Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tuần 7 lớp 4(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.31 KB, 23 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
TUẦN 7:
Ngày soạn :26/9/2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2010.
TẬP ĐỌC: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng: gió núi bao la, man mác, soi sáng, mười lăm năm nữa, chi chít,vằng
vặc,..Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm . Giọng đọc nhẹ nhàng, thể hiện niềm
tự hào, ước mơ của anh chiến só về tương lai tươi đẹp của đất nước.
- Từ ngữ :tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn, nông trường. HS hiểu được: Tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến só, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của
đất nước.
- GDHS niềm tự hào về anh chiến só đã ngày đêm canh giữ đất nước để chúng em có cuộc sống thanh
bình.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to,bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy - học:1.Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : (5’) H: Cô chò nói dối ba để đi đâu? Vì sao mỗi lần nói dối cô chò lại cảm thấy ân hận?
H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp chò tỉnh ngộ?
H: Nêu nội dung của bài?
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: (10’) Luyện đọc
Mục tiêu:Rèn HS đọc đúng , to, rõ ràng, cách ngắt nghỉ
-Gọi 1 HS đọc bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
( 3 đoạn).
+Lượt1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm choHS
+Lượt 2 : Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần chú
giải .
-HS luyện đọc nhóm
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu .
Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu bài.
Mục tiêu:Luyện đọc và tìm hiểu bài


- Đoạn 1: “ Từ đầu…..của các em”
H: Anh chiến só nghó tới trung thu và các em nhỏ vào thời
điểm nào?
trung thu độc lập:tết trung thu năm 1945sau ngày nước ta
giành được độc lập
H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
H: Đoạn1 nói lên điều gì?
-Đoạn 2: “Tiếp … vui tươi”
H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng
tương lai ra sao? Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trăng trung
thu độc lập?
nông trường:cơ sở sản xuất lớn về nông nghiệp do nhà nước tổ
chức và quản lí.
H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Đoạn 3: “ Phần còn lại”.
H: Cuộc sống hiện nay có những gì giống với mong ước của
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc
1 đoạn cả lớp theo dõi đọc thầm
theo.
- HS phát âm sai - đọc lại.
- HS đọc ngắt đúng giọng.
-HS đọc nhóm đôi-Đại diện nhóm
thể hiện
-HS theo dõi lắng nghe
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng
trung thu độc lập đầu tiên.
-1HS đọc

- HS suy nghó trả lời, HS khác nhận
xét.
Ý2 : Ước mơ của anh chiến só về
cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS phát biểu.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
anh chiến só năm xưa?
H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát triển như thế nào?
GV chốt:
-Mơ ước nước ta có một nền công nghiệp phát triển ngang
tầm thế giới, không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang….
H: Đoạn này ý nói gì?
H: Bài văn nói lên điều gì?
Đại ý: Tình thương yêu các em nhỏ và mơ ước của anh chiến
só, về tương lai của các em, của đất nước trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên.
Hoạt động 3(8’) Luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Rèn HS cách đọc diễn cảm
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
-Gọi HS đọc đoạn văn cần luyện đọc
- Cả lớp theo dõi để tìm gòọng đọc.
-GV kết hợp hướng dẫn HS đọc những đoạn còn lại
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
- Nhận xét và ghi điểm cho HS
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS
Ý3: Niềm tin vào những ngày tươi
đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
-HS thảo luận rút ra nội dung bài
- Vài HS nêu, mời bạn nhận xét, bổ

sung.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại .
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc diễn cảm
4.Củng cố: (5’)Gọi 1 HS đọc bài, nêu đại ý của bài?
5.Dặn dò : -Về nhà học bài . Chuẩn bò : “ Ở vương quốc tương lai”.
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
KĨ THUẬT: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Củng cố về kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép
cộng, thử lại phép trừ. Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng
hoặc phép trừ.
- HS thực hành thành thạo các dạng toán trên.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò : Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy - học :1. Ổn đònh :Hát
2. Bài cũ: Bài 2 :(5’)
48 600 65102 80000 941302
- 9455 -13859 - 48765 - 298764
3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 :(10’) Củng cố về phép cộng, phép trừ.
Mục tiêu:HS nắm được cách thực hiện phép tính cộng , trừ
H: Nêu cách thực hiện phép cộng và cách thử lại?
H: Nêu cách thực hiện phép trừ và cách thử lại?
H: Nêu cách tìm số hạng và số bò trừ chưa biết?
GV chốt :
- Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số
hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm

2-3 em nhắc lại đề.
- HS trình bày.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
đúng.
- Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ nếu
được kết quả là số bò trừ thì phép tính làm đúng.
Hoạt động 2 : (20’)Thực hành làm bài tập:
Mục tiêu:Biết tính cộng ,trừ và biết cách thử lại
Bài 2b : Tính và thử lại:
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS nêu kết quả
Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
Bài 3 : Tìm x:
-GV chốt ý :
x + 262 = 4848 x – 707 = 353
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
Bài 4 : Bài toán
GV cho HS đọc đề bài
HS tìm hiểu đề bài

Bài 5 : Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé
nhất có 5 chữ số.
-GV chốt ý:
-Số lớn nhất có 5 chữ số:99 999
-Số bé nhất có 5 chữ số:10 000
-Hiệu của chúng:89 999
-2-3 em lần lượt nhắc lại
- HS thực hiện bài làm trong vở.

- Theo dõi và nêu ý kiến nhận xét,
bổ sung.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào nháp
-Nhận xét, sửa sai
-Từng cặp đọc đề , tìm hiểu đề .
-1HS lên bảng giải
-HS lớp làm vào vở
-GV sửa bài
-HS nêu số lớn nhất có chữ số ùvà số
bé nhất có 5 chữ số .Sau đó nhẩm
hiệu của nó.
4.Củng cố :(5’) Gọi HS nhắc lại cách cộng, trừ và cách thử lại.?
5. Dặn dò : - Ôn luyện các kiến thức đã học. Chuẩn bò: “Biểu thức có chứa hai chữ”.
Ngày soạn: 27/9/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục đích yêu cầu:- HS nhớ và viết chính tả đoạn từ “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn …đến làm gì được
ai ”trong truyện thơ Gà trống và Cáo. Tìm được, viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần
ươn / ương, các từ hợp với nghóa đã cho.
-Rèn kó năng : viết đúng , đẹp, trình bày sạch , đẹp.
- HS có ý thức viết bài sạch đẹp ,cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy học: GV: Bài tập 2b viết sẵn lên bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết :sung sướng, phe phẩy, xao xác , nghó ngợi
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
H oạt động 1 : (20’)Hướng dẫn nghe – viết
Mục tiêu:HS viết đúng từ khó :phách bay, quắp
đuôi, khoái chí và đoạn viết
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.

H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện
viết:
- GV đọc các từ khó vừa tìm được.
- GV đọc bài viết , hướng dẫn HS cách trình bày
1 HS đọc , lớp theo dõi.
- Từng cá nhân nêu .
+phách bay : ph+ach+thanh sắc
+khoái chí: kh+oai+thanh sắc
+quắp đuôi :đ+ uôi
+phường gian dối: gi + an
+co cẳng: c+ ăng +thanh hỏi.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
bài viết.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi, sửa lỗi
- GV thu bài chấm bài một số em và nhận xét cụ
thể, sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 2: (10’) Luyện tập.
Mục tiêu:Viết đúng các tiếng từ có phụ âm tr/ch
Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung b
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ trên bảng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc với các
tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính
tả.
- Nhận xét, chữa bài cho HS theo đáp án:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghó thảo luận theo cặp đôi và

