Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giao an cong nghe 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.22 KB, 123 trang )

Trờng ptcs số 2 bảo hà
Ngày soạn:
Tiết 1- Bài 1,2
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Khái niệm đất trồng và thành phần của đất trồng
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc vai trò và nhiệm vụ quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nớc
ta hiện nay và những năm tới, và hiểu đợc vai trò của đất trong trồng trọt.
- Chỉ ra đợc các biện pháp thực hiện để hoàn thành tốt nhiệm vụ trồng trọt và nắm
đợc các thành phần chính của đất trồng.
- Qua cách hoạt động học tập mà rèn luyện đợc năng lực khái quát hoá, thấy đợc
trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lợng
và chất lợng sản phẩm trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
Chuẩn bị đồ dùng dậy học
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
HĐ1: Xác định vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS dựa vào H1
SGK và thảo luận tìm
hiểu vai trò của trồng
trọt.
- GV yêu cầu đại diện
một nhóm trả lời, nhóm


khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm tìm
hiểu vai trò của trồng trọt.
- Đại diện nhóm HS trả
lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
I. Vai trò của trồng
trọt.
- Cung cấp lơng thực,
thực phẩm cho con ngời.
- Cung cấp thức ăn cho
vật nuôi..
- Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho
xuất khẩu.
- GV yêu cầu HS đọc các
thông tin trong SGK và
tìm hiểu nhiệm vụ của
trồng trọt.
- HS hoạt động nhóm, tìm
hiểu và trả lời.
II. Nhiệm vụ của trồng
trọt.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
- GV nhận xét, kết luận.

- GV yêu cầu học sinh
dựa vào nhiệm vụ của
trồng trọt đã biết xác
định nhiệm vụ trồng trọt
trong các câu trong SGK.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
- HS trả lời: 1, 2, 4, 6.
- Đẩy mạnh sản xuất lơng
thực, thực phẩm để đảm
bảo đời sống nhân dân,
phát triển chăn nuôi và
xuất khẩu.
- Phát triển cây công
nghiệp để xuất khẩu.
? Theo em, để tăng sản l-
ợng lơng thực, thực
phẩm, cây công nghiệp,
em thấy cần thực hiện
những biện pháp gì.
- GV nhận xét, kết luận.
GV yêu cầu HS dựa vào
nhiệm vụ đã biết hoàn
thành bảng ở mục III.
- GV nhận xét, tổng kết.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
- HS tìm từ hoàn thành

mục III.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
III. Những biện pháp thực
hiện nhiệm vụ trồng trọt.
- Khai hoang, lấn biển để
tăng diện tích.
- Dùng giống ngắn ngày
để tăng vụ.
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến
để nâng cao năng suất.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV giới thiệu và giải
thích cho HS khái niệm
đất trồng.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
I. Khái niệm về đất
trồng.
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là bề mặt tơi
xốp của vỏ trái đất, ở đó
cây trồng có thể sinh tr-
ởng, phát triển và cho sản
phẩm.
- GV cho HS quan sát H2
và tìm hiểu.
? Trồng cây trong môi tr-
ờng đất và môi trờng nớc
có điểm gì giống và khác

nhau.
- HS quan sát hình và tìm
hiểu.
- HS trả lời:
+ Giống: Đều cung cấp n-
ớc, oxi, các chất dinh d-
ỡng.
2. Vai trò của đất trồng.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
- GV nhận xét và kết
luận.
? Làm thế nào để chứng
minh đợc trong đất có n-
ớc, oxi và chất dinh dỡng
cho cây.
- GV nhận xét, tổng kết.
+ Khác: đất giữ cho cây
đứng vững.
- HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.
- HS trả lời cá nhân.
- Đất là môi trờng cung
cấp các điều kiện cần
thiết cho cây trồng sinh
trởng và phát triển tốt nh:
Nớc, oxi, chất dinh dỡng.
- Đất giữ cho cây đứng
vững.
HĐ3: Tìm hiểu các thành phần đất trồng

HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS quan sát sơ
đồ 1 và yêu cầu HS
nghiên cứu sơ đồ và nội
dung phần II và trả lời
một số câu hỏi sau:
? Trong đất gồm những
thành phần nào?
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em làm thế nào để
chứng minh đợc trong đất
có khí, có nớc, có chất
hữu cơ và vô cơ.
- GV nhận xét, kết luận:
"+ Cho đất khô vào nớc:
Bọt khí nổi lên.
+ Đặt cục đất ẩm vào cốc
và đậy nắp kính lên một
thời gian thấy trên mặt kính
có nớc đọng lại
+ Nghiền nhỏ đất sau đó
hoà tan vào nớc phần nổi
là chất hữu cơ, phần chìm
là chất vô cơ."
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.
- HS trả lời cá nhân, em

khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
II. Thành phần của đất
trồng.
Trong đất trồng gồm có:
+ Phần khí: nằm trong các
khe hở của đất.
+ Phần lỏng:nằm trong
các khe hở của đất.
+ Phần rắn (chất vô cơ,
chất hữu cơ).
IV. Củng cố - luyện tập.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phơng
em?
? Nhiệm vụ của trồng trọt nớc ta hiện nay là gì?
? Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây
trồng?
V. H ớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu một số tính chất của đất trồng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 6/9/07
Tiết 2 - bài 3

Một số tính chất chính của đất trồng
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Phân biệt đợc đất chua, đất kiềm, đất trung tính bằng trị số pH.
- Nêu đợc đặc điểm của đất có khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng, nêu đợc những
dấu hiệu cơ bản của khái niệm độ phì nhiêu của đất và vai trò của độ phì nhiêu
trong trồng trọt.
- Hình thành ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II. Chuẩn bị.
- GV: Đất sét, đất thịt, đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nớc, axit HCl
loãng, NaOH, giấy quỳ tím, thang pH.
- HS: Đọc và tìm hiểu trớc bài ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phơng
em?
? Nhiệm vụ của trồng trọt nớc ta hiện nay là gì?
? Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối với cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với
cây trồng?
3. Bài mới.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
HĐ 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Em hãy cho biết đất

trồng đợc tạo nên bởi
những thành phần nào?
- GV thông báo: Trong
phần rắn của đất gồm rất
nhiều những hạt có kích
thớc khác nhau, đó là:
Hạt cát, li mong, hạt sét.
- Yêu cầu HS tìm hiểu
trong SGK về kích thớc
của hạt cát, sét, li mong.
? Dựa vào em hãy cho
biết chúng khác nhau nh
thế nào?
GV nhận xét, kết luận: Dựa
vào thành phần của các hạt
có trong đất mà ngời ta
chia đất trồng thành: Đất
sét, đất thịt, đất cát
+ Đất sét: 25% sét, 30%
limon, 45 % cát.
+ Đất thịt: 45% cát, 40%
limon, 15% sét.
+ Đất cát: 85% cát, 10%
limon, 5% sét.
? Thành phần cơ giới của
đất khác với thành phần
của đất nh thế nào?
? Đất cát, thịt, sét có đặc
điểm gì?
- GV nhận xét, kết luận

cho HS ghi chép.
- HS trả lời: Phần nớc, khí
và phần rắn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc SGK và tìm
hiểu.
- HS: Kích thớc các hạt là
khác nhau.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép ý chính.
- HS: Thành phần cơ giới
là tỉ lệ các hạt cát, li
mong, sét có trong đất.
- Trong thành phần mỗi
loại chứa nhiều thành
phần đó (cát, limon, sét).
I. Thành phần cơ giới
của đất là gì?
- Tỉ lệ % các hạt cát, li
mong, sét trong đất tạo
nên thành phần cơ giới
của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại
hạt trong đất mà chia đất
thành đất cát, thịt, sét.
HĐ2: Tìm hiểu độ chua, kiềm của đất.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV thông báo: Ngời ta
dùng trị số pH để đánh
giá độ chua, kiềm của đất.

