95
Website:tailieumontoan.com
TUYỂN CHỌN CÁC BÀI TOÁN SỐ HỌC
TRONG KÌ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN
LỜI NÓI ĐẦU
Trong các kì thi tuyển sinh lớp 10 các trường chuyên trên toàn quốc thì các
bài toán về số học xuất hiện một cách đều đặn trong các đề thi với các bài toán
ngày càng hay và khó hơn. Trong đó ngoài các bài toán có dạng khá quen thuộc
thì cũng có nhiều bài toán rất mới mẻ. Nhằm đáp ứng nhu cầu của giáo viên
toán
THCS
và
học
sinh
về
các
chuyên
đề
toán
THCS,
website
tailieumontoan.com giới thiệu đến thầy cô và các em tuyển chọn các bài toán
số học trong kì thi vào lớp 10 chuyên toán. Chúng tôi đã kham khảo qua nhiều
đề thi để viết chuyên đề này.
Các vị phụ huynh và các thầy cô dạy toán có thể dùng có thể dùng
chuyên đề này để giúp con em mình học tập. Hy vọng tuyển tập các bài toán
số học thi vào lớp 10 chuyên toán sẽ có thể giúp ích nhiều cho học sinh phát
huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung.
Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi
những hạn chế, sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các em
học!
Chúc các thầy, cô giáo và các em học sinh thu được kết quả cao nhất từ
chuyên đề này!
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
TUYỂN CHỌN CÁC BÀI TOÁN SỐ HỌC TRONG ĐỀ THI TUYỂN
SINH
LỚP 10 CHUYÊN TOÁN
Trong các kì thi tuyển sinh lớp 10 các trường chuyên trên toàn quốc thì
các bài tón về số học xuất hiện một cách đều đặn trong các đề thi với các bài toán
ngày càng hay và khó hơn. Trong đó ngoài các bài toán có dạng khá quen thuộc
thì cũng có ngiều bài toán rất mới mẻ. Trong chủ đề này, chúng tôi đã tuyển chọn
và giới thiệu một số bài toán số học được trích trong các đề thi tuyển sinh chuyên
toán các năm gần đây.
2
2
Bài 1. Chứng minh rằng nếu số nguyên k lớn hơn 1 thoả mãn k 4 và k 16
là các số nguyên tố thì k chia hết cho 5.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Hưng Yên năm học 2009 –
2010
Lời giải
2
2
Do k là số nguyên lớn hơn 1 nên k 4 5 và k 16 5. Ta xét các trường hợp
sau.
2
2
� Trường hợp 1. Xét k 5n 1 n �� , khi đó ta được k 25n 10n 1 nên
k2 4 M5
2
. Do đó suy ra k 4 không là số nguyên tố.
2
2
� Trường hợp 2. Xét k 5n 2 n �� , khi đó ta được k 25n 20n 4 nên
k2 16 M5
2
. Do đó suy ra k 16 không là số nguyên tố.
2
2
� Trường hợp 3. Xét k 5n 3 n �� , khi đó ta được k 25n 30n 9 nên
k2 16 M5
2
. Do đó suy ra k 16 không là số nguyên tố.
2
2
� Trường hợp 4. Xét k 5n 4 n �� , khi đó ta được k 25n 40n 16 nên
k2 4 M5
2
. Do đó suy ra k 4 không là số nguyên tố.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
2
2
Do vậy từ các trường hợp trên suy ra để k 4 và k 16 là các số nguyên tố thì
k phải chia hết cho 5.
Bài 2. Cho một tam giác có số đo ba cạnh là x, y, z nguyên thỏa mãn điều
kiện:
2x2 3y2 2z2 4xy 2xz 20 0
Chứng minh tam giác đã cho là tam giác đều.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Bình Định năm học 2009 –
2010
Lời giải
Ta có
2x2 3y2 2z 2 4xy 2xz 20 0
. Ta có x, y, z là các số nguyên dương nên từ
đẳng thức đã cho ta suy ra được y là số chẵn. Đặt
y 2k k �N *
và thay vào
điều kiện trên ta được
2x2 12k2 2z2 8xk 2xz 20 0 � x2 6k2 z2 4xk xz 10 0
� x2 4xk xz 6k2 z2 10 0 � x2 x 4k z 6k2 z2 10 0
Xem phương trình trên là phương trình bậc hai theo ẩn x. Khi đó ta có
4k z 4 6k 2 z2 10 16k2 8kz z2 24k2 4z2 40 8k2 8kz 3z2 40
2
Do phương trình trên có nghiệm nguyên dương nên phải là số chính phương.
Nhận thấy rằng nếu k �2 thì từ z �1 ta suy ra được 0 nên phương trình trên
vô nghiệm. Do đó để phương trình trên có nghiệm nguyên dương thì k 1 , suy
ra
y2
. Thay k 1vào biệt thức ta được
8 8z 3z2 40 3z2 8z 32
Lại thấy nếu z �3 thì 0 khi đó phương trình trên vô nghiệm. Do đó suy ra
z 1 hoặc z 2 .
�Nếu z 1 thì ta được 21 không phải là số chính phương nên phương trình
trên không có nghiệm nguyên.
�Nếu z 2 , khi đó kết hợp với k 1 thì từ phương trình trên ta được
x2 2x 6 4 10 0 � x2 2x 0 � x x 2 0 � x 2
Suy ra
x y z 2
. Vậy tam giác đã cho là tam giác đều.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
abc a b 4c
Bài 3. Tìm số tự nhiên abc thoả mãn điều kiện
.