tìm từ.
- Gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, chốt ý đúng
a. ý chí, trí tuệ.
b. vươn lên, tưởng tượng
- Thực hiện đọc thuộc (4-5) em
- Nhớ và viết bài vào vở.
- Nghe, soát lỗi và sửa lỗi-Tổng kết lỗi , báo
lỗi
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu , lớp theo dõi.
-Trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn
thiếu vào ô trống
-Thứ tự điền:
a.trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ,
b.lượn, vườn, hương, dương, tương, thường,
cường.
- Cử đại diện đọc đoạn văn.
Bài 3:Tìm các từ.
4.Củng cố :Gọi HS viết l một số từ sai. Dặn HS về nhà làm bài tập.Chuẩn bò: “ Trung thu độc lập”
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục tiêu: - HS nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trò của biểu thức có chứa 2 chữ.
-Nắm được cách tính giá trò của biểu thức có chứa hai chữ.
- GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: Chép sẵn trên bảng phụ đề bài tóan
III. Hoạt động dạy và học:1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Bài 1:Đặt tính rồi tính:
65 942 + 9 546 214 658 – 96 214
Bài2: Điền vào ô trống trong bảng:

a 1928 45672 15720 120896
a+1245
a-1452
a x 7
a:4
3. Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
H oạt động 1 :(10’)Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ.
Mục tiêu: Nhận biết biểu thức có chứa 2 chữ.
-Treo bài toán -yêu cầu HS đọc bài toán
H:Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta
làm thế nào?
H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì hai anh em câu được mấy con cá?
- 2 em đọc bài toán
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
-Tương tự với các trường hợp :
+Anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá.
+Anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá.
H: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá
thì số cá của hai anh em câu được là bao nhiêu?
- GV giới thiệu: a+b được gọi là biểu thức có chứa hai
chữ.
H: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu?
GV:Ta nói 5 là một giá trò số của biểu thức a+ b.
- Làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0 và b = 1.
H: Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn tính giá trò
của biểu thức a+ b ta làm như thế nào?
Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một

giá trò số của biểu thức a+ b.
Hoạt động 2: (20’)Luyện tập.
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức liên quan tính giá trò biểu
thức có chứa 2 chữ
Bài 1: Tính giá trò của biểu thức c+ d nếu:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu vài em lên bảng thực hiện làm bài, lớp làm
bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng.
- GV nhận xét và sửa bài cho HS
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35.
- Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm + 45 cm=
60 (cm)
Bài 2: a-b là biểu thức có chứa hai chữ.Tính giá trò của
biểu thức a-b .
Bài 3 : GV treo bảng số như phần bài tập ở SGK, gọi HS
đọc đề.
- Yêu cầu HS nêu nội dung các dòng trên bảng.
GV nêu: Khi thay giá trò của a và b vào biểu thức để tính
giá trò của biểu thức chúng ta cần chú ý thay 2 giá trò a, b
ở cùng một cột.
-Phát phiếu cho HS - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu, gọi
2 em làm bài trên bảng.
- Nhận xét , sửa sai
- Vài em nhắc lại.
- HS lấy ví dụ
- HS đọc yêu cầu bài
-3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào vở
- HS làm vào nháp, 2 em lên bảng làm

bài
- HS đọc yêu cầu bài
-Nhận phiếu và làm bài, 2 em lên bảng
làm .
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
axb 36 112 360 700
a:b 4 7 10 7
4. Củng cố : (5’) HS nêu một số ví dụ về giá trò của biểu thức có chứa hai chữ
5. Dặn dò: -Về nhà làm bài tập. Chuẩn bò bài: “Tính chất gia hóan của phép cộng”
LỊCH SỬ: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu: HS biết được vì sao có trận Bạch Đằng.Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch
Đằng.Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc.
-Trình bày được diễn biến trận đánh trên sông Bạch Đằng.
-GD HS lòng tự hào về truyền thống chống giặc giữ nước của ông cha ta.
II.Chuẩn bò: GV: Hình SGK phóng to.Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng. Phiếu bài tập.
III.Hoạt động dạy học:1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: (5’) Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng diễn ra trong hòan cảnh nào?
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
-Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghóa trên bản đồ
-Nêu ghi nhớ của bài?
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
Hoạt động 1: (10’) Một số nét về Ngô Quyền và nguyên nhân có
trận Bạch Đằng
Mục tiêu:Biết vài nét về Ngô Quyền và nguyên nhân có trận
Bạch Đằng
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 SGK và thảo luận theo cặp nội
dung sau:

H: Ngô Quyền quê ở đâu? Ôâng là người như thế nào?
H: Nguyên nhân nào có trận chiến trên sông Bạch Đằng?
- GV nhận xét chốt ý đúng, ghi bảng:
- Ngô Quyền Quê ở xã Đường Lâm(thò xã Sơn Tây, Hà Tây)
Ôâng là người có tài nên được Dương Đình Nghệ gả con gái.
+Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền đem quân
đánh báo thù.Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam Hán.Nam Hán
đem quân đánh nước ta.
Hoạt động 2:(8’)Diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng:
Mục tiêu:Trình bày được diễn biến trận đánh trên sông Bạch
Đằng
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2: “ Sang nước ta… hoàn toàn bò thất bại”
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và điền kết quả trên phiếu.
H: Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đòa phương nào?
H: Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
H: Hãy kể lại trận quân ta đánh quân Nam Hán trên sông Bạch
Đằng?
-GV nhận xét , chốt ý đúng, gọi HS nhắc lại.
… Cửa sông Bạch Đằng thuộc tỉnh Quảng Ninh.
… Quân Ngô Quyền dựa vào lúc thủy triều lên để nhử giặc vào bãi
cọc nhọn.
Hoạt động 3: (7’)Ý nghóa của chiến thắng Bạch Đằng.
Mục tiêu: Trình bày được ý nghóa của trận chiến Bạch Đằng
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu cá nhân trả lời.
H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa như thế nào đối với nước ta
thời bấy giờ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Cho HS làm việc trên phiếu bài tập để rút ra ghi nhớ SGK.
- Phát phiếu cho HS, gọi 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
- Sửa bài ở bảng.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài chấm điểm mỗi từ đúng được ghi 2
điểm
- Gọi 2-3 HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Đọc thầmvà thực hiện thảo
luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm
khác bổ sung.
-HS thực hiện theo yêu cầu của
GV-Trình bày kết quả thảo luận
-3HS nhắc lại
- Mỗi cá nhân tự suy nghó và nêu
ý kiến - Bạn nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
- Cá nhân làm việc trên phiếu, 1
HS lên bảng làm vào bảng phụ.
Phiếu học tập:
Điền các từ thích hợp vào chỗ
chấm:
Quân Nam Hán kéo sang đánh
quân ta. ……chỉ huy quân ta, lợi
dụng thủy triều lên xuống trên
sông……. nhử giặc vào bãi cọc rồi
đánh tan quân xâm lược( năm
938).
Ngô Quyền lên ……..đã kết thúc
hoàn toàn thời kì đô hộ của
phong kiến ……và mở đầu cho
thời kì ……..lâu dài của nước ta.
-HS đọc lại ghi nhớ
4.Củng cố :(5’)Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng trên bản đồ? Học bài.Chuẩn bò: “Ôân tâp”

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
I.Mục đích yêu cầu:- HS hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam.
- Rèn kó năng :Viết đúng tên người, tên đòa lí Việt Nam .
- GDHS hiểu biết thêm về các quận ,huyện, thò xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lòch sử nơi đòa
phương mình sinh sống.
II.Đồ dùng dạy học:GV: Bản đồ hành chính đòa phương.
-Giấy khổ to và bút dạ.Phiếu kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa phương.
III. Hoạt động dạy - Học:1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: (5’) Mỗi em đặt 1 câu với từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt độâng học
Hoạt động 1:(10’)Tìm hiểu bài.
Mục tiêu:Hiểu được quy tắc viết hoa tên người , tên đòa lí
Việt Nam
- GV viết sẵn ví dụ lên bảng lớp, yêu cầu HS đọc ví dụ.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.
H: Hãy nhận xét cách viết những tên riêng sau đây:
a. Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thò Minh
Khai.
b. Tên dòa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.
H: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như
thế nào?
H: Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam ta cần phải viết như
thế nào?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 68.
- Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu HS thảo luận theo bàn
- Gọi các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
H: Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào?