Để đo độ chua, kiềm của
đất ngời ta lấy dung dịch
đất để đo độ pH, từ đó
xác định độ chua của đất.
- GV giới thiệu giấy quỳ
sau đó trình bày cách đo
- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS quan sát, tiếp thu,
II. Thế nào là độ chua,
kiềm của đất.
- Độ chua, kiềm của đất
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
độ pH của đất và xác định
độ pH của đất. (Yêu cầu
HS theo dõi SGK để xác
định đất chua, kiềm,
trung tính.
nhận xét. đợc đo bằng độ pH.
+ Đất có pH < 6,5 là
chua.
+ Đất có 6,5 pH 7,5 là
đất trung tính.
+ Đất có pH > 7,5 là đất
kiềm.
HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nớc, chất dinh dỡng của đất.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV làm thí nghiệm để
tìm hiểu khả năng giữ nớc
và chất dinh dỡng của

từng loại đất. ( 3 cốc đựng
3 loại đất, đổ vào 3 cốc n-
ớc với lợng nớc bằng
nhau) cho HS quan sát.
? Em thấy cốc nào nớc
chảy xuống trớc nhất, cốc
nào nớc chảy xuống cuối
cùng?
? Vậy em có nhận xét gì
về khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng của từng
loại đất.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, lắng nghe,
tiếp thu.
- HS: Đất cát cho nớc
chảy xuống trớc, cốc
đựng đất sét nớc chảy
xuống cuối cùng.
- HS trả lời cá nhân vào
bảng trong SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép ý chính.
II. Khả năng giữ nớc và
chất dinh dỡng của đất.
+ Đất sét giữ nớc, chất
dinh dỡng tốt nhất.
+ Đất thịt giữ nớc và chất
dinh dỡng trung bình.
+ Đất cát giữ nớc và chất

dinh dỡng kém.
HĐ 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội
dung SGK.
? Đất phì nhiêu phải có
đủ đặc điểm quan trọng
nào?
? Làm thế nào để đảm
bảo đất luôn đợc phì
nhiêu.
- 1 HS đọc các em khác
theo dõi SGK.
- HS: đất phì nhiêu là đất
có đủ khả năng cung cấp
nớc, oxi và chất dinh d-
ỡng cho cây.
- HS: Phải thực hiện các
biện pháp làm tơi xốp đất,
bón phân cho đất
IV. Độ phì nhiêu của
đất.
- Độ phì nhiêu của đất là
khả năng của đất cung
cấp đầy đủ nớc, oxi, chất
dinh dỡng cần thiết cho
cây trồng.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi SGK.
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
? Độ phì nhiêu của đất là gì
V. H ớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phơng em.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn:
Tiết 3 - bài 6
Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài này HS phải:
- Giải thích đợc những lí do của việc sử dụng đất hợp lí, cũng nh bảo vệ và cải tạo
đất.
- Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất mà hình thành ý
thức bảo vệ môi trờng đất - bảo vệ tài nguyên của đất nớc.
- Với từng loại đất, đề xuất đợc các biện pháp sử dụng hợp lí, các biện pháp bảo vệ
và cải tạo phù hợp mà hình thành t duy kĩ thuật ở HS.
II. Chuẩn bị.
- GV: Su tầm một số tranh ảnh cải tạo đất hoặc không cải tạo đất.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
? Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng?
? Độ phì nhiêu của đất là gì?
3 Bài mới.
HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng đất hợp lí, cải tạo và bảo vệ đất.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Đất phải nh thế nào mới
có thể cho cây trồng có
năng suất cao?
? Em có thể cho biết
những loại đất nào sẽ
giảm độ phì nhiêu nếu
không sử dụng tốt? Vì
- HS: Đất phải có đủ các
chất dinh dỡng, nớc,
không khí, không có chất
độc.
- HS: đất cát, đất bạc
màu, đất phèn, đất đồi
trọc Vì chúng dễ bị
thoái hoá, bị mất chất
I. Vì sao phải sử dụng
đất hợp lí
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
sao?
? Vì sao cần sử dụng đất
hợp lí?
? Vì sao cần cải tạo đất?