2
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Hà Nam năm học 2009 –
2010
Lời giải
Từ giả thiết bài toán ta có
c
4 a b 1
2
Ta có
100a 10b c 4c a b
100a 10b
10 10a b
4 a b 1 4 a b 1
2
2
2
. Do đó ta được
10�
a b 9a�
�
�
4 a b 1
2
4 a b 1M5
4 a b
là số lẻ và do 0 c �9 nên suy ra
. Mà
là
2
4 a b
số chẵn nên suy ra
2
2
a b
phải có tận cùng là 6, do đó
2
phải có tận
cùng là 4 hoặc 9. (*)
c
Mặt khác ta có
2.5ab
2
4(a b)2 1 và 4 a b 1 là số lẻ nên
4 a b 1 500 � a b 125,25
2
2
a b � 4;9;49;64
2
Kết hợp các kết quả trên ta có
�Nếu
a b � 2;7;8
hay
a b � 2;3;7;8
3k �1 k �N
4 a b 1
thì a b có dạng
khi đó
chia hết
2
a b 9a 3k �1 9a không chia hết cho 3 nên
cho 3. Mà ta lại thấy
10�
a b 9a�
�
�không chia hết cho 3 hay c không thuộc tập hợp N.
�Nếu a b 3 ta có
c
10 3 9a
35
6 1 3a
7
. Vì ta có 0 a 4 và 1 3aM7 suy ra
a 2 , khi đó c 6;b 1. Ta có số 216 thoả mãn yêu cầu bài toán.
Vậy số abc 216 là số cần tìm.
Bài 4. Cho ba số nguyên dương a, p, q thỏa mãn các điều kiện:
i)
ap 1
chia hết cho q
a
Chứng minh rằng
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
ii)
aq 1
chia hết cho p
pq
2 p q
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội năm học 2009 –
2010
Lời giải
ap 1 aq 1 Mpq suy ra a pq ap aq 1 Mpq
2
Từ giả thiết ta được
Mà
a2pqMpq
ap aq 1
Mà do
nên ta được
ap aq 1 Mpq . Do a, p, q là các số nguyên dương nên
và pq là các số nguyên dương. Suy ra
a p q 1
a
2a p q pq
nên ta được
ap aq 1�pq
hay
pq
2 p q
.
. Bài toán được
chứng minh xong.
a;b
Bài 5. Tìm tất cả các cặp số nguyên
a 1 a
2
2
nghiệm đúng điều kiện
9 4b 20b 25
2
.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Quốc Học Huế năm học 2009 –
2010
Lời giải
a 1 a
Ta có
2
2
9 4b2 20b 25
a 1 a
hay
2
2
9 2b 5
2
2
2
a a2 9 � a 3
2
Do đó a 9 là số chính phương. Dễ thấy
nên ta có các
trường hợp sau
�Trường hợp 1. Khi
a2 9 a 3
2
9 2b 5
ta được a 0 nên
suy ra
2
b 1;b 4 .
�Trường hợp 2. Khi
2
2
a2 9 a 2
ta được
4a 5
, không có số nguyên thỏa
mãn.
�Trường hợp 3. Khi
+ Với a 4 ta được
a2 9 a 1
ta được
a 4
hay a 4;a 4.
9.25 2b 5 � b 5;b 10
2
25.25 2b 5 � b 10;b 15
+ Với a 4 ta được
2
Vậy ta có các cặp số nguyên thỏa mãn bài toán là
a;b 0;1 , 0; 4 , 4;5 , 4; 10 , 4;10 , 4; 15
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Bài 6. Tìm các số nguyên dương x, y, z thoả mãn điều kiện
đó y là số nguyên tố và
x3 y3 z2
. Trong
z;3 z;y 1
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Phú Thọ năm học 2009 –
2010
Lời giải
Từ giả thiết ta có
x y �
x y
�
2
3xy � z2
� .
x y
x;y 1 vì nếu x;y �1 thì x y �
�
Ta có
thiết
2
3xy�
My
z2 My
�
nên
trái với giả
y;z 1.
Lại thấy
x y
x y
không chia hết cho 3 vì nếu
3 trái với giả thiết
z;3 1. Đặt
chia hết cho 3 thì z chia hết cho
x y k2 ;x2 xy y2 t2 k;t �Z
khi đó ta có
z kt .
Do vậy
4t2 4x2 4xy 4y2 � 3y2 4t2 4x2 4xy y2 2t 2x y 2t 2x y
Vì y nguyên tố nên ta được các trường hợp sau.
�
2t 2x y 3y2
�
2t 2x y 1
�Trường hợp 1. Với �
. Khi đó ta được
3y2 1 2 2x y 2 k2 3y k2 1 3 y2 k 2 2y M3
2
2
Suy ra k 1M3 , điều này không xẩy ra vì k 1 không chia hết cho 3.
�
2t 2x y 1
�
2t 2x y 3y2
�Trường hợp 2. Với �
. Khi đó ta được
y2 3 2 2x y 2 2k2 3y � y 3 4k2 12 � y 3 2k y 3 2k 12
Từ đó tìm được
y7
2
, thay vào ta được x 8;z 13.
Vậy các số nguyên dương
x;y;z 8;7;13
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
S m2n2 4m 4n
Bài 7. Giả sử m và n là các số nguyên dương với n 1. Đặt
.
Chứng minh rằng:
mn
Nếu m n thì
2
a)
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
2
2 n2S m2n4
.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
b) Nếu S là số chính phương thì m n .
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội năm học 2010 –
2011
Lời giải
mn
a) Ta chứng minh
2
2
2 n2 m2n2 4m 4n m2n4
bằng cách các xét hiệu
sau.
Ta có
2
H mn2 2 n2 m2n2 4m 4n m2n4 4mn2 4 m2n4 4mn2 4n3 4n3 0
mn
Do đó
2
Mặt khác lại có
Do đó
2
2 n2 m2n2 4m 4n
n2 m2n2 4m 4n m2n4 4n2 m n 0
n2 m2n2 4m 4n m2n4
vì n 1;m n .
.
mn
Kết hợp các kết quả trên ta được
2
2
2 n2 m2n2 4m 4n m2n4
.
b) Ta đi xét các trường hợp sau.
