Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Kế hoạch bộ môn hóa 8 năm 2010 -2011(mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.5 KB, 30 trang )



PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TÂY SƠN
TRƯỜNG THCS TÂY AN
---  ---
Năm học: 2010 – 2011
Họ và tên giáo viên: Phan Tuấn Hải
Tổ: Tự nhiên Nhóm: Hóa - Sinh
Giảng dạy các lớp: 8A
1,2,3
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
1. Thuận lợi:
- Đa số học sinh ở trường cố đầy đủ sách vở để học tập môn hoá học như: sách giáo khoa, sách bài tập.
- Chương trình hoá học đã có sự đổi mới, nội dung phù hợp với đặc điểm của từng học sinh và giáo viên.
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp đến việc dạy và học trong nhà trường.
- Các giáo viên đều được tham gia đầy đủ các lớp tập huấn thay sách giáo khoa.
- Giáo viên đã được dạy học phương pháp đổi mới. Có nhiều đồ dùng trực quan, sôi động.
2. Khó khăn:
- Phương tiện, đồ dùng giảng dạy như đèn chiếu, tranh ảnh, hoá chất, dụng cụ dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu.
- Phân phối chương trình một số tiết chưa phù hợp.
- Đa số học sinh là dân tộc ít người nên việc tiếp thu kiến thức còn nhiều hạn chế. Nhiều học sinh chưa có phương pháp học, chưa hứng thú
trong việc học tập môn hoá học.
- Đa số học sinh còn thụ động trong việc học tập. Kĩ năng tính toán còn yếu.
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
Lớp Sĩ số Chất lượng đầu năm Chỉ tiêu phấn đấu
Ghi chú
TB K G
Học kỳ 1 Cả năm
TB K G TB K G
8A
1


32
8A
2
33
8A
3
32
Khối 8 97
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG:
1. Biện pháp dạy cho đối tượng khá giỏi:
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi khó ở SGK.
- Đặt câu hỏi tổng hợp, khái quát, phân tích.
- Giới thiệu tài liệu để HS tìm đọc nâng cao hiểu biết, nâng cao tư duy sáng tạo.
- Cho các em làm bài tập nghiên cứu khoa học nhỏ.
- Phân bố chỗ ngồi hợp lý, để em giỏi có điều kiện giúp đỡ em yếu kém.
2. Biện pháp dạy cho đối tượng trung bình :
Động viên khuyến khích HS phát biểu xây dựng bài ở lớp, theo dõi bài ở nhà, có khen thưởng và xử phạt thích đáng.
- Thành lập tổ nhóm học tập .
- Cho bài tập nghiên cứu khoa học ở dạng TB

3. Biện pháp dạy cho đối tượng yếu kém:
- Phân công HS khá giỏi kèm cặp.
- Theo dõi sát sao để kịp thời uốn nắn trong quá trình học tập.
- Cho bài tập vừa phải, chi tiết, cụ thể.
- Động viên khuyến khích, chê trách, phê bình .
- Cho bài tập ở dạng câu hỏi cơ bản.
IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN :
Lớp Sĩ số
Sơ kết học kỳ 1 Tổng kết cả năm
Ghi chú

TB K G TB K G
8A
1
32
8A
2
33
8A
3
32
Khối 8 97
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM :
1. Cuối học kỳ I: (So kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cáo chất lượng trong học kỳ II):
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Cuối học kỳ II: (So kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm cho năm học sau):
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
Tuần
Tên

chương/bài
Tiết Mục tiêu của chương/bài
Kiến thức trọng
Tâm
Phương
pháp GD
Chuẩn bị của GV,
HS
Ghi
Chú
1 Mở đầu
môn hóa
học
1 1. Kiến thức:
- Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất,
sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta.
- Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
2. Kỹ năng: Quan sát, nhận xét, kết luận.
3. Thái độ: Bước đầu các em biết cần phải
làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết
phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc
sách, rèn luyện tư duy.
- Hoá học là khoa
học nghiên cứu
các chất, sự biến
đổi và ứng dụng
của chúng.
- Cần phải làm gì

để học tốt môn
hoá học?
Đàm thoại,
thí nghiệm
biểu diễn
GV: - Tranh ảnh, tư
liệu về vai trò to lớn
của hóa học (Các
ngành dầu khí, gang
thép, xi măng, cao
su…)
- Dụng cụ: giá ống
nghiệm, 2 ống nghiệm
nhỏ.
- Hóa chất: dd
NaOH, dd CuSO
4
,
axit HCl, đinh sắt.
Chất 2 1. Kiến thức: HS biết được :
Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
(Chất có trong các vật thể xung quanh ta.
Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,
mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất
của chất.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục
lòng yêu thích say mê môn học.
Tính chất của
chất