? Vì sao phải sử dụng đất
hợp lí?
- GV nhận xét, kết luận.
? Để sử dụng đất hợp lí
cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng Tr. 14
* GV nhận xét, kết luận.
dinh dỡng, bị bào mòn
- HS: Vì nếu không sử
dụng hợp lí thì năng suất
cây trồng, độ phì nhiêu
của đất sẽ giảm.
- HS: Vì nếu không cải
tạo đất thì đất sẽ giảm độ
phì nhiêu
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
- HS trả lời: Cần phải cải
tạo và bảo vệ đất hợp lí.
- HS trả lời cá nhân vào
bảng Tr. 14
- HS lắng nghe, ghi chép.
- Sử dụng đất hợp lí sẽ
tăng độ phì nhiêu của đất,
làm tăng năng suất cây
trồng (cải tạo và bảo vệ
đất).

HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo, bảo vệ đất để phát triển sản xuất.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Mục đích của việc cải
tạo, bảo vệ và sử dụng đất
hợp lí là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS quan sát H3,
H4, H5 SGK và trả lời các
câu hỏi phần II trong
SGK.
- GV: Cho HS hoạt động
nhóm hoàn thành bảng
Tr.15.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
- HS trả lời:
+ Mục đích: (H3)Làm tơi
xốp đất, tăng chất dinh d-
ỡng cho đất. (H4) Bảo vệ
và chống sói mòn đất.
+ Biện pháp dùng cho:
(H3)Đất khô cằn và nhiều
nớc. (H4) Đất đồi núi
hoặc nơi có nhiều dốc.
- HS hoạt động nhóm trả
lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu,

ghi chép vào vở bài tập.
II. Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất.
* Mục đích của việc cải
tạo và bảo vệ đất là làm
tăng độ phì nhiêu của đất,
làm tăng năng suất cây
trồng.
Các biện pháp:
- Cày sâu, bừa kĩ kết hợp
bón phân hữu cơ.
- Làm ruộng bậc thang,
trồng xen cây nông
nghiệp giữa các cây phân
xanh.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV cho HS hoàn thành bài tập: "Em hãy tìm các biện pháp cải tạo, bảo vệ và sử
dụng đất hợp lí vào các ô thích hợp ở bảng sau:" (Có thể kiểm tra 15 phút)
Loại đất Các biện pháp
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
Cải tạo (I) Bảo vệ (II) Sử dụng hợp lí (III)
Bạc màu (1)
Phèn (2)
Đồi trọc (3)
Cát ven biển (4)
Đồng bằng châu thổ (5)
Đáp án:
I.1 - Bón nhiều phân hữu cơ, cầy sâu.
II.1 - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi

III.1 - Chọn cây trồng phù hợp (cây họ
đậu, kết hợp cải tạo và sử dụng hợp lí)
I.3 - Tạo lớp thảm xanh bằng cây họ đậu
và cây lâm nghiệp
II.3 - Trồng cây xanh bảo vệ đất không
bị sói mòn, làm (đai/ruộng) bậc thang
để trồng cấy.
III.3 - Trồng cây nông lâm kết hợp.
I.2 - Đào mơng thuỷ lợi để rút phèn
II.2 - Ngăn chặn yếu tố gây nhiễm
phèn.
III.2 - Chọn cây thích hợp với đất phèn.
I.4 - Trồng cây chắn cát bay, cố định
cát, trồng cây lâm nghiệp và cây phân
xanh để tăng độ phì nhiêu của đất.
II.4 - Trồng cây chắn gió, cố định cát
III.4 - Sử dụng cây phù hợp với từng
giai đoạn biến đổi của đất.
I. 5 - Không cần thiết vì đất đờng bồi lấp thờng xuyên.
II. 5 - áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, hạn chế phụ thuộc hoá chất.
III. 5 - Chọn cây trồng phù hợp, luân canh, bổ sung thêm chất dinh dỡng cho đất.
V. H ớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt trớc ở nhà.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
---------------------***----------------------
Ngày soạn: 10/9/07