� Trường hợp 1. Nếu m n , khi đó theo như chứng minh trên ta được
2
�mn2 2 �
2
�
� S mn
� n
�
mn2 2
n 2
mn 1
n
n .
Mặt khác ta có
nm2 2
0 mn 1 �
n
Vì m, n là các số nguyên dương và m n 1 nên ta được
mn 1
Suy ra
2
S mn
2
nên S không thể là số chính phương.
2 2
�Trường hợp 2. Nếu m n , khi đó ta được S m n . Lại có S mn 2 .
2
Do đó suy ra
S mn 1
m2n2 S mn 2
2
. Như vậy để S là số chính phương thì
2
.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
2 2
2 2
Khi đó ta được m n 4m 4n m n 2mn 1 � 4n 4m 2mn 1 , không tồn tại m
và n thỏa mãn.
Như vậy từ hai trường hợp trên ta thấy khi S là số chính phương thì ta được
m n.
Khi đó ta có
S mn
Bài 8. Với bộ số
a;b;c
2
là số chính phương.
6;5;2
65 5
ta có đẳng thức đúng 26 2 . Hãy tìm tất cả các bộ số
gồm các chữ số trong hệ thập phân a, b, c đôi một khác nhau và khác 0
ab
sao cho đẳng thức ca
b
c đúng.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Quốc Học Huế năm học 2010 –
2011
Lời giải
Giả sử tồn tại các bộ số
a;b;c
gồm các chữ số trong hệ thập phân a, b, c đôi
ab
một khác nhau và khác 0 sao cho đẳng thức ca
Khi đó đẳng thức trên trở thành
Suy ra 5 là ước số của
b a– c
b
c đúng.
10a b c 10c a b hay
2.5.c a– b b a– c
.
. Do 5 nguyên tố và 1�a,b,c �9 , lại có a �c nên ta
được b 5 hoặc a c 5 hoặc c a 5 . Ta đi xét các trường hợp sau.
�Trường hợp 1. Với b 5 ta có
2c a 5 a c � c
a
9
� 2c 1
2a 9
2a 9
Từ đó suy ra 2a 9 3 hoặc 2a 9 9 vì a �5 .
Trường hợp này tìm được
a;b;c 6;5;2 , 9;5;1
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
�Trường hợp 2. Với a c 5 ta được a c 5 nên
Từ đó suy ra
2b 2c 9
2c2 10c
2c 1
9
2c 1 nên ta được 2c 1 3 hoặc 2c 1 9 vì c �0.
Trường hợp này tìm được
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
2c c 5 b b � b
a;b;c 6;4;1 , 9;8;4
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
�Trường hợp 3. Với c a 5 ta được c a 5 nên
2a2 10a
2 a 5 a b b � b
2a 9 .
Từ đó suy ra
2b 2a 19
9.19
9
2a 9
. Do đó trường hợp này không xét.
Vậy các bộ số thỏa bài toán là
a;b;c 6;5;2 , 9;5;1 , 6;4;1 , 9;8;4 .
Bài 9. Tìm tất cả các dãy số tự nhiên chẵn liên tiếp có tổng bằng 2010.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Quốc Học Huế năm học 2010 –
2011
Lời giải
Gọi 2x là số tự nhiên chẵn đầu tiên của dãy. Khi đó theo giả thiết ta có
2x 2x 2 2x 4 ... 2x 2y 2010
� x x 1 x 2 ... x y 1005 � y 1 x 1 2 ... y 1005
� y 1 x
Suy ra
y 1
Nên suy ra
y y 1
2
1005 � y 1 2x y 2010
là ước số của 2010 1.2.3.5.67 .
y 1 � 2;3;5;6;10;15;30;67;134;201;335;402;670;1005;2010 .
Hay ta được
y � 1;2;4;5;9;14;29;66;133;200;334;401;669;1004;2009
. Đến đây ta có
+ Với
y1
ta có 2x 1 1005 � 2x 1004 nên dãy số cần tìm là 1004, 1006.
+ Với
y2
ta có 2x 2 670 � 2x 668nên dãy số cần tìm là 668, 670, 672.
+ Với
y4
ta có
5 2x 4 2010 � 2x 398
nên dãy số cần tìm là 398, 400, 402,
ta có
6 2x 5 2010 � 2x 330
nên dãy số cần tìm là 330, 332, 334,
10 2x 9 2010 � 2x 192
, nên dãy số cần tìm là
404, 406.
+ Với
y5
336, 338, 340.
+ Với
y9
ta có
192, 194, 196, 198, 200, 202, 204, 206, 208, 210
+ Với
y 14
ta có
15 2x 14 2010 � 2x 120
nên dãy số cần tìm là 120, 122,
124, 126, ..., 148.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
+ Với
y 29
ta có
30 2x 29 2010 � 2x 38
nên dãy số cần tìm là 38, 40, 42,
44, 46, ..., 96.
+ Với
y �67
ta có
2x y �30 � 2x 0 nên không tồn tại dãy số thỏa mãn yêu
cầu bài toán.
Vậy chỉ có 7 dãy số tự nhiên chẵn liên tiếp như trên thoả điều kiện bài toán.
2
2
Bài 10. Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho a b chia hết cho a b 1.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Bình Định năm học 2010 –
2011
Lời giải
2
2
Giả sử a b chia hết cho a b 1, khi đó tồn tại số nguyên dương k sao cho
a b2 k a2b 1
Hay ta được
. Đặt m ka
a k b ka2 b
2
b với m là một số nguyên.
2
Khi đó ta được mb a k . Từ đó suy ra mb m b a k ka hay ta được
mb m b 1 a k ka2 1 � m 1 b 1 a 1 k 1 ka
Do a, b, k là các số nguyên dương nên ta suy ra được m �1.
