Phát triển tư duy Hình học 7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề 22. BẤT ĐẲNG THỨC VÀ CỰC TRỊ HÌNH HỌC.
22.1
0
� �
�
* Nếu B C thì tam giác ABC cân, A 60 nên tam giác ABC đều. Do đó AB = BC = CA
2
2
2
2
2
2
Suy ra AB BC CA . Vậy BC AB CA
0
0
� �
�
� �
Nếu B C thì B 60 (vì B C 120 )
2
2
2
� �
Do đó A B � BC AC � BC AB AC
� �
2
2
2
Nếu B C , cũng chứng minh tương tự ta được BC AB CA
22.2
2
2
2
2
Theo định lý Pytago ta có BE 2AB ,CF 2AC mà AB < AC nên BE < CF,
Dễ thấy
ABF AEC c.g.c � BF CE
Xét CBE và BCF có : BC chung, CE = BF, BE < CF
�
� �ECB �FBC hayECD
�FBD
�
�
Xét ECD và FBD có CE = BF, DC = DB và ECD FBD � DE DF ( Định lý hai tam giác có
hai cặp cạnh bằng nhau)
22.3
Vẽ đường trung trực của BC cắt BC tại M, cắt AC tại N.
� �
Ta có NB = NC; tam giác NBC cân � C NBC
�1 �
BC �
�
2 �nên là tam giác cân
�
Tam giác BAM có BA = BM
�A �M
0 �
0
�
�
�
1 mà BAN 90 ,BMN 90 � MAN AMN � MN AN ( Quan hệ giữa cạnh
Suy ra 1
đối diện trong một tam giác)
MHN và ABN có BM = BA, BN chung, MN > AN
�
�
Do đó MBN ABN ( định lí hai tam giác có hai cặp cạnh bằng nhau)
�
�
�
�
Suy ra MBN MBN ABN MBN
�
�C �
�C B
MBN
)
�
�
�
� �
2
Do đó 2MBN ABC � 2C B (vì
22.4
Trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho MD = MA
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 1
Phát triển tư duy Hình học 7
� �D
ABM DCM c.g.c � AB CD;A
1
Do đó AB//CD
��
BAC �
DCA 1800 ( cặp góc trong cùng phía) (*)
AM
Chứng minh mệnh đề “ Nếu góc A nhọn thì
BC
AM
2 thì 2AM = BC do đó AD = BC.
Nếu
ABC DCA c.c.c � �BCA �
DCA 1800 : 2 900
BC
2 ”
, trái GT
BC
AM
2 thì 2AM < BC do đó AD < BC
Nếu
BAC và DCA có AB = CD; AC chung và BC > AD
�
�
Do đó BAC DCA
0
�
Từ (*) suy ra BAC 90 , trái GT
BC
AM
2
Vậy nếu góc A nhon thì
BC
AM
2 thì góc A nhọn”
Chứng minh mệnh đề “ Nếu
0
0
�
�
Nếu A 90 thì từ (*) suy ra DAC 90
BC
BAC DCA c.g.c � BC AD hay AM
2 , trái GT
0
0
�
�
�
�
Nếu A 90 thì từ (*) suy ra DCA 90 . Vậy BAC DCA
BAC �
DCA
BAC và DCA có: AB = CD; AC chung và �
BC
AM
2 , trái GT
Do đó BC > AD hay BC > 2AM tức là
BC
AM
2 thì góc A nhọn.
Vậy nếu
22.5
0
�
�
�
Vẽ các đoạn thẳng DA, DB, DC. Ta có ADB BDC CDA 360
Suy ra tồn tại ít nhất một góc có số đo nhỏ hơn hoặc bằng 1200 ( vì nếu cả ba góc đều lớn hơn 1200
thì tổng của chúng lớn hơn 3600, vô lí)
Giả sử góc đó là góc BDC
0
0
�
�
�
Xét tam giác BDC có BDC �120 , suy ra DBC DCB �60
Do đó tôn tại ít nhất một góc lớn hơn hoặc bằng 300 > 290
Vậy ba điểm cần tìm là B, C, D.