- Trực quan
- Đàm thoại
- Thảo luận
nhóm
GV: Một số mẫu chất:
S, P, Cu, Al, chai
nước khoáng, 5 ống
nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ
đo nhiệt độ nóng chảy
của lưu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn
điện.
HS: một ít muối, một
ít đường
2 Chất (tt) 3 1. Kiến thức: HS biết được :
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết)
và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết
) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh
Phân biệt chất
nguyên chất và
hỗn hợp.
- Trực quan
- Đàm thoại
- Thảo luận
nhóm
GV: Một số mẫu chất:

S, P, Cu, Al, chai
nước khoáng, 5 ống
nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ
đo nhiệt độ nóng chảy
của lưu huỳnh, dụng

khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp
dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra
khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần
gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn,
tinh bột.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục
lòng yêu thích say mê môn học
cụ thử tính dẫn điện.
HS: một ít muối, một
ít đường
Bài thực
hành số 1
4 1. Kiến thức: HS biết được :
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng
một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí
nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật
thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt
độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.

+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và
cát.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để
thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở
trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say
mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến
thức qua thí nghiệm thực hành.
- Nội quy và quy
tắc an toàn khi
làm thí nghiệm
- Các thao tác sử
dụng dụng cụ và
hóa chất
- Cách quan sát
hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm
và rút ra nhận xét
- Thực hành
- Đàm thoại
- Thảo luận
nhóm
Một số dụng cụ thí
nghiệm, hóa chất.
3 Nguyên tử 5 1. Kiến thức: HS biết được :
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên
tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà

về điện, gồm hạt nhân mang điện tích
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e)
mang điện tích âm.
- Cấu tạo của
nguyên tử gồm
hạt nhân và lớp
vỏ electrron
- Hạt nhân
nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron
- Trực quan
- Đàm thoại
- Thảo luận
nhóm
GV:
- Sơ đồ minh họa
thành phần cấu taọ 3
nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
HS:
Xem lại phần sơ lược

- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích
dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn
chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện
tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử

trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên
các lớp K, L, M, N)
2. Kỹ năng: Xác định được số đơn vị điện
tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e
trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H,
C, Cl, Na).
3. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ yêu
mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng
tạo trong cách học.
- Trong
nguyên tử các
electron chuyển
động theo các
lớp.
về cấu tạo nguyên tử
Nguyên tố
hóa học
6 1. Kiến thức: HS biết được :
Những nguyên tử có cùng số proton trong
hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá
học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố
hoá học.
2. Kỹ năng: Đọc được tên một nguyên tố
khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại.
3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS
lòng yêu thích say mê môn học.
Khái niệm về
nguyên tố hóa

học và cách biểu
diễn nguyên tố
dựa vào kí hiệu
hóa học.
- Trực quan
- Đàm thoại
- Thảo luận
nhóm
Bảng một số nguyên
tố hóa học SGK Tr
42.
4 Nguyên tố
hóa học
(tiếp)
7 1. Kiến thức: HS biết được : Khối lượng
nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kỹ năng: Tra bảng tìm được nguyên tử
khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS
lòng yêu thích say mê môn học.
Khái niệm về
nguyên tử khối
và cách so sánh
đơn vị khối
lượng nguyên tử.
- Trực quan
- Đàm thoại
- Thảo luận
nhóm
- Hình vẽ 1.8 SGK

- HS xem lại các kiến
thức về NTHH

Đơn chất và
hợp chất –
Phân tử
8 1. Kiến thức: HS biết được :
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường
tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố
hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai
nguyên tố hoá học trở lên
2. Kỹ năng: Xác định được trạng thái vật lý
của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất
là đơn chất hay hợp chất theo thành phần
nguyên tố tạo nên chất đó.
3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất
xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
- Khái niệm đơn
chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu
tạo của đơn chất
và hợp chất
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: Hình vẽ: Mô
hình nẫu các chất:

Kim loại đồng, khí
oxi, khí hidro, nước
và muối ăn.
HS: ôn lại phần tính
chất của bài 2.
5 Đơn chất và
hợp chất –
phân tử
(tiếp)
9 1. Kiến thức: HS biết được :
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất,
gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện các tính chất hoá học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử
tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên
tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về
ba trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn
chất và hợp chất.
3. Thái độ: Có thái độ tìm hiểu các chất
xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
Khái niệm phân
tử và phân tử
khối
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm

GV: Hình vẽ: Mô
hình mẫu các chất:
Kim loại đồng, khí
oxi, khí hdro, nước
và muối ăn.
HS: ôn lại phần tính
chất của bài 2.
Bài thực
hành số 2
10 1. Kiến thức: HS biết được :
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật
thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất
khí vào trong không khí.
- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím
hoặc etanol trong nước.
2. Kỹ năng:
- Sự lan tỏa của
một chất khí
trong không khí
- Sự lan tỏa của
một chất rắn khi
tan trong nước
- Thực hành
- Hoạt động
nhóm
GV: Chuẩn bị cho
mỗi nhóm một bộ thí
nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống

nghiệm, ống nghiệm
(2 cái) , kẹp gỗ, cốc
thủy tinh (2 cái), đũa
thủy tinh, đèn cồn,

- Sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành
công, an toàn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và
rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch
tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận tiết
kiệm trong học tập và trong thực hành hóa
học.
diêm.
- Hóa chất: DD
amoniac đặc, thuốc
tím, quì tím, iot, giấy
tẩm tinh bột.
HS: Mỗi tổ một ít
bông và một chậu
nước.
6 Bài luyện
tập 1
11 1. Kiến thức: HS biết được :
- Học sinh ôn một số khái niệm cơ bản của
hóa học như: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp,
đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử,
nguyên tố hóa học.
- Hiểu thêm được nguyên tử là gì? Nguyên

tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Đặc
điểm của các loại hạt đó.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số
bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tỉ mỉ
chính xác.
Một số khái niệm
cơ bản của hóa
học như: chất,
chất tinh khiết,
hỗn hợp, đơn
chất, hợp chất,
nguyên tử, phân
tử, nguyên tố hóa
học.
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: + Sơ đồ câm, ô
chữ, phiếu học tập.
+ Bảng phụ ,
bảng nhóm, bút dạ.
HS: Ôn lại các khái
niệm cơ bản của môn
hóa.
Công thức
hóa học

12 1. Kiến thức: HS biết được :
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn
thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm
kí hiệu hoá học của một nguyên tố (kèm
theo số nguyên tử nếu có).
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí
hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra
chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi
nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và
hợp chất.
- Cách viết công
thức hóa học của
một chất
- Ý nghĩa của
công thức hóa
học
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: Tranh vẽ: Mô
hình tượng trưng của
một số mẫu kim loại
đồng, khí hidro, khí
oxi, nước, muối ăn.
HS: Ôn kỹ các khái
niệm đơn chất, hợp
chất, phân tử.


- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố
nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong một phân tử và phân tử
khối của chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận xét công thức hoá học, rút ra nhận
xét về cách viết công thức hoá học của đơn
chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ
thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên
tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử
và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của
chất cụ thể.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , trình
bày khoa học.
7 Hóa trị 13 1. Kiến thức: HS biết được :
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên
tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O
là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp
chất cụ thể được xác định theo hoá trị của
H và O.
2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết
CTHH
3. Thái độ: Giáo dục tính toán nhanh, cẩn
thận, khẩn trương

Khái niệm hóa trị Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: Bảng phụ , bảng
nhóm, bút dạ.
HS: Kẻ bảng vào vở
bài tập
Hóa trị
(tiếp theo)
14 1. Kiến thức: HS biết được :
Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên
tố A
x
B
y
thì: a.x = b.y (a, b là hoá trị tương
ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là
nhóm nguyên tố)
Cách lập công
thức hóa học của
một chất dựa vào
hóa trị
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: - Bộ bìa để tổ
chức trò chơi lập

CTHH
- Phiếu học tập.
HS: Bảng nhóm.

2. Kỹ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc
nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ
thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất
khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học
hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên
chất.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính
xác.
8 Bài luyện
tập 2
15 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống các kiến
thức đã học về : công thức của đơn chất và
hợp chất, cách lập CTHH, cách tính PTK,
bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
2. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng làm bài tập
XĐ NTHH.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính
xác.
- Công thức của
đơn chất và hợp
chất.
- Cách lập CTHH,
cách tính PTK.
- Cách xác định

hóa trị của 1
nguyên tố.
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: Phiếu học tập.,
bảng phụ.
HS: Ôn các kiến thức:
CTHH, ý nghĩa của
CTHH, hóa trị, qui tắc
hóa trị.
Kiểm tra
một tiết
16 1. Kiến thức:
- Đánh giá việc tiếp thu của học sinh ở
chương I chất - nguyên tử - phân tử.
- GV đánh giá lại chất lượng dạy của mình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài,
làm bài của HS.
3. Thái độ: Sự nghiêm túc, tính thật thà ,
nhanh nhẹn trong kiểm tra, thi cử.
Tổng hợp các kiến
thức chương I :
Chất - Nguyên tử
- Phân tử.
Kiểm tra
viết.
GV: Đề in sẵn.
HS: Ôn tập nội dung

