Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

400 câu ôn tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm file word (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 135 trang )

Ôn tập Kim loại kiềm – Kiềm thổ – Nhôm - Đề 1
Bài 1. Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia 5,56g Hỗn hợp A làm hai phần bằng
nhau. phần (1) được hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít H2 (đktc). Cho phần (2) tác dụng với
dung dịch HNO3 nóng, dung thu được 1,344 lít khí NO (đktc). Kim loại M là:
A. Zn
B. Al
C. Mg
D. Cu
Bài 2. Hòa tan hết m gam bột Al vào dung dịch HNO3 nóng thu được một Hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O
và 0,01 mol NO. Giá trị của m là:
A. 13,5 g
B. 1,35 g
C. 8,10 g
D. 10,8 g
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Hỗn hợp nhôm và sắt oxit vào dung dịch HCl dư thì thấy có 0,45 mol H2
thoát ra. Thành phần phần trăm với khối lượng nhôm và sắt oxit lần lượt là:
A. 60% và 40%
B. 18,88% và 81,12%
C. 50% và 50%
D. 28,32% và 71,68%
Bài 4. Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa
trắng. Trị số của C là:
A. 0,9M
B. 1,3M
C. 0,9M và 1,2M
D. (a), (b)
Bài 5. Trong các dự đoán dưới đây, dự đoán nào là không đúng:
A. Cho Mg vào dung dịch CuSO4, thấy dung dịch bị nhạt màu xanh và lớp bề mặt thanh Mg có màu đỏ.
B. Cho từ từ Ca kim loại vào nước, thấy Ca tan và có sủi bọt khí không màu, một lúc sau có vẩn đục màu
trắng.
C. Cho Sr vào dung dịch CuSO4, thấy dung dịch bị nhạt màu xanh và lớp bề mặt thanh Sr có màu đỏ.


D. Cho Ba vào dung dịch CuSO4, thấy Ba tan, xuất hiện bọt khí không màu và có kết tủa.
Bài 6. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí
N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m bằng:
A. 13,5 gam
B. 1,35 gam
C. 0,81 gam
D. 8,1 gam
Bài 7. Lấy hỗn hợp gồm a gam Ba và b gam Al cho vào nước dư thì thu được 8,96 l khí H2 (đktc). Nếu lấy
hỗn hợp trên cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 12,32 l khí H2(đktc); a, b có giá trị tương ứng
là:
A. a = 54,8 gam, b = 4,05 gam
B. a = 18,8375 gam, b = 10,8 gam
C. a = 13,7 gam, b = 8,1 gam
D. a = 75,35 gam, b = 5,4 gam
Bài 8. Từ Al2O3 có thể điều chế nhôm bằng phương pháp nào sau đây là tốt nhất:
A. Điện phân nóng chảy Al2O3
B. Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit


C. Khử Al2O3 bằng CO hoặc H2 (to)
D. Hòa tan Al2O3 bằng dung dịch HCl, rồi điện phân dung dịch AlCl3
Bài 9. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 9,75g Zn và 2,7g Al vào 200ml dd chứa đồng thời HNO3 2,5M và H2SO4
0,75M chỉ thu đuợc (NO sản phẩm khử duy nhất) và dd X chỉ gồm các muối. Cô cạn dd X thu được khối
lượng muối khan?
A. 39.25g
B. 45.45
C. 12.92
D. 30.3
Bài 10. Cho các phản ứng sau
1. 2Al + 3MgSO4→ Al2(SO4)3+3Mg

2. Al + 6HNO3(đặc nguội) → Al(NO3)3+3NO2+3H2O
3. 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
4. 2Al +Fe2O3→ Al2O3+2Fe
5. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe
Số phản ứng đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 11. 6,5 gam hỗn hợp X có kim loại kiềm A và kim loại B hoá trị 2 tan hết ở H2O, được dd Y và 2,2176
lit H2 ( 27,3 0C, 1 atm). Chia Y ra 2 phần đều nhau. Cô cạn 1 phần được 4,06 gam chất rắn. Phần 2 cho tác
dụng với 200ml HCl 0,35 M được kết tủa E. Kim loại A, B lần lượt là
A. Na, Mg
B. K, Mg
C. K, Zn
D. K, Ca
Bài 12. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A
(kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam
kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là :
A. 1,12M hoặc 2,48M
B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 1,12M hoặc 3,84M
D. 2,24M hoặc 3,84M
Bài 13. Hỗn hợp X gồm Na và Al , có tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
Thí nghiệm 1: cho X vào nước (dư) , sinh ra V1 lít khí
Thí nghiệm 2 : cho X vào dung dịch NaOH , dư sinh ra V2 lít khí . các thể tích được đo ở cùng điều kiện và
mối quan hệ giữa V2 và V1 là bao nhiêu ?
A. V2=V1
B. V2=2V1
C. V2=1.75V1

D. V2=1.5V1
Bài 14. Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu .Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung
dịch của chất nào sau đây
A. NaOH
B. HCl
C. HNO3
D. NH3