22.6
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 2
Phát triển tư duy Hình học 7
Gọi M là trung điểm của BC và H là hình chiếu của A trên đường thẳng a. Khi đó AH có độ dài
1
AM BC hayBC 2AM �2AH
2
không đổi. Ta có tam giác ABC vuông tại A nên
( Quan hệ giữa
đường vuông góc và đường xiên)
Do đó BC có độ dài nhỏ nhất là 2AH �M
H
ABH vuông cân.
Ta xác định điểm B như sau:
-
Dựng AH BC;
Trên đường thẳng a đặt HB = HA
22.7
Vẽ MH BC;NK BC;NI MH khi đó IN = HK và IH = NK (tính chất đoạn chắn song song)
�
� �
Ta có OM//AC � BOM C B
Do đó MBO cân tại M, từ đó ta được HB = HO
1
a
HK BC
2
2
Tương tự ta có KC = KO. Suy ra
MN �IN HK
Theo quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ta có
Dấu “=” xảy ra
�M
��
I �MH
� �
NK
MHB NKC
BH CK
điểm của BC.
a
Vậy min MN = 2 khi O là trung điểm của BC.
22.8
OH
OK
a
2
OB OC
O là trung
Vẽ DH BC;EK BC;DF EK , ta có DF = HK ( tính chất đoạn chắn song song)
1
1
BH BD;CK CE
�D �E 300
2
2 . Do đó
Các tam giác vuông HBD và KCE có
nên
1
1
1
BD CE BD AD AB 2cm
2
2
2
Suy ra HK = 2cm.
DH
�EK
HBD KCE
BD CE
BD AD
Dấu “=” xảy ra �E�F��
điểm của AB ( Khi đó E là trung điểm của AC)
Vậy độ dài nhỏ nhất của DE là 2cm khi D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC
22.9. (h.22.20)
BH CK
D là trung
Vẽ BD AM , CE AM ( D, E �AM ) .
Ta có BD �BM , CE �CM (quan hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên). Do đó BD CE �BM CM BC
(Dấu " " xảy ra � D và E trùng với M
� AM BC ).
Tính độ dài BC (h.22.21)
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 3
Phát triển tư duy Hình học 7
1
AH AC 52 : 2 26(cm)
�
2
Vẽ AH BC , AHC vuông tại H có C 30�nên
2
2
2
2
2
Ta có HC AC AH 52 26 2028 � HC 45(cm)
�
Xét ABH vuông tại H , có B 45�nên là tam giác vuông cân.
� BH AH 26cm . Do đó BC 26 45 71(cm) .
Vậy giá trị lớn nhất của tổng BD CE là 71 cm khi M là hình chiếu của A trên BC.
22.10. (h.22.22)
�
Xét ABC có A và AB AC 2a .
Ta phải chứng minh rằng khi AB AC a thì ABC chu vi
sẽ nhỏ nhất.
Thật vậy, giả sử AB AC .
Trên tia AB lấy điểm B ' , trên tia AC lấy điểm C ' sao cho
AB ' AC ' a .
Khi đó B ' và C ' là các điểm cố định và B 'C' có đội dài
không đổi.
Ta có AB AC AB ' AC ' 2a .
Do đó AB ( AC ' C 'C) (AB BB') AC ' � CC ' BB '
Vẽ BH B ' C và CK B ' C ' .
BB ' H CC ' H (cạnh huyền, góc nhọn) � HB ' KC ' do
đó HK B ' C '.(1)
Gọi M là giao điểm của BC và B 'C' .
Ta có MH �MD, MK �MC � MH MK �MB MC hay HK �BC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra BC �B ' C ' .
Ta có chu vi ABC AB BC CA �2a B 'C' (không đổi).
B ' Bvà C ' �C .
Dấu “=” xảy ra
Vậy chu vi ABC nhỏ nhất khi AB AC a , tức là khi ABC cân tại A.
22.11.(h.22.23)
Vẽ AH xy , tia AH cắt đường thẳng BC tại D . Khi đó
BD không đổi.
CHA CHD (g.c.g) � HA HD � xy là đường trung
trực của AD .
Gọi M là một điểm bất kì trên xy .
Ta có MA MD (Tính chất điểm nằm trên đường trung
trực).
M C).