Do đó ta suy ra được
b 1 m 1 �0 , điều này dẫn đến a 1 k 1 ka �0.
k a 1 �1
Mà ta có a là số nguyên dương nên ta suy ra được k 1 ka �0 hay
.
Mà k cũng là số nguyên dương nên từ
k a 1 1
+ Nếu
k a 1 �1
ta được
k a 1 0
hoặc
.
k a 1 0
b 1 m 1 2
ta suy ra được a 1 0 � a 1, khi đó ta được
Do 2 là số nguyên tố nên từ
b 1 m 1 2 ta được
b 1 1 hoặc b 1 2 . Từ đó
suy ra b 2 hoặc b 3 .
Do đó trong trường này ta được hai cặp số nguyên dương thỏa mãn bài toán là
a 1;b 2
+ Nếu
và
a 1;b 3
k a 1 1
, khi đó ta được
k 1;a 2
, khi đó ta được
b 1 m 1 0. Từ
đây suy ra b 1 hoặc m 1. Với m 1, kết hợp với hệ thức mb a k ta suy ra
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
được b 3 . Do đó trong trường này ta được hai cặp số nguyên dương thỏa mãn
a 2;b 1
bài toán là
và
a 2;b 3
Vậy các cặp số nguyên dương
.
a;b
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
1;2 , 1;3 , 2;1 , 2;3 .
Bài 11. Tìm tất cả các số nguyên x, y, z thỏa mãn các điều kiện x y z và
x3 y3 z2
.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Trần Phú Hải Phòng năm học
2010 – 2011
Lời giải
�Nếu z 0 thì ta được x;y;z x; x; 0 với x là số nguyên bất kì thỏa mãn yêu
cầu bài toán.
2
2
�Nếu z �0 thì từ các điều kiện trên ta có x xy y x y hay
x2 y 1 x y2 y 0
.
Xem phương trình trên là phương trình bậc hai ẩn x nên ta được
�y y �
1 � 4 y2 y
2
Do y là một số nguyên nên ta được
+ Với
+ Với
y0
y1
0
y � 0; 1; 2
, khi đó ta có hệ phương trinh
, khi đó ta được
3 12
3
y
3 12
3
.
x z
�
� xz1
�3
x z2
�
�
x 0 �
x 0; z 1
x2 2x 0 � �
��
x 2 �
x 2; z 3
�
�
x 1 �
x 1; z 3
x2 3x 2 0 � �
��
x 2 �
x 2; z 4
y2
�
+ Với
, khi đó ta được
Vậy các số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là
x;y;z x; x;0 , 1;0;1 , 0;1;1 , 2;1;3 , 1;2;3 , 2;2;4
Bài 12. Giải phương trình
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
2x y 2
2
7 x 2y y2 1
trên tập số nguyên.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa năm học
2010 – 2011
Lời giải
Phương trình tương đương với
2 2x y 2 14 x 2y y2 1 � 2 2x y 2 7 2x y 2 7 2y2 3y 0
2
Đặt
t 2x y 2 t �Z
+ Nếu
y 1
2
, khi đó phương trình trên trở thành
2t2 7t 7 2y2 3y 0
thay vào phương trình ban đầu ta được
2x 1
2
�
�11 105 11 105 �
�
7x � 4x2 11x 1 0 � x ��
;
�
8
�
� 8
Hai nghiệm trên không thuộc tập hợp Z.
+ Nếu
y �2
hoặc
y �0
thì
Từ phương trình trên suy ra
2y2 3y y 2y 3 �0
2t2 7t �0 � t 2t 7 �0 � 0 �t �3
(do t ��).
Mặt khác cũng theo phương trình trên thì tM7 nên ta được t 0 . Suy ra
y 2y 3 0
nên
y0
x;y 1;0 thoả mãn phương trình đã cho.
Do đó ta được x 1. Thử lại ta thấy
Vậy phương trình đã cho có nghiệm nguyên là
x;y 1;0 .
Bài 13. Tìm tất cả các số nguyên tố p có dạng
p a2 b2 c2
với a, b, c là các số
4
4
4
nguyên dương sao cho a b c chia hết cho p.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên ĐHSP Hà Nội năm học 2011 –
2012
Lời giải
Do vai trò của a, b, c như nhau nên không mất tính tổng quát ta giả sử
1�a �b �c .
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Khi đó do
a
4
p a2 b2 c2
nên
b4 c4 2a2b2 2b2c2 2c2a2 Mp
2 a2b2 b2c2 c2a2 Mp
2
p2 a2 b2 c2 Mp
a
. Mà ta lại có
4
2 2
b2c2 c2a2 Mp
b4 c4 Mp
nên ta được
.
Mặt khác do a, b, c là các số nguyên dương và
a b
hay
p �3
nên ta được
p;2 1 suy ra
2 2
4
�
a2b2 c2 a2 b2 c2 c4 �
Mp
�
� suy ra a b c Mp nên
. Do đó
ab c ab c Mp .
2
2
ab c2 ;p 1
2
2
1 ab c2 a2 b2 c2 p
ab
2ab
�
a
b
Lại có
nên ta được
, do đó
.
ab c Mp hay c
Từ đó ta được
2
2
ab Mp
2
0 �c2 ab c2 a2 b2 c2 p
Mặt khác 1�a �b �c nên
. Do đó c ab 0 hay
2
c2 ab , từ đó ta được p 3a . Mà p là số nguyên tố nên suy ra a2 1 và p 3 .
Vậy
p 3
là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 14. Cho ba số tự nhiên x, y, z thoả mãn điều kiện
x2 y2 z2
. Chứng minh
12 .
rằng xyM
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Ninh Bình năm học 2011 –
2012
Lời giải
Trước hết ta có nhận xét: Với số tự nhiên n thì
2
2
2
+ Nếu n 3k �1� n 9k �6k 1 nên n chia 3 có số dư là 1.