Tiết 5 - bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt đợc một số loại phân
bón thông thờng.
- Giải thích đợc vai trò của phân bón đối với cây trồng, với năng suất và chất lợng
sản phẩm.
- Có ý thức tận dụng nguồn phân bón để sử dụng hợp lí phân bón để phát triển sản
xuất.
II. Chuẩn bị.
- GV: Một số loại phân hoá học (đóng gói trong túi nilon có ghi chú), một số
cành, lá cây làm cây phân xanh, Hình 6 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu bài trớc khi đến lớp.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất?
? Ngời ta thờng dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phơng em?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của phân bón.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Em hãy nêu một số tên
phân bón mà địa phơng em

thờng dùng?
? Tại sao chúng ta gọi
chúng là phân bón?
- GV nhận xét, bổ sung,
tổng kết.
? Những thứ đó có sẵn
trong tự nhiên hay do con
ngời cung cấp.
? Vậy phân bón là gì?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu 1 HS đọc nội
dung SGK.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu
và hoàn thành sơ đồ sau:
- HS nêu: Phân đạm, lân,
Kali, xanh, chuồng
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: Có ở thiên
nhiên và do con ngời.
- HS trả lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép
-1 HS đọc các em khác
theo dõi SGK.
- HS hoạt động nhóm
hoàn thành sơ đồ.
I. Phân bón là gì
- Phân bón là thức ăn của
cây do con ngời cung
cấp.

GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo em mỗi gia đình
làm nông nghiệp có thể sản
xuất ra loại phân bón gì?
? Nếu gia đình em làm
nông nghiệp em làm thế
nào để có nhiều phân bón?
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng Tr.16
- GV gọi HS trả lời sau đó
nhận xét, kết luận.
* GV lu ý: Vôi đợc chỉ đợc
dùng để cải tạo đất chua
chứ không phải là phân
bón cho cây.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
- HS: Phân chuồng, phân
xanh, phân bắc.
- HS: Thực hiện chăn
nuôi gia súc, trồng cây
xanh làm phân bón
- HS trả lời cá nhân ra
giấy.
- HS thực hiện điền vào
vở bài tập
- Phân bón gồm 3 nhóm
chính.

+ Phân hữu cơ: Phân
chuồng, phân bắc, rác,
than bùn
+ Phân hoá học: Phân
đạm, lân, Kali, phân vi l-
ợng
+ Phân vi sinh: chứa vi
sinh vật chuyển hoá đạm,
lân
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV cho HS quan sát H6
SGK phóng to.
? Dựa vào sơ đồ trên em
cho biết phân bón những
tác dụng gì đối với sự
sinh trởng và phát triển
của cây trồng?
? Phân bón có tác động
đến chất lợng sản phẩm
nh thế nào? Cho ví dụ?
- HS quan sát hình vẽ, tìm
hiểu.
- HS trả lời: Giúp cây
trồng sinh trởng và phát
triển tốt.
- HS: Thiếu phân bón cây
trồng cho năng suất và
chất lợng thấp và ngợc
lại. (HS lấy ví dụ)

II. Tác dụng của phân
bón.
GV: Vũ Hồng Sơn
Phân bón
?
? ?
? ? ? ? ? ? ? ? ?
Trờng ptcs số 2 bảo hà
? Vậy qua sơ đồ trên em
cho biết phân bón có tác
dụng nh thế nào với cây
trồng?
- GV nhận xét, kết luận.
? Trên sơ đồ ta thấy có
ghi bón phân hợp lí. Vậy
thế nào là bón phân hợp
lí?
- GV nhận xét, kết luận
và củng cố.
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân, em khác nhận xét,
bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS trả lời theo ý hiểu cá
nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- Phân bón làm tăng độ
phì nhiêu của đất, làm
tăng năng suất cây trồng
và chất lợng nông sản.