Bài 15. Cho 4,65 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được 2,688 lít khí NO ( đktc).
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 1,4 gam và 2,25 gam
B. 1,35 gam và 3,3 gam
C. 2,7 gam và 1,95 gam
D. 2,05 gam và 2,6 gam
Bài 16. Có sẵn a gam dung dịch NaOH 45%, cần pha trộn cần pha trộn thêm bao nhiêu gam dung dịch
NaOH 15% để được dung dịch NaOH 20%?
A. 15a gam
B. 12a gam
C. 5a gam
D. a gam
Bài 17. Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự điện phân nóng chảy MgCl2 :
A. Ở cực âm, ion Mg2+ bị khử.
B. Ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hóa.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị khử
Bài 18. Cho phản ứng: Al + HNO3 + Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
Hệ số cân bằng các chất trong phản ứng lần lượt là :
A. 2 ; 8 ; 2 ; 1 ; 4
B. 2 ; 10 ; 2 ; 2 ; 5

C. 8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 15
D. 8 ; 30 ; 8 ; 3 ; 9
Bài 19. Tại sao miếng nhôm (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó nhưng lại khử H2O
dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh ?
A. Vì Al có tính khử kém hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ.
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm.
C. Vì trong nước Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lóp màng này bị tan trong dung dịch kiềm mạnh.
D. Vì Al là kim loại có hiđroxit lưỡng tính.
Bài 20. Trong một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ
giữa a, b, c, d là
A. a + b = c + d.
B. 3a + 3b = c + d.
C. 2a + 2b = c + d.
D. 1/2(a+b) = c + d.
Bài 21. Nhôm có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH.
B. dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch AgNO3, dung dịch Ba(OH)2.
C. dung dịch Mg(NO3)2, dung dịch CuSO4, dung dịch KOH.
D. dung dịch ZnSO4, dung dịch Na[Al(OH)4], dung dịch NH3.
Bài 22. 2. Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Ta nhận thấy:
A. a) Có hiện tượng sủi bọt khí CO2 ngay, cho đến khi hết Na2CO3. Vì HCl là một axit mạnh nó đẩy được
CO2 ra khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H2CO3.
B. b) Không có xuất hiện bọt khí vì cho từ từ dung dịch HCl nên chỉ tạo muối axit NaHCO3
C. c) Lúc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl, mới thấy bọt khí thoát ra
D. d) Tất cả đều không đúng vì còn phụ thuộc vào yếu tố có đun nóng dung dịch thí nghiệm hay không, vì
nếu không đun nóng dung dịch thì sẽ không thấy xuất hiện bọt khí.


Bài 23. Hấp thụ V lít CO2(đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X.Khi cho CaCl2 dư
vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y,đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện.Gía trị của V là

A. V < 1,12
B. 2,24 < V < 4,48
C. 1,12 < V < 2,24
D. Đáp án khác
Bài 24. Cho 11,15 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và 1 kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ
thu được dung dịch B và và 9,52 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một
lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 15,6 gam. Kim loại kiềm đó là :
A. Li
B. K
C. Na
D. Rb
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít CO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH x mol/l, thu được dung dịch A .
Nhỏ từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch A thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá
trị của x là:
A. 1,5
B. 1,4
C. 1,2
D. 0,4
Bài 26. Hoà tan hoàn toàn 4,24g Na2CO3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ đến hết từng giọt 20g
dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy đều. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là:
A. 0,224lít
B. 0,56lít
C. 2,24lít
D. 5,6lít
Bài 27. Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan sát
được là:
A. sủi bọt khí
B. vẩn đục
C. sủi bọt khí và vẩn đục
D. vẩn đục, sau đó trong trở lại

Bài 28. Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. II, III và VI
B. I, II và VI
C. II, V và VI
D. I, IV và V
Bài 29. Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì
thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được
0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:
A. 34,8%


B. 33,43%
C. 14,4%
D. 20,07%
Bài 30. Nung 75 gam đá vôi (có chứa 20% tạp chất trơ) ở nhiệt độ cao, rồi cho toàn bộ lượng khí thoát ra
hấp thụ hết vào 0,5 lit dung dịch NaOH 1,8M, biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân đạt 95%. Khối lượng
muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 50,4g NaHCO3 và 34,98 g Na2CO3
B. 53 g NaHCO3 và 24,98 g Na2CO3
C. 20,16 g NaHCO3 và 34,98 g Na2CO3
D. 16,8g NaHCO3 và 42,4g Na2CO3
Bài 31. Phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O có các hệ số cân bằng lần lượt là:
A. 4, 12, 4, 6, 6

B. 8, 30, 8, 3, 9
C. 6, 30, 6, 15, 12
D. 9, 42, 9 , 7, 18
Bài 32. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch K2CO3 có hiện tượng nào sau đây?
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa vàng nhạt
C. Có kết tủa đỏ tăng dần đến cực đại rồi tan hết
D. Có kết tủa trắng và có sủi bọt khí
Bài 33. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với bột Al?
A. O2, dd Ba(OH)2, dd HCl
B. dd Na2SO4, dd NaOH, Cl2
C. H2, I2, dd HNO3 đặc nguội, dd FeCl3
D. dd FeCl3, dd H2SO4 đặc nguội, dd KOH
Bài 34. Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau cho sản phẩm khí?
A. Na2CO3 và AlCl3
B. NaHSO4 và BaCl2
C. NaHCO3 và NaOH
D. NH4Cl và AgNO3
Bài 35. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ
lệ:
A. a:b = 1:4
B. a:b < 1:4
C. a:b = 1:5
D. a:b > 1:4
Bài 36. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư đến phảnứng hoàn toàn
thu được dung dịch Y (không có NH4NO3 sinh ra) và hỗn hợp khí X thoát ra (ở đktc) gồm NO; N2O với
khối lượng 10,44g và thể tích là 7,168 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan (tính
theo m) :
A. m+101,68 gam.
B. m+79,36 gam.

