Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

VIÊM SINH DỤC TRÊN- CÁC BỆNH LÂY NHIỄM QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 62 trang )

VIÊM SINH DỤC TRÊN- CÁC BỆNH LÂY
NHIỄM QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

TS.BS NGUYEÃN HOÀNG HOA


Muïc tieâu
1.

2.
3.

Chẩn đoán và điều trị các bệnh lây nhiễm qua
đường tình dục.
Chẩn đoán và điều trị viêm vùng chậu
Biện pháp phòng ngừa


Tình huống lâm sàng
Một phụ nữ 24 tuổi than phiền về khí hư âm đạo
với tiểu gắt 2 tuần nay. Triệu chứng không bớt dù
cô ta đã dùng thuốc điều trị nấm và uống nhiều
nước. Bạn trai của cô ta mới được bs chẩn đoán
nhiễm Chlamydia. Cô ta ngừa thai bằng viên
tránh thai.


ÑAÏI CÖÔNG







BLTQTD là 1 bệnh thường gặp nhất
Hậu quả trầm trọng: hiếm muộn, ung thư, tử vong
Hầu hết lây truyền qua tiếp xúc da-da hoặc dịch
tiết của cơ thể
Nên kiểm tra định kỳ BLTQTD trong chương
trình chăm sóc sức khỏe phụ nữ


Điểm chính trong chẩn đoán BLTQTD






BLTQTD thường không có triệu chứng ở phụ nữ và
trong suốt giai đoạn đầu của bệnh
Khoảng 20-50% bn nhiễm cùng lúc nhiều tác nhân
trong nhóm BLTQTD.
Trong quá trình thăm khám cần kiểm tra tất cả các
sang thương vùng bẹn, cơ quan sinh niệu-dục, hậu
môn trực tràng, vùng miệng.


LOET SINH DUẽC: 1. GIANG MAI






Giang mai: Sau 14 nm cú chiu hng gim xung, t
nm 2005-2006, t lnh bnh gia tng tr li (3,7%), 2008
(1,5%). Nm 2010: 1,1 TH bnh trong 100.000.
BLQẹTD, Treponema pallidium, toaứn thaõn

Sang thửụng: Chancre (GMI), Condyloma latum (GMII),
Gumma (GMIII).


Giang mai nguyên phát

Loét cứng của giang mai với sự lan ra toàn thân của xoắn
khuẩn.


Kyứ II cuỷa giang mai

Saồn aồm ửụựt/saồn maứo gaứcuỷa giang mai kyứ II




Chẩn đoán: huyết thanh chẩn đoán ( VDRL,
FTA).VDRL là xét nghiệm tầm soát, xét nghiệm chuyên
biệt hơn :TPHA, FTA-ABS.
Điều trò: Benzathine Penicilline G 2.4 tr 1x3




Theo dõi sau điều trị: định lượng VDRL 3,6,12 tháng.




Giang mai bẩm sinh




Nhiễm trong thời kỳ phôi : dẫn tới sảy thai
Nhiễm thời kỳ thai :
- một phần ba khi sanh bò giang mai bẩm sinh
- một phần ba sảy trong khoảng 12- 28 tuần hoặc thai
chết lưu.
- một phần ba không bò ảnh hưởng vì nguy cơ nhiễm qua
nhau thai chỉ có 70 %.


LOÉT SINH DỤC : 2. HẠ CAM MỀM


Dòch tễ: Lan trực qua giao hợp, tỉ lệ bệnh mới mắc lan từ
nam sang nữ là từ 3:1 tới 24:1. Liên quan đáng kể với lây
nhiễm HIV đối với các sang thương hở.




Bệnh học: Hemophilus ducreyi gram âm.



Chẩn đoán:Loét mềm, đau, đáy dơ với giới hạn rõ







Thời gian ủ bệnh:7-14 ngày. Nhiễm trùng phải được
thông báo.
Sự ảnh hưởng hạch: 70 % có ảnh hưởng hạch 1 bên.
Hạch bẹn đau và có thể tạo mủ.
Phù mô: ít hoặc không có


Loét sinh dục: Hạ cam mềm(2)

Một phụ nữ với các sang thương hạ cam mềm ở vùng
tầng sinh môn. Hình dạng sang thương: bờ nham nhở,
đáy dơ và đau. Một hạch sưng ở vùng hố chậu trái.


Loét sinh dục: Hạ cam mềm (3)
Điều trò:
250 mg Ceftriazone tiêm bắp 1 liều duy nhất hoặc 1 g Azithromycin
uống 1 liều duy nhất.

Thay thế
Erythromycin 500 mg 4 lần 7 ngày, Ciprofloxazin 500 mg 2 lần 3
ngày, Co-Trimoxazole (Trimethoprim) 80 mg và
Sulphamethoxazole 400 mg 2 viên/ ngày trong 2 ngày.


