Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Biện pháp thi công tô tường công trình cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.79 MB, 29 trang )

D:\Forder GIANG\8.SUNWAY PEARL DETAILS\4 TITLE (khung ten)\logo\logo-sunwah-pearl.png

D:\Forder GIANG\8.SUNWAY PEARL DETAILS\khung ten\logo\du-an-can-ho-sunwah-pearl-300x300.png

SUNWAH PEARL PROJECT
CONDOMINIUM BLOCKS OF WARD, BINH THANH DISTRICT, HCM CITY

METHOD STATEMENT FOR PLASTERING AT EXTERNAL

AUGUST - 2018

BAY WATER
COMPANY., Ltd


METHOD STATEMENT FOR PLASTERING AT EXTERNAL
BIỆN PHÁP THI CÔNG TÔ NGOÀI CÔNG TRÌNH
CONTENTS / NỘI DUNG
1. Purpose / Mục đích.
2. Reference documents / Tài liệu tham khảo.
3. Resources (Manpower, Material, Equipments) / Tài nguyên (Nhân công, vật liệu, thiết bị):
4. Sequence of Work / Trình tự công việc
5. Working method / Biện pháp thi công
6. Quality control process / Quy trình kiểm soát chất lượng
7. Safety Method / Biện pháp an toàn.

1|Page


1. Purpose / Mục đích.
The purpose of this measure is to provide a detailed description of the construction plastering work at external of the Sunwah Pearl Project./


- Mục đích của biện pháp này nhằm mô tả chi tiết công tác thi công tô ngoài của dự án Sunwah Pearl.
2. Reference documents / Tài liệu tham khảo.
- The project specification / Tiêu chuẩn kỹ thuật dự án
- Vietnamese standard: TCVN 9377-2:2012 Thi công và nghiệm thu – Công tác trát trong xây dựng
TCVN 4085:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
TCVN 4314:2003 Vữa xây dựng – Yêu cầu kĩ thuật
TCVN 3121:2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử
TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kĩ thuật.
3. Resources (Manpower, Material, Equipment) / Tài nguyên (Nhân công, vật liệu, thiết bị):
3.1. Manpower. / Nhân công:
Sơ đồ tổ chức: Nhà thầu sẽ bổ sung sau.

GSKT / SUPERVISOR

G. SÁT ATLD / HSE

TỔ ĐỘI 1 / WORKING TEAM 1

2|Page

TỔ ĐỘI 2 / WORKING TEAM 2

TỔ ĐỘI 3 / WORKING TEAM 3


3.2. Material / Vật liệu
No./STT
1

Material Name / Tên vật liệu

Cement / Xi măng

Notes /
Mixing ratio / tỷ lệ trộn
PCB40

2

Clean sand / Cát sạch0.

Use sand with max size not greater
than 1.25mm (finishing mortar) and
max size not greater than 2.5mm
(lining mortar) / Kích cỡ hạt cát
không quá 1.25mm (vữa lớp tô hoàn
thiện) và không quá 2.5mm (vữa lớp
tô lót)

3

Mortar M75/ Vữa M75

Cát, xi măng, nước trộn theo cấp
phối M75 được phê duyệt
Vữa xi măng trộn theo tỷ lệ:

3|Page

4


Vữa xi măng

5

Wire mesh / Lưới chống nứt

Ghi chú

Xi măng: cát = 1:2 (theo thể tích ) có
thêm phụ gia kết nối (nếu có; kích cỡ
hạt cát d=(1,25~2,5mm)

Dùng thiết bị phun
hoặc chổi vẩy vữa để
tạo gai bề mặt bê tông
trước khi tiến hành tô