* Lu ý: Phải bón phân
đúng liều lợng, bón phân
phải phù hợp với từng
loại cây trồng.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Phân bón là gì? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào?
? Bón phân vào đất sẽ có tác dụng gì?
V. H ớng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị than củi, mẫu phân hoá học để giờ sau thực hành nhận biết phân bón
hoá học.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn: 20/9/07
Tiết 11 - bài 8+14
Thực hành
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
Nhận biết một số loại phân hoá học thông thờng.
I. Mục tiêu bài học:
Qua bài thực hành mỗi HS phải.
- Nêu ra đợc những đặc điểm và tính chất vật lí của phân hoá học làm cơ sở cho
việc nhận biết từng loại.
- Vận dụng đặc điểm và tính chất của phân hoá học, áp dụng trong từng bớc của
quy trình, xác định đợc đúng loại phân hoá học ở lọ mất nhãn.
- Rèn luyện tính chính xác, đảm bảo khoa học trong giờ thực hành của học sinh.
II. Chuẩn bị.

- GV: 4-6 bộ dụng cụ thực hành (khay đựng mẫu, 2- 4 ống nghiệm thuỷ tinh, đền
cồn, cặp gắp than), sơ đồ quy trình thực hành.
- HS: Một số mẫu phân hoá học (đạm, lân, Kali), bật lửa, than củi.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân bón là gì? Cho ví dụ?
? Phân hữu cơ, vô cơ, hoá học gồm những loại nào? Cho ví dụ?
? Phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp?
3. Bài mới.
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. Giới thiệu quy trình thực
hiện bài thực hành.
+ Mức hoà tan:
- Hoà tan -> Đạm hoặc Kali.
- ít hay không tan -> lân
+ Mùi vị khi đun nóng:
- Mùi khai -> Đạm
- Không có mùi khai -> Lân
+ Màu sắc:
- Nâu, nâu sẫm hay trắng
xám -> lân.
- Trắng -> Vôi.
- GV giới thiệu những đặc
điểm của phân hoá học
làm cơ sở để thực hành

nhận dạng phân bón của
HS.
* Dựa vào các yếu tố trên
GV giới thiệu sơ đồ quy
trình thực hành cho HS
quan sát (treo bảng)
* GV làm mẫu một quy
trình thử một loại phân
bón. (Đạm)
- Cho phân và nớc giỏ nớc
từ từ vào ống nghiệm.
- Để nguyên từ 1-2 phút và
nhận xét xem loại đó tan
hay không tan.
(Nếu tan) thì thực hiện đốt
- HS lắng nghe, tiếp
thu, ghi chép các ý
chính.
- HS quan sát, tiếp
thu.
- HS quan sát, tìm
hiểu, tiếp thu.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
Mẫu phân hoá học
Đạm hay Kali
Lân
Hoà nuơc
Đạm
Kali

Lân
nung
chảy
Supe
lân
Vôi
Tan
Không tan
Khai
Không khai
Quan sát màu
Trắng xám
Nâu
Trắng
đèn cồn và cặp than hơ đỏ
than.
- Lấy ít phân hoá học ở
mẫu vừa thực hành rắc đều
lên cục thanh đỏ và cho HS
nhận xét mùi bốc lên.
- GV kết luận phân hoá
học này là: Đạm
- HS nhận xét có mùi
khai.
HĐ2: Hớng dẫn thờng xuyên
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
2. Thực hành. - GV cho HS tập chung
theo nhóm để thực hành.
- GV nhắc nhở quy trình
an toàn khi thực hành

(chú ý không để phân v-
ơng vãi, sử dụng đèn cồn
để đốt than)
- GV tiến hành cho HS
thực hành theo nhóm (GV
quan sát, bổ sung tiến
trình và ổn định lớp học).
- HS tập chung theo
nhóm, nhóm trởng phân
công nhiệm vụ cho các
thành viên.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện thực hành
theo nhóm. (kết quả ghi
vào vở bài tập)
HĐ 3: Hớng dẫn kết thúc
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
- GV yêu cầu HS vệ sinh
lớp học.
- GV yêu cầu HS hoàn
thiện vào bản báo cáo kết
quả trong vở bài tập.
- HS vệ sinh lớp học
- Hoàn thành báo cáo
trong vở bài tập.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV nhận xét, củng cố và chấm điểm một báo cáo thực hành của một nhóm theo
mục tiêu bài học. (Có thể cho điểm)
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà

Câu hỏi về nhà:
- Dựa vào đặc điểm của các loại phân bón hoá học, em có đề xuất quy trình nhận
biết phân bón hoá học theo trình tự nào khác với trình tự đã làm nhng vẫn có kết
quả.
- Tìm hiểu cách sử dụng phân bón hoá học, cách chế biến và sử dụng phân hữu cơ
ở địa phơng em.
V. H ớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu các cách sử dụng và bảo quản phân bón ở gia đình, địa phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------***---------------------------
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
Ngày soạn: 2/10/07
Tiết 6 - bài 9
Cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thờng
I.Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Trình bày đợc các cách bón phân nói chung và nêu ra đợc cách sử dụng phân
bón, giải thích đợc cơ sở của việc sử dụng đó một cách khái quát.
- Xác định và vận dụng đợc cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón.
- Rèn luyện t duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy ra
cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ và chống ô nhiễm môi trờng.
II. Chuẩn bị.
- GV: H.7 - H.9 SGK phóng to, mẫu phân bón vi sinh.
- HS: Đọc và tìm hiểu bài trớc khi đến lớp, tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản

phân bón ở địa phơng và gia đình.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu đặc điểm của một số loại phân bón cho cây trồng?
- GV ghi lại câu trả lời của HS lên bảng (Tên phân bón và đặc điểm) vào bảng
sau:
Tên phân bón Đặc điểm Cách sử dụng Cách bảo quản.
- Phân hữu cơ
- Đạm, Kali
- Lân.
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách bón phân.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV yêu cầu 1 HS đọc
nội dung trong SGK -
Phần I.
? Bón phân có những
cách bón nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hớng dẫn và yêu cầu
- 1 HS đọc các em khác
theo dõi SGK và tiếp thu.
- HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS làm bài vào vở bài
I. Cách bón phân.

- Căn cứ vào thời kì bón
gồm bón lót, bón thúc.
- Căn cứ vào hình thức
bón: Bón vãi, bón theo
hàng, theo hốc hoặc phun
lên lá.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
HS trả lời câu hỏi trong
SGK vào vở bài tập.
tập
HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng phân bón
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Từ đặc điểm của từng
loại phân bón trên bảng.
Em hãy nêu cách sử dụng
phân bón trong bảng 2
vào vở bài tập.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm trả
lời câu hỏi và điền vào
bảng.
- HS lắng nghe, tiếp thu
và ghi kết quả vào vở bài
tập.
II. Cách sử dụng các
loại phân bón thông th-
ờng.
- Phân hữu cơ, phân lân:
Thờng dùng để bón lót.

- Phân đạm, Kali và phân
hỗn hợp thờng dùng để
bón thúc.
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Từ đặc điểm phân bón
nêu ở cột 2 phần II em
hãy cho biết ta bảo quản
phân bón nh thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS thực hiện trả lời câu
hỏi vào nháp sau đó trả
lời cá nhân.
- HS lắng nghe, ghi chép.
III. Cách bảo quản
phân bón thông thờng.
- Đối với phân hoá học,
phân vi sinh:
+ Để nơi cao ráo, thoáng
mát, bao bọc cẩn thận
không để không khí lùa
vào.
+ Không để lẫn các loại
phân với nhau.
- Đối với phân hữu cơ: Để
tại chuồng nuôi hoặc ủ
hoai.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV cho 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi và tiếp thu.
? Thế nào là bót lót, bón thúc?