Dẫn lưu hạch hóa mủ bằng cách dùng ống chích 5ml và kim 18 chọc
hút. Điều trò hạch hoá mủ cùng với điều trò kháng sinh.
Bỏ dòch hút vào trong dung dòch nước muối 0,5 % tránh lây nhiễm.


LOÉT SINH DỤC: 3. HERPES







BLQĐTD, Herpes Simplex virus type 2
Tái phát
LS: mụn nước nhỏ, vỡ, dễ bội nhiễm, tự lành sau 2 tuần
CLS: tb khổng lồ đa nhân với tb mang thể ẩn trong nhân.
Phản ứng huyết thanh?
Điều trò: triệu chứng, Acyclorvir 200 mg (10 ngày)


Herpes sinh dục nguyên phát

Bờ dạng vòng hoa


Rất nhiều vết loét


SANG THƯƠNG KHÔNG LOÉT: MỒNG








BLQĐTD, HPV gây mồng gà thường type 6, 11
Sang thương chồi sùi, thường ở những vùng ẩm ướt
Thường kết hợp với viêm âm đạo, vệ sinh cá nhân kém,
dùng thuốc ngừa thai, có thai và miễn dòch qua trung
gian tế bào giảm.
Khi có tổn thương loét…: ung thư?
Điều trò: Podophyllin 20-50%, Bichoracetic hay
Trichloracetic axit, đốt điện, đốt Nitơ, Laser C02


Mồng gà
Báo cáo ca bệnh (1)




Bệnh sử:

Nữ 24 tuổi, có những mụn không
đau ở âm hộ, không khí hư,
ngứa, rát âm hộ, tiểu đau,
không tiểu máu, có giao
hợp, nhiều bạn tình, không
ngừa thai
Khám lâm sàng:
Những chồi có cuống một phần,
màu hồng mềm, từ vài mili met
tới vài centi-meter,
giống như bông cải .


Mồng gà
Báo cáo ca bệnh (1)




Xét nghiệm:
Cấy lậu âm tính, Chlamydia âm tính, soi tươi khí hư
bình thường, KOH âm tính.
Chẩn đoán:
Sinh thiết cho thấy sự kéo dài của nhú gai, á sừng với
koilocytes (không bào trong bào tương , do HPV)
HPV 11 (nhóm nguy cơ thấp).



Chẩn đoán:

Mồng gà


Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis










Trùng roi Trichomonas vaginalis, BLQĐTD
Huyết trắng loãng, vàng xám xanh, bọt, hôi.
Đau rát âm đạo, gh đau, tiểu nóng rát.
m đạo viêm đỏ, lấm tấm hạt đỏ (trái dâu tây)
Soi tươi chẩn đoán, pH > 5, whiff test(+)
Điều trò: Metronidazol 2g (1 liều), hoặc 500 mg
x 2 lần/ ngày x 7 ngày hoặc Tinidazole 2 g uống
1 liều duy nhất.
Điều trò cho người phối ngẫu


Viêm âm đạo do Trichomonas (1)

Trái:
Viêm Trichomonas
với thành đỏ và khí

hư màu trắng.

Phải:
Viêm Trichomonas
với những thay đổi dạng
hạt và dạng dát trên
CTC.


Trichomonas vaginalis
soi kính hieån vi ñaûo ngöôïc


Viêm cổ tử cung nhầy mủ









Dòch mủ vàng hoặc xanh từ kênh CTC, vùng lộ tuyến
sung huyết, phù nề và dễ chảy máu.
Lấy dòch từ kênh CTC để soi nhuộm: nhiều BC (>30/
QT, song cầu gram âm trong tế bào( lậu). Nếu không có
hình ảnh song cầu gram âm, có thể nhiễm Chlamydia
Các xét nghiệm chẩn đoán lậu ( cấy trong môi trường
Thayer- Martin) và chẩn đoán Chlamydia ( cấy tế bào,

ELISA, miễn dòch huỳnh quang)
Khoảng 50%, không tìm thấy tác nhân gây bệnh
Điều trò theo phác đồ, điều trò người phối ngẫu.


Chlamydia trachomatis


Chlamydia trachomatis








C.trachomatis là vk sống trong tb, gram âm.
Có xu hướng gia tăng, khoảng 1 triệu ca/năm
(CDC 2006)
Nếu không điều trị, 40% diễn tiến thành PID, để
lại hậu quả trầm trọng.
Khuyến cáo nên tầm soát mỗi năm
Triệu chứng lâm sàng không có hoặc không đặc
hiệu



-


-

Xét nghiệm chẩn đoán Chlamydia:
Cấy
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
Enzyme immunoassay
Nucleic acid hybridization test
Nucleic acid amplication test (NAATs): nhạy nhất


×