Tải bản đầy đủ (.doc) (310 trang)

Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.01 MB, 310 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. H Ồ CHÍ MINH

*****

TRẦN VƯƠNG THỊNH

ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU
CỦA VIỆT NAM

LUẬN ÁN TI ẾN SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH - THÁNG 1 NĂM 2020


BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. H Ồ CHÍ MINH

*****
TRẦN VƯƠNG THỊNH

ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU
CỦA VIỆT NAM

LUẬN ÁN TI ẾN SĨ



Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃSỐ:9340201

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ PHAN TH Ị DIỆU THẢO

TP.HỐ CHÍ MINH – THÁNG 1 NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Trần Vương Thịnh, nghiên cứu sinh Khóa 20, niên khóa 2015 -2018, Trường
Đại Học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh.
Tôi cam đoan rằng luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tại bất cứ một
cơ sở đào tạo nào. Luận án này là công trình nghiên c ứu riêng của tác giả với sự
hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu trong luận án này là
trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công b ố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận án.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2020
Người cam đoan

Trần Vương Thịnh


ii

LỜI CÁM ƠN

Đầu tiên, tôi xin bày t ỏ sự biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học của tôi là
PGS.TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo. Cô đã tận tình hướng dẫn và đóng góp các ý ki ến
quý báu để tôi có th ể hoàn thành lu ận án một cách tốt nhất. Cô c ũng là người đã
động viên và khuy ến khích tôi vượt qua những lúc chán nản và khó khăn trong suốt
quá trình thực hiện luận án.
Tôi c ũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô c ủa Trường Đại Học Ngân Hàng
TP.HCM đã giảng dạy và trang bị các kiến thức cần thiết cho việc nghiên cứu trong
suốt quá trình theo học nghiên cứu sinh tại trường. Tôi c ũng gởi lời biết ơn đến các
thầy cô đã chân thành góp ý trong quá trình b ảo vệ luận án của tôi , giúp tôi hoàn
thiện luận án chỉn chu nhất có th ể.
Cuối cùng, tôi xin được gởi lời cám ơn đến các đồng nghiệp của tôi, nh ững người đã
nhiệt tình giúp đỡ và tư vấn để tôi có th ể hoàn thành lu ận án như mong muốn. Tôi
xin được cảm ơn sự chia sẻ và động viên của gia đình tôi, là nguồn động lực để tôi th
ực hiện và hoàn thành lu ận án.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2020
Tác giả luận án

Trần Vương Thịnh


iii

TÓM T ẮT LUẬN ÁN
Vì dự trữ ngoại hối (DTNH) giúp điều hành tỷ giá theo hướng chính phủ mong muốn
và làm giảm tổn thương nền kinh tế khi có cú s ốc xảy ra nên các qu ốc gia đều cố
gắng gia tăng DTNH càng nhiều càng tốt. Tuy nhiên, càng dự trữ nhiều ngoại hối thì
càng tốn kém chi phí cơ hội do lợi nhuận thu được từ đầu tư các tài sản ngoại hối
luôn th ấp hơn đầu tư các tài sản thông thường. Vì thế, các nhà nghiên c ứu kinh tế đã
đưa ra nhiều phương pháp đo lường mức dự trữ ngoại hối tối ưu (DTNHTU) của
quốc gia, trong đó nổi bật lên ba phương pháp chính yếu gồm phương pháp đo lường

theo kinh nghiệm, phương pháp dựa theo các yếu tố ảnh hưởng đến DTNH và
phương pháp dựa theo chi phí – lợi ích của DTNH. Luận án đã đưa ra mục tiêu
nghiên cứu là lựa chọn phương pháp ước lượng mức DTNHTU phù h ợp cho Việt
Nam trong ba phương pháp này, từ đó đưa ra các gợi ý chính sách cho cơ quan quản
lý nhà n ước từ kết quả thực nghiệm của phương pháp được lựa chọn. Bằng cách sử
dụng dữ liệu theo năm và quý thu ộc giai đoạn 2005 – 2017 cùng v ới phương pháp
nghiên cứu định tính như mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh và các phương pháp định
lượng như phương pháp ARCH, ADF, OLS, Lọc HP, ARDL, luận án đã thực nghiệm
ba phương pháp nói trên cho Việt Nam. Kết quả cho thấy rằng vào cuối giai đoạn
nghiên cứu – cuối năm 2017, DTNHTU xấp xỉ (cao hoặc thấp hơn không nhiều) so
với mức DTNH thực tế nên Việt Nam vẫn cần tiếp tục gia tăng DTNH trong thời gian
tới nhưng không cần thiết đẩy nhanh tốc độ tăng DTNH. Đồng thời, luận án cũng chỉ
ra rằng phương pháp dựa vào chi phí – lợi ích của DTNH là phù hợp để áp dụng cho
Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Từ đó, luận án đã có nh ững gợi
ý chính sách phù h ợp cho Việt Nam như hoàn thiện cách tính các biến số trong mô
hình ước lượng mức DTNHTU; ước lượng trước mức DTNHTU cho năm kế hoạch;
kiểm soát mức DTNHTU và gia tăng DTNH bằng cách (i) giảm xác suất vỡ nợ quốc
gia thông qua ti ết chế nhập khẩu, thu hút v ốn đầu tư gián tiếp, kiểm soát nợ nước
ngoài ngắn hạn, tăng thu và giảm chi ngân sách, (ii) giảm chi phí tổn thất do vỡ nợ
quốc gia bằng cách thúc đẩy kinh tế phát triển ổn định với các yếu tố nội tại vững
chắc, (iii) giảm có ki ểm soát lãi su ất cho vay VND, (iv) gia tăng DTNH bằng cách
tăng nguồn thu xuất khẩu, thu hút v ốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và thu hút nguồn
kiều hối.


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................................... ii

TÓM T ẮT LUẬN ÁN..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC........................................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH................................................................................................... xii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ................................................................................................................. xiii
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................................................. xv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN C ỨU................................................................................ 1
1.1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN C ỨU......................................................................... 1

1.1.1. Bối cảnh thực tiễn................................................................................................................ 1
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu........................................................................................................ 4
1.1.3. Khe hở nghiên cứu.............................................................................................................. 7
1.1.4. Sự cần thiết nghiên cứu dự trữ ngoại hối tối ưu ở Việt Nam..................................... 8
1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN C ỨU............................................................................................ 9

1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................... 9
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................... 9
1.3.