Khi viết ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 2:(20’) Luyện tập.
Mục tiêu:Biết viết hoa tên người ,tên đòa lí Việt Nam
Bài 1 : Viết tên em và đòa chỉ gia đình em.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, gọi 2 em lên bảng viết.
- HS nhận xét trên bảng.
- GV sửa bài và nhấn mạnh cách viết tên người, tên đòa lí:
- Tên người Việt Nam thường gồm: họ, tên đệm(chữ lót), tên
riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của
mỗi tiếng là bộ phận của tên người.
Bài 2:Viết tên một số xã(phường, thò trấn) ở huyện (quận, thò
xã, thành phố) của em.
- GV chốt ý:
Ví dụ: xã Hòa Trung huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột
a và b.
- Treo bản đồ hành chính đòa phương.
Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thò xã, các danh lam
thắng cảnh, di tích lòch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Quan sát và thảo luận theo cặp đôi,
nhận xét cách viết.
-2-3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả
lớp theo dõi đọc thầm phần ghi nhớ.
-Ghi nhớ: (sgk trang 68)
- Thực hiện thảo luận theo nhóm bàn
điền kết quả trên phiếu.
- HS làm vào nháp, 2 HS lên bảng
viết

-Thảo luận nhóm trình bày, 2HS lên
bảng thực hiện
-Nhận xét , sửa sai
Bài 3:
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
- Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu biết về đòa phương
mình. - HS tìm trên bản đồ và viết ra
4. Củng cố :(5’)Nêu cách viết tên người, tên đòa lí Việt Nam?
5. Dặn dò:-Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bò “Luyện tập viết tên người, tên đòa lí Việt Nam”

Ngày sọan: 28/10/2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2010
Thể dục CÓ GV CHUYÊN DẠY
KỂ CHUYỆN : LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I.Mục đích yêu cầu: -Hiểu nội dung và ý nghóa chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui ,
hạnh phúc cho mọi người.
- Dựa vào lời kể của GV và các tranh minh họa để kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo
lời kể của mình một cách hấp dẫn , biết phối hợp cử chỉ , nét mặt, điệu bộ để câu chuyện thêm sinh
động.Biết nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- GDHS trong cuộc sống phải có quyền mơ ước, những điều tốt đẹp sẽ đến với mình và đến với mọi
người.
II.Đồ dùng dạy họcTranh minh hoạ từng đoạn theo câu chuyện .Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi
III.Hoạt động dạy- học: 1.Ổn đònh : Hát
2. Kiểm tra (5’) HS lên bảng kể lại câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe được đọc.
-HS nhận xét lời kể của bạn.
3 .Bài mới: GV giới thiệu bài –Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : (7’) GV kể chuyện
Mục tiêu: Nắm được nội dung câu chuyện
- HS quan sát tranh, thử đoán xem câu chuyện kể về