3.3. Equipments / Thiết bị
No.

1

Equipment name /Tên thiết bị

Float / Bàn xoa

Trowel ect. /Bay

4|Page


3

Motar trough / Khay đựng vữa tô

4

Ruler / Thước

5

Mixing machine /Máy trộn vữa

6

Wheel barrows /xe rùa

7

Level laser machine / Máy laser

8

Plumb-line/ Dây dọi

Type/ Loại

Notes



3.4. Plan of Vertical supplying material by Hoist / Kế hoạch cung cấp vật liệu theo phương đứng bằng vận thăng

5|Page


3.5. Plan layout supplying material by Hoist / Mặt bằng bố trí vật liệu chuyển từ vận thăng vào mỗi tầng

the integrated self climb scaffold

3.0 meter scaffold floor

MATERIAL

TOWER 1

6|Page

HOIST 1


3.0 meter scaffold floor

3.0 meter scaffold floor

the integrated self climb scaffold

MATERIAL

TOWER 2


7|Page

HOIST 1


4. Sequence of Work / Trình tự công việc

8|Page


- Working from 18F to 1F: Set up and use the H scaffolding for plastering work (Tower 1, 2, 3). / Thi công từ tầng 18F xuống tầng 18F: Lắp
đặt và sử dụng hệ giáo ngoài chữ H phục vụ công tác tô ngoài (Tháp 1, 2, 3).
- Working from Terrace floor(Tower 1) to 18F and from 45F to 18F(Tower 2, 3): Set up and use the the integrated self climb scaffold for
plastering work. The scaffolding is set up every single level. / Thi công từ tầng sân thượng xuống tầng 18F (Tháp 1) và tầng 45F xuống tầng
18F, sử dụng hệ giáo leo tích hợp cho công tác tô ngoài,giáo sẽ trượt xuống từng tầng phục vụ cho công tác thi công.
- Working from top roof to Terrace floor(Tower 1) and from top roof to 45F(Tower 2, 3): Set up and use the H scaffolding for plastering work.
/ Thi công từ tầng mái xuống tầng sân thượng(Tháp 1) và từ mái xuống tầng 45F(Tháp 2, 3): Lắp đặt và sử dụng hệ giáo ngoài chữ H phục vụ
công tác tô ngoài
- The plastering working on the H scaffolding and normal scaffolding can be at the same time but it have to ensure the safety, the quality and
the process. / Việc thực hiện tô ngoài trên giáo H và giáo tự leo có thể thực hiện đồng thời nhưng phải đảm bảo an toàn, chất lượng và tiến độ
thi công.

9|Page


OWNER


* Material handling, storage and delivery / Xử lý vật liệu, bảo quản và vận chuyển
- Cement bags delivered should be stored at enclosed storage with 100 mm above ground level and covered by plastic protection in order to

prevent water. / Các bao xi măng được vận chuyển, bảo quản cách mặt đất 100mm và được che phủ tấm bạt nếu cần thiết để tránh nước.
- The bagged cement shall be stored in piles not more than 8 bags high. Prevent flood by providing perimeter surface drainage if necessary
/ Các bao xi măng được bảo quản, xếp chồng lên nhau nhưng không quá 8 bao. Nơi cất giữ phải ngăn nước, bố trí thoát nước nếu cần
thiết.
- The surrounding sand without sand is built of 400mm high, 120mm wide/ Bờ bao xung quanh nơi chưa cát sạch được xây bằng gạch cao
400mm, chiều rộng 120mm.
- Mortar will be carefully mixed and processed at the mixing station as required. / Vữa sẽ được trộn và chế tạo cẩn thận tại trạm trộn theo
yêu cầu.
- Cement and sand shall be properly mixed in mixer or concrete batching plant until attaining uniform color, and the correct amount of
water shall be added to achieve workability. / Xi măng, cát và nước trộn theo cấp phối M75 đã được phê duyệt.
- Minimum mixing period of 2 minutes after water is added. / Thời gian trộn tối thiểu 2 phút sau khi thêm nước .
- Mixed mortar shall be used within 120 minutes; Mixed mortar if not used within 120 minutes shall be discarded as “Reject” - shall be
checked by QA/QC. / Hỗn hợp vữa được sử dụng trong vòng 120 phút; hỗn hợp vữa nếu không được sử dụng trong vòng 120 phút sẽ bị
loại bỏ - sẽ được QA / QC kiểm tra.
- The mixed mortar from the mixing place will be taked to the grout pump for transporting to levels. Or the mortar can be taked to the
tankage trolleys for transporting to levels by hoist. Then, the mortar will be transported to the plastering working place and put in the
trough. / Vữa sau khi trộn xong ở trạm trộn sẽ đưa vào máy bơm, bơm lên các tầng. Hoặc cho vào các xe đẩy có thùng chứa, xe rùa đưa
vào vận thăng vận chuyển lên. Sau đó vữa sẽ vận chuyển tiếp đến từng vị trí xây qua các ô cửa sổ hoặc ban công và được chứa vào các
máng sắt.
- Re-tempering will not be permitted; render that has begun to stiffen shall be discarded. / Vữa tái ủ sẽ không được phép sử dụng lại; vữa
bắt đầu đông cứng lại sẽ bị loại bỏ.
5. Working Method/ Biện pháp thi công