C. m+52,08 gam.
D. m+78,12 gam
Bài 37. Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4
0,75M thu được dung dịch X và 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 35,9 gam
B. 43,7 gam


C. 100,5 gam
D. 38,5 gam
Bài 38. Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH4+ , K+ , SO42- , Cl- với nồng độ tương ứng là 0,5M ,
0,1M , 0,25M , 0,1M. Biết rằng dung dịch X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng
của 2 muối được lấy là
A. 6,6g (NH4)2SO4 và 7,45g KCl.
B. 6,6g (NH4)2SO4 và 1,49g KCl.
C. 8,7g K2SO4 và 5,35g NH4Cl.
D. 3,48g K2SO4 và 1,07g NH4Cl.
Bài 39. Hoà tan hoàn toàn (riêng lẻ) m1 gam Al v à m2 gam Zn bằng dd H2SO4 loãng thu được những thể
tích H2 bằng nhau. Vậy tỉ lệ m1:m2 bằng:
A. 27 : 65
B. 13,5 : 65
C. 18 : 32,5
D. 18 : 65
Bài 40. Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan.
Sục CO2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 15,6 gam
B. 10,4 gam
C. 7,8 gam
D. 3,9 gam
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B
Gọi số mol của Fe và M trong 2,78 gam lần lượt là a và b.Gọi hóa trị của M là x ta có:
Phần 1:
Fe + 2H+ = Fe2+ + H2
a
a
+
x+
2M + 2xH = 2M + xH2
b
bx/2
Từ số lít khí H2 bay ra ta có phương trình: 2a + bx = 0,14 (1)
Phần 2:
enhận = (1,344/22,4)*3 = 0,18 mol.
enhường = 3a + bx
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3a + bx = 0,18 (2)
Từ (1) và (2) ta có a = 0,04 mol => mFe (trong 1/2A) = 2,24g => mM (trong 1/2A) = 2,78 - 2,24 = 0,54g.
Từ đó: bx = 0,06 = >(0,54/M)x = 0,06 => M/x = 9. Chỉ có Al phù hợp
Câu 2: Đáp án B
N+5 + 4e = N+1
0,12 0,03
+5
N + 3e = N+2
0,03 0,01
Al - 3e = Al3+
Số mol e nhường bằng tổng số mol e nhận = 0,12 + 0,03 = 0,15 mol
=> nAl = 0,15/3 = 0,05 mol = > m = 0,05.27 = 1,35 (gam)
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án D



Nếu chưa có kết tủa tan

Nếu đã có kết tủa tan:
Câu 5: Đáp án C
Chọn đáp án C vì:
Phương án A: Do Mg phản ứng với CuSO4 theo phương trình:
Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu
xanh ko màu đỏ
Nên Cho Mg vào dung dịch CuSO4, thấy dung dịch bị nhạt màu xanh và lớp bề mặt thanh Mg có màu đỏ là
đúng.
Phương án B:Do Ca là một kim loại tan trong nước và phản ứng với nước theo pt:
Ca + H2O  Ca(OH)2 + H2
vẩn đục khí ko màu
Nên khi phản ứng nó sẽ phản ứng với nước tạo ra bọt khí ko màu là H2 và do Ca(OH)2 là chất ít tan nên một
lúc sau xuất hiện vẩn đục.
Phương án D: Bari cũng vậy cũng phản ứng với nước như Ca tạo Ba(OH) 2 và tạo bọt khí ko màu bay
ra.Nhưng ngay sau đó Ba(OH)2 lại phản ứng ngay với CuSO4 tạo kết tủa trắng BaSO4
Đáp án C: Sr cũng là một trong 3 kim loại kiềm thổ có phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.Nó phản ứng
với nước tạo ra Sr(OH)2 sau đó cũng phản ứng với CuSO4 cũng làm nhạt màu xanh của CuSO4 nhưng ko tạo
Sr mà tạo kết tủa trắng SrSO4 và Cu(OH)2.
Câu 6: Đáp án B
Bảo toàn e:
=> Đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Do thể tích khí thu được khác nhau nên Al chưa tan hết trong phản ứng đầu
Đặt số mol Ba là x

=> Đáp án C

Câu 8: Đáp án B
Đáp án A: cách này sẽ rất tốn chi phí vì nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
Đáp án B: cách này là tốt nhất vì criolit làm giảm đáng kể nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
Đáp án C: CO và H2 không khử được Al2O3
Đáp án D: dung dịch AlCl3 khó có thể điện phân do có tính thăng hoa