CÂU H ỎI NGHIÊN C ỨU............................................................................................ 10

1.4.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN C ỨU VÀ PH ẠM VI NGHIÊN C ỨU..........................11

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 11

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................... 11
1.5.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ D Ữ LIỆU NGHIÊN C ỨU.....................11

1.5.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................. 11
1.5.1.1. Phương pháp định tính.................................................................................................. 12
1.5.1.2. Phương pháp định lượng.............................................................................................. 12
1.5.1.3. Quy trình nghiên cứu..................................................................................................... 14
1.5.2. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................................ 15
1.6.

ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN............................................................................. 15

1.6.1. Đóng góp về mặt học thuật............................................................................................. 15
1.6.2. Đóng góp về mặt thực tiễn.............................................................................................. 16


v
1.7.

BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN.............................................................................................. 16

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUY ẾT VỀ ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI
HỐI TỐI ƯU...................................................................................................................................... 19
2.1.

DỰ TRỮ NGOẠI HỐI..................................................................................................... 19


2.1.1. Khái niệm ngoại hối......................................................................................................... 19
2.1.2. Khái niệm dự trữ ngoại hối............................................................................................. 20
2.1.3. Nguồn hình thành dự trữ ngoại hối............................................................................... 21
2.1.4. Nguyên nhân c ần thực hiện dự trữ ngoại hối............................................................ 24
2.1.5. Vai trò c ủa dự trữ ngoại hối........................................................................................... 26
2.1.5.1. Tác động vào t ỷ giá nh ằm ổn định cán cân thương mại..................................... 27
2.1.5.2. Tài tr ợ nhằm ổn định cán cân tài chính................................................................... 27
2.1.5.3. Các vai trò khác c ủa dự trữ ngoại hối...................................................................... 29
2.2. MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU........................................................................... 30
2.2.1. Sự cần thiết phải xác định mức dự trữ ngoại hối tối ưu............................................ 30
2.2.2. Khái niệm mức dự trữ ngoại hối tối ưu......................................................................... 32
2.3.

PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU

BẰNG ĐO LƯỜNG THEO KINH NGHIỆM....................................................................... 35
2.3.1. Các phương pháp truyền thống...................................................................................... 35
2.3.1.1. Dựa vào doanh s ố nhập khẩu..................................................................................... 35
2.3.1.2. Dựa vào n ợ nước ngoài ngắn hạn............................................................................. 36
2.3.1.3. Dựa vào cung ti ền rộng M2........................................................................................ 37
2.3.1.4. Dựa vào GDP.................................................................................................................. 37
2.3.2. Các phương pháp kết hợp............................................................................................... 38
2.3.2.1. Kết hợp nợ nước ngoài ng ắn hạn và thâm h ụt tài kho ản vãng lai..................38
2.3.2.2. So sánh các phương pháp truyền thống và ch ọn mức dự trữ cao nhất.............38
2.3.2.3. Kết hợp cả ba phương pháp truyền thống phổ biến và l ấy số tổng...................39
2.3.3. Phương pháp ARA EM của IMF................................................................................... 39
2.3.4. Các nghiên c ứu thực nghiệm liên quan...................................................................... 41
2.3.

PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU


DỰA THEO CÁC Y ẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ TRỮ NGOẠI HỐI.................. 43
2.4.1. Các nghiên c ứu thực nghiệm liên quan...................................................................... 43


vi
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối................................................................ 48
2.4.2.1. Quy mô n ền kinh tế........................................................................................................ 49
2.4.2.2. Tính dễ tổn thương của tài kho ản vãng lai.............................................................. 50
2.4.2.3. Tính dễ tổn thương của tài kho ản tài chính............................................................ 51
2.4.2.4. Tính linh động của tỷ giá.............................................................................................. 52
2.4.2.5. Chi phí cơ hội.................................................................................................................. 53
2.4.2.6. Tính ổn định của quốc gia............................................................................................ 53
2.4.3. Các nhận xét rút ra nhằm xây dựng mô hình thực nghiệm cho Việt Nam...........54
2.5. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU
DỰA THEO CHI PHÍ – LỢI ÍCH CỦA DỰ TRỮ NGOẠI HỐI...................................... 56
2.5.1. Cách tiếp cận “chi phí – lợi ích” của dự trữ ngoại hối theo Heller (1966)...........56
2.5.2. Mô hình của Frankel và Jovanovic (1981)................................................................... 57
2.5.2.1. Mô hình lý thuyết............................................................................................................ 57
2.5.2.2. Các nghiê n cứu thực nghiệm liên quan.................................................................... 58
2.5.3. Mô hình của Ben-Bassat và Gottlieb (1992)............................................................... 61
2.5.3.1. Mô hình lý thuyết............................................................................................................ 61
2.5.3.2. Các nghiên c ứu thực nghiệm liên quan.................................................................... 66
2.5.4. Các nhận xét rút ra nhằm xây dựng mô hình thực nghiệm cho Việt Nam...........69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................ 73
CHƯƠNG 3: XÂY D ỰNG MÔ HÌNH ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI
HỐI TỐI ƯU CỦA VIỆT NAM.................................................................................................... 74
3.1. ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG THEO KINH NGHIỆM.........................74
3.1.1. Các phương pháp truyền thống....................................................................................... 74
3.1.2. Các phương pháp kết hợp................................................................................................ 75