kiến thức chương I
9 Sự biến đổi
chất
17 1. Kiến thức: HS biết được :
- Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó
không có sự biến đổi chất này thành chất
khác.
- Hiện tượng hoá học là hiện tượng trong
đó có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng:
- Quan sát được một số hiện tượng cụ thể,
rút ra nhận xét về hiện tượng vật lí và hiện
- Khái niệm về
hiện tượng vật lí
và hiện tượng
hóa học
- Phân biệt được
hiện tượng vật lí
và hiện tượng
hoá học.
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: - Hóa chất: Bột
sắt, S, đường, nước,
NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn,
nam châm, kẹp gỗ,
kiềng đun, ống

nghiệm, cốc thủy tinh.
HS: Xem trước bài
mới ở nhà.

tượng hoá học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện
tượng hoá học.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục
lòng yêu thích say mê môn học.
Phản ứng
hóa học
18 1. Kiến thức: HS biết được :
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất
này thành chất khác.
2. Kỹ năng:
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để
biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham
gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo
thành).
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục
lòng yêu thích say mê môn học.
Khái niệm về
phản ứng hóa học
(sự biến đổi chất
và sự thay đổi
liên kết giữa các
nguyên tử)
Trực quan -
Đàm thoại -

Thảo luận
nhóm
GV: - Hình vẽ sơ đồ
tượng trưng cho phản
ứng hóa học giữa khí
hiđro và oxi tạo ra
nước
- Bảng phụ.
HS: Học bài và chuẩn
bị bài, kẻ bảng vào
vở.
10 Phản ứng
hóa học (tt)
19 1. Kiến thức: HS biết được :
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất
phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần
thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc
tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra,
dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo
thành mà ta quan sát được như thay đổi
màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm, hình vẽ
hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét
về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu
để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
3. Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục
lòng yêu thích say mê môn học.
Điều kiện để
phản ứng hóa học

xảy ra và dấu
hiệu để nhận biết
phản ứng hóa học
xảy ra.
Thực hành
Quan sát ,
hoạt động
nhóm.
GV: - Chuẩn bị thí
nghiệm cho 4 nhóm
HS mỗi nhóm bao
gồm:
- Dụng cụ: ống
nghiệm, kẹp gỗ, đèn
cồn, muôi sắt.
- Hóa chất: Zn
hoặc Al, dd HCl, P
đỏ, dd Na
2
SO
4
, dd
BaCl
2
, dd CuSO
4
- Bảng phụ ghi đề
bài luyện tập 1, 2
HS: Học bài và chuẩn
bị bài.

Bài thực
hành số 3
20 1. Kiến thức: HS biết được :
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật
thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái
- Phân biệt hiện
tượng vật lí và
hiện tượng hóa
học
Thực hành
Quan sát ,
hoạt động
nhóm.
GV: Chuẩn bị cho 4
nhóm mỗi nhóm một
bộ thí nghiệm sau:
- Dụng cụ: Giá thí

của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong
axit, đường bị hoá than.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành
được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu
trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện
tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học, ý

thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận
trong thực hành và học tập hóa học.
- Điều kiện để
phản ứng hóa học
xảy ra và dấu
hiệu để nhận biết
phản
ứng hóa học xảy
ra.
nghiệm, ống thủy
tinh, ống hút, ống
nghiệm, kẹp gỗ, đèn
cồn.
- Hóa chất: dd
Na
2
CO
3
, dd nước vôi
trong
HS: Kẻ phiếu học tập
vào vở bài tập
11 Định luật
bảo toàn
khối lượng
21 1. Kiến thức: HS biết được :
Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học,
tổng khối lượng của các chất phản ứng
bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
2. Kỹ năng:

- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút
ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng
các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối
lượng các chất trong một số phản ứng cụ
thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong
phản ứng khi biết khối lượng của các chất
còn lại.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học.
- Nội dung định
luật bảo toàn
khối lượng
- Vận dụng định
luật trong tính
toán
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: - Dụng cụ: Cân,
2 cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dd
BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
- Tranh vẽ: sơ đồ

tượng trưng cho
PTHH giữa khí oxi và
hiđro
- Bảng phụ
HS: Học và chuẩn bị
bài mới.
Phương
trình hóa
học
22 1. Kiến thức: HS biết được :
- Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng
hoá học.
- Các bước lập phương trình hoá học.
2. Kỹ năng: Biết lập phương trình hoá học
khi biết các chất phản ứng (tham gia) và
sản phẩm.
Biết cách lập
phương trình hóa
học
Trực quan -
Đàm thoại -
Thảo luận
nhóm
GV: Tranh vẽ trang
55
HS: Kẻ phiếu học tập
vào vở bài tập.

×