1. Preparation Chuẩn bị
(vệ sinh, đóng lưới
chống nứt,tạo gai bề
mặt bê tông,…)

10 | P a g e


2. Mortar padding
Đắp mốc (ghém)
tường

3. Plastering
Tô tường
(lớp 1 dày 8mm, lớp 2
dày 7mm)

4. Hygiene and
maintenance
Vệ sinh và bảo dưỡng


Step 1: Preparation / Chuẩn bị
- All construction materials should be in place. / Đảm bảo đầy đủ các vật tư phục vụ cho thi công.
- Before plastering work, we should check the location and dimension of the hole for door and window and other embedded members, all the
tie rod hole should be filled following approval method statement before plastering. / Trước khi tô trát, nhà thầu phải khảo sát vị trí và kích
thước các lổ cửa đi, cửa sổ và các lỗ chờ hệ thống khác, toàn bộ các lỗ gạch trên tường phải được trám kín với biện pháp thi công phù hợp.
- Gaps between the external walls and window, door openings should be fully grouted with waterproofing mortar or sealant./ Các khoảng hở
giữa tường ngoài với cửa sổ, cửa đi phải được trám kín bằng các loại vữa chống thấm hoặc chất chèn khe phù hợp.
- Handling concrete wall cracks (if any) according to the approved drawings. Install the cracked before splastering./ Xử lý vết nứt tường bê
tông (nếu có) theo bản vẽ được duyệt. Đóng lưới chống nứt vị trí nứt đã được xử lý trước khi tiến hành tô tường.
- Plastering works after the completion of the underground systems in the wall (electricity, water, wire network, ... ..) /Công tác tô tường sau
khi đã hoàn thành xong các hệ thống chon ngầm trong tường (điện, nước, dây mạng,…..)
- To protect the equipment: frame, door, handrail, machinery, equipment, ... need to prepare: cover nilong, tarpaulin, .... To protect from
paint, damage during construction. Move the furniture carefully to a safe place/.Để bảo vệ các thiết bị, vật dụng đã lắp đặt: khung bao, cánh
cửa, lan can,máy móc, thiết bị,….không bị dính vữa cần chuẩn bị: bao phủ nilong, bạt,…. để che chắn và bảo vệ, tránh hư hỏng trong quá
trình thi công. Có thể di dời đồ đạc cẩn thận đến nơi an toàn.
- All brick, concrete surfaces should be cleaned of dust, dirt, debris, grease, form release agent (for concrete surface), laitance,…. and any

other detrimental material that may affect the bonding of plaster/ Nhà thầu vệ sinh bề mặt tường gạch xây, vách bê tông sạch khỏi bùn, bụi
đất, vữa hồ, rêu mốc, dầu mỡ,…. và đảm bảo không ảnh hưởng đến lớp hồ xi măng liên kết.
- The proper gauge should be prepared for the measurement of cement and sand to control the mix ratio of mortar M75./ Nhà thầu bố trí các
thiết bị đo đếm để kiểm soát tỷ lệ trộn trong hổn hợp vữa xi măng M75.
- If the wall is too dry, we should splash water before splastering. / Nếu tường quá khô, phải tưới nước tạo độ ẩm cho tường trước khi tô.
- Ensure the formwork and working plat form are safety before working. / Phải đảm bảo giàn giáo và sàn công thao tác đảm bảo an toàn
trước khi thi công.
- Use plywood on the bottom of the wall for collectiong redundancy mortar. / Dùng các tấm ván đặt trên sàn thao tác dưới chân tường tại vị
trí tô để để hứng vữa rơi.
- Driving the anti-cracking steel grating on the same wall at at the seam of the concrete construction and the brick wall. /Tiến hành đóng lưới
th p chống nứt trên các kết cấu cùng mặt ph ng tường xây ở vị trí tiếp giáp giữa kết cấu bê tông và khối tường xây, trên các góc đà lanh tô
cửa đi và tường.
- Abrasive the concrete surface prior to application by spraying or using a thin layer of sand mortar (cement: sand = 1: 2 by volume, sand
aggregate d = 1 , 25 ~ 2.5mm) evenly over the concrete surface/ Tạo nhám cho bề mặt bê tông trước khi tô bằng cách dùng thiết bị phun
hoặc dùng chổi vẩy 1 lớp mỏng hỗn hợp vữa cát to (xi măng: cát = 1:2 theo thể tích, đường kính cốt liệu cát d=1,25~2.5mm, có thể bổ sung
thêm phụ gia liên kết; phủ đều lên bề mặt bê tông. Sau 4~5h, khi lớp vữa tạo gai se mặt, tiến hành thi công tô lớp 1.
11 | P a g e