Câu 9: Đáp án B

Axit vừa hểt

=>Đáp án B
Câu 10: Đáp án B
1 sai do Mg đứng trước Al trong dãy điện hóa nên không thể đẩy Mg ra khỏi muối được
2 sai do Al thụ động với HNO3 đặc nguội
Câu 11: Đáp án C
• 6,5g X gồm kim loại kiềm A (x mol), kim loại B (y mol) hóa trị 2 + H2O → ddY + 0,09 mol H2↑.
→ Hai kim loại tan hết.
1/2Y cô cạn được 4,06 gam chất rắn.
1/2Y + 0,07 mol HCl → ↓E
→ B là kim loại lưỡng tính.
• 2A + 2H2O → 2AOH + H2↑
2AOH + B + 2H2O → A2[B(OH)4] + H2↑
→ DDY gồm A2[B(OH)4] và có thể có AOH dư
→ ∑nH2 = 1/2x + y = 0,09 mol (*); nNa2[B(OH)4] = y mol; nAOHdư = x - 2y mol.
• Cô cạn 1/2 Y thu được 4,06 gam rắn → mA2BO2 + mAOHdư = 1/2y × (2MA + MB + 32) + 1/2(x - 2y)(MA + 17)
= 4,06 (**)
• 1/2Y + 0,07 mol HCl
→ nAOHdư + nA2[B(OH)4] = 1/2y + 1/4(x - 2y) = 0,07 (***)
Mà mA + mB = MA × x + MB × y = 6,5 (****)

Từ (*), (**), (***), (****) → K, Zn.
Câu 12: Đáp án C

Trong A có 0,45 mol Al(OH)4Cho HCl vào:
TH1: kết tủa chưa hòa tan


TH2" kết tủa bị hòa tan

=> Đáp án C
Câu 13: Đáp án C
Giả sử có 1 mol Na và 2 mol Al

Thí nghiệm 1:

Thí nghiệm 2:

=>Đáp án C
Câu 14: Đáp án D
Cho 2 chất vào NH3.
ZnSO4 tạo kết tủa sau đó kết tủa bị tan lại (do tạo phức với NH3)
AlCl3 tạo kết tủa và kết tủa không tan lại
Câu 15: Đáp án C

Câu 16: Đáp án C
Giả sử có 100 gam dung dịch ban đầu

Giả sử cần cho thêm x gam dung dịch NaOH 15%

Như vậy, cần cho thêm 5a gam dung dịch NaOH

Câu 17: Đáp án A
Khi điện phân nóng chảy MgCl2
Ở anot (cực dương) ion Cl- nhường e, tức là Cl- bị oxi hóa
Ở catot (cực âm) ion Mg2+ nhận e, tức là Mg2+ bị khử
Câu 18: Đáp án D


→ Đáp án đúng là đáp án D
Câu 19: Đáp án C
Khi Al tác dụng với H2O tạo màng bảo vệ Al(OH)3 nên khi phản ứng với H2O rất chậm và khó
Tuy nhiên, khi cho vào dung dịch kiềm thì Al(OH)3 bị kiềm hòa tan nên Al phản ứng với H2O dễ dàng hơn
rất nhiều
Câu 20: Đáp án C
Trong cốc nước có chứa
Theo bảo toàn điện tích ta có

→ 2a + 2b = c + d → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 21: Đáp án B
• Đáp án A sai vì Al không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.
• Đáp án B đúng.
• Đáp án C sai vì Al không phản ứng với Mg(NO3)2
• Đáp án D sai vì Al không phản ứng với dung dịch Na[Al(OH)4], dung dịch NH3
Câu 22: Đáp án C
Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3
HCldư + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
→ Lúc đầu chưa xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl; mới thấy bọt khí thoát ra
Câu 23: Đáp án B
Cho
dư vào dung dịch X được kết tủa và đung nóng Y thu được kết tủa nên X gồm 2 muối


Câu 24: Đáp án C
11,15 gam Al (x mol); M (y mol) + H2O → dung dịch B + 0,425 mol H2
2M + 2H2O → H2↑
2MOH + 2Al + 2H2O → 2MAlO2 + 3H2↑
Sau phản ứng Al tan hết → nH2 = 1/2x + 3/2y = 0,425 mol (*)
• MAlO2 + HCl + H2O → MCl + Al(OH)3↓


nAl(OH)3 = 15,6 : 78 = 0,2 mol → x = 0,2 mol. Từ (*) → y = 0,25 mol
mAl = 0,2 × 27 = 5,4 gam → mM = 11,15 - 5,4 = 5,75 gam
→ MM = 5,75 : 0,25 = 23 → M là Na → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 25: Đáp án B

Chọn B
Câu 26: Đáp án A

=>Đáp án A
Câu 27: Đáp án C
Ca(HCO3)2 + Ca(HSO4)2 → 2CaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O
→ Hiện tượng quan sát được là sủi bọt khí và vẩn đục → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 28: Đáp án A

=> Đáp án A
Câu 29: Đáp án A
Do số mol Na lớn hơn Al nên Al sẽ tan hết. Như vậy, Z chỉ có Fe.
Đặt số mol Na là 5 mol, số mol Al là 4 mol

Số mol H2 thu được:
Như vậy, khi cho Fe vào H2SO4 sẽ thu được 2,125 mol khí


Câu 30: Đáp án C




mCaCO3 = 75 × 80% = 60 gam → nCaCO3 = 60 : 100 = 0,6 mol → nCO2 = 0,6 × 95% = 0,57 mol