3.1.3. Phương pháp ARA EM của IMF.................................................................................... 75
3.1.4. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................................ 76
3.2. ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP DỰA THEO CÁC Y ẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN DỰ TRỮ NGOẠI HỐI..................................................................................................... 77
3.2.1. Xây dựng mô hình thực nghiệm cho Việt Nam.......................................................... 77
3.2.2. Phương pháp xác định các biến trong mô hình.......................................................... 80
3.2.2.1. Mức dự trữ ngoại hối tối ưu......................................................................................... 80
3.2.2.2. Quy mô n ền kinh tế........................................................................................................ 80


vii
3.2.2.3. Tính dễ tổn thương của tài kho ản vãng lai.............................................................. 80
3.2.2.4. Tính dễ tổn thương của tài kho ản tài chính............................................................ 82
3.2.2.5. Tính linh động của tỷ giá.............................................................................................. 82
3.2.2.6. Chi phí cơ hội.................................................................................................................. 83
3.2.3. Trình tự thực hiện mô hình thực nghiệm..................................................................... 85
3.2.4. Dữ liệu nghiên cứu............................................................................................................. 91
3.3. ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP DỰA THEO CHI PHÍ – LỢI ÍCH CỦA DỰ
TRỮ NGOẠI HỐI........................................................................................................................ 92
3.3.1. Mô hình thực nghiệm cho Việt Nam............................................................................. 92
3.3.2. Phương pháp xác định các biến của mô hình thực nghiệm..................................... 93
3.3.2.1. Xác định chi phí cơ hội.................................................................................................. 93
3.3.2.2. Xác định chi phí tổn thất do vỡ nợ quốc gia............................................................ 93
3.3.2.3. Xác định mô hình tính phí bù đắp rủi ro nhằm tính xác suất vỡ nợ quốc
gia và xác su ất vỡ nợ biên quốc gia......................................................................................... 95
3.3.2.4. Trình tự thực hiện mô hình tính phí bù đắp rủi ro nhằm tính xác suất vỡ
nợ quốc gia và xác su ất vỡ nợ biên quốc gia...................................................................... 100
3.3.3. Cách thức ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam........................ 106
3.3.4. Dữ liệu nghiên cứu.......................................................................................................... 106
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................. 109

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI TỐI ƯU
CỦA VIỆT NAM............................................................................................................................ 110
4.1. THỰC TRẠNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI VIỆT NAM............................................... 110
4.1.1. Quy mô d ự trữ ngoại hối Việt Nam............................................................................ 110
4.1.2. Cơ cấu dự trữ ngoại hối Việt Nam............................................................................... 112
4.2. KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG THEO KINH NGHIỆM.........116
4.2.1. Các phương pháp truyền thống..................................................................................... 116
4.2.1.1. Phương pháp dựa vào doanh s ố nhập khẩu.......................................................... 116
4.2.1.2. Phương pháp dựa vào n ợ nước ngoài ng ắn hạn................................................ 118
4.2.1.3. Phương pháp dựa vào cung ti ền rộng M2............................................................. 121
4.2.2. Phương pháp ARA EM của IMF.................................................................................. 123
4.2.2.1. Kết quả thực nghiệm phương pháp ARA EM cho Việt Nam............................... 123


viii
4.2.2.2. So sánh k ết quả thực nghiệm cho Việt Nam theo phương pháp ARA EM và
theo các phương pháp truyền thống....................................................................................... 125
4.3. KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP DỰA THEO CÁC Y ẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN DỰ TRỮ NGOẠI HỐI................................................................................. 127
4.3.1. Tính toán các biến của mô hình thực nghiệm........................................................... 127
4.3.1.1. Tính toán biến động của xuất khẩu.......................................................................... 127
4.3.1.2. Tính toán biến động của tỷ giá.................................................................................. 128
4.3.1.3. Tính các biến còn l ại của mô hình thực nghiệm.................................................. 129
4.3.2. Thống kê mô t ả các biến.............................................................................................. 129
4.3.3. Kiểm định tính dừng của các biến............................................................................... 132
4.3.4. Hồi quy OLS cho mô hình thực nghiệm.................................................................... 133
4.3.5. Kiểm định các khuyết tật của mô hình....................................................................... 134
4.3.5.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến....................................................................... 135
4.3.5.2. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi............................................................ 135
4.3.5.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan....................................................................... 135

4.3.6. Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam.......................................... 138
4.4. KẾT QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP DỰA THEO CHI PHÍ – LỢI ÍCH CỦA
DỰ TRỮ NGOẠI HỐI.............................................................................................................. 140
4.4.1. Xác định chi phí cơ hội.................................................................................................. 140
4.4.2. Xác định chi phí tổn thất do vỡ nợ quốc gia.............................................................. 140
4.4.3. Xác định xác suất vỡ nợ quốc gia................................................................................ 143
4.4.3.1. Tính toán các bi ến của mô hình tính phí bù đắp rủi ro..................................... 143
4.4.3.2. Thống kê mô t ả các bi ến của mô hình tính phí bù đắp rủi ro......................... 144
4.4.3.3. Kiểm định tính dừng các bi ến của mô hình tính phí bù đắp rủi ro................. 146
4.4.3.4. Thực hiện hồi quy mô hình ARDL........................................................................... 147
4.4.3.5. Các ki ểm định nhằm đảm bảo mô hình ARDL đáng tin cậy............................ 148
4.4.3.6. Tính xác suất vỡ nợ quốc gia.................................................................................... 150
4.4.4. Xác định xác suất vỡ nợ biên quốc gia....................................................................... 151
4.4.5. Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam........................................... 151
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................................................. 156
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VI ỆT NAM..................157
5.1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 157


ix
5.1.1. Đối với phương pháp đo lường theo kinh nghiệm.................................................. 157
5.1.2. Đối với phương pháp dựa theo các yếu tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối.. 158
5.1.3. Đối với phương pháp dựa theo chi phí – lợi ích của dự trữ ngoại hối...............159
5.2. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG MỨC DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
TỐI ƯU PHÙ HỢP CHO VIỆT NAM.................................................................................. 161
5.2.1. Các điều kiện lựa chọn phương pháp phù hợp cho Việt Nam.............................. 161
5.2.2. Đối với phương pháp đo lường theo kinh nghiệm.................................................. 162
5.2.3. Đối với phương pháp dựa theo các yếu tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối.. 164
5.2.4. Đối với phương pháp dựa theo chi phí – lợi ích của dự trữ ngoại hối...............166
5.3. CÁC HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM...................................................... 168