+ Nếu
n 4p �1� n2 16p2 �8p 1
+ Nếu
n 4p �2 � n2 16p2 �16p 4
2
nên n chia có số dư là 1.
2
nên n chia 3 có số dư là 0.
Ta xét các trường hợp sau.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
2
2
2
�Nếu x, y, z đều không chia hết cho 3 thì x ;y ;z đều chia cho 3 dư 1. khi đó
x2 y2
2
x2 y2 z2
chia cho 3 dư 2 và z chia cho 3 dư 1, điều này mâu thuẫn với
.
Do đó trong hai số x, y tồn tại ít nhất một số chia hết cho 3 nên suy ra suy xyM3
2
2
2
�Nếu x, y, z đều không chia hết cho 4 thì x ;y ;z đều chia cho 4 dư 1 hoặc dư
0. Khi đó xẩy ra các khả năng sau.
+ Nếu
x2 y2
x2 y2 z2
2
chia cho 4 dư 2 và z chia cho 4 dư 1, điều này mâu thuẫn với
. Do đó trong hai số x, y tồn tại ít nhất một số chia hết cho 4. Do đó
suy ra xyM4 .
+ Nếu
x2 y2
x2 y2 z2
2
chia hết cho 8 và z chia cho 8 dư 4, điều này mâu thuẫn với
. Do đó trong hai số x, y tồn tại ít nhất một số chia hết cho 4. Do đó
suy ra xyM4 .
12
Vì xyM3 và xyM4 . Mà 3 và 4 là hai số nguyên tố cùng nhau nên ta được xyM
Bài 15. Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho tồn tại cặp số nguyên
mãn hệ:
x;y thoả
�
p 1 2x2
�
�2
p 1 2y2
�
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2011 –
2012
Lời giải
Đặt
p 1 2x2 1
và
p2 1 2y2 2
Lấy hiệu theo vế của hai đẳng thức đã cho ta được
Suy ra ta được
Do đó ta có
Từ
2
2 y x y x Mp 4
. Mặt khác từ
p 1 2x2 x2 x2 x 1
ta lại có
y1
nên
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
1
p p 1 2 y x y x 3
ta thấy p là số lẻ và x 1.
nên p x .
p2 1 2y2 y2 y2 y2 1
suy ra p y
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Từ
3
ta suy ra được
tố lẻ nên từ
4
yx
. Từ đó ta được
0 y x p
. Chú ý p là là số nguyên
0 x y 2p
ta suy ra được x yMp . Mà ta lại có
nên ta được
x y p .
3
Thay vào
x
ta được
p 1 2 y x
. Từ đó suy ra
yx
p1
2 nên ta được
p1
3p 1
;y
4
4 .
2
�p 1�
2
p1
p 1 2�
x
�� 2p 12p 14 0 � p 7
1
�4 �
4 vào
Thay
ta được
Thay
Vậy
p7
p7
vào
2
ta được
72 1 2y2
nên
y5
.
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Nhận xét. Ngoài cách giải như trên ta còn có thể giải bằng cách xét các khả
năng của p: Với p chẵn không xẩy ra. Với
p 4k 1
khi đó ta được
p2 1 4k �1 1
8k2 �4k 1
2
2
2
. Đến đây ta tìm các giá trị của k để 8k �4k 1 là
2
các số chính phương.
Bài 16. Tìm tất cả các số nguyên dương x1 ,x2 ,K ,xn ;n thỏa mãn các điều kiện
sau:
x1 x2 L xn 5n 4 và
1 1
1
L
1
x1 x2
xn
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2011 –
2012
Lời giải
Không mất tính tổng quát ta giả sử x1 �x2 �L �xn . Theo bất đẳng thức AM – GM
ta có
�1 1
1�
1
5n 4 x1 x2 L xn � L ��n n x1...xn .n n
n2
x
x
x
x
...x
�1
2
n �
1
n
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
2
�5n
�
4 0
Do đó ta được n
1 n 4 hay n � 1;2;3;4 . Ta xét các trường hợp
sau.
+ Với n 1, khi đó ta có
+ Với n 2 , khi đó ta có
nghiệm nguyên.
+ Với n 3 , khi đó ta có
�
x1 5.1 4
�
� x1 1
�1
�x 1
�1
�
x1 x2 5.2 4 6
�
x x 6
�
� �1 2
�1 1
x1 x2 x1x2
�
�x x 1
�1
2
. Hệ này không có
�
x1 x2 x3 5.3 4 11
�
�1 1 1
�x x x 1
�1
2
3
Từ hệ thức thứ hai suy ra x1 1 kết hợp với hệ thức một suy ra 2 �x1 �3. Thử
trực tiếp các trường hợp ta suy ra được
x ;x ;x 2;3;6
1
2
3
thỏa mãn yêu cầu bài
toán.
+ Với n 4 thì bất đẳng thức trên xẩy ra dấu bằng nên x1 x2 x3 x4 4.
Vậy các bộ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là.
x 1
+ Với n 1 thì ta được 1
.
x ;x ;x 2; 3;6 , 2;6;3 , 3;2;6 , 3;6;2 , 6; 2;3 , 6;3;2 .
+ Với n 3 thì ta được 1 2 3
+ Với
n 4 thì ta được x1;x2 ;x3;x4 4;4;4;4 .
Bài 17. Tìm tất cả các số nguyên n sao cho
A n 2010 n 2011 n 2012
là
một số chính phương.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ năm học
2011 – 2012
Lời giải
Ta xét các trường hợp sau.
�Xét n 2010 hoặc n 2011 hoặc n 2012 thì đều thỏa mãn thỏa mãn yêu cầu
bài toán.
�Xét n �2001;n �2011;n �2012 , khi đó ta có các khả năng sau.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
+ Nếu n lẻ thì
n 2010;n 2011 n 2011;n 2012 n 2010;n 2012 1. Do đó
để tích là số chính phương thì n 2001;n 2011;n 2012 là ba số chính phương.