• CO2 + NaOH → NaHCO3 (*)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (**)
Đặt nNaHCO3 = a mol; nNa2CO3 = b mol

Ta có



→ mNaHCO3 = 0,24 × 84 = 20,16 gam; mNa2CO3 = 0,33 × 106 = 34,98 gam
→ Đáp án đúng là đáp án C
Câu 31: Đáp án B

Câu 32: Đáp án D

Như vậy, hiện tượng là có kết tủa trắng và sủi bọt khí
Câu 33: Đáp án A
Các chất tác dụng được với Al là O2, dd Ba(OH)2, dd HCl
Đáp án B: Na2SO4 không tác dụng
Đáp án C: HNO3 đặc nguội không tác dụng
Đáp án D: H2SO4 đặc nguội không tác dụng
Câu 34: Đáp án A


Câu 35: Đáp án D
Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng
Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b-3aHay b<4a hay a:b>1:4
Câu 36: Đáp án D

Chất rắn thu được:
Câu 37: Đáp án B


7,8 gam Mg, Al + 0,2 mol HCl; 0,3 mol H2SO4 → mX + 0,4 mol H2↑
= 7,8 + 0,2 × 35,5 + 0,3 × 96 = 43,7 gam
→ Đáp án đúng là đáp án B
Câu 38: Đáp án B

→ X gồm hai muối (NH4)2SO4 0,05 mol; KCl 0,02 mol → m(NH4)2SO4 = 6,6 gam; mKCl = 1,49 gam
→ Đáp án đúng là đáp án B
Câu 39: Đáp án D
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)2 + 3H2↑ (*)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (**)
nAl = m1/27 mol → nH2 (*) = 3/2 × m1/27 = m1/18 mol
nZn = m2/65 mol → nH2 (**) = m2/65 mol
Ta có m1/18 = m2/65 → m1 : m2 = 18 : 65 → Đáp án đúng là đáp án D
Câu 40: Đáp án C
ta có

Vậy khối lượng kết tủa:



Ôn tập Kim loại kiềm – Kiềm thổ – Nhôm - Đề 2
Bài 1. Cho từ từ 1,15 gam Na vào 1,0 ml dung dịch AlCl3 nồng độ 0,1 mol/lít. Hiện tượng xảy ra và các
chất trong dung dịch thu được là:
A. Có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Dung dịch chứa :
NaAlO2, NaCl, NaOH.
B. Có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần. Dung dịch chứa :
NaAlO2, NaCl.
C. Trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Dung dịch chứa : NaAlO2, NaCl, NaOH.
D. Có khí thoát ra, dung dịch trong suốt. Dung dịch chứa : NaAlO2, NaCl, AlCl3.
Bài 2. Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam kết tủa. Giá
trị của V là:
A. 1,8 và 2,2 lít
B. 1,2 và 2,4 lít
C. 1,8 và 2,4 lít
D. 1,4 và 2,2 lít
Bài 3. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có tạo một khí thoát ra và tạo 1,47
gam kết tủa. X là kim loại gì?
A. Na
B. K
C. Ca
D. Ba
Bài 4. Kim loại nhôm bị oxi hoá trong dung dịch kiềm (dd NaOH). Trong quá trình đó chất oxi hoá là:
A. Al
B. H2O
C. NaOH
D. H2O và NaOH
Bài 5. Cho m(g) hỗn hợp Na và K vào 2(l) dd HBr 0,05M. Sau phản ứng tạo ra 0,06 mol khí. pH của dung
dịch sau phản ứng là:
A. 13

B. 12
C. 10
D. 11
Bài 6. Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A.Thêm V lit dung dịch
NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi thu được 0,51g chất rắn .Giá trị V là:
A. 0,8 lit
B. 1,1 lit
C. 1,2 lit
D. 1,5 lit
Bài 7. Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm Al, Cu vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Sau khi phản ứng kết thúc, thu
được 6,72 lít H2 (đktc), dung dịch A, chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch HNO3 dư thì thu được dung dịch
D và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thổi lượng dư khí NH3 vào dung dịch D thu được 15,6 gam kết
tủa. Thể tích khí NO (đo ở đktc) và giá trị của a là
A. 5,97 (l); 1M


B. 5,55 (l); 2M
C. 4,48 (l); 1M
D. 6,72(l); 2M
Bài 8. Cho 23 gam Na vào 500 gam nước thu được dung dịch X và H2, coi nước bay hơi không đáng kể .
Tính nồng độ C% của dung dịch X. Hãy chọn đáp án đúng, chính xác nhất
A. 7,6482%
B. 7,6628%
C. 7,6815%
D. 8%
Bài 9. Cho 0,448 lit khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vаo 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M vа
Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182
B. 3,940

C. 1,970
D. 2,364.
Bài 10. Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 6,72 lit khí
H2(đktc).Để trung hoà 1 nửa dung dịch Y cần dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl với tỉ lệ mol 1:3.Cô cạn
dung dịch thu dược khối lượng muối khan là
A. 12,55 gam
B. 14,97 gam
C. 21,05 gam
D. 20,65 gam
Bài 11. Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được
0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được
2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 2,85 gam
B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam
Bài 12. Kim loại nhẹ nhất trong dãy : Li, Na, K, Rb là?
A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
Bài 13. Hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí
(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột
oxit. V có giá trị là:
A. 1,12 lít.
B. 1,344 lít.
C. 1,568 lít.
D. 2,016 lít.
Bài 14. Một dd X gồm 0,3mol NaAlO2 và 0,2mol Ba(OH)2 có thể hấp thụ tối đa V(l) khí CO2(đktc) là?
A. 6,72

