh cụ thể.
B. Chuẩn bị:
Gv: G/án; Mẫu bài tập.
Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm trạ (5p) - Thành ngữ là gì? Cho ví dụ? Giải nghĩa, đặt câu?
- Nêu một số thành ngữ có sử dụng hình ảnh ẩn dụ chuột?
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p) Gv nêu ví dụ dẫn vào bài.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(13p)
Gọi H đọc khổ thơ đầu và khổ thơ
cuối bài thơ Tiếng gà tra.
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
1.Ví dụ:
- Khổ 1:Điệp từ Nghe (3 lần) -
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
? ở 2 khổ thơ đó, có những từ ngữ
nào đợc lặp đi lặp lại? Lặp nh thế
nào có tác dụng gì?
? Từ ví dụ trên, em hiểu thế nào là
điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ?
? Em hãy tìm 1 số vd có sử dụng điệp
ngữ và phân tích?
- Hs vận dụng tìm nhanh điệp ngữ
trong các ví dụ:

(1) Đoàn kết đại thành công.
(2) Cảnh khuya nớc nhà.
(3) Dới bóng tre khai hoang.
(4) Tôi chỉ có một ham muốn,
Hoạt động 2.(7p)
? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ
đầu bài thơ Tiếng gà tra, với
điệp ngữ trong các đoạn thơ sau?
? Tìm đặc điểm của mỗi dạng?
? Qua các ví dụ trên theo em có mấy
loại điệp ngữ, đó là những loại nào?
Đặc điểm của mỗi loại điệp ngữ?
Qua các ví dụ, em thấy điệp ngữ có
mấy dạng? Nêu đặc điểm của mỗi
dạng? Cho ví dụ?
* Hoạt động 3.(15p)
Nhấn mạnh cảm giác, cảm xúc khi
nghe tiếng gà.
- Khổ cuối: Điệp từ Vì (4 lần) -
Nhấn mạnh mđ chiến đấu của ngời
chiến sĩ.
2. Ghi nhớ 1 : sgk (152).
VD: Mai sau
Mai sau
Mai sau
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.

Nhấn mạnh sự trờng tồn của tre.
II. Các dạng điệp ngữ.
Ví dụ 1: Nghe xao động nắng tra.

Nghe bàn chân đỡ mỏi.
Nghe gọi về tuổi thơ.

Điệp ngữ cách quãng: Sau một quãng
(từ) lại lặp lại điệp ngữ.
Ví dụ 2: Anh đã tìm em rất lâu, rất
lâu.
..Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy.
Th ơng em , th ơng em , th ơng em
biết mấy.

Điệp ngữ nối tiếp

:lặp liên tiếp từ,
điệp nối tiếp nhau.
Ví dụ 3:
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy.
Thấy xanh xanh những mấy ngàn
dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu..

Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ
vòng): Lặp từ ngữ cuối câu trớc và
đầu câu sau.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
- Gv chia hs làm 3 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận, làm 1 bài tập 1, 2, 3 (153)
- Đại diện từng nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt đáp án.
- Hs làm bài tập 4 ra giấy.
- Hai hs trao đổi bài, nhận xét,
chấm điểm bài của nhau.
- Gv thu bài kiểm tra, đánh giá.

* Ghi nhớ:SGK trang 152.
III. Luyện tập.
1. Bài 1: Xác định điệp ngữ, t/d:
a.- Nhấn mạnh bản chất cứng rắn,
kiên cờng của dân tộc (Một dân tộc
đã gan góc)
- Nhấn mạnh kết quả tất yếu, xứng
đáng, khẳng định chủ quyền DT...
(dân tộc đó, phải)
b. Trông: mqtâm nhiều bề, tầm quan
sát.
đi cấy: công việc của nhà nông.
2. Bài 2. Phân loại điệp ngữ.
- Điệp ngữ cách quãng: xa nhau.
- Điệp ngữ nối tiếp: một giấc mơ.
3. Bài 3.
a, Đoạn văn mắc lỗi lặp từ, một số từ
ngữ trong đoạn văn không có tác dụng
biểu cảm.
b, Diễn đạt lại đ.v.
4. Bài 4. Viết đoạn văn.
IV. Củng cố.(2p)
- Khái niệm, các dạng điệp ngữ, tác dụng.
- Điệp ngữ đợc sử dụng phổ biến trong thơ, văn.