5.3.1. Hoàn thiện cách tính các biến của mô hình ước lượng mức dự trữ ngoại hối
tối ưu theo phương pháp chi phí – lợi ích của dự trữ ngoại hối....................................... 168
5.3.2. Ước lượng trước mức dự trữ ngoại hối tối ưu cho năm kế hoạch........................170
5.3.3. Các gợi ý chính sách nhằm kiểm soát mức dự trữ ngoại hối tối ưu và gia
tăng dự trữ ngoại hối trong thời gian tới................................................................................ 171
5.3.3.1. Các g ợi ý chính sách từ biến số xác su ất vỡ nợ quốc gia................................. 171
5.3.3.2. Các g ợi ý chính sách từ biến số chi phí tổn thất do vỡ nợ quốc gia...............177
5.3.3.3. Các g ợi ý chính sách từ biến số chi phí cơ hội.................................................... 178
5.3.3.4. Các g ợi ý chính sách t ừ biến số dự trữ ngoại hối thực tế................................. 179
5.4. HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ HƯỚNG NGHIÊN C ỨU MỞ RỘNG...........182
5.4.1. Hạn chế của luận án........................................................................................................ 182
5.4.2. Hướng nghiên cứu mở rộng.......................................................................................... 183
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5............................................................................................................. 184
KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 185
TÀI LI ỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

2SLS

Two-Stage Least Squares


Phương pháp bình phương tối thiểu
hai giai đoạn

ADB

Asian Development Bank

Ngân hàng Phát tri ển Châu Á

ADF

Augmented Dickey-Fuller

Kiểm định Dickey-Fuller mở rộng

ARA EM

Assessing reserve adequacy
emerging markets

ARCH

Autoregressive Conditional
Heteroscedasticity

Mô hình phương sai có điều kiện
thay đổi tự hồi quy

ARDL


Autoregressive Distributed Lag

Mô hình phân phối trễ và tự hồi
quy

COFER

Currency Composition of Official
Foreign Exchange Reserves

Thống kê về cơ cấu dự trữ ngoại
hối chính thức của IMF

for Đánh giá mức độ đủ (tối ưu) dự trữ
ngoại hối ở các quốc gia mới nổi

DTNH

Dự trữ ngoại hối

DTNHTT

Dự trữ ngoại hối thực tế

DTNHTU

Dự trữ ngoại hối tối ưu

EC


Error Correction

Mô hình hiệu chỉnh sai số

GARCH

Generalized Autoregressive
Conditional Heteroscedasticity

Mô hình phương sai có điều kiện
thay đổi tự hồi quy tổng quát

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GLS

Generalized Least Squares

Phương pháp bình phương tối thiểu
tổng quát

GSO

General
Vietnam


HP

HP (Hodrick-Prescott) Filter

Phương pháp Lọc HP

ICE

Intercontinental Exchange

Sàn giao dịch Liên Lục Địa

Statistics

Office

of Tổng cục Thống kê Việt Nam


xi
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

IFS

International Financial Statistics


Thống kê tài chính quốc tế của IMF

IMF

International Monetary Fund

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

LIBOR

London Interbank Offered Rate

Lãi suất LIBOR

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN

Ngân hàng nhà nước

OLS

Ordinary Least Squares

Phương pháp bình phương tối thiểu
thông thường


SDR

Special drawing right

Quyền rút v ốn đặc biệt

VIF

Variance Inflation Factor

Nhân tử phóng đại phương sai

WLS

Weighted Least Squares

Phương pháp bình phương tối thiểu
có tr ọng số


xii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1


Bảng 3.1. Loại dữ liệu và nguồn thu thập dữ liệu cho phương pháp đo
lường theo kinh nghiệm

76

2

Bảng 3.2. Cách tính các biến và kỳ vọng dấu của mô hình thực nghiệm

84

3

Bảng 3.3. Loại dữ liệu và nguồn thu thập dữ liệu cho phương pháp dựa
theo các yếu tố ảnh hưởng đến DTNH

91

4

Bảng 3.4. Cách tính các biến của mô hình tính phí bù đắp rủi ro

100

5

Bảng 3.5. Loại dữ liệu và nguồn thu thập dữ liệu cho phương pháp dựa
theo chi phí – lợi ích của DTNH


107

6

Bảng 4.1. Cơ cấu dự trữ ngoại hối Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017

113

7

Bảng 4.2. Bảng thống kê mô t ả các biến của mô hình thực nghiệm

129

8

Bảng 4.3. Kết quả kiểm định tính dừng các biến bằng ADF

132

9

Bảng 4.4. Kết quả hồi quy OLS cho mô hình thực nghiệm

133

10

Bảng 4.5. Kết quả hồi quy OLS cho mô hình thực nghiệm (loại biến
open)


134

11

Bảng 4.6. Kết quả tính VIF của các biến độc lập

135

12

Bảng 4.7. Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan của mô hình

136

13

Bảng 4.8. Khắc phục tự tương quan với ma trận hiệp phương sai New
West

136

14

Bảng 4.9. Bảng thống kê mô t ả các biến của mô hình tính phí bù đắp
rủi ro

144

15


Bảng 4.10. Kết quả kiểm định tính dừng các biến bằng ADF

147

16

Bảng 4.11. Phương trình cân bằng dài hạn của mô hình ARDL

148

17

Bảng 5.1. Nợ nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2005 - 2017

167

HÌNH
STT

Tên hình

Trang

1

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu của luận án

14


2

Hình 2.1. Bộ ba bất khả thi

24


xiii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Tên biểu đồ

Trang

1

Biểu đồ 1.1. Dự trữ ngoại hối thế giới giai đoạn 2000 – 2017

2

2

Biểu đồ 1.2. Dự trữ ngoại hối Việt Nam giai đoạn 2000 – 2017

2

3


Biểu đồ 2.1. Dự trữ ngoại hối các nước đã và đang phát triển giai

26

đoạn 2000 – 2017
4

Biểu đồ 4.1. Quy mô d ự trữ ngoại hối Việt Nam giai đoạn 2005 –

110

2017
5

Biểu đồ 4.2. Dự trữ ngoại hối thực tế theo tháng nhập khẩu của Việt

116

Nam giai đoạn 2005 – 2017
6

Biểu đồ 4.3. Dự trữ ngoại hối thực tế và tối ưu theo doanh số nhập

117

khẩu của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017
7

Biểu đồ 4.4. Tỷ lệ dự trữ ngoại hối thực tế và nợ nước ngoài ngắn hạn


119

của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017
8

Biểu đồ 4.5. Dự trữ ngoại hối thực tế và tối ưu theo nợ nước ngoài

120

ngắn hạn của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017
9

Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ dự trữ ngoại hối thực tế và M2 của Việt Nam giai