B. 8,96
C. 15,68
D. 11,2
Bài 15. Nhỏ 30 ml dung dịch NaOH 2M vào 20 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2
(mol/l), thấy NaOH dư. Trung hoà NaOH dư cần 30 ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác trộn 10 ml dung dịch


HCl C1 với 20 ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hoà là 20 ml. Giá trị C1
và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Bài 16. Hỗn hợp X gồm Na,Ba và Al .
–Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
–Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch
Y thu được 66,1 gam muối khan. m có giá trị là:
A. 36,56 gam
B. 27,05 gam
C. 24,68 gam
D. 31,36 gam
Bài 17. X là hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 0,3 mol X trong nước được 0,35 mol
H2. X có thể là :
A. Hai kim loại kiềm.
B. Hai kim loại kiềm thổ.
C. Một kim loại kiềm, một kim loại kiềm thổ
D. Một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, một kim loại có hiđroxit lưỡng tính.
Bài 18. Chia m gam hỗn hợp một muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành hai phần bằng nhau: - Phần 1:
Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa.
- Phần 2: Đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V lít khí ở anot (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72 lít
B. 0,672 lít
C. 1,334 lít
D. 3,44 lít
Bài 19. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Ba, Na, K vào H2O dư thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc) và dung
dịch X. Trung hoà 1/10 dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. V bằng
A. 60 ml
B. 300 ml
C. 600 ml
D. 120ml
Bài 20. Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl
dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. 11,92.
B. 16,39.
C. 8,94.
D. 11,175.
Bài 21. Cho dung dịch A gồm Na2SO4 0,01mol, Na2CO3 0,01mol tác dụng vừa đủ với dung dịch B gồm
Ba(NO3)2 0,005mol và Pb(NO3)2 thu được m gam kết tủa. giá trị của m là:
A. 10,7
B. 5,35
C. 8,025
D. 18,06
Bài 22. Cho 20 gam hon hop kim loai M và Al vào dung dich H2SO4 và HCl ( so mol HCl g p 3 lan so mol
H2SO4 ) thì thu dưoc 11,2 lít H2 ( ktc) và van còn dư 3,4 gam kim loai . Loc lay phan dung dich roi dem cô
can thu dưoc m gam muoi khan . Tính m ?( S = 32 ; O = 16 , Cl = 35,5)


A. 57,1 gam
B. 75,1 gam
C. 51,7 gam

D. 71,5 gam
Bài 23. Để thu được kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 từ dung dịch muối có thể thực hiện phản ứng:
A. Cho dung dịch AlCl3 tác dung với dung dịch NaOH dư
B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ
C. Cho dung dịch AlCl3 với dung dịch NH3 dư
D. Cho dung dịch NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl dư
Bài 24. Nung m gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 để nhiệt nhôm hoàn toàn để tạo thành kim loại thì thu
được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lit khí thoát ra. Nếu hoà tan A
trong dung dịch HCl dư thu được 12,32 lit khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 45,5 g
B. 25,1 g
C. 32,6 g
D. 34,7 g
Bài 25. Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít
khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi
dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:
A. 13,70 gam
B. 18,46 gam
C. 12,78 gam
D. 14,62 gam
Bài 26. Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi
nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?
A. 9,43
B. 11,5
C. 9,2
D. 10,35
Bài 27. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là:
A. 0,45 lít
B. 0,35 lít

C. 0,25 lít
D. 0,05 lít
Bài 28. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6
gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được
hỗn hợp muối khan là:
A. 99,6 gam
B. 49,8 gam
C. 74,7 gam
D. 100,8 gam
Bài 29. Khi nung hỗn hợp gồm Al, CuO, MgO, FeO (lượng vừa đủ), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được chất rắn A gồm:
A. Cu, Al2O, Mg, Fe
B. Cu, Mg, FeO, Al2O3
C. Cu, Fe, Al, MgO, Al2O3
D. Cu, Fe, MgO, Al2O3


Bài 30. Cho 100ml dung dich hỗn hợp gồm FeCl3 1M và AlCl3 1M vào 1 lượng dư chưa dung dịch Na2CO3.
Tìm khổi lượng kết tủa thu được khi phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn:
A. 26,3g
B. 22,4g
C. 18,5g
D. 25,3g
Bài 31. Sục một thể tích CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa
trắng, lọc kết tủa rồi đem đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Tính thể tích CO2?
A. 22,4 ml.
B. 44,8 ml.
C. 67,2 ml.
D. 67,2 lít.
Bài 32. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau

khi phản ứng xong được rắn X. Cho X tác dụng với NaOH dư được 6,72 lit khí (đktc). Cho X tác dụng với
HNO3 loãng được 7,504 lit No duy nhất (đktc). Tính khối lượng Fe3O4 ban đầu?
A. 10,44 gam
B. 2,24 gam
C. 2,8 gam
D. 2,688 gam
Bài 33. Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng ?
A. Các kim loại kiềm gồm H, Li, Na, K, Rb, Cs và Fr.
B. Kim thoại kiềm thuộc PNC nhóm I (nhóm IA) trong bảng tuần hoàn.
C. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron hóa trị là ns1.
D. Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1.
Bài 34. Trộn 0,2 lít dd NaOH 3% (d = 1,05 g/ml) v ới 0,3 lít dd NaOH 10% (d = 1,12g/ml) thu được dd X
có nồng độ C% là:
A. 5,15 %
B. 6,14 %
C. 7,31 %
D. 8,81 %
Bài 35. Cho các phản ứng:
KOH + X → Cu(OH)2 + KNO3
Zn + 2NaOH dư → Y + H2
2NaHCO3 → Z + H2O + CO2 (nhiệt độ cao) .
Các chất X, Y, Z theo thứ tự là:
A. Cu(NO3)2, Na2ZnO2, Na2CO3
B. CuCl2, Zn(OH)2, Na2O
C. Cu(NO3)2, Na2ZnO2, Na2O
D. HNO3, Na2O, Na2CO3
Bài 36. Dung dịch X chứa 0,375 mil K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl
và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo
thành m gam kết tủa . Giá trị của V và m là:
A. 3,36 lít; 17,5 gam

B. 8,4 lít; 52,5 gam
C. 3,36 lít; 52,5 gam
D. 6,72 lít; 26,25 gam


Bài 37. Hoà tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước , thu được dung dịch X. Cho
toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 1M), sau phản ứng thu được m gam kết
tủa. Giá trị m là:
A. 54,4
B. 23,3
C. 46,6
D. 58,3
Bài 38. Hoà tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa đủ thu được dung dịch X và
0,168 lít một chất khí Y duy nhất, nguyên chất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 11,16 gam muối
khan.(Quá trình cô cạn không làm muối phân huỷ). Giá trị của V là:
A. 1,2 lít
B. 0,8 lít
C. 0,7lít
D. 1 lít
Bài 39. Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3
xM thì thu được 7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM
thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,6
B. 9,36 gam và 2,4
C. 3,90 gam và 1,2
D. 7,80 gam và 1,0
Bài 40. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Ba(OH)2.
(2) Sục khí CO2 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Na[Al(OH)4].
(3) Sục khí NH3 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3.

(4) Sục khí NH3 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Zn(NO3)2.
Thí nghiệm nào có hiện tượng tạo kết tủa sau đó kết tủa tan hết?
A. Thí nghiệm 1, 4.
B. Thí nghiệm 1, 3, 4.
C. Thí nghiệm 1, 2.
D. Thí nghiệm 2, 3.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A

Như vậy, sẽ tạo NaAl(OH)4, NaCl và còn dư NaOH
Hiện tượng là có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hoàn toàn
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án D
Có khí thoát ra nên X là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
như vậy, kết tủa là Cu(OH)2


Giả sử kim loại hóa trị n:

Câu 4: Đáp án B
Bản chất của quá trình trên là Al tác dụng với H2O tạo thành Al(OH)3
Nếu không có kiềm thì Al(OH)3 ngăn không có Al tiếp xúc với H2O nên phản ứng dừng lại ngay
Khi cho NaOH thì NaOH sẽ hòa tan Al(OH)3 làm phản ứng này được tiếp tục
Như vậy, chất oxi hóa là H2O
Câu 5: Đáp án B

Sau phản ứng

Câu 6: Đáp án B
• 0,02 mol Al + 0,05 mol H2SO4 → ddA

V lít ddA + NaOH → Al(OH)3

0,005 mol Al2O3

• 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
nH2SO4 dư = 0,05 - 0,03 = 0,02 mol; nAl2(SO4)2 = 0,01 mol
• H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (*)
nNaOH (*) = 0,02 × 2 = 0,04 mol
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 (**)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (***)

Theo (**) nAl(OH)3 = 0,01 × 2 = 0,02 mol; nNaOH (**) = 0,01 × 6 = 0,06 mol
nAl(OH)3 (***)dư = 2 × 0,005 = 0,01 mol → nAl(OH)3 (***) phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
→ nNaOH (***) = 0,01 mol → ∑nNaOH = 0,04 + 0,06 + 0,01 = 0,11 mol
→ VNaOH = 0,11 : 0,1 = 1,1 lít → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 7: Đáp án A


• 17,2 g Al, Cu + 0,2a mol NaOH → 0,3 mol H2; ddA; chất rắn B.
B + HNO3 → Cu(NO3)2; Al(NO3)2; NO↑.
NH3dư + ddD → 0,2 Al(OH)3↓ → NaOH phản ứng hết; Al dư


↑ (*)
↓ (**)

Theo (*) nAl (*) = 0,3 × 2/3 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2 mol → CM NaOH = 0,2 : 0,2 = 1 M.
Theo (**) nAl(**) = 0,2 mol → ∑nAl = 0,4 mol → mCu = 17,2 - 0,4 × 27 = 6,4 gam → nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol
• Chất rắn B gồm 0,2 mol Aldư; 0,1 mol Cu + HNO3 → NO↑
Theo bảo toàn electron ta có 3 × nAl + 2 × nCu = 3 × nNO → nNO = (3 × 0,2 + 2 × 0,1) : 3 = 4/15 mol → VNO =

4/15 × 22,4 = 6 lít → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 8: Đáp án B

Câu 9: Đáp án C

Như vậy, phản ứng sẽ tạo 0,01 mol HCO3- và 0,01 mol CO3 2Suy ra, sẽ tạo được 0,01 mol BaCO3 kết tủa

Câu 10: Đáp án D

Câu 11: Đáp án B
HD • TN1: Đặt nBa = x mol; nAl = y mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (*)
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑ (**)
Theo (*) nH2 (*) = x mol.