Nhưng n 2011;n 2012 là hai số nguyên liên tiếp nên không thể cùng là số
chính phương.
+ Nếu n chẵn thì
n 2010;n 2012 2; n 2010;n 2011 n 2011;n 2012 1. Do
2
2
2
đó để tích trên là số chính phương thì n 2010 2a ;n 2011 b ;n 2012 2c với
a, b, c là các số nguyên dương và
a;c 1.
�
c a 1
2 c2 a2 2 � c a c a 1 � �
� a 0;c 1
c a 1
�
Suy ra
, trường hợp này loại.
Vậy
n � 2010;2011;2012
là các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
a b
Bài 18. Giả sử a và b là các số nguyên dương sao cho
2
a b
ab
là một số
nguyên. Gọi d là một ước số chung bất kì của a và b. Chứng minh rằng
d �� a b �
x
��
�
�. Kí hiệu ��
là số nguyên lớn nhất không vượt quá x.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Hải Dương năm học 2011
– 2012
Lời giải
+ Nếu d 0 thì bất đẳng thức cần chứng minh hiển nhiên đúng.
a dm;b dn
+ Nếu d 0 . Giả sử
với m, n là các số nguyên dương.
a b
Ta có
2
a b
ab
a2 b2 a b
2
2
2
ab
là số nguyên nên a b a bMab . Do đó ta
được
d
a b
d2m2 d2n2 dm dnMd2mn � d �
d m2 n2 m n�
M�
d dmn �
�
�
��
2
2
� d m n m nMdmn � m nMd
d m n
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
d
a b
d
d2 a b
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
�
�
a b , mà � a b �là số nguyên lớn
Như vậy d là số nguyên không vượt quá
nhất không vượt quá
a b . Do đó ta được
d �� a b �
�
�. Bài toán được chứng
minh.
z
Bài 19. Ta tìm hai số nguyên dương x, y sao cho
x2 2
xy 2 là số nguyên dương.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Thành phố Hà Nội năm học
2011 – 2012
Lời giải
Ta xét các trường hợp sau.
�Với x y ta có z 1. Vậy mọi bộ ba số x;x;1 trong đó x là số nguyên dương
tùy ý đều thỏa mãn.
x2 2
1
2
x
y
x
2
xy
2
xy
2
�Với
, khi đó ta có
nên
, không thỏa mãn đề bài.
�Với x y . Khi đó giả sử bộ ba số nguyên dương x;y;z thỏa mãn đề bài
Do đó ta có
y x2 2 M xy 2
�
x xy 2 2 x y �
M xy 2
2 x y M
xy 2
�
hay �
nên
Suy ra tồn tại số k nguyên dương sao cho
2 x y k xy 2
1
x 1 y 1 3 �0, điều này vô lí.
x y �xy 2
+ Với k �2 suy ra
nên
2 x y xy 2
x 2 y 2 6.
+ Với k 1 ta có
nên
y1
Do x, y nguyên dương và x y suy ra
và x 2 6 nên ta được x 4;z 3.
Thử lại thỏa mãn đề bài
Vậy
x;y;z 4;1;3
và các bộ số
x;x;1
trong đó x là số nguyên dương tùy ý là
thỏa mãn đề bài.
Bài 20. Chứng minh rằng từ 53 số tự nhiên bất kì luôn chọn được 27 số mà
tổng của chúng chia hết cho 27.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Thành phố Hà Nội năm học
2011 – 2012
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Ta chứng minh từ 5 số tự nhiên bất kì luôn tìm được 3 số mà tổng của
chúng chia hết cho 3. Thật vậy, mỗi số tự nhiên khi chia cho 3 thì có phần dư là
0, 1 hoặc 2
+ Nếu trong 5 số dư có một số bằng 0, một số bằng 1, một số bằng 2 thì tổng
của ba số tự nhiên tương ứng với ba số dư này là chia hết cho 3
+ Nếu 5 số dư chỉ nhận không quá 2 trong 3 số 0, 1, 2 thì theo nguyên tắc
Dirichlet thì tồn tại 3 số dư nhận cùng một giá trị và tổng của ba số tự nhiên
tương ứng là chia hết cho 3
Từ 53 số tự nhiên đã cho chọn được 3 số mà tổng của chúng là a1 chia hết
cho 3. Xét 50 số còn lại chọn được 3 số mà tổng là a2 chia hết cho 3. Lặp lại lập
luận này từ 53 số ta chọn được 17 bộ số mà mỗi bộ số gồm 3 số có tổng lần
lượt là
a1;a2 ;...;a17
sao cho mỗi tổng đều chia hết cho 3.
Chứng minh tương tự nhận thấy từ 5 số tự nhiên bất kì mà mỗi số đều
chia hết cho 3 ta chọn được 3 số có tổng chia hết cho 9. Vậy từ 17 số
a1;a2 ;�;a17 ta chọn được 5 bộ mỗi bộ gồm 3 số có tổng lần lượt là b1;b2 ;�;b5
i � 1;2;3;4;5
sao cho bi M9 với
. Từ 5 số chia hết cho 9 là b1;b2 ;b3 ;b4 ;b5 chọn
được 3 số mà tổng của chúng là chia hết cho 27. Tổng của 3 số này chính là
tổng của 27 số ban đầu. Vậy từ 53 số tự nhiên bất kì luôn chọn được 27 số mà
tổng của chúng chia hết cho 27.
Bài 21. Tìm tất cả các số nguyên x, y, z thoả mãn
3x2 6y2 z2 3y2z2 18x 6
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Hà Tĩnh năm học 2011 –
2012
Lời giải
3x2 6y2 z2 3y2z2 18x 6 � 3 x 3 6y2 z2 3y2z2 33
2
Ta có
2
2
z 3
Từ phương trình trên suy ra z M3 và z �33. Vì z nguyên nên z 0 hoặc
.