200

ADD STEEL MESH IF THE
CONCRETE AND BRICK
WALL ARE THE SAME PLANE

Step 2: Putting mortar pad / Đắp mốc (ghém)
- Check for squareness against perpendicular wall. Determine the plastering thickness via the setting out. Plumb the wall and provide thickness
pad on the wall to control the plastering thickness and leveling. Cement mortar pad should be in line, at location of vertical and horizontal
line. / Kiểm tra mức độ th ng của tường xây. Lắp đặt các mốc để xác định bề dày lớp vữa tô. Sử dụng quả dọi để xác định bề dày lớp và độ
bằng ph ng bề mặt của lớp vữa tô. Sử dụng các mốc (ghém) để đảm bảo lớp vữa xi măng phải th ng hàng khi kiểm tra theo phương ngang và

dọc tường xây.
- Survey offset lines marked on floor at 1000 mm away from finished wall surface by using measure by theodolite, laser, water leveler and
string. / Kiểm tra các đường mực gửi được đánh dấu trên sàn cách bề mặt tường hoàn thiện 1000mm bằng cách sử dụng quả dọi, máy laser,
cân nước và dây để xác định các mốc ghém.
- Spacing of mortar pad: less than 2 meters / Khoảng cách các mốc ghém ≤ 2m
- For long wall or walls that have a "break" in between, determine the start and end cement mortar pad. Pull a string across and set up
intermediate cement mortar pads in between the mortar pad should be inline in vertical and horizontal direction and use laser tools such as
plumb laser and/or line laser./ Đối với đoạn tường dài hoặc tường giật cấp nhà thầu phải xác định vị trí các mốc (ghém) ở điểm đầu và cuối
tường. Định vị các dải mốc theo phương ngang và phương đứng tạo thành lưới ô cờ và sử dụng quả dọi và tia dọi bằng laser để xác định bề
dày lớp vữa trát.

12 | P a g e


Step 3: Wall splastering / Tô tường
-

Abrasive the concrete surface prior to application by spraying or using a thin layer of sand mortar (cement: sand = 1: 2 by volume, sand
aggregate d = 1 , 25 ~ 2.5mm) evenly over the concrete surface/ Tạo nhám cho bề mặt bê tông trước khi tô bằng cách dùng thiết bị phun
hoặc dùng chổi vẩy 1 lớp mỏng hỗn hợp vữa cát to (xi măng: cát = 1:2 theo thể tích, đường kính cốt liệu cát d=1,25~2.5mm, có thể bổ
sung thêm phụ gia liên kết; phủ đều lên bề mặt bê tông. Sau 4~5h, khi lớp vữa tạo gai se mặt, tiến hành thi công tô lớp 1.

- Applying the first layer with the thickness 8mm. Applying moulding right the way as on the design. When installing just to cover the tank
right below to ensure not to be empty, set. / Tiến hành tô lớp 1 với chiều dày 8mm Lắp đặt chỉ phào trang trí, chỉ phào ngăn nước đúng vị
trí thiết kế. Khi lắp chỉ phào cần đắp lớp hồ ngay phía dưới để đảm bảo không bị rỗng, bộp.
- For brick-wall plastering and rendering, wetting of substrate is to be done on extremely dry substrate one day before plastering. Stagnant
or frequent water flow on substrate is to be avoided prior to the plastering application so as to avoid poor adhesion of plaster on wet
substrate../ Làm ẩm lớp tô lót lần 1 trước ít nhật là 1 ngày thì mới tiến hành thi công lớp vữa trát hoàn thiện lần 2 để tạo ph ng. Không
nên thường xuyên tưới nước làm ẩm bề mặt tường xây để tiến hành tô trát vì sẽ làm giảm lực dính bám của lớp vữa tô trên bề mặt nền ẩm
ướt.

- The second coat should be applied 1 day after application of first coat with the thickness 7mm, one smooth surface shall be done after
second coat.Sau khi thi công tô lớp 1 được ít nhất là 1 ngày thì mới được tiến hành thi công lớp tô lần 2 với chiều dày 7mm, sau đó xoa
ph ng bề mặt hoàn thiện.
- Plastering from the top to the bottom. Using storey pole along 2m to flatten the surface, putting mortar to the concave and keep flattening.
/ Tô từ trên xuống dưới. Dùng thước tầm 2m để gạt cán ph ng bề mặt, bù vữa vào những vị trí lõm và tiếp tục cán.
- After the mortar is dry, using hand to rub for flatten. If there is the concave on the wall while plastering, we need to apply mortar and replastering the wall. / Đợi vữa se lại thì dùng bàn xoa để xoa tạo độ ph ng bề mặt. Trong khi tô,nếu phát hiện bề mặt lõm, cần bổ sung và
tô lại để tạo độ ph ng hoàn toàn cho tường.
- Khi ngừng trát, phải để mạch ngừng gãy khúc, không để th ng, lớp vữa trát phải th ng góc.

13 | P a g e


- When done, cover should be covered with canvas, nylon, ... carefully to avoid the impact of weather./ Khi tô xong cần che đậy bằng bạt,
nilong,… cẩn thận để tránh tác động của thời tiết.
- At the surface of the layer is pitted due to the influence of the weather: remove the mortar outside the quality, surface roughness, surface
cleaning by washing spray pump (ensure the surface saturated but not stagnant). Then, apply a layer of oil (cement: water = 2kg: 1 liter of
water) to the old new and proceed to refill when the lake layer is still wet/ Tại các vị trí bề mặt lớp tô bị rỗ do ảnh hưởng của thời tiết:
tiến hành loại bỏ lớp vữa bên ngoài không đảm bảo chất lượng, đánh nhám bề mặt, vệ sinh bề mặt bằng máy bơm xịt rửa ( đảm bảo bề
mặt bão hòa nhưng không đọng nước). Sau đó, quét 1 lớp hồ dầu (xi măng: nước = 2kg:1lít nước) để kết nối lớp tô cũ- mới và tiến hành
tô lại khi lớp hồ còn ướt.

 The mortar surface after plastering has to meet some requires / Mặt vữa sau khi tô xong phải đạt các yêu cầu sau:
+ The mortar havs to stick with the structure, do not blistering. Check the adhesion by tapping lightly on the surface. All the false spots
have to be remove and re-plastering. / Lớp vữa trát phải dính chắc với kết cấu, không bị bong rộp. Kiểm tra độ bám dính thực hiện bằng
cách gõ nhẹ lên mặt trát. Tất cả những chỗ bộp phải phá ra trát lại.
+ The plastered surface must not have crazing, mortar flowing, imprint of plastering tool, concave, false corners, false foot wall corner,
false foot door corner, false seam of electric and sanitation drainage accessories spot. The color ofd the motar should be uniform / Bề mặt
vữa trát không được có vết rạn chân chim, không có vết vữa chẩy, vết hằn của dụng cụ trát, vết lồi lõm, không có các khuyết tật ở góc cạnh,
gờ chân tường, gờ chân cửa, chỗ tiếp giáp với các vị trí đặt thiết bị, điện vệ sinh thoát nước.Màu sắc của vữa phải đều.
+ The edges of the wall have to be straigt and nice. The perpendiculars have to be checked by square feet. The window, door corners have

to be parallel. The upper faces of threshold have to be steep as on the design. The mortar layers have to be deep insertion below the
architrave splint at least 10mm. / Các đường gờ cạnh của tường phải th ng, sắc n t. Các đường vuông góc phải kiểm tra bằng thước vuông.
Các cạnh cửa sổ, cửa đi phải song song nhau. Mặt trên của bệ tường, gờ chỉ, bệ cửa,… có độ dốc theo thiết kế.
+ The plastered surface has to be flat, do not rogged. / Mặt trát ph ng, không gồ ghề cục bộ.