Theo (**) nH2 (**) = 3x mol → ∑nH2 = 4x = 0,04 → x = 0,01 mol
• Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (***)
↑ (****)
Theo (***) nH2 (***) = x mol.
Theo (****) nH2 (****) = 3/2 y mol → ∑nH2 = x + 3/2 y = 0,1 mol → y = 0,06 mol
→ m = mBa + mAl = 0,01 × 137 + 0,06 × 27 = 2,99 gam → Đáp án đúng là đáp án B
Chú ý: Ớ thí nghiệm 2 thế tích H2 > thí nghiệm 1 → thí nghiệm 1 Al dư
Câu 12: Đáp án A
KLRiêng : Li : 0.53 (g/cm3)
Na : 0.97 (g/cm3)
K : 0.86 (g/cm3)
Rb : 1.53 (g/cm3)
=> Đáp án A
Câu 13: Đáp án C

• 3 gam X + HCl → V lít H2↑ +

+ NH3 →



Đặt nMg = a mol; nAl2O3 = b mol
mX = 24a + 102b = 3
moxit = mMgO + mAl2O3 = 40a + 102b = 4,12 → a = 0,07 mol; b ≈ 0,013 mol
→ nH2 = nMg = 0,07 mol → VH2 = 0,07 × 22,4 = 1,568 lít → Đáp án đúng là đáp án C
Câu 14: Đáp án C

Câu 15: Đáp án A

• Trung hòa 0,06 mol NaOH +

→ 0,02C1 + 0,02C2 + 0,03 = 0,06 (*)

• Trung hòa

+ 0,02 mol NaOH


→ 0,01C1 + 0,02C2 = 0,02 (**)
Từ (*) và (**) → C1 = 1,0 M; C2 = 0,5 M → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 16: Đáp án B
• m gam Na (x mol), Ba (y mol), Al (c mol) + H2O dư → dung dịch X + 0,6 mol H2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2


Sau phản ứng thu được dung dịch X → ba kim loại tan hết → 1/2x + y + 3/2z = 0,55
• 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑
Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
mol
→ mkim loại = mmuối - manion = 66,1 - 1,1 × 35,5 = 27,05 gam → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 17: Đáp án D
Đáp án A: nếu là 2 kim loại kiềm thì chỉ thu được 0,15 mol H2
Đáp án B: Nếu là 2 kim loại kiềm thổ thì chỉ thu được 0,3 mol H2
Đáp án C: nếu là 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ thì số mol H2 thu được trong khoảng 0,15 đến 0,3
mol
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án B
• Chia m gam MCl; BaCl2 thành hai phần:
1/2m + AgNO3 → 0,06 mol AgCl↓

Theo bảo toàn nguyên tố Cl
→ VCl2 = 0,03 × 22,4 = 0,672 lít → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 19: Đáp án A

= 0,03 mol


=> Đáp án A
Câu 20: Đáp án C
Đặt số mol 3 chất lần lượt là x, y, z

Hệ:
Câu 21: Đáp án B
Nhận thấy, các chất tạo thành ngoài NaNO3 0,04 mol thì đều là kết tủa


Câu 22: Đáp án A
• 20 gam M, Al + H2SO4 (a mol), HCl (b mol) (b = 3a) → muối + 3,4 g kim loại dư + 0,5 mol H2
Do dư kim loại → axit phản ứng hết
Ta có nHCl + 2 × nH2SO4 = 2 × nH2 → b + 2a = 2 × 0,5. Mà b = 3a → a = 0,2 mol; b = 0,6 mol

= 20 - 3,4 + 0,6 × 35,5 + 0,2 × 96 = 57,1 gam
→ Đáp án đúng là đáp án A
Câu 23: Đáp án C
A sai do Al(OH)3 tiếp tục bị hòa tan bởi NaOH
B sai do Al(OH)3 cũng bị hòa tan bởi Ba(OH)2
C đúng
D sai do Al(OH)3 bị hòa tan bởi HCl
Câu 24: Đáp án A

Câu 25: Đáp án B
• 8,94 gam Na, K và Ba + H2O → ddX + 0,12 mol H2↑
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑


Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
mol.
• ddX + HCl (4a mol); H2SO4 (a mol)

Câu 26: Đáp án C
Giả sử chưa có kết tủa tan:
Gọi lượng Fe2O3 kết tủa là x thì lượng Al2O3 kết tủa là 2x

Nếu đã có kết tủa tan


Câu 27: Đáp án A

Câu 28: Đáp án A

Câu 29: Đáp án D

Câu 30: Đáp án C
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↑ + 6NaCl + 3CO2
nFe(OH)3 = nFeCl3 = 0,1 mol.
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3↑ + 6NaCl + 3CO2


×