2
2
�Với z 0 , khi đó phương trình trên trở thành x 3 2y 11. Suy ra 2y �11
2
nên
y �2
.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
+ Khi
y 1
x;y;z 0;1;0 , 0; 1;0 , 6;1;0 , 6; 1;0 là
, ta được x 0;x 6 . Suy ra
nghiệm của phương trình đã cho.
+ Khi
+ Khi
y0
x 3
, ta được
y 2
2
x 3
, ta được
11
2
3
nên không có số nguyên x nào thỏa mãn.
nên không có số nguyên x nào thỏa mãn.
2
2
�Với z 3 , khi đó ta được x 3 11y 8 . Từ đó suy ra 11y �8 nên y 0 . Từ
2
đó suy ra không có số nguyên x nào thỏa mãn.
Vậy
phương
trình
có
các
nghiệm
nguyên
là
x;y;z 0;1;0 , 0; 1;0 , 6;1;0 , 6; 1;0 .
Bài 22. Tìm các số nguyên tố p sao cho hai số
2 p 1
và
2 p2 1
là hai số
chính phương.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Quốc Học Huế năm học 2011 –
2012
Lời giải
Giả sử tồn tại các số nguyên tố p để
Do 2 là số nguyên tố nên suy ra
2 p 1
p1
và
và
p2 1
2 p2 1
là hai số chính phương.
p 1
là các số chẵn. Từ đó suy ra 2
p2 1
và 2 cũng là các số chính phương. Giả sử tồn tại các số nguyên dương x và
p1 2
p2 1
x
y2
2
y thỏa mãn
và 2
Đặt
p 1 2x2 1
và
p2 1 2y2 2
Lấy hiệu theo vế của hai đẳng thức đã cho ta được
Suy ra ta được
Do đó ta có
Từ
2
2 y x y x Mp 4
. Mặt khác từ
p 1 2x2 x2 x2 x 1
ta lại có
y1
nên
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
nên
p x
1
p p 1 2 y x y x 3
ta thấy p là số lẻ và x 1.
.
p2 1 2y2 y2 y2 y2 1
suy ra
p y
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Từ
3
ta suy ra được
tố lẻ nên từ
4
yx
. Từ đó ta được
0 y x p
. Chú ý p là là số nguyên
0 x y 2p
ta suy ra được x yMp . Mà ta lại có
nên ta được
x y p .
3
Thay vào
x
ta được
p 1 2 y x
. Từ đó suy ra
yx
p1
2 nên ta được
p1
3p 1
;y
4
4 .
2
�p 1�
2
p1
p 1 2�
x
�� 2p 12p 14 0 � p 7
1
�4 �
4 vào
Thay
ta được
Thay
Vậy
p7
p7
vào
2
ta được
72 1 2y2
nên
y5
.
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 23. Cho a, b, c là các số nguyên sao cho
2a b,2b c,2c a
đều là các số
chính phương.
a) Biết rằng ít nhất một số trong ba số chính phương trên luôn chia
hết cho 3. Chứng minh rằng tích
a b b c c a
chia hết cho 27.
b) Tồn tại hay không các số nguyên thỏa mãn điều kiện ban đầu sao
cho
a b b c c a
không chia hết cho 27.
Trích đề TS lớp 10 trường PTNK ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh năm học
2011 – 2012
Lời giải
a) Đặt
x2 2a b;y2 2b c;z2 2c a x,y,z �N
2
x2 y2 z2 3 a b c M3
Không mất tính tổng quát ta giả sử z M3. Ta có
nên
x2 y2 M3
Đặt
x 3t r;y 3h m
r,m � 1;0;1
với t,h �N và
.
x2 y2 �
3 3t2 3h3 2tr 2hm r 2 m2 �
M3
�
� nên suy ra r 2 m2 M3
Ta có
2
2
2
2
Mà ta có 0 �r m �2 nên ta được r m 0 suy ra m r 0 .
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Do đó ta được x và y cũng chia hết cho 3. Từ đó ta được 2a b;2b c;2c a cũng
chia hết cho 3.
Lại có
2a b 3a a b ;2b c 3b b c ;2c a 3c c a
Nên ta được a b;b c;c a cùng chia hết cho 3. Do vậy ta được
a b b c c a M27
b) Xét bội số a 0;b 1;c 2 . Khi đó ta được 2a b 1;2b c 4;2c a 4 là các số
chính phương. Mà ta lại có
a b b c c a 1 . 1 .2 2 không chia hết cho
27.
Vậy a 0;b 1;c 2 là bộ số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
n 2n 1
26
Bài 24. Tìm số nguyên dương n sao cho
là số chính phương .
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Thanh Hóa năm học 2012
– 2013
Lời giải
n 2n 1
Giả sử tồn tại số tự nhiên q để Đặt
q2
26
, khi đó ta được
n 2n 1 26q2
.
n 2k k �N
Do vế phải là số chẵn và 2n 1 là số lẻ nên n phải là số chẵn. Đặt
.
Từ đó ta được
k 4k 1 13q2
.
k;4k 1 1 nên từ k 4k 1 13q
2
Nhận thấy
ta được
�
k u2
�
�
4k 1 13v 2
�
hoặc
�
k 13u2
�
�
4k 1 v 2
�
Với u và v là các số tự nhiên.
2
2
2
2
2
+ Xét trường hợp k u ;4k 1 13v . Khi đó ta được 4k 13v 1 12v v 1. Từ
2
2
đó suy ra v 1M4 hay v chia 4 dư 3, điều này vô lí. Do đó trương hợp này
không xẩy ra.