121

đoạn 2005 – 2017
10

Biểu đồ 4.7. Dự trữ ngoại hối thực tế và tối ưu theo cung tiền rộng

122

M2 của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017
11

Biểu đồ 4.8. Dự trữ ngoại hối thực tế và tối ưu theo phương pháp

124


ARA EM của Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017
12

Biểu đồ 4.9. Dự trữ ngoại hối thực tế và tối ưu dựa theo phương pháp
các yếu tố ảnh hưởng đến DTNH của Việt Nam giai đoạn 2005 –
2017

138


xiv
STT
13

Tên biểu đồ
Biểu đồ 4.10. Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2005

Trang
141

– 2017
14

Biểu đồ 4.11. GDP thực tế và tiềm năng của Việt Nam giai đoạn

142

2005 – 2017
15


Biểu đồ 4.12. Kiểm định tổng tích lũy hiệu chỉnh của phần dư

149

16

Biểu đồ 4.13. Dự trữ ngoại hối thực tế và tối ưu dựa theo phương

153

pháp chi phí – lợi ích của DTNH của Việt Nam giai đoạn 2005 –
2017


xv
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
1

Tên phụ lục
Phụ lục 1 - Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu bằng phương pháp
đo lường theo kinh nghiệm

1.1

Phụ lục 1.1. Bảng dữ liệu thu thập đã được xử lý giai đoạn 2005 - 2017

1.2

Phụ lục 1.2. Bảng quy mô d ự trữ ngoại hối Việt Nam giai đoạn 2005 – 2017


1.3

Phụ lục 1.3. Bảng tính dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam dựa theo doanh
số nhập khẩu giai đoạn 2005 – 2017

1.4

Phụ lục 1.4. Bảng tính dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam dựa theo nợ
nước ngoài ngắn hạn giai đoạn 2005 – 2017

1.5

Phụ lục 1.5. Bảng tính dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam dựa theo cung
tiền rộng M2 giai đoạn 2005 – 2017

1.6

Phụ lục 1.6. Bảng tính dự trữ ngoại hối tối ưu của Việt Nam theo phương
pháp ARA EM giai đoạn 2005 – 2017

2

Phụ lục 2 - Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu bằng phương pháp
dựa theo các y ếu tố ảnh hưởng đến dự trữ ngoại hối

2.1

Phụ lục 2.1. Bảng dữ liệu thu thập đã được xử lý giai đoạn 2005 - 2017
Phụ lục 2.2. Tính biến số biến động xuất khẩu

Phụ lục 2.2.1. Bảng tính kết quả biến động xuất khẩu theo quý giai đoạn

2.2

2004 – 2017
Phụ lục 2.2.2. Kiểm định hiệu ứng ARCH của biến expch
Phụ lục 2.2.3. Mô hình ARCH(2) của biến expch
Phụ lục 2.3. Tính biến số biến động tỷ giá
Phụ lục 2.3.1. Bảng tính kết quả biến động tỷ giá theo quý giai đoạn 2003 –

2.3

2017
Phụ lục 2.3.2. Kiểm định hiệu ứng ARCH của biến lnexrate
Phụ lục 2.3.3. Mô hình ARCH(4) của biến lnexrate


xvi
STT

Tên phụ lục
Phụ lục 2.4. Dữ liệu các bi ến số của mô hình nghiên cứu

2.4

Phụ lục 2.4.1. Bảng tính các biến số theo quý giai đoạn 2005 – 2017
Phụ lục 2.4.2. Thống kê mô t ả các biến số
Phụ lục 2.5. Kiểm định tính dừng của các bi ến số
Phụ lục 2.5.1. Kiểm định tính dừng của biến lnres
Phụ lục 2.5.2. Kiểm định tính dừng của biến lngdp


2.5

Phụ lục 2.5.3. Kiểm định tính dừng của biến open
Phụ lục 2.5.4. Kiểm định tính dừng của biến expv
Phụ lục 2.5.5. Kiểm định tính dừng của biến fpi
Phụ lục 2.5.6. Kiểm định tính dừng của biến erv
Phụ lục 2.5.7. Kiểm định tính dừng của biến cost

2.6

Phụ lục 2.6. Hồi quy OLS cho mô hình nghiên cứu
Phụ lục 2.6.1. Hồi quy OLS mô hình nghiên cứu
Phụ lục 2.6.2. Hồi quy OLS mô hình nghiên cứu (loại biến open)

2.7

Phụ lục 2.7. Kiểm định các khuy ết tật của mô hình
Phụ lục 2.7.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Phụ lục 2.7.2. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Phụ lục 2.7.3. Kiểm định hiện tượng tự tương quan

2.8
3

Phụ lục 2.8. Mức dự trữ ngoại hối tối ưu và thực tế
Phụ lục 3 - Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu bằng phương pháp
dựa theo chi phí – lợi ích của dự trữ ngoại hối

3.1


Phụ lục 3.1. Bảng dữ liệu thu thập đã được xử lý giai đoạn 2005 - 2017

3.2

Phụ lục 3.2. Tính tổn thất sản lượng GDP của Việt Nam do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng 2008
Phụ lục 3.2.1. Tính GDP tiềm năng bằng phương pháp Lọc HP
Phụ lục 3.2.2. Bảng tính chênh lệch GDP thực tế và tiềm năng


xvii
STT

Tên phụ lục
Phụ lục 3.3. Tính biến số biến động vốn đầu tư gián tiếp
Phụ lục 3.3.1. Kiểm định hiệu ứng ARCH của vốn đầu tư gián tiếp

3.3

Phụ lục 3.3.2. Mô hình ARCH(1) của vốn đầu tư gián tiếp
Phụ lục 3.3.3. Bảng tính kết quả biến động của vốn đầu tư gián tiếp (FPI)
theo quý giai đoạn 2005 - 2017

3.4

Phụ lục 3.4. Dữ liệu các bi ến số của mô hình tính phí bù đắp rủi ro
Phụ lục 3.4.1. Bảng tính các biến số theo quý giai đoạn 2005 – 2017
Phụ lục 3.4.2. Thống kê mô t ả các biến số
Phụ lục 3.5. Kiểm định tính dừng các bi ến của mô hình tính phí bù đắp

rủi ro
Phụ lục 3.5.1. Kiểm định tính dừng của biến lnriskp

3.5

Phụ lục 3.5.2. Kiểm định tính dừng của biến open
Phụ lục 3.5.3. Kiểm định tính dừng của biến fpiv
Phụ lục 3.5.4. Kiểm định tính dừng của biến lnstexd
Phụ lục 3.5.5. Kiểm định tính dừng của biến fd