ai?Nội dung truyện là gì?
-GV kể câu chuyện lần 1 :
+Giọng kể chậm rãi ,nhẹ nhàng.
+Lời cô bé trong chuyện:tò mò ,hồn nhiên.
+Lời chò Ngàn hiền hậu,dòu dàng.
-GV kể lần 2 theo tranh,kết hợp với phần lời dưới
mỗi bức tranh.
Hoạt động 2:(23’) HS kể chuyện
Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, rút ra được ý
nghóa câu chuyện
a.Kể trong nhóm:4 nhóm ,mỗi nhóm kể về nội dung
một bức tranh
b.Kể trước lớp
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp
-Gọi HS nhận xét bạn kể
-Nhận xét cho điểm
-Tổ chức cho HS thi kể toàn câu chuyện
-Gọi HS nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét và cho điểm HS
c.Tìm hiểu nội dung và ý nghóa của chuyện:
-HS nêu : Câu chuyện kể về một cô gái
tên Ngàn bò mù.Cô cùng các bạn cầu ước
một điều gì đó rất thiêng liêng và cao
đẹp.
-4 nhóm thảo luận kể theo nội dung GV
phân công, đảm bảo yêu cầu tất cả HS
đều được tham gia, nhận xét ,bổ sung.
-4HS tiếp nối nhau kể theo nội dung từng
bức tranh
-Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã

nêu
-Theo dõi lắng nghe các nhóm trình bày-
nhận xét bổ sung
- HS thi kể từng đoạn theo tranh
- HS thi kể toàn câu chuyện
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu Học Hòa Trung Tuần 7
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi.
-Các nhóm trình bày ,nhận xét , bổ sung
-Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
-HS đọc yêu cầu
-Thảo luận nhóm 2 , trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
4.Củng cố : (5’)Qua câu chuyện ,em hiểu gì? Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình và các bạn cùng
nghe. Chuẩn bò: “Kể chuyện đã nghe đã đọc”
MĨ THUẬT: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I.Mục đích yêu cầu: - Dựa trên những thông tin về nội dung của đoạn văn , xây dựng hoàn chỉnh các
đoạn văn của một câu chuyện .
-Sử dụng tiếng việt hay , lời văn sáng tạo sinh động .
-Biết nhận xét , đánh giá bài văn của mình
II . Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu của tiết trước
-Tranh minh hoạ truyện vào nghề trang 73 sgk.
III .Các hoạt động dạy học: 1-Ổn đònh : Hát
2-Kiểm tra :(5’) Gọi 3 em lên bảng ,mỗi em kể 2 bức tranh truyện Ba lưỡi rìu
-1 em kể toàn chuyện
3.Bài mới : GV giới thiệu bài – Ghi đề bài
Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: (10’) Cốt truyện
Mục tiêu:Nắm được cốt truyện, biết dựa
vào cốt truyện kể lại câu chuyện
-Gọi HS đọc cốt truyện:Vào nghề
-Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc chính
của đoạn . Mỗi đoạn là một lần xuống hàng .
GV ghi nhanh lên bảng
Hoạt động 2: (15’) Xây dựng đoạn văn
Mục tiêu:Biết xây dựng hoàn chỉnh các đoạn
văn.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn chưa hoàn chỉnh
của truyện
- Phát phiếu cho từng nhóm để hoàn thành
đoạn văn
-Nhắc HS đọc kó cốt truyện để diễn đạt cho
hợp lí
-Gọi 4 nhóm lên trình bày, đại diện nhóm
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
+ chỉnh sửa lỗi dùng từ , câu cho từng nhóm
+Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã
hoàn chỉnh
Bài 1 :Đọc cốt truyện-
- Đoạn 1 : Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc
biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn
- Đoạn 2 : Va-li-a xin học nghề ở rạp xiết và được
giao việc quét dọn chuồng ngựa
-Đoạn 3 : Va-li-a đã gữ chuồng ngựa sạch sẽ và
làm quen với chú ngựa diễn
- Đoạn 4 : Va-li-a đã trờ thành một diễn viên giỏi
như em hằng mong ước

Bài 2 :
-HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn
- Từng nhóm nhận phiếu để hoàn chỉnh đoạn văn
-Đại diện nhóm trình bày , các nhóm khác nhận
xét, bổ sung
-2 HS đoc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
4.Củng cố: (5’) Tóm tắt lại bài. Nhận xét tiết học. Về nhà viết l 4 đoạn văn theo cốt truyện: “ vào
nghề”. Chuẩn bò bài sau: “Luyện tập phát triển câu chuyện”
TOÁN: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
GV: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×