MA MB MD MB �BD (dấu “=” xảy ra
Vậy tổng MA MB ngắn nhất là bằng BD khi và chỉ khi
M �C .
22.12. (h.22.24)
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 4
Phát triển tư duy Hình học 7
Ta có: S 7 MA 3MB 4MC
3 MA MB 3.12 4.16 100
Dấu " " xảy ra � M thuộc đoạn thẳng AB và AC
M A.
Vậy min S 100 khi M �A .
22.13. (h.22.25)
Từ H vẽ đường thẳng song song với AB cắt AC tại D ; đường
thẳng song song với AC cắt AB tại E . Theo tính chất đoạn
thẳng song song ta có AD HE , AE HD .
Vì HB AC nên HB HE � HB HE (quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên).
Chứng minh tương tự ta được HC HD .
Xét AHD có HA AD DH (bất đẳng thức tam giác). Suy ra:
HA HB HC ( AD DH ) BE CD ( AD AE ) BE CD
( AD CD) ( AE BE ) AC AB . (1)
Chứng minh tương tự, ta được:
HA HB HC AB BC.
HA HB HC BC CA
(2)
(3)
Cộng từng vế các bất đẳng thức (1), (2), (3) ta được: 3( HA HB HC ) 2( AB BC CA)
2
HA HB HC ( AB BC CA)
3
Do đó:
22.14. (h.22.26)
Tam giác ABC vuông cân tại A nên theo định lý Py – ta – go ta tính
được BC a 2 .
Tam giác MAC cân tại M � MA MC , do đó M nằm trên đường
trung trực d của AC.
Xét tổng MA MB MC MB �BC a 2 .
Dấu “ = ” xảy ra khi M �O với O là giao điểm của d với cạnh BC.
Vậy giá trị nhỏ nhất của tổng MA MB là a 2 khi M �O .
Nhận xét: Ta thấy MA MB �AB a nhưng không có vị trí nào của
M để dấu “ = ” xảy ra.
Vì thế không thể kết luận min( MA MB) a .
22.15. (h.22.27)
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 5
Phát triển tư duy Hình học 7
Xác định vị trí của C để chu vi tam giác ABC nhỏ nhất
Chu vi của ABC là CA CB AB .
Do AB cố định nên chu vi ABC nhỏ nhất � CA CB nhỏ
nhất.
Vẽ AH xy . Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho
HD HA .
Khi đó BD là một đoạn thẳng cố định. Gọi C’ là một điểm trên
xy.
AHC ' DHC ' (c.g.c) � C 'A C'D .
Xét ba điểm BDC’ ta có C 'B C'D �BD (Dấu “=” xảy ra
xy)
C ' C với C là giao điểm của BD với
Do đó C 'B C'D nhỏ nhất là bằng BD khi C ' �C .
Suy ra khi C là giao điểm của BD với xy thì chu vi tam giác ABC là nhỏ nhất.
Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC
Vẽ BK xy, BI AH ta tính được HI = 7cm; IA =5cm và ID = 9cm
2
2
2
2
2
Áp dụng định lý Py-ta-go vào IAB vuông tại I ta có: BI AB IA 13 5 144
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông IDB ta được:
BD 2 IB2 ID 2 144 92 225 � BD 15(cm)
Vậy giá trị nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC là:
CA + CB + AB = BD + AB = 15 + 13 =28 (cm)
22.16 (h22.28)
Gọi M là điểm trên cạnh A’B’ mà con kiến phải qua khi bò từ A đến C.
Mở nắp hộp A’B’C’D’ đứng lên đến vị trí A’B’C1D1
Xét ba điểm A, M, C1 ta có MA + MC1AC1
Dấu “=” xảy ra
M trùng với giao điểm O của AC1 với cạnh A’B’
A ' AM B'C1M(g.c.g) � MA ' MB'
M là trung điểm của A’B’
2
2
2
2
2
Ta có: AC1 AB BC1 20 40 2000 � AC1 2000 �44, 7cm
Vậy quãng đường ngắn nhất mà kiến phải bò là 44,7 cm khi kiến bò qua trung điểm M của cạnh
A’B’ theo hành trình đoạn thẳng AM rồi đoạn thằng MC’
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 6
Phát triển tư duy Hình học 7
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 7