2
2
2
+ Xét trường hợp k 13u ;4k 1 v . Khi đó ta được 4k v 1, tương tự như trên
thì trường hợp này cũng không xẩy ra.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Vậy không tìm được n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 25. Tìm tất cả các bộ hai số chính phương
n;m
mà mỗi số có đúng 4 chữ
số, biết rằng mỗi chữ số của m bằng chữ số tương ứng của n cộng thêm với d, ở
đây d là một số nguyên dương nào đó cho trước.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012 –
2013
Lời giải
2
m p d p d r d s d y2
Đặt n pqrs x , khi đó theo bài ra ta có
. Trong
đó x, y, p, q, r, s là các số tự nhiên thỏa mãn
1�p p d �9;0 �q q d �9;0 �r r d �9;0 �s s d �9
.
2
3
2
�
�n x p.10 q.10 r.10 s
�
m y2 p d .103 q d .102 s d .10 s d
�
Ta có
y x y x y
Khi đó ta có
2
x2 d.1111 d.11.101
Từ phương trình trên suy ra số nguyên tố 101 là ước của
yx
hoặc y x .
3
4
32 �x y �99
64 �x y 200
Lại do 10 �n m 10 nên
. Do đó ta được
và
0 y x �67
Suy ra
y x 101;y x 11.d
. Do đó x, y khác tính chắn lẻ và d là số lẻ.
Do 64 �2x 101 11d nên 11d �37 . Suy ra d �3 nên ta được d 1 hoặc d 3 .
45;56
x;y
x y 101;y x 11
+ Với d 1 thì
suy ra
và do đó
n;m 2025;3136
34 ; 67
x;y
x y 101;y x 33
+ Với d 3 thì
suy ra
, do đó
n;m 1156 ; 4489
Vậy ta được hai bộ số
n;m 2025;3136
và
n;m 1156 ; 4489
thỏa mãn yêu
cầu bài toán.
Bài 26. Tìm hai số nguyên
a,b
4
4
để a 4b là số nguyên tố.
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Bắc Ninh năm học 2012 –
2013
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Ta có
a4 4b4 a2 2ab 2b2 a2 2ab 2b2
.Vì a
2
2ab 2b2 �0;a2 2ab 2b2 �0 .
4
4
Do đó a 4b nguyên tố khi và chỉ khi một thừa số là 1 còn thừa số kia là số
nguyên tố. Khi đó ta có các trường hợp sau.
2
�
a b 1;b2 0
a 2ab 2b 1 � a b b 1 � �
2
�
a b 0;b2 1
�
2
�Trường hợp 1. Xét
a b
+ Với
2
2
2
2
1;b2 0
2
0;b2 1
, khi đó ta được a b 1 hoặc a b 1 nên M 5 là số
2
, khi đó ta được b 0;a 1 nên M 1 không phải là số
nguyên tố.
a b
+ Với
nguyên tố.
2
�
a b 1;b2 0
a 2ab 2b 1 � a b b 1 � �
2
�
a b 0;b2 1
�
2
�Trường hợp 2. Xét
+
a b
Với
2
1;b2 0
2
2
2
2
, khi đó ta được b 0;a 1 nên M 1 không phải là số
nguyên tố.
a b
+ Với
2
0;b2 1
, khi đó ta được a 1;b 1 hoặc a 1;b 1 nên M 5 là
số nguyên tố.
Vậy các cặp số
a;b
cần tìm là
1;1 , 1; 1 , 1;1 , 1; 1 .
Bài 27. Số nguyên dương n được gọi là số điều hòa nếu như tổng bình phương
các ước dương của nó (kể cả 1 và n) đúng bằng
n 3
2
.
a) Chứng minh rằng số 287 là một số điều hòa.
b) Chứng minh rằng số
n p3
(với p là một số nguyên tố) không thể là số
điều hòa.
c) Chứng minh rằng nếu số n p.q (với p và q là các số nguyên tố khác
nhau) là số điều hòa thì n 2 là một số chính phương.
Trích đề TS lớp 10 trường PTNK ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh năm học
2012 – 2013
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
95
Website:tailieumontoan.com
2
2
2
2
287 3 2902 84100
287
1.7.41
a) Dễ thấy
. Ta có
và 1 7 41 287 84100
2
287 3
Suy ra
n p3
b) Giả sử
n p3
12 72 412 2872
nên 287 là số điều hòa.
là số điều hòa. Vì p là số nguyên tố nên các ước dương của
1;p;p2 ;p3
là
p
Ta có
2
3
2
3 12 p2 p4 p6 � p6 6p3 9 12 p2 p4 p6 � p p3 6b2 p 8
p p3 6p2 p 28 �8
p 2
8
M
p
Do đó ta được
mà p là số nguyên tố nên
. Khi đó
.
Do vậy đẳng thức trên không xẩy ra với p là số nguyên tố. Nên điều giả sử là
sai hay
n p3
không thể là số điều hòa.
c) Ta có
n pq
là số điều hòa với p và q là các nguyên tố khác nhau. Do đó ta
được
pq 3
2
12 p2 q2 pq � 4 pq 2 p q
2
2
2
�p q �
2
n 2 pq 2 �
�
p q M4 nên p qM2 . Do đó ta được
� 2 � là một số chính
Ta có
phương.
1 p p2 p3 p4
Bài 28. Tìm các số nguyên tố p sao cho
là số hữu tỷ
Trích đề TS lớp 10 trường THPT Chuyên Tỉnh Hải Dương năm học 2013
– 2014
Lời giải
Ta có
1 p p2 p3 p4
1 p p2 p3 p4 n2
là số hữu tỷ khi
với n là một số tự
nhiên.
Do đó ta được
Để ý rằng
4 4p 4p2 4p3 4p4 4n2
.
p2 4p3 4p4 4n2 4 4p 4p2 4p3 4p4 5p2
2p
2
Do đó suy ra
nên ta được
p 2n 2p2 p 2 � 2p2 p 2n 2p2 p 2
2
2n 2p2 p 1
2
2
. Thế vào phương trình trên và để ý p là số nguyên
tố ta được
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC