Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.68 KB, 138 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
--------o0o---------

LÊ VĂN DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI - NĂM 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
--------o0o---------

LÊ VĂN DŨNG

NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN PHÚ HÀ
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại
chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam” được nghiên cứu
thông qua hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2014-2016. Các nguồn thông tin, số liệu được đưa vào luận
văn đã được chỉ rõ nguồn gốc, trong đó các số liệu đánh giá thực tế các hộ
vay vốn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam đã được
phân tích, xử lý phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và trích dẫn bên trong luận văn hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên
cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào./.
Hà Nội, ngày

tháng 12 năm 2017
Tác gia

Lê Văn Dũng



LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành tới giáo viên hướng
dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới nhà trường, các thầy cô đã quan tâm,
tham gia đóng góp ý kiến và hỗ trợ tác giả trong quá trình nghiên cứu, giúp
tác giả có cơ sở kiến thức và phương pháp nghiên cứu để hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Lãnh đạo cơ quan, các đồng nghiệp
đã quan tâm, hỗ trợ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho tác
giả có cơ sở thực tiễn để nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ,
động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn./.


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu tập trung vào nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách
tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam.
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về tín dụng chính
sách và bộ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính
sách xã hội (NHCSXH); tác giả đã triển khai phân tích thực trạng của các
chương trình tín dụng chính sách và đồng thời đánh giá thực trạng hiệu quả tín
dụng chính sách tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam.
Bằng phương pháp nghiên cứu kết hợp sử dụng số liệu thứ cấp thu thập
từ các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động và kết quả điều tra do
chính tác giả là một trong những thành viên phỏng vấn các hộ vay vốn của chi
nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam, kết hợp với việc trả lời các câu hỏi đặt ra. Đề
tài phát hiện ra những thành tựu như việc thực hiện chủ trương “xã hội hóa
hoạt động ngân hàng”, hiệu quả của công tác giao dịch xã đã giúp cho người
vay tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại; đề tài cũng phát hiện ra những
tồn tại, hạn chế như cơ cấu nguồn vốn còn chưa hợp lý, nguồn vốn huy động

còn ít và còn nhiều hộ vay chưa vay được đủ vốn để đầu tư cho SXKD.
Dựa trên những phát hiện từ nghiên cứu thực tiễn của đề tài, tác giả đề
xuất giải pháp như sau: Một là, chuẩn bị nhân sự để kịp thời bố trí làm công
tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại Phòng giao dịch huyện (nhiệm vụ này trước
đây do Giám đốc Phòng giao dịch thực hiện); Hai là, tiếp tục nâng cao chất
lượng hoạt động giao dịch tại Điểm giao dịch xã; Ba là, tăng cường huy động
vốn để mở rộng cho vay; Bốn là, nâng mức đầu tư, kết hợp với việc mở rộng
thêm chương trình cho vay; Năm là, đầu tư thông qua các chương trình lồng
ghép tại địa phương; Sáu là, tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành,
tổ chức CT-XH với NHCSXH.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU.................................................i
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH, HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH.....................................................................6
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu............................................................6
1.1.1. Khái quát về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ....6
1.1.2. Kết quả nghiên cứu đạt được của các đề tài trước đây.......................9
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu....................................................................9
1.2. Các vấn đề cơ bản về đối tượng chính sách, tín dụng chính sách của Ngân
hàng

Chính

sách




hội....................................................................................10
1.2.1. Đối tượng chính sách..................................................................10
1.2.2. Tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội.............12
1.2.3. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng chính sách...............27
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách của một số Ngân
hàng Chính sách xã hội và bài học cho chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Hà Nam..............................................................................................35
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách của một số
Ngân

hàng

Chính

sách



hội................................................................35
1.3.2. Bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách cho
chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam.........................38
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................42
2.1. Quy trình nghiên cứu................................................................................42
2.1.1. Lựa chọn đề tài............................................................................42
2.1.2. Lập kế hoạch thực hiện...............................................................42



2.1.3. Đặt vấn đề, xây dựng giả thuyết.................................................43
2.1.4. Thu thập kết quả, xử lý thông tin................................................43
2.1.5. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu.................................................43
2.2. Phương pháp thu thập số liệu...................................................................44
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...........................................44
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.........................................44
2.3. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................44
2.3.1. Phương pháp thống kê - so sánh.................................................44
2.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ........................................................45
2.3.3. Phương pháp phân tích dãy số theo thời gian.............................45
2.3.4. Phương pháp phân tích - tổng hợp..............................................45
2.3.5. Phương pháp logic - lịch sử........................................................46
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM GIAI
ĐOẠN 2014 - 2016.........................................................................................47
3.1. Tổng quan về đối tượng chính sách và sư ra đời của chi nhánh Ngân hàng
chính

sách



hội

tỉnh



Nam........................................................................47
3.1.1. Tình hình đối tượng chính sách tại tỉnh Hà Nam........................47

3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam............................................................49
3.2. Thực trạng tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Hà Nam..............................................................................................62
3.2.1. Khái quát về các chương trình tín dụng chính sách tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam..........................................62
3.2.2. Thực trạng tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam.......................................................................68
3.2.3. Tình hình nguồn vốn cho vay tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam.......................................................................71


3.2.4. Nội dung và công cụ đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách tại
chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam.........................74
3.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam.................................................................................83
3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí định lượng........................................83
3.3.2. Đánh giá theo các công cụ quản lý.............................................85
3.4. Kết quả điều tra các hộ vay vồn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tại tỉnh Hà Nam.........................................................................................86
3.4.1. Tình hình hộ điều tra...................................................................86
3.4.2. Tình hình sử dụng vốn vay ở các hộ điều tra..............................86
3.4.3. Thu nhập của hộ trước và sau khi vay vốn của...........................87
3.4.4. Kết quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra..............................88
3.5. Đánh giá chung về hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng
Chính

sách




hội

tỉnh



Nam.......................................................................89
3.5.1. Những kết quả đạt được..............................................................89
3.5.2. Những mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...............................96
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM...99
4.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Nam...........................99
4.1.1. Những thuận lợi, khó khăn tác động đến hoạt động của chi nhánh
NHCSXH

tỉnh



Nam.........................................................................99
4.1.2. Định hướng hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Hà Nam..................................................................................100
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng
Chính

sách




hội

tỉnh



Nam.....................................................................101
4.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức chi nhánh NHCSXH....................101
4.2.2. Tăng nguồn vốn để mở rộng cho vay các đối tượng chính sách....103


4.2.3. Giải pháp về cơ chế tín dụng chính sách...................................105
4.2.4. Các giải pháp khác....................................................................108
4.3. Một số kiến nghị.....................................................................................110
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước......................................................110
4.3.2. Kiến nghị với cấp ủy, chính quyền các cấp...............................111
4.3.3. Kiến nghị đối với HĐQT - NHCSXH .....................................112
KẾT LUẬN...................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................116
PHIẾU ĐIỀU TRA........................................................................................119


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

BĐD HĐQT

Ban đại diện Hội đồng quản trị


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBTD

Cán bộ Tín dụng

ĐVT

Đơn vị tính

Điểm GDX

Điểm giao dịch xã

HSSV

Học sinh sinh viên

KHNVTD

Kế hoạch - Nghiệp vu tín dụng

NHCSXH


Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NS&VSMTNT

Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Tổ GDX

Tổ giao dịch xã

Tổ TK&VV

Tổ Tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân


XKLĐ

Xuất khẩu lao động

i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình hộ nghèo, hộ cận nghèo tại tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm
2014

-

2016......................................................................................................48
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tại tỉnh Hà Nam, giai
đoạn năm 2014 - 2016.....................................................................................48
Bảng 3.3. Quy mô dư nợ ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội tại chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2014 - 2016....62
Bảng 3.4. Dư nợ các chương trình tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2014 - 2016............................................70
Bảng 3.5. Tình hình dư nợ phân theo địa bàn tại chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm 2014 - 2016....................................70
Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ các chương trình tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn 2014 - 2016…………………….71
Bảng 3.7. Cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh


Nam,


giai

đoạn

năm

2014-

2016.................................................................73
Bảng 3.8. Số phòng giao dịch và cán bộ tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng
Chính

sách



hội

tỉnh



Nam.......................................................................77
Bảng 3.9. Mức cho vay tối đa các chương trình tín dụng chính sách tại chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam năm 2016……………….80
Bảng 3.10. Lãi suất cho vay các chương trình tín dụng chính sách tại chi
nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam năm 2016……………….81
Bảng 3.11. Tình hình xử lý nợ của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm 2014-2016…………………………………….83


ii


Bảng 3.12. Kết quả xử lý rủi ro tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm 2014 - 2016…………………………………...83
Bảng 3.13. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách tại
chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam năm 2014 - 2016………………………..84
Bảng 3.14. Tổng hợp tình hình các hộ điều tra……………………………...87
Bảng 3.15. Tổng hợp tình hình sử dụng vốn của các hộ điều tra……………88
Bảng 3.16. Tổng hợp mức vay bình quân của các hộ vay vốn………………88
Bảng 3.17. Tổng hợp mức thu nhập các hộ vay trước và sau vay vốn……...89
Bảng 3.18. Kết quả giảm nghèo và cải thiện đời sống của hộ vay………..…89
Bảng 3.19. Dư nợ, doanh số cho vay và thu nợ các chương trình tại chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm 2014-2016…….92
Bảng 3.20. Số hộ thoát nghèo nhờ vay vốn của chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm 2014 - 2016………………………93
Bảng 3.21. Vòng quay vốn tín dụng và hệ số thu nợ tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam, giai đoạn năm 2014 - 2016………………..96

iii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Nam…………………………………………………53
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức hệ thống của Ngân hàng Chính sách xã hội……79

iv



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
kinh tế với các nền kinh tế phát triển trên thế giới. Việc gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) vào năm 2007, Hiệp ước đối tác xuyên Thái Bình
Dương (TPP) năm 2016 đã mở ra cho nền kinh tế nước ta nhiều cơ hội để
phát triển kinh tế cho đất nước. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn có mặt trái của nó
đó là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc, đòi hỏi Nhà nước cần phải
có nhiều biện pháp hữu hiệu trong việc thực hiện công tác xóa đói giảm
nghèo, an sinh xã hội.
Xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu được Đảng và Nhà nước đặt ra song song với quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và trong thời gian qua đã đạt được những
thành tựu to lớn, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Có
được kết quả đó là nhờ đường lối, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước
trong việc tạo nguồn vốn cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác (sau đây gọi chung là các đối tượng chính sách) để phát triển kinh tế hộ
gia đình, nông nghiệp, nông thôn. Nguồn vốn tín dụng chính sách là nguồn lực
giúp người nghèo vươn lên thoát nghèo, tự chủ tài chính và có những đóng góp
quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh”.
Tại Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) giữ vai trò
chủ đạo, góp phần quan trọng cho sự phát triển vượt bậc của kinh tế hộ gia
đình, kinh tế nông nghiệp, nông thôn, cải thiện đời sống nhân dân, xoá đói
giảm nghèo, an sinh xã hội và đặc biệt là giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo
một cách rõ rệt trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; đồng

1



vốn tín dụng chính sách là chiếc cầu nối giúp những người nghèo chuyển từ
sản xuất nhỏ, tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hoá theo kinh tế thị trường,
vượt qua đói nghèo và tiến tới làm giàu chính đáng.
Hà Nam là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng Sông Hồng, có 05 huyện và 01
thành phố, với 91,5% dân số sinh sống tại khu vực nông thôn. Theo Quyết
định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020,
theo đó tỉnh Hà Nam có 11.456 hộ nghèo (chiếm tỷ lệ 4,24%) và 13.211 hộ
cận nghèo (chiếm tỷ lệ 4,89%). Trong 15 năm qua, nhờ sự vào cuộc của các
cấp, các ngành trong việc thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là
sự ra đời của NHCSXH nói chung và chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam nói
riêng (năm 2003) đã giúp cho các đối tượng chính sách có cơ hội được sử
dụng các nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho phát triển kinh tế gia đình, từng bước
vươn lên thoát nghèo và làm giàu. Trong giai đoạn 2010 - 2016, tại tỉnh Hà
Nam tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh đã giảm rõ rệt, từ 12,81% năm 2010 xuống còn
4,24% năm 2016. Tổng dư nợ tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam tính đến
ngày 31/12/2016 là 1.521 tỷ đồng (tăng 107 tỷ đồng so với năm 2015, tỷ lệ
tăng 7,04%), tỷ lệ nợ quá hạn là 0,16% (giảm 0,03% so với năm 2015), nợ
khoanh là 0,03% (giảm 0,01% so với năm 2015). Có được kết quả trên là nhờ
sự phấn đấu, quyết tâm của tập thể cán bộ chi nhánh trong việc cung ứng kịp
thời nguồn vốn đến với đối tượng thụ hưởng và bên cạnh đó là sự phối kết hợp
của các cấp, các ngành, tổ chức CT-XH các cấp tại địa phương cùng tham gia
quản lý nguồn vốn đã giúp tỷ lệ nợ xấu ngày càng giảm, hiệu quả tín dụng
chính sách ngày càng được nâng cao.
Mặc dù vậy, so với mặt bằng chung trong khu vực, tỷ lệ hộ nghèo của
Hà Nam còn cao, các đối tượng chính sách khác còn gặp nhiều khó khăn nên
chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam còn nhiều việc phải làm như: tăng cường

2



huy động vốn lãi suất thấp, vốn không có lãi suất, nguồn vốn uỷ thác đầu tư
và huy động tiết kiệm qua tổ, huy động tiết kiêm dân cư; tiếp tục tăng trưởng
dư nợ và áp dụng nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả đồng vốn tín dụng
chính sách, góp phần tích cực trong việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, ngăn chặn hộ
thoát nghèo, hộ cận nghèo bị tái nghèo để cùng Đảng và Nhà nước thực hiện
thành công nhiệm vụ xoá đói giảm nghèo và an sinh xã hội.
Quá trình thực hiện tín dụng chính sách thời gian qua cho thấy vẫn còn
có những bất cập: Thứ nhất, hiệu quả sử dụng đồng vốn tín dụng chính sách có
nơi, có chỗ chưa thực sự tốt làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung của chính sách
tín dụng ưu đãi Nhà nước, từ đó làm giảm hiệu quả công tác xóa đói giảm
nghèo và an sinh xã hội. Thứ hai, đối với việc thực hiện chủ trương “xã hội hóa
hoạt động ngân hàng” với sự tham gia và phối kết hợp thực hiện trong công tác
cho vay, thu lãi và đôn đốc thu hồi nợ, kiểm tra, giám sát đồng vốn tín dụng
chính sách giữa NHCSXH với các cấp chính quyền địa phương, các tổ chức
CT-XH nhận ủy thác, Tổ TK&VV, măc dù là chủ trương lớn nhưng không phải
đã hoàn hảo; bởi vì sự phối kết hợp giữa các thành phần nói trên đòi hỏi tinh
thần tự giác, công bằng, tự chịu trách nhiệm cao. Vấn đề bất cập này nảy sinh
khi một bộ phận hoạt động không trơn tru, thiếu trách nhiệm, thiếu hiểu biết
hoặc cố tình không thực hiện theo đúng quy trình thì đều dẫn đến kết quả cho
vay xóa đói giảm nghèo kém hiệu quả, thiếu chặt chẽ hoặc lỏng lẻo.
Trên cơ sở đó, làm thế nào để tìm ra các nguyên nhân của bất cập và
kịp thời khắc phục, để hỗ trợ các đối tượng chính sách nhận được đồng vốn
vay kịp thời hơn nữa và sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nữa là một
nhiệm vụ cần thiết, đồng thời là thách thức trong thời gian tới của chi nhánh
NHCSXH tỉnh Hà Nam.
Với những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả tín
dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam”.

3



2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
2.1. Mục đích của nghiên cứu:
- Tìm kiếm mức độ thiếu hụt nguồn vốn để đáp ứng yêu cầu cấp tín
dụng chính sách cho các đối tượng chính sách.
- Tìm giải pháp tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với chính
quyền các cấp, các ngành, tổ chức CT-XH các cấp, Tổ TK&VV và đối tượng
thụ hưởng chính sách.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh
NHCSXH tỉnh Hà Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý thuyết về đối tượng chính sách và tín dụng chính sách
của NHCSXH.
- Phân tích thực trạng tín dụng đối với các đối tượng chính sách trên địa
bàn tỉnh Hà Nam.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách, hướng
tới làm tăng lợi ích cho các đối tượng chính sách tại tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng chính sách và hiệu quả tín dụng chính sách tại chi
nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian: Kết quả hoạt động tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà
Nam trong 03 năm (từ năm 2014-2016) và tham khảo thêm số liệu trong 06
tháng năm 2017.
- Phạm vi không gian: Tại chi nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam (Địa chỉ:
Số 144 Nguyễn Viết Xuân, phường Trần Hưng Đạo, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam).
4. Bố cục của luận văn


4


Nội dung của luận văn gồm 04 chương:
Chương 1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu, cơ sở lý luận và cơ sở thực
tiễn về tín dụng chính sách, hiệu quả tín dụng chính sách.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng hiệu quả tín dụng tín dụng chính sách tại chi
nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh Hà Nam.
Chương 4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại
chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam.

5


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH, HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG CHÍNH SÁCH
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
1.1.1. Khái quát về các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Để có kiến thức nền tảng, cơ sở lý luận chung cho đề tài, tác giả đã
tham khảo, đúc kết từ một số tài liệu của Chính phủ, Ngân hàng Chính sách
xã hội (NHCSXH) liên quan đến tín dụng chính sách và một số nghiên cứu
liên quan đến đề tài:
- Hà Thị Hạnh, 2003. Giải pháp hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội. Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh
tế quốc dân. Tác giả đã nghiên cứu hoàn thiện mô hình tổ chức và cơ chế hoạt
động của NHCSXH từ mô hình Ngân hàng phục vụ người nghèo trên cơ sở
tham khảo kinh nghiệm của một số nước và vận dụng phù hợp với điều kiện

thực tế của nước ta. Từ đó đề xuất cơ chế để mở rộng và hoàn thiện hơn các
chính sách đảm bảo cho hệ thống NHCSXH hoạt động an toàn, hiệu quả.
- Dương Quyết Thắng, 2016. Quản lý tín dụng chính sách tại Ngân
hàng Chính sách xã hội đáp ứng mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã
hội. Luận án Tiến sĩ, Học viện Ngân hàng. Tác giả phân tích thực trạng của
công tác quản lý tín dụng chính sách, các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý
tín dụng chính sách và hệ thống các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện
này. Kinh nghiệm của một số nước trong quản lý tín dụng chính sách và đề ra
các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nhằm đáp ứng mục tiêu giảm nghèo,
đảm bảo an sinh xã hội. Đề tài nghiên cứu ở phạm vi rộng, vĩ mô trên toàn hệ
thống NHCSXH về hoạt động quản lý tín dụng chính sách.

6


- Trần Lan Phương, 2016. Hoàn thiện công tác quản lý tín dụng chính
sách của Ngân hàng Chính sách xã hội. Luận án Tiến sĩ, Học viện Ngân hàng.
Tác giả phân tích thực trạng quản lý tín dụng chính sách, các tiêu chí đánh giá
hiệu quả quản lý tín dụng chính sách, kinh nghiệm của một số nước trong
quản lý tín dụng chính sách và đề ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý
tín dụng chính sách nhằm đáp ứng mục tiêu giảm nghèo bền vững của Đảng
và Nhà nước. Đề tài nghiên cứu ở phạm vi rộng, vĩ mô trên toàn hệ thống
NHCSXH về hoạt động quản lý tín dụng.
- Dương Thị Lan Hương, 2015. Quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả tiến hành khảo sát, đánh giá tình hình hộ
nghèo và chất lượng công tác quản lý tín dụng đối với hộ nghèo tại chi nhánh
NHCSXH Hà Nam. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nghèo, các rủi
ro hoạt động cho vay từ chương trình cho vay hộ nghèo. Từ đó, đề ra các giải
pháp khắc phục tồn tại và góp phần hoàn thiện công tác quản lý. Tuy nhiên,
tác giả chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động quản lý tín dụng đối với đối

tượng là hộ nghèo chứ không phải tất cả các chương trình tín dụng tại chi
nhánh NHCSXH tỉnh Hà Nam.
- Phạm Ngọc Trường, 2016. Tín dụng chính sách công cụ xóa đói, giảm
nghèo ở Việt Nam. Báo điện tử, . Bài viết đánh
giá về chương trình, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm tạo điều kiện
cho các đối tượng chính sách tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi để cải thiện
và từng bước nâng cao điều kiện sống, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện
ở các vùng nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hải Trang, 2017. Ngân hàng Chính sách xã hội giúp người dân thoát
nghèo bền vững. Báo điện tử, . Bài viết đánh
giá về những nỗ lực của NHCSXH với vai trò là một công cụ đòn bẩy kinh tế

7


giúp các đối tượng chính sách có nguồn vốn ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo
việc làm, cải thiện điều kiện sống và nâng cao thu nhập.
- Đàm Hữu Đắc, 2013. Tín dụng chính sách - Ngọn lửa sáng mãi trong
lòng người nghèo. Báo điện tử, . Bài viết đánh giá về
những nỗ lực của NHCSXH trong việc huy động các nguồn lực trong xã hội, tạo
ra sự đột phá trong chính sách giảm nghèo; nâng cao hơn nữa chất lượng, hiệu
quả đồng vốn tín dụng chính sách, góp phần hạn chế nạn tình trạng cho vay nặng
lãi đang xảy ra ở khu vực nông thôn.
- Trần Ngọc Hiên, 2013. Về thực hiện chính sách XĐGN ở Việt Nam giai
đoạn 2011-2020. Tạp chí cộng sản điện tử, .
Tác giả đánh giá và làm rõ những nhân tố tác động đến chính sách XĐGN ở
Việt Nam giai đoạn 2011-2020. Tác giả nhận định có 03 nhân tố tác động đến
chính sách XĐGN (i: tăng trưởng kinh tế phiến diện; ii: Môi trường bị tàn phá;
iii: Sự hạn chế về năng lực tổ chức, quản lý của bộ máy nhà nước các cấp). Từ
đó đưa ra 03 định hướng cho chính sách XĐGN (i: Đổi mới mô hình tăng

trưởng kinh tế; ii: Tạo lập những tiền đề, điều kiện để giải quyết vấn đề đói
nghèo trong mô hình mới; iii: Đổi mới tổ chức và thể chế quản lý của Nhà
nước theo yêu cầu đổi mới mô hình kinh tế).
Một số nghiên cứu khác: Ngô Thị Huyền, 2008 về “Giải pháp tín dụng
ngân hàng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam”;
Nguyễn Viết Hồng, 2001 về “Tách bạch tín dụng chính sách với tín dụng
thương mại trong hoạt động ngân hàng”; Nguyễn Anh Tuấn, 2011 về “Cho
vay hỗ trợ người nghèo tại tỉnh Tiền Giang thực trạng và giải pháp” đều
khẳng định vai trò quan trọng của NHCSXH trong công cuộc xóa đói giảm
nghèo và ASXH ở Việt Nam. Các nghiên cứu đều chỉ rõ: NHCSXH ra đời
nhằm tách bạch tín dụng chính sách với tín dụng thương mại và NHCSXH là
ngân hàng đặc thù riêng, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, không phải