14 | P a g e


- The tolerance / Dung sai cho phép:
Tên các mặt trát hay các chi tiết
Độ không bằng ph ng kiểm tra bằng thước dài 2m

Trát chất lượng cao
Số chỗ lồi lõm không quá 2mm, độ sâu vết lõm nhỏ hơn 3mm

Độ sai lệch theo phương th ng đứng của mặt tường và trần nhà

Nhỏ hơn 2mm trên 1m dài chiều cao hay chiều rộng và 10 mm suốt chiều
dài hay chiều rộng phòng

Đường nghiêng của đường gờ m p cột

Nhỏ hơn 2mm trên 1m dài chiều cao và 5mm trên toàn chiều cao kết cấu

Độ sai lệch bán kính của các phòng lượn cong

7mm

Độ sai lệch bệ cửa sổ, cửa đi, cột trụ, phần tường nhô ra so với
phương ngang và phương th ng đứng


Nhỏ hơn hoặc bằng 1mm trên 1m dài và 3mm trên toàn bộ chiều dài cấu
kiện

Sai số chiều dày lớp trát so với thiết kế

Nhỏ hơn hoặc bằng 1mm

Step 4: Hygiene and maintenance / Vệ sinh và bảo dưỡng
- Clean up all the construction area after working. / Tiến hành vệ sinh sạch sẽ toàn bộ khu vực thi công sau khi thi công.
- At the place where the wall can easy be dirty or be affected by mechanical influence need the notice board to avoid the affection quality. / Tại các
vị trí tường dễ bị dơ hoặc dễ bị ảnh hưởng cơ học thi công cần có biển báo chỉ dẫn để tránh gây ảnh hưởng đến chất lượng.
- After plastering, we need to cover up carefully to prevent from weather’s effect and unwitting collision. / Khi tô xong thì cần phải che đậy cẩn
thận tránh tác động của thời tiết, và va chạm do vô tình tác động vào.
- In hot or dry weather conditions, after 24 h should be sprayed to prevent humidity and prevent cracks in the surface./ Trong điều kiện thời tiết nắng
nóng hoặc khô hanh, sau khi trát 24 h nên tiến hành phun ẩm để bảo dưỡng và phòng tránh hiện tượng rạn nứt trên mặt trát.
- All the plastered surfaces have to be kept moist eternally in 3 days. / Tất cả các bề mặt đã trát, vữa được giữ ẩm liên tiếp trong 3 ngày.
6. Quality control process / Quy trình kiểm soát chất lượng:
- Samples and test certificates of all materials shall be submitted for approval prior to use on site. Sample construction shall be carried out prior to
work on site and shall be witnessed by consultant, owner/ Các mẫu và giấy chứng nhận kiểm định của tất cả vật liệu phải được trình phê duyệt
trước khi sử dụng tại công trình. Phải tiến hành làm mẫu trước khi làm đại trà tại công trường và sẽ được chủ đầu tư và tư vấn chứng kiến.
+ Construction management by standard - technical standards. / Công tác quản lý chất lượng tuân thủ theo TCVN.
+ Detailed planning and action by process. / Cần lập kế hoạch chi tiết và thực hiện theo đúng quy trình.
+ Materials are to be inspected on delivery. / Vật liệu cần được kiểm tra trước khi thi công.
+ Material shall be protected after installation. / Vật liệu phải được bảo vệ sau khi lắp đặt.
15 | P a g e


7. Safety method / Biện pháp an toàn.
- All workers must use protective gear rightly: cotton clothes, shoes, helmets, dustproof glasses, face mask. / Khi làm việc phải sử dụng đúng

và đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân gồm: áo quần vải, giầy, nón bảo hộ, kính chống bụi, khẩu trang.
- Must use safety belt especially high area where easy to fall. / Đặc biệt khi làm việc trên cao nơi dễ té ngã phải sử dụng dây đai an toàn.
- While working on the high area with scraffold, all workers must regulatory safety compliances. / Khi làm việc trên cao nếu phải dùng giàn
giáo cố định, giàn giáo treo thì phải tuân theo các quy định an toàn về sử dụng giàn giáo.
- Always use the suitable tools I equipment for the job/ Luôn sử dụng các công cụ /thiết bị phù hợp cho công việc.
- Material delivery and storage areas should have enough space and lighting to allow for safe movement of materials/ Kho chứa vật tư phải đủ
rộng cho việc nhập hang và tích trữ, đảm bảo đầy đủ ánh sáng cho an toàn khi vận chuyển hàng hoá.
- Do not manually lift and handling equipment when and as required Không được tự ý nâng, móc các thiết bị máy móc lên cao bằng tay.
- Check cable and connection for any wear I tear of insulation and loose connection./ Thường xuyên kiểm tra chất lượng dây cáp và mối nối
lắp đặt để phát hiện các hỏng hóc và đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
8. Detail / Chi tiết