? Các loại phân hữu cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Các loại đạm, kali cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
V. H ớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------***-----------------------
Ngày soạn:2/10/07
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
Tiết 7 - bài 10
Vai trò của giống
và phơng pháp chọn tạo giống cây trồng
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp,
nêu đợc một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay, nêu đợc đặc
điểm cơ bản của phơng pháp tạo giống cây trồng.
- Từ đặc điểm của mỗi phơng pháp tạo giống mà nêu ra đợc những điểm khác
nhau và giống nhau của chúng, qua đó phát triển t duy so sánh.
- Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn giống
cây trồng quý hiếm ở địa phơng.
II. Chuẩn bị.
- GV: H.11 - H14 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu bài trớc khi đến lớp.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép

7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bót lót, bón thúc?
? Các loại phân hữu cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
? Các loại đạm, kali cơ thờng dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3. Bài mới
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng trong sản xuất trồng trọt.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV nêu vấn đề: Trớc đây
cây lúa cho chúng ta gạo
ăn không thơm, không
rẻo. Ngày nay chúng ta có
gạo thơm, cơm rẻo.
? Vậy giống đã có vai trò
nh thế nào trong trồng
trọt?
- Tơng tự nh vậy trớc
chúng ta trồng lúa năng
xuất chỉ có 150kg
thóc/sào/vụ, ngày nay
chúng ta có 220 - 250 kg
thóc/sào/vụ.
? Vậy giống còn có vai
trò gì nữa trong trồng trọt.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Giống tạo ra sản
phẩm tốt, tăng chất lợng
sản phẩm.
- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS: Tăng năng suất cây
I. Vai trò của giống cây
trồng.
- Tăng chất lợng sản
phẩm.
- Tăng năng suất cây
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
GV cho HS quan sát H11
? Giống còn có vai trò gì
nữa trong trồng trọt?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS trả lời các
câu hỏi trong SGK/ Tr.23
vào vở bài tập.
trồng.
- HS quan sát H11 và tìm
hiểu .
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép.
- HS trả lời câu hỏi trong
SGK vào vở bài tập.
trồng.
- Tăng vụ trong trồng trọt
- Thay đổi cơ cấu cây
trồng.
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá cây trồng.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV cho HS hoạt động

nhóm trả lời câu hỏi theo
SGK và trả lời thêm câu
hỏi.
? Tại sao chúng ta cần
những tiêu chí đó.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm trả
lời
- HS lắng nghe, ghi chép
những ý chính.
II. Tiêu chí của giống
cây trồng.
1. Sinh trởng tốt trong
điều kiện khí hậu, đất đai
và trình độ canh tác ở địa
phơng.
2. Có năng suất cao và ổn
định.
3. Có chất lợng tốt.
4. Chống chịu đợc sâu
bệnh.
HĐ3: Tìm hiểu về các phơng pháp chọn, tạo giống cây trồng.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- GV gọi 1 HS đọc nội
dung phần III.
? Có những phơng pháp
chọn, tạo giống cây trồng
nào?
GV nhận xét, kết luận và
trình bày vào bảng nh

sau:
Tên phơng
pháp
Đặc điểm
của phơng
pháp
- GV yêu cầu HS dựa vào
SGK tìm hiểu đặc điểm
từng phơng pháp.
- GV nhận xét, kết luận.
- 1HS đọc các em khác
theo dõi SGK.
- HS trả lời các đề mục
trong phần III.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS hoạt động nhóm tìm
hiểu và trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép
III. Phơng pháp chọn,
tạo giống cây trồng.
1. Phơng pháp chọn lọc
- Từ giống khởi đầu chọn cây
có hạt tốt, lấy hạt, vụ sau gieo
hạt mới chọn sau đó so sánh
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
ý chính.
với giống khởi đầu và giống
địa phơng, nếu hơn các tiêu
chí của giống ban đầu thì

nhân giống nó vào sản xuất.
2. Phơng pháp lai
- Lấy phấn hoa của cây bố
thụ phấn với nhuỵ của cây mẹ
sau đó lấy hạt của cây mẹ
gieo trồng sau đó chọn lọc để
tạo giống mới.
3. Phơng pháp gây đột biến.
- Dùng các tác nhân vật lí,
hoá học để