(Văn b/c, văn chính luận)
V. Dặn dò.(1p)
- Học bài. Vận dụng sử dụng điệp ngữ trong văn.
- Hoàn thiện bài tập 4.
- Soạn bài : Luyện nói PBCN về TPVH (phần chuẩn bị ở nhà).
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết 56. luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tpvh
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
A. Mục tiêu.
Giúp hs củng cố về cách làm bài PBCN về TPVH.
Luyện kĩ năng nói trớc tập thể, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về TPVH.
B. Chuẩn bị:
Gv: G/án; mẫu bài tập.
Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm trạ (5p) - Thế nào là PBCN về TPVH?
- Nội dung từng phần của bài PBCN về TPVH?
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p) Gv nêu yêu cầu của tiết Luyện nói.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1.(5p)
? Khi đọc 1 TPVH em thờng có thái độ
gì? Vì sao em có thái độ nh vậy?
- Hs suy nghĩ trả lời.
? Khi ta thích tp thì ta thích những cái
gì thật cụ thể trong tp. Theo em đó là
những gì?

* Gv nhấn:
+ PBCN về TPVH là nói lên cảm xúc của
ngời đọc bắt nguồn từ 1 nhân vật, 1
chi tiết, 1 h/a, lời văn, lời thơ hay ý
nghĩa trong tp.
+ PBCN là bày tỏ thái độ, tình cảm,
suy nghĩ đối với tp 1 cách cảm tính.
Đọc bài thơ, em tởng tợng khung cảnh
thiên nhiên và tình cảm của tác giả
H.C.M ntn?
I. Một số điều cần l u ý.
Khi PBCN về TPVH cần:
+ Xác định thái độ thích hay ko
thích. Lí do:
- Tp hay, hấp dẫn, cuốn hút.
- Tp thiết thực, gần gũi.
- Tp khiến em cảm động, day dứt,
trăn trở...
+ Nêu đợc cái thích từ những yếu
tố rất cụ thể.
- Thích 1 nhân vật nào đó trong
tp.
- Thích vài chi tiết, sự việc, h/a...
- Thích lời văn, lời thơ.
II.Đề bài.
Phát biểu cảm nghĩ về một
trong hai bài thơ của chủ tịch Hồ
Chí Minh: Cảnh khuya, Rằm
tháng giêng.
III. Nội dung chuẩn bị:

1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a. Cảnh rừng khuya dới ánh trăng
chan hoà rất đẹp, lung linh,
huyền ảo.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
? Chi tiết nào làm cho em hứng thú? Vì
sao?
Qua bài thơ em thấy H.C.M là con ngời
ntn?
?Hãy trình bày dàn ý cho bài nói của
em?
- Hs: Tập trình bày bài nói.
Nhận xét, bổ sung. Tiếp tục trình
bày.
- Cảnh sông nớc đầy sức xuân dới
ánh trăng rằm xuân lồng
lộng

không gian bát ngát, mênh
mông.
- T/y thiên nhiên, đất nớc của Bác

thể hiện t thế ung dung, lạc
quan trong mọi h/c.
b. Tiếng suối tiếng hát xa.
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
- Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm
xuân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy

thuyền.

So sánh, miêu tả đặc
sắc.giàu h/a, cảm xúc

con ng-
ời bác hoà hợp giữa tâm hồn chiến
sĩ và tâm hồn thi sĩ. Một tâm
hồn nhạy cảm với vẻ đẹp t/n, yêu
quê hơng, đất nớc, luôn lạc quan,
ung dung trớc mọi h/c.
2. Dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu bài.
- Nêu ấn tợng, cảm xúc của mình.
b. Thân bài:
- Cảm nhận chung về h/a trong
bài.
- Cảm nghĩ theo từng câu thơ.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung
về bài thơ.
IV. Thực hành trên lớp:
IV. Củng cố- Dặn dò .(2p)
- Cách phát biểu cảm nghĩ về TPVH.
- Đọc tham khảo.
- Su tầm t liệu liên quan đến các vb. Tập viết thành văn.
- Soạn bài : Một thứ quà của lúa non: Cốm.
D.Rút kinh nghiệm:
Yờn Lõm ngy......thỏng.....nm 2010
BGH ký duyt

Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 57

một thứ quà của lúa non: Cốm
(Thạch Lam)
A. Mục tiêu.
Học sinh cảm nhận đợc phong vị đặc sắc , nét đẹp văn hóa của 1 thứ quà giản
dị mà độc đáo trong cảm nhận của nhà văn; Thấy đợc tình cảm trân trọng của
Thạch Lam đối với thứ quà dân dã. Cảm nhận đợc sự nhẹ nhàng, tinh tế mà sâu
sắc trong lối văn của Thạch Lam.
Giáo dục ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
Rèn đọc, cảm nhận và tìm hiểu, phân tích văn bản tùy bút.
B.Chuẩn bị:
Gv: G/án; Tliệu liên quan.
Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm trạ (5p)- Đọc thuộc khổ thơ có sử dụng điệp ngữ. Nêu t/dụng của nghệ
thuật đó?
- Phân tích ý nghĩa của nhan đề và vai trò của điệp ngữ Tiếng gà tra trong
bài?
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p)Việt Nam là một đất nớc văn hiến. Văn hoá truyền thống
Việt Nam thể hiện ngay ở những thứ quà bánh giản dị mà đắc sắc, độc đáo của
từng vùng, miền. Nếu Nam Bộ có bánh tét, hủ tiếu thì Huế có bún bò - giò heo,
cơm hến và các loại chè, Nghệ Tĩnh có kẹo cu đơ ... Nói đến quà bánh Hà Nội cổ
truyền thì không thể quên đợc món phở, bún ốc... và đặc biệt thanh nhã là cốm
( cốm làng Vòng - Dịch Vọng - Cầu Giấy ). Cốm Vòng mùa thu càng dậy hết sắc
hơng qua những trang văn tuỳ bút chân thành, tài hoa của những nghệ sĩ Hà nội,

đặc biệt là Thạch Lam với Một thứ quà của lúa non: Cốm .
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- Hs đọc chú thích* (161).
Cho biết vài nét về tác giả Thạch Lam.
- Gv nhấn vài nét chủ yếu về t/g.
- Gv giới thiệu một số tác phẩm nổi tiếng
của Thạch Lam.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm. (1910 - 1942 ).
- Nguyễn Tờng Lân.
- Một nhà văn, một cây bút truyện
ngắn và tuỳ bút.
- Ông là một nhà văn tinh tế, nhạy
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
? Nêu xuất xứ, thể loại của tp?
- Gv nhấn:

- Gv nêu cách đọc:
- Hs đọc văn bản.
- Hs, gv nhận xét cách đọc.
- Gv kiểm tra phần hiểu chú thích (1 số từ
Hán Việt) của hs.
? Em hãy cho biết tác phẩm có thể chia
thành mấy phần? Nội dung của từng
phần?
? Em cảm nhận đợc điều gì từ bức tranh
minh họa?

* Hoạt động 1.(20p)
H đọc đoạn văn đầu.
?Mở đầu, t/g viết về cốm = những h/a, chi
tiết nào?
Trong những lời văn trên, t/g đã dùng cảm
giác và tởng tợng để miêu tả cội nguồn
của cốm. Hãy nêu t/d của cách miêu tả
này?
cảm và rất giàu lòng trắc ẩn.
Trích từ tập tuỳ bút Hà Nội băm sáu
phố phờng ( 1943 ).
- Thể loại. Tuỳ bút .
2. Đọc, giải thích từ khó.
Giọng tình cảm tha thiết, trầm lắng,
chậm.
3. Bố cục.
- Từ đầu ... thuyền rồng: Nguồn gốc
của cốm.
- Tiếp ... nhũn nhặn: Giá trị văn hoá
của cốm.
- Còn lại: Sự thởng thức cốm.
H tự trình bày cảm nhận.
II. Phân tích.
1.Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm.
Cảm hứng đc gợi lên từ hơng thơm
của lá sen trong làn gió mùa hạ lớt
qua vừng sen của mặt hồ gợi nhắc
đến hơng vị của cốm. Cách dẫn nhập
vào bài rất tự nhiên, gợi cảm, thể hiện
sự tinh tế và thiên về cảm giác.

+ Các bạn có ngửi thấylúa non
không.
+ Trong cái vỏ xanh kia.ngàn hoa
cỏ.
+ Dới ánh nắngcủa trời.
Lời văn vừa gợi hình, vừa gợi
cảmkhêu gợi cảm xúc và tởng tợng
của ngời đọcthể hiện sự tinh tế
trong cảm thụ cốm của t/g.
- Tả từ trong ra ngoài, thấy cả mùi vị
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
H đọc tiếp. thuyền rồng.
Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng?
H/a cô hàng cốm xinh xinh..thuyền
rồng có ý nghĩa gì?
Chi tiết Đến mùa cốmngóng trông cô
hàng cốm có ý nghĩa gì?
Từ những lời văn trên, cảm xúc nào của
t/g đợc bộc lộ?

Đoạn văn này thiên về tả hay biểu cảm?
Hđọc đoạn 2.
Tại sao t/g lại nghĩ đến cốm gắn với quà
sêu tết?
Đoạn văn đc viết theo phơng thức biểu đạt
nào?
từ trong, tả cả sự lớn dần của hạt nếp.
Đoạn văn thấm đợm cảm xúc của
tác giả, từ ngữ chọn lọc tinh tế, gần

nh một đoạn thơ diễn xuôi.
- Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề
cốm. Cốm làng Vòng dẻo, thơm ngon
nhất.
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp ngời làm ra
cốm là cô gái làng Vòng.
- Cái cách cốm đến với mọi ngời thật
duyên dáng, lịch thiệp.
- Vẻ đẹp của ngời tôn lên vẻ đẹp của
cốm.
- Cốm là nhu cầu thởng thức của ngời
Hà Nội.
- T/g yêu quý, trân trọng cội nguồn
trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái dân
tộc của cốm.
- Đoạn văn thiên về kể và miêu tả
cách chế biến và những cô hàng
cốm bộc lộ cảm xúc của t/g.
2. Cảm nghĩ về giá trị của cốm:
- Cốm gắn với sêu tết là gắn 1 thức
ăn D.T với 1 lễ cới DT. Từ cốm mà
nghĩ đến dây tơ hồng, đến quả hồng,
đến hồng cốm tốt đôi- hạnh phúc lứa
đôi bền vững làm tăng thêm chất
trữ tình của văn tuỳ bút.
- T/g dùng rất nhiều TT mtả gợi cảm,
gợi sự liên tởng: màu xanh tơi của
cốm nh ngọc thạch.1 thứ thanh đạm,
1 thứ ngọt sắc
- Phần đầu của đoạn là suy luận nhng

cũng có BC
Đoạn giữa là tả + BC
Đoạn cuối là suy luận, phê phán thói
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
Qua đó t/g muốn truyền tới ngời đọc t/c
và thái độ gì đối với thức quà dân tộc là
cốm?

H đọc đoạn văn 3.
? Những từ nào miêu tả hơng vị cốm khi
ăn?
Nhà văn đã thể hiện sự tinh tế khi cảm
nhận hơng vị đó ntn?
để cảm nhận đợc tất cả những diều đó thì
phải có cách thởng thức cốm ntn?
Bằng những lí lẽ nào để t/g thuyết phục
ngời mua cốm hãy nhẹ nhàng..mà vuốt
ve?
Những lí lẽ đó cho thấy t/g có thái độ ntn
đối với thứ quà của lúa non?
* Hoạt động 3.(5p)
? Em cảm nhận đợc giá trị nội dung nào
từ bài văn?
chuộng ngoại.
- Cốm đc phát hiện trên 2 phơng diện:
giá trị tinh thần và giá trị văn hoá dân
tộc.
Thái độ trân trọng và giữ gìn cốm
nh 1 vẻ đẹp văn hoá dân tộc.

3. Sự th ởng thức cốm:
- Mùi thơm phức của lúa mới, của hoa
cỏ dại ven bờ, mùi ngát của lá sen
bọc, màu xanh của cốm, cái tơI mát
của lá non, chất ngọt của cốm, cái dịu
dàng thanh đạm của loài cỏ thảo mộc.
- Tác giả thể hiện cách cảm thụ cốm =
nhiều giác quan: khứu giác, xúc giác,
thị giác và cả sự suy tởng.
- Phải ăn từng chút ít, thong thả, ngẫm
nghĩ Đặc sắc của cốm là hơng vị.
Ăn nh thế mới cảm hết đc các thứ h-
ơng vị đồng quê kết tinh ở cốm.
- Cốm là lộc của trời.
Cốm là cái khéo léo của ngời.
Cốm là sự cố sức tiềm tàng và nhẫn
nại của thần Lúa.
đừngthọc tay mân mê cốmmà hãy
nhẹ nhàng mà nâng đỡ..
Cốm nh 1 giá trị tinh thần thiêng
liêng đáng đợc chúng ta trân trọng,
giữ gìn: 1 thứ quà giản dị nhng chứa
đựng những nét đặc sắc văn hoá của
con ngời, đất nớc VN.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
- Sự trân trọng nét đẹp văn hoá dân
tộc trong một thứ quà giản dị.
- Sự hiểu biết sâu sắc về thứ quà đó.
- Khuyên răn những ai không trân

Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
? Bài văn có những đặc sắc nghệ thuật nào
mà em cần học tập khi viết văn?
? Cảm nghĩ của em về Thạch Lam ntn?
(Thạch Lam là ngời sành cốm, sành các
món ẩm thực của Hà Nôi; Có t/c dân tộc
tinh tế và sâu sắc).
Hs học ghi nhớ sgk (163).
trọng truyền thống văn hoá dân tộc.
2. Nghệ thuật.
- Kết hợp tả, kể và biểu cảm.
- Câu văn, từ ngữ giàu hình ảnh, giàu
chất trữ tình.
Ghi nhớ (Sgk)
IV. Củng cố.(2p)
Gv khái quát lại nội dung kiến thức.
V. Dặn dò.(1p)
- Học thuộc ghi nhớ, thuộc 1 đoạn tiêu biểu.
- Phân tích cảm xúc của t/g qua văn bản.
- Chuẩn bị: Chơi chữ.
D.Rút kinh nghiệm:
Tiết 58 Trả bài tập làm văn số 3
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh thấy đợc khả năng viết văn biểu cảm của mình, biết sửa lỗi trong
bài viết.
Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, rèn kĩ năng viết bài văn b/c.
B. Ph ơng pháp.
- Trả bài.
C. Chuẩn bị:

Gv: G/án; Chấm bài.
Hs: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm tra (p) Đan xen vào bài.
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p). G nêu yêu cầu của tiết học, trả bài.
2. Triển khai bài
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
* Hoạt động 1.(5p)
- Học sinh nhắc lại đề, giáo viên chép đề
lên bảng.
- Giáo viên gọi một vài đại diện hs nhắc
lại bố cục của đề bài.
- Lớp, giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 (20p)
- Giáo viên cho học sinh đọc một số đoạn,
bài kém.
- Học sinh phát hiện lỗi: Bài văn đã đúng
thể loại, có bố cục rõ ràng cha? Tự sự và
miêu tả trong bài có giúp cho việc biểu cảm
hay lấn át cảm xúc? Từ ngữ dùng chính xác
cha ...
- Hs thảo luận, nêu giải pháp sửa chữa.
- Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
* Hoạt động 3: ( 10p )
- Giáo viên cho một số học sinh có bài
khá đọc bài của mình.

- Học sinh khác nhận xét về u điểm của
bài làm.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và nhắc
nhở học sinh học tập những u điểm của bài
viết.
* Hoạt động 4: (5p)
- Học sinh xem lại bài của mình, nêu
thắc mắc (nếu có).
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của
học sinh.
- Giáo viên lấy điểm.
I.Nêu lại yêu cầu của đề, tìm hiểu
đề bài.
Đề bài: Hãy phát biểu cảm nghĩ về
một ngời thân.
II. Tìm hiểu những bài mắc lỗi ->
sửa lỗi.
( Chi tiết trong sổ chấm chữa bài
kiểm tra)
III. Tìm hiểu học tập, phát huy
những bài khá.
IV. Giải đáp thắc mắc của học
sinh.
IV. Củng cố: (2p)
- Hs nhận xét chung về u, khuyết điểm trong bài viết.
- Những điều cần rút kinh nghiệm.
- Gv chốt lại những điều hs cần lu ý cho bài viết số 3.
Những yêu cầu của bài văn b/c.
E. Dặn dò.(1p)
- Soát lại bài, sửa lỗi; viết đoạn, bài cha đạt yêu cầu.

D.Rút kinh nghiệm:
______________________________________________
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 59. Chơi chữ
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh hiểu thế nào là chơi chữ, các cách chơi chữ thờng dùng.
Bớc đầu cảm nhận đợc cái hay, lí thú do hiệu quả nghệ thuật của biện pháp
chơi chữ đem lại.
Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận và vận dụng chơi chữ đơn giản trong nói và
viết.
B. Chuẩn bị:
Gv: G/án; Dụng cụ dạy học.
Hs: Học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình lên lớp.
I. ổ n định tổ chức .(1p)
II. Kiểm trạ (5p) - Điệp ngữ là gì? Có mấy dạng điệp ngữ? Cho ví dụ và phân
tích t/d?
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(1p). G dẫn vào bài.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- Hs đọc ví dụ, nhận xét nghĩa của
các từ lợi trong bài ca dao.
? Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối bài
ca dao là dựa vào hiện tợng gì của từ
ngữ?
? Việc sử dụng từ lợi nh trên có tác
dụng gì?

? Vậy em hiểu chơi chữ là gì?
- Hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 1.(10p)
- Hs đọc kĩ ví dụ.
? Chỉ rõ lối chơi chữ trong các ví dụ?
Nêu tác dụng của lối chơi chữ đó?
- Hs thảo luận.

I. Thế nào là chơi chữ?
1. Ví dụ: sgk (163)
- Lợi 1: lợi ích, thuận lợi.
- Lợi 2: lợi răng.
(Có thể hiểu là lợi ích, lợi lộc).
-> Lợi dụng hiện tợng đồng âm để
tạo sự bất ngờ, thú vị, hài hớc mà ko
cay độc: Bà đã già rồi sao còn tính
lấy chồng.
2. Ghi nhớ : sgk (164).
II. Các lối chơi chữ.
1. Ví dụ: sgk (164)
(1)- ranh tớng: trại âm ~ giễu cợt
Na va.
- nồng nặc >< tiếng tăm t-
ơng phản về ý nghĩa ~ châm
biếm, đả kích Na Va.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân
Giáo án Ngữ văn 7
? Tìm thêm ví dụ về chơi chữ?
( Ví dụ:
- Đi tu phật bắt ăn chay ...

- Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ... )
? Chơi chữ thờng đợc sử dụng ntn?
- Hs đọc ghi nhớ (165)
* Hoạt động 3.(15p)
- Gv chia nhóm hs làm bài tập.
- Hs thảo luận, trình bày, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt đáp án.
- Hs đọc thêm (166)
- Gv cho bài tập. Hs phân tích hiện t-
ợng chơi chữ.
a, Xôi ăn chả ngon.
b, Cóc chết để nhái mồ côi
Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là
chàng!
c, Bao giờ thong thả lên chơi nguyệt
Nhớ hái cho xin nắm lá đa.
- Gv chốt đáp án.
(2) Điệp phụ âm đầu m: dí
dỏm, vui vẻ.
(3) cá đối - cối đá ,
mèo cái- mái kèo
-> Cách nói lái.
(4) Sầu riêng ~ Lợi dụng từ nhiều
nghĩa, trái nghĩa.
2. Ghi nhớ: sgk (165)
III. Luyện tập.
1. Bài 1:
Chơi chữ theo cách dùng từ đồng
âm và từ có nghĩa gần gũi nhau.
- Liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm,

ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang.
-> Đều chỉ loài rắn.
2. Bài 2. Các sự vật gần gũi nhau:
- Thịt - mỡ - nem chả.
- Nứa - tre - trúc - hóp.
3. Bài 3: Hiện tợng đồng âm Khổ
tận cam lai.
- Cam: - Chỉ 1 loại quả.
- Chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc,
tốt đẹp.
3. Bài 4.
a, Hiện tợng đồng âm.
b, - Cóc, nhái, chẫu chàng: cùng tr-
ờng nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa: Chàng.
c, Nguyệt - lá đa - cây đa có chú
cuội: ~ cùng trờng nghĩa.
IV. Củng cố(2p)
- Khái niệm, các lối chơi chữ.
- Chơi chữ thờng đợc dùng phổ biến trong văn thơ, đặc biệt là trong thơ
trào phúng, câu đối, câu đố.
V. Dặn dò(1p)
- Học bài. Bài tập 3.
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Ngân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×