16 | P a g e


OWNER

PVC FULLENGTH CORNER BEAD
15MM THK CEMENT PLASTER FINISH
BRICKWALL
BRICK WALL

PVC CORNER JOINT TO SELECTION
CH T
NG B NG PVC
200MM HIGH APPROVED WATERPROOFING
SYDTEM BEHIND GROOVE JOINT
L P CH NG TH M SAU CH T
NG CAO
200MM

15MM THK CEMENT PLASTER FINISH

PVC STOR BEAD
P C NH NG

i=3%

NG B NG PVC

15MM THK CEMENT PLASTER FINISH
BRICK WALL
EDGE WATER BLOCK

2.6

i=3%
OUTSIDE

INSIDE

20
PLASTIC DRIP LINE

EDGE WATER BLOCK

15mm THICKNESS
PLASTERING MORTAR #75

15mm THICKNESS
PLASTERING MORTAR #75


EXTERNAL FINISHES

EXTERNALFINISHES

GROOVE

10

14.5
1


D:\Forder GIANG\8.SUNWAY PEARL DETAILS\4 TITLE (khung ten)\logo\logo-sunwah-pearl.png

BAY WATER
COMPANY., Ltd

D:\Forder GIANG\8.SUNWAY PEARL DETAILS\khung ten\logo\du-an-can-ho-sunwah-pearl-300x300.png

SUNWAH PEARL PROJECT
CONDOMINIUM BLOCKS OF WARD, BINH THANH DISTRICT, HCM CITY

METHOD STATEMENT FOR INTERNAL PLASTERING OF CONCRETE WALL

AUGUST - 2018


METHOD STATEMENT FOR INTERNAL PLASTERING OF CONCRETE WALL
BIỆN PHÁP THI CÔNG TÔ TRONG TƯỜNG BÊ TÔNG

CONTENTS / NỘI DUNG
1. Purpose / Mục đích.
2. Reference documents / Tài liệu tham khảo.
3. Resources (Manpower, Material, Equipments) / Tài nguyên (Nhân công, vật liệu, thiết bị):
4. Working method / Biện pháp thi công
5. Quality control process / Quy trình kiểm soát chất lượng
6. Safety method / Biện pháp an toàn.

1|Page


1. Purpose / Mục đích.
The purpose of this measure is to describe in detail the construction work of internal plastering the concrete wall of the Sunwah Pearl project./
Mục đích của biện pháp này nhằm mô tả chi tiết công tác thi công tô trong tường bê tông của dự án Sunwah Pearl.
2. Reference documents / Tài liệu tham khảo.
- The project specification / Tiêu chuẩn kỹ thuật dự án
- Vietnamese standard: TCVN 9377-2:2012 Thi công và nghiệm thu – Công tác trát trong xây dựng
TCVN 4314:2003 Vữa xây dựng – Yêu cầu kĩ thuật
TCVN 3121:2003 Vữa xây dựng – Phương pháp thử
TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kĩ thuật.
3. Resources (Manpower, Material, Equipment) / Tài nguyên (Nhân công, vật liệu, thiết bị):
3.1. Manpower. / Nhân công:
Sơ đồ tổ chức: Nhà thầu sẽ bổ sung sau.

GSKT / SUPERVISOR

G. SÁT ATLD / HSE

TỔ ĐỘI 1 / WORKING TEAM 1


2|Page

TỔ ĐỘI 2 / WORKING TEAM 2

TỔ ĐỘI 3 / WORKING TEAM 3


3.2. Material / Vật liệu
No./STT

Material Name / Tên vật liệu

1

Vữa tô chuyên dụng Skimcoat /
Skimcoat mortar

3

Fiberglass mesh / Lưới sợi thủy tinh

Notes /
Loại

Ghi chú

Jessen Skimcoat

3.3. Equipments / Thiết bị, dụng cụ


STT

3|Page

Tên thiết bị

1

Máy khuấy vữa / Mixing machine

2

Bay / Trowel

3

Khay đựng vữa tô / Mud pan

4

Thước thủy / Spirit level

Loại

Ghi
chú


5


Xe rùa / Wheelbarrow

6

Máy laser / Laser machine

7

Dây dọi / Plump bob

* Material handling, storage and delivery / Xử lý vật liệu, bảo quản và vận chuyển
- Jessen skimcoat bags are transported, stored 100mm above the ground, covered with a canvas if necessary to avoid water and are stored,
stacked but not more than 8 bags. Storage areas must be water-tight, drainage arranged if necessary. / Các bao Jessen skimcoat được vận
chuyển, bảo quản cách mặt đất 100mm, được che phủ tấm bạt nếu cần thiết để tránh nước và được bảo quản, xếp chồng lên nhau nhưng
không quá 8 bao. Nơi cất giữ phải ngăn nước, bố trí thoát nước nếu cần thiết.
- Mixed mortar shall be used within 120 minutes; Mixed mortar if not used within 120 minutes shall be discarded as “Reject” - shall be
checked by QA/QC. / Hỗn hợp vữa được sử dụng trong vòng 120 phút; hỗn hợp vữa nếu không được sử dụng trong vòng 120 phút sẽ bị
loại bỏ - sẽ được QA / QC kiểm tra.
- Re-tempering will not be permitted; render that has begun to stiffen shall be discarded. / Vữa tái ủ sẽ không được phép sử dụng lại; vữa
bắt đầu đông cứng lại sẽ bị loại bỏ.
- The materials are transported to the floor by hoist and tower crane. / Vật liệu được vận chuyển lên các tầng bằng vận thăng và cẩu tháp.
4. Working Method/ Biện pháp thi công
1. Preparation Chuẩn bị
(vệ sinh bề mặt, đóng
lưới thủy tinh chống
nứt…)

2. Mortar padding
Đóng mốc (ghém)
tường


3. Plastering
concrete wall
Tô tường bê tông

Step 1: Preparation / Chuẩn bị
- Ensure adequate materials for construction../ Đảm bảo đầy đủ các vật tư phục vụ cho thi công.

4|Page

4. Hygiene and
maintenance
Vệ sinh và bảo
dưỡng


- The tolerance of concrete structure: planes and intersections of those planes against the vertical line or against the design tilt: (Based on
Table 20 section 7.2.2 TCVN 4453: 1995 Structural concrete and reinforced concrete - Rules of construction and acceptance)./ Độ sai lệch
cho phép kết cấu bê tông: các mặt phẳng và các đường cắt nhau của các mặt phẳng đó so với đường thẳng đứng hoặc so với độ nghiêng
thiết kế: (Theo bảng 20 mục 7.2.2 TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Quy phạm thi công và nghiệm thu).
+ Over 1m design height: 5mm/ Trên 1m chiều cao thiết kế: 5mm
+ On the whole height of the structure/ Trên toàn bộ chiều cao kết cấu:
 With the wall in the fixed formwork and the masonry to the floor: 15mm/ Với tường đổ trong cốp pha cố định và cột đổ liền với
sàn: 15mm
 Frame structure: 10mm/ Kết cấu khung cột: 10mm
- Before plastering, all the holes and cracks in the concrete wall must be sealed with the proper construction method. / Trước khi tô trát, toàn
bộ các lỗ trên tường, vết nứt,… phải được trám kín với biện pháp thi công đã duyệt.
- Wall finishing works after the completion of underground buried systems in the wall (electricity, water, network wire,...)/ Công tác tô
tường sau khi hoàn thành xong các hệ thống chôn ngầm trong tường (điện, nước, dây mạng,…..)
- The surface of the concrete wall must be clean from mud, dirt, mortar, moss mold, grease,... and ensure that it does not affect the lining

layer./ Bề mặt tường bê tông vệ sinh phải sạch khỏi bùn, bụi đất, vữa hồ, rêu mốc, dầu mỡ,…. và đảm bảo không ảnh hưởng đến lớp tô.
- The contractor should be prepared for the measurement of cement and sand to control the mix ratio of mortar./ Nhà thầu bố trí các thiết bị
đo đếm để kiểm soát tỷ lệ trộn trong hổn hợp vữa tô.
- If the concrete wall is too dry, we should splash water before plastering. / Nếu tường bê tông quá khô, phải tưới nước tạo độ ẩm cho tường
trước khi tô.
- Ensure the formwork and working platform are safety before working. / Phải đảm bảo giàn giáo và sàn thao tác đảm bảo an toàn trước khi
thi công.
- Conducting fiberglass mesh against cracking on treated cracked sites, M & E pipes, concrete wall joints and brick wall joints, .. /Tiến hành
đóng lưới sợi thủy tinh chống nứt trên các vị trí nứt đã xử lý, đường ống M&E, vị trí liên kết tường bê tông và tường gạch,…

5|Page


×