8


nộp thuế và có tỷ lệ dự trữ bằng không. NHCSXH thực sự là cầu nối đưa chính
sách tín dụng của Chính phủ đến với các đối tượng chính sách, tạo điều kiện cho
người nghèo được tiếp cận với các dịch vụ tài chính, thói quen tiết kiệm và làm
ăn có hiệu quả hơn.
1.1.2. Kết quả nghiên cứu đạt được của các đề tài
trước đây
Các đề tài trên đã tập trung nghiên cứu các nội dung khác nhau của công
tác hoàn thiện mô hình tổ chức, cơ chế quản lý tín dụng đối với hộ nghèo; trong
đó các đề tài tập trung làm rõ vai trò, sự cần thiết của NHCSXH, của tín dụng
chính sách, tác động của tín dụng chính sách đối với người nghèo; phân tích hiệu
quả hoạt động quản lý tín dụng chính sách nhưng chủ yếu là ở cấp Trung ương.
Các đề tài tập trung chủ yếu vào việc tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để nâng
cao công tác quản lý tín dụng tại NHCSXH nhưng chủ yếu là các đề tài nghiên
cứu ở phạm toàn hệ thống NHCSXH.

1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Chủ đề nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam cho đến nay vẫn còn là khoảng trống chưa
được nghiên cứu, phần lớn các đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác quản
lý tín dụng chính sách và nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng chính sách
nhưng ở phạm vi vĩ mô, cấp toàn hệ thống NHCSXH và đưa ra các giải pháp
có tính cơ chế cho sự phát triển của toàn ngành; mà chưa nghiên cứu toàn
diện về nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách đối với một đơn vị chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh, do đó tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả tín
dụng chính sách tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nà Nam” để
tập trung làm rõ nội dung liên quan đến hiệu quả tín dụng chính sách tại địa
phương còn có nhiều vướng mắc chưa được được tháo gỡ.

9


1.2. Các vấn đề cơ ban về đối tượng chính sách, tín dụng chính sách
của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.1. Đối tượng chính sách
1.2.1.1. Khái niệm về đối tượng chính sách
Đối tượng chính sách là những đối tượng được ưu tiên do chính sách
chưa phù hợp hoặc thay đổi chính sách khiến họ gặp khó khăn (chủ yếu khó
khăn về kinh tế) do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định. Gồm hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ gia đình có công với cách mạng, hộ
gia đình thương binh, liệt sĩ, hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số có thu
nhập thấp, hộ gia đình đang sinh sống trong vùng thường xuyên xảy ra thiên
tai, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật...), hộ gia đình
đang sinh sống trong vùng đặc biệt khó khăn.
1.2.1.2 Đặc điểm của đối tượng chính sách
- Là những người yếu thế trong xã hội, họ thường hay bị rơi vào tình

trạng thiếu hụt tài chính để chi trả cho các nhu cầu thiết yếu như ăn, mặc, ở,
học tập, khám bệnh, chữa bệnh,... phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày cho
đến các thiếu hụt tài chính phục vụ cho các hoạt động mang tính chất dài hạn
như xây dựng cơ sở SXKD, mua sắm nguyên, nhiên vật liệu, mua cây, con
giống phục vụ SXKD, chăn nuôi, trồng trọt... để tạo công ăn việc làm cho bản
thân và gia đình.
- Có nhiều khó khăn trong đời sống cá nhân, hạn chế trong hiểu biết và
trong quan hệ xã hội dẫn đến việc họ luôn bị thiếu hụt nguồn lực tài chính. Sự
thiếu hụt về tài chính đã ngăn cản người nghèo trong việc tìm kiếm cơ hội
vươn lên thoát nghèo, rồi làm giàu cho bản thân, cũng như hiệu quả của chính
sách XĐGN và ASXH của Đảng và Nhà nước ta. Sở dĩ có điều này là vì dù
họ có sức lao động, mong muốn vươn lên nhưng do khó tiếp cận với các