3.6

Phụ lục 3.6. Thực hiện hồi quy mô hình ARDL
Phụ lục 3.6.1. Xác định mô hình ARDL với các độ trễ tối ưu
Phụ lục 3.6.2. Hồi quy mô hình ARDL với các độ trễ tối ưu dưới dạng hiệu
chỉnh sai số (EC)
Phụ lục 3.7. Các ki ểm định nhằm đảm bảo mô hình đáng tin cậy
Phụ lục 3.7.1. Kiểm định đường bao (Bounds test)

3.7

Phụ lục 3.7.2. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Phụ lục 3.7.3. Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Phụ lục 3.7.4. Kiểm định phần dư là nhiễu trắng
Phụ lục 3.7.5. Kiểm định tổng tích lũy hiệu chỉnh của phần dư

3.8

Phụ lục 3.8. Tính xác suất vỡ nợ quốc gia ( )


3.9

Phụ lục 3.9. Tính xác suất vỡ nợ biên quốc gia (

3.10

Phụ lục 3.10. Ước lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu giai đoạn 2005 - 2017

3.11

Phụ lục 3.11. Mức dự trữ ngoại hối tối ưu và thực tế giai đoạn 2005 - 2017

R

)


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN C ỨU
Trong chương này, nhằm cung cấp cách nhìn khái quát về nghiên cứu của luận án, tác
giả trình bày những vấn đề cơ bản và tổng quan nhất của nghiên cứu bao gồm: sự cần
thiết của nghiên cứu, mục tiêu và câu h ỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp và dữ liệu nghiên cứu, đóng góp mới và bố cục luận án.
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN C ỨU
1.1.1. Bối cảnh thực tiễn
Chính sách tỷ giá luôn là m ột vấn đề được chính phủ quan tâm trong điều hành kinh
tế vĩ mô của một quốc gia bởi lẽ tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh
quan trọng của nền kinh tế như xuất khẩu, nhập khẩu, lạm phát, tăng trưởng kinh
tế… . Một trong các công c ụ chính yếu nhất giúp điều hành tỷ giá phục vụ cho mục

tiêu kinh tế mà chính phủ hướng đến là nguồn dự trữ ngoại hối (DTNH) của quốc gia.
Vì vậy, từ lâu nay, DTNH luôn là m ột vấn đề quan trọng mà chính phủ các quốc gia
đều quan tâm vì vai trò c ủa nó trong vi ệc giúp điều hành tỷ giá theo hướng chính phủ
mong muốn. Hơn nữa, trong bối cảnh hoạt động đầu tư quốc tế ngày càng phát triển
sâu rộng, DTNH còn là công c ụ phòng ng ừa giúp gi ảm tổn thương cho nền kinh tế
của một quốc gia khi có cú s ốc đột ngột làm các lu ồng vốn có xu hướng rút ra m ạnh
mẽ khỏi quốc gia đó. Như vậy, DTNH còn có vai trò quan tr ọng khác là giúp phòng
ng ừa những cú s ốc ở bên ngoài đất nước có th ể gây tổn thương cho nền kinh tế
trong nước. Trong khi đó, với xu hướng hiện tại là các qu ốc gia đều cố gắng hội nhập
toàn cầu ngày càng sâu r ộng thì việc nền kinh tế quốc gia dễ bị tổn thương đối với
các cú s ốc bên ngoài đang và sẽ thường xuyên xảy ra. Các cuộc khủng hoảng gần đây
đã chứng minh được tầm quan trọng của DTNH quốc gia vì nó là một trong những vũ
khí phòng th ủ của quốc gia và là t ấm đệm thanh khoản chống lại các cú s ốc bên
ngoài, giúp qu ốc gia có th ể quản lý dòng v ốn ào ạt chảy ra khỏi đất nước mà không
phài t ốn kém khoản chi phí quá đắt đỏ (IMF, 2011). Chính vì vậy, DTNH của cả thế
giới đều liên tục tăng qua các năm (xem Biểu đồ 1.1). Điều này cho thấy các quốc gia
đều ý th ức được tầm quan trọng của DTNH và đều tìm cách tăng thêm DTNH của
quốc gia.


2

11,991,057.86

12,663,225.48

10,425,891.91
ĐVT : triệu USD

2,239,816.55

4,697,102.21

2000

2005

2010

2015

2017

Biểu đồ 1.1. DTNH thế giới giai đoạn 2000 - 2017
Nguồn : International Financial Statistics – IFS (2018)
Việt Nam không ngo ại lệ với xu hướng này và cũng ý thức được tầm quan trọng của
DTNH từ lâu nên đã không ng ừng gia tăng DTNH. Đặc biệt sau cuộc khủng hoảng
tài chính 2008, DTNH của Việt Nam đã gia tăng rất mạnh (xem Biểu đồ 1.2). Đó là
do Việt Nam đã thấy được kinh nghiệm từ các quốc gia khác về vai trò t ấm đệm
thanh khoản của DTNH đã bảo vệ tốt cho quốc gia như thế nào khi các dòng v ốn ồ ạt
tháo chạy khỏi quốc gia.

49,497.31
ĐVT: triệu USD

28,615.88

9,216.47

12,926.17


3,509.63

2000

2005

2010

2015

2017

Biểu đồ 1.2. DTNH Việt Nam giai đoạn 2000 - 2017
Nguồn : International Financial Statistics – IFS (2018)
Theo Biểu đồ 1.2, Việt Nam đã gia tăng DTNH với tốc độ tăng rất mạnh và chỉ trong
7 năm từ 2010 đến 2017, lượng DTNH của Việt Nam đã tăng hơn 36.5 tỷ


3
USD. Hơn thế nữa, đến tháng 04/2018, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam
công b ố DTNH của Việt Nam đã lên đến mức 63.5 tỷ USD (Hà Phương, 2018). Như
vậy. chỉ trong vòng 4 tháng đầu 2018, DTNH Việt Nam đã tăng hơn 13.5 tỷ USD –
một con số gia tăng thật đáng kinh ngạc vì với lượng gia tăng này, Việt Nam phải mất
nhiều năm mới đạt được trong giai đoạn trước đây.
Thực tế, vẫn còn cách nhìn nhận cho rằng một quốc gia mà có ngu ồn DTNH càng
lớn thì càng chứng tỏ có ti ềm lực kinh tế vững vàng và như thế, uy tín và tiếng nói
của quốc gia đó trên trường quốc tế sẽ có tr ọng lượng hơn. Tuy nhiên, các tài s ản
thuộc DTNH phải đảm bảo các tiêu chí an toàn và thanh kho ản cao (ngoại tệ mạnh,
vàng, trái phi ếu của các chính phủ có uy tín như Mỹ…) nhằm đảm bảo thực hiện tốt
nhất vai trò t ấm đệm thanh khoản của DTNH. Điều này dẫn đến một nhược điểm là

khả năng sinh lời của những loại tài sản này thấp hơn nhiều so với các tài s ản có mức
độ rủi ro cao hơn Như vậy, việc nắm giữ chúng có th ể không hi ệu quả và không t ạo
ra được nhiều thu nhập như khi đầu tư vào các tài sản rủi ro khác hoặc các hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, n ắm giữ càng nhiều DTNH cũng sẽ đem lại sự
tốn kém cho quốc gia vì hiệu quả sinh lợi thấp của các tài s ản ngoại hối được nắm
giữ. Điều này có ngh ĩa là nắm giữ DTNH sẽ tạo ra khoản chi phí cho việc nắm giữ
này. Theo Ben-Bassat và Gottlieb (1992), khoản chênh lệch giữa hiệu suất của vốn
trong nền kinh tế và mức lãi suất thu được từ các tài s ản ngoại hối được xem là chi
phí nắm giữ ngoại hối. Dĩ nhiên, DTNH càng cao thì khoản chi phí nắm giữ ngoại hối
càng nhiều. Khoản chi phí này thường được gọi là chi phí cơ hội của DTNH.

Do vậy, việc một quốc gia cố gắng DTNH càng nhiều chưa phải là một điều hay và
hợp lý mà t ốt hơn là chỉ cần dự trữ vừa đủ với nhu cầu của quốc gia bởi lẽ phần
DTNH vượt quá mức cần thiết nếu được đưa vào các hoạt động đầu tư thiết thực có
thể làm gia tăng hiệu quả cho nền kinh tế quốc gia. Vậy một quốc gia nên DTNH bao
nhiêu là h ợp lý, là v ừa đủ hay tối ưu ? Thật sự thì các học giả kinh tế trên khắp thế
giới đã cố gắng giải đáp câu hỏi này và đã có r ất nhiều nghiên cứu tìm cách ước
lượng mức dự trữ ngoại hối tối ưu (DTNHTU) cho quốc gia.


4
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu về DTNHTU, có r ất nhiều phương pháp ước lượng mức
DTNHTU cho quốc gia được đưa ra. Nhìn chung, các phương pháp này có th ể chia
thành ba phương pháp chính: đo lường theo kinh nghiệm, dựa theo các yếu tố ảnh
hưởng đến DTNH và dựa theo chi phí – lợi ích của DTNH.
Phương pháp xuất hiện đầu tiên và vẫn còn được sử dụng cho đến nay là phương
pháp ước lượng mức DTNHTU dựa vào doanh số nhập khẩu. Phương pháp này khởi
xướng từ một nghiên cứu vào năm 1958 cho thấy tỷ lệ DTNH/ doanh số nhập khẩu
của các quốc gia từ 30 – 50% (Wijnholds và Kapteyn, 2001). Phương pháp này được

sử dụng phổ biến cho đến khi cuộc khủng hoảng tài chính 1997 bùng n ổ với việc
DTNH của Thái Lan cạn kiệt do dòng v ốn nước ngoài rút ra kh ỏi quốc gia mạnh
mẽ. Đến lúc này, các qu ốc gia mới nhận ra DTNH phải đảm bảo đủ khả năng tài trợ
cho cả tài khoản tài chính chứ không ph ải chỉ tài trợ cho tài khoản vãng lai. Vì vậy,
một loạt các phương pháp khác được đưa ra gồm phương pháp dựa vào nợ nước
ngoài ngắn hạn được đề xuất bởi Greenspan (1999) từ một gợi ý c ủa Guidotti, P.,
Bussière và Mulder (1999); phương pháp dựa vào cung tiền rộng M2 được đưa ra bởi
Kaminsky (1999) và Wijnholds và Kapteyn (2001); phương pháp dựa vào GDP được
đề nghị bởi Jeanne và Ranciere (2006). Các phương pháp này còn được gọi là
phương pháp truyền thống. Tuy nhiên, trong bốn phương pháp truyền thống nói trên,
chỉ có ba phương pháp dựa vào doanh số nhập khẩu, nợ nước ngoài ngắn hạn và cung
tiền rộng M2 được sử dụng phổ biến và được IMF (2011) thừa nhận mức tiêu chuẩn
tối ưu, còn ph ương pháp dựa vào GDP ít được sử dụng và cũng chưa được IMF thừa
nhận mức tối ưu. Bên cạnh đó, nhiều phương pháp kết hợp các phương pháp truyền
thống với nhau cũng được nêu ra. Nổi bật lên có phương pháp kết hợp nợ nước ngoài
ngắn hạn và thâm h ụt tài khoản vãng lai hay còn được gọi là phương pháp
Greenspan-Guidotti mở rộng; phương pháp kết hợp bằng cách so sánh các phương
pháp truyền thống và chọn mức dự trữ cao nhất; phương pháp kết hợp cả ba phương
pháp truyền thống phổ biến và lấy số tổng được đề xuất bởi Shcherbakov (2002) khi
ước lượng DTNHTU cho nước Nga. Đến năm 2011, IMF đề xuất một phương pháp
ước lượng mức DTNHTU dành cho các nước mới nổi gọi là phương pháp ARA EM.
Phương pháp này được IMF hoàn thiện dần và đến năm


5
2016 được chính thức hướng dẫn áp dụng. Phương pháp này ước lượng mức
DTNHTU dựa trên cơ sở rằng DTNH phải đảm bảo đủ tài trợ cho cả tài khoản vãng
lai và tài kho ản tài chính. Tuy nhiên, điểm chung của các phương pháp này là dựa
vào quy tắc kinh nghiệm để hình thành mức tiêu chuẩn tối ưu và áp dụng chung mức
tiêu chuẩn này cho tất cả các quốc gia. Vì thế, các phương pháp nói trên được gộp

chung thành phương pháp đo lường theo kinh nghiệm. Với phương pháp này, một số
nghiên cứu tại Việt Nam cũng đã vận dụng ba phương pháp truyền thống phổ biến để
so sánh mức tiêu chuẩn với dự trữ ngoại hối thực tế (DTNHTT), có th ể kể đến
nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuân Phượng (2012) hoặc của Lê Thị Tuấn Nghĩa và
Phạm Thị Hoàng Anh (2013). Gần đây, khi nghiên cứu về tác động của DTNH đến ổn
định kinh tế vĩ mô tại Việt Nam, Trần Kim Anh (2018) cũng đã đánh giá quy mô
DTNH c ủa Việt Nam dựa vào các ch ỉ tiêu nợ nước ngoài ngắn hạn, cung tiền rộng
M2 và doanh số nhập khẩu hay nói cách khác là d ựa vào các phương pháp truyền
thống. Tuy nhiên, đối với phương pháp ARA EM mới được IMF đề xuất gần đây, tác
giả chưa thấy có nghiên c ứu nào tại Việt Nam vận dụng phương pháp này để tính
DTNHTU của Việt Nam.
Phương pháp đo lường theo kinh nghiệm áp dụng theo một chuẩn mực không thay đổi
ở bất cứ quốc gia nào nên hi ển nhiên phương pháp này không thể áp dụng hiệu quả
cho tất cả các quốc gia do bối cảnh kinh tế của các quốc gia là khác nhau . Vì vậy,
một phương pháp tiếp theo đưa ra cách nhìn nhận linh hoạt hơn, dựa vào tình hình
kinh tế riêng biệt của mỗi quốc gia để tìm ra mức DTNHTU cho riêng quốc gia. Đó
chính là dựa vào các y ếu tố ảnh hưởng đến DTNH để xây dựng nên hàm nhu cầu
DTNH và ước lượng mức DTNHTU. Do đó, phương pháp này có thể được gọi là
phương pháp dựa theo các yếu tố ảnh hưởng đến DTNH để ước lượng mức
DTNHTU. Trong các nghiên c ứu đi theo phương pháp này, nghiên cứu của Edison
(2003) nổi bật lên vì đã xây d ựng nên hàm nhu c ầu DTNH với năm yếu tố ảnh
hưởng gần như khái quát được các phương diện ảnh hưởng đến DTNH dựa trên dữ
liệu của 122 nước trong giai đoạn 1980 - 2002. Vì thế, nhiều nghiên cứu về sau đã
thừa nhận và vận dụng mô hình của Edison (2003) để xây dựng nên mô hình nghiê n
cứu của họ theo phương pháp dựa vào các y ếu tố ảnh hưởng đến DTNH. Các nghiên
cứu này có th ể được liệt kê như nghiên cứu của Gosselin và Parent (2005)


6
xây dựng hàm nhu cầu DTNH cho tám nước mới nổi Châu Á là Trung Qu ốc, Ấn Độ,

Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan; Khan và Ahmed
(2005) xây dựng hàm nhu cầu DTNH cho Pakistan; Prabheesh và cộng sự (2007)
hoặc Sehgal và Sharma (2008) cũng như Nainwal và cộng sự (2013) đã xây dựng nên
hàm nhu c ầu DTNH cho Ấn Độ nhằm ước lượng mức DTNHTU; Afrin và cộng sự
(2014) hoặc Chowdhury và cộng sự (2014) xây dựng hàm nhu cầu DTNH cho
Bangladesh. Tại Việt Nam, cũng có nghiên cứu vận dụng phương pháp này để xây
dựng hàm nhu cầu DTNH cho Việt Nam nhưng khá ít ỏi. Điển hình là một công trình
dự thi giải thưởng nghiên cứu khoa học “Nhà kinh tế trẻ - Năm 2010” của nhóm sinh
viên trường Đại học Kinh tế TP.HCM vào năm 2010. Công trình này nghiên cứu về
các yếu tố ảnh hưởng DTNH Việt Nam và xây d ựng hàm nhu cầu DTNH cho Việt
Nam dựa trên mô hình của Edison (2003).
Song song với hai phương pháp trên, một phương pháp thứ ba cũng được triển khai
từ khá lâu , có n ền tảng lý thuy ết khoa học và vẫn được nhiều nghiên cứu vận dụng
cho đến nay. Đó là phương pháp dựa theo chi phí – lợi ích của DTNH để ước lượng
mức DTNHTU. Người khởi xướng phương pháp này là Heller (1966). Ông cho rằng
lợi ích của DTNH là dùng để tài trợ nhằm tránh xảy ra thâm hụt trong cán cân thanh
toán và không b ị mất khoản chi phí để điều chỉnh sự cân bằng trở lại của cán cân
thanh toá n, hay khoản chi phí điều chỉnh này là lợi ích của việc nắm giữ ngoại hối.
Còn kho ản chi phí cơ hội chính là chi phí của việc nắm giữ ngoại hối. Mức
DTNHTU chính là mức DTNH mà tại đó, tổng các khoản chi phí điều chỉnh và chi
phí cơ hội là nhỏ nhất. Vận dụng cách thức tiếp cận “chi phí – lợi ích” của Heller
(1966), nhiều nghiên cứu đã đưa ra các mô hình khác nhau để ước lượng mức
DTNHTU nhưng trong đó, có hai mô hình được nhiều nghiên cứu về sau thừa nhận
và vận dụng là mô hình của Frankel và Jovanovic (1981) và mô h ình của Ben-Bassat
và Gottlieb (1992). Mô hình của Frankel và Jovanovic (1981) khá đơn giản, chỉ có
hai bi ến quan trọng là sự biến động ngẫu nhiên của DTNH (đại diện cho lợi ích của
DTNH) và thu nhập bị mất đi (chi phí của DTNH) nên được nhiều nghiên cứu về sau
vận dụng. Một số nghiên cứu điển hình như nghiên cứu của Ramachandran (2004)
ước lượng mức DTNHTU của Ấn Độ; Silva và Da Silva (2004) nghiên cứu mức
DTNHTU của Brazil; Hee-Ryang Ra (2007) xác định mức



×