10


nguồn lực khiến cho họ rơi vào vòng luẩn quẩn của thoát nghèo, rồi lại tái
nghèo và những bất bình đẳng khác.
- Hạn chế về khả năng đáp ứng các quy định về điều kiện vay vốn của
các Ngân hàng Thương mại đã khiến cho các đối tượng chính sách khác gần
như không thể tìm ra nguồn vốn tài chính đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt và
SXKD của bản thân. Để trợ giúp các đối tượng chính sách, cũng như để thực
hiện có hiệu quả chính sách XĐGN và ASXH, Nhà nước sử dụng các công cụ
tài chính và hướng nguồn lực tài chính của Nhà nước, xã hội tới các đối tượng
chính sách, giúp cho các đối tượng chính sách có vốn để SXKD, tăng thu
nhập, vươn lên thoát nghèo và làm giàu.
1.2.1.3. Sự cần thiết phải thực hiện hỗ trợ đối với đối
tượng chính sách
Phân hóa giàu nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trường,
tồn tại khách quan trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia, trong đó có

Việt Nam, tình trạng này cũng đang diễn ra và có xu hướng ngày càng trầm
trọng, sâu sắc hơn, khoảng cách giàu nghèo ngày càng cách xa hơn. Sự phân
hóa giàu nghèo ở Việt Nam diễn ra ngay từ thời kỳ quản lý kinh tế - xã hội
theo cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp nhưng tại thời điểm đó sự chênh lệch
giàu nghèo và những biểu hiện của phân tầng xã hội chưa rạch ròi, rõ nét hay
bị che khuất bởi chủ nghĩa bình quân và chế độ công hữu với cơ cấu giai cấp
“hai giai một tầng” (giai cấp công nhân liên minh với giai cấp nông dân và
tầng lớp trí thức). Chỉ từ sau khi đất nước bước vào công cuộc đổi mới toàn
diện (1986), xóa bỏ cơ chế quản lý cũ, thực hiện phát triển kinh tế nhiều thành
phần theo cơ chế thị trường định hướng XHCN thì sự chênh lệch giàu nghèo,
phân tầng xã hội mới bộc lộ một cách rõ ràng và ngày càng trở nên sâu sắc.
Để khắc phục hiện tượng này, Đảng và Nhà nước cần kịp thời đưa ra những
định hướng chiến lược, những chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp

11


với thời kỳ chuyển đổi cơ chế và mô hình quản lý phát triển đất nước, trong
đó cần tập trung vào việc hỗ trợ các đối tượng chính sách, đây là chủ trương,
chính sách lớn thể hiện bản chất tốt đẹp của Đảng và Nhà nước ta, trong đó
các chính sách hỗ trợ về nguồn vốn tín dụng ưu đãi có vai trò rất quan trọng
trong việc hỗ trợ đối với các đối tượng chính sách. Qua việc hỗ trợ tín dụng
chính sách thông qua NHCSXH, các đối tượng chính sách khác có vốn để làm
ăn, đầu tư SXKD, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho gia định, thông qua
đó đã gián tiếp hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công bằng xã
hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Chính vì vậy, quan điểm cơ bản của
chiến lược phát triển xã hội mà Đảng ta đã đề ra là phát triển kinh tế, ổn định
xã hội nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn
minh; tóm lại, việc quan tâm hỗ trợ các đối tượng chính sách là một yêu cầu
tất yếu, khách quan.

Từ yêu cầu trên, chúng ta có thể khẳng định như sau: Cùng với chính
sách phát triển kinh tế, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến các đối tượng
chính sách, luôn ban hành các cơ chế, chính sách trong đó có chính sách tín
dụng ưu đãi để giúp các hộ nghèo có thể thoát nghèo, giải quyết việc làm,
những hộ thoát nghèo có thể thoát nghèo bền vững, những hộ cận nghèo
không bị tái nghèo.
1.2.2. Tín dụng chính sách của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.2.1. Khái niệm về tín dụng chính sách
Tín dụng đối với các đối tượng chính sách là việc sử dụng các nguồn tài
chính chủ yếu do Nhà nước cấp cho NHCSXH để cho các đối tượng chính sách
vay với lãi suất ưu đãi hơn so với tín dụng thương mại, giúp các đối tượng
chính sách phát triển SXKD, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời
sống, góp phần thực hiện mục tiêu XĐGN và ASXH. Từ định nghĩa tín dụng
chính sách, có thể rút ra một số điểm cần chú ý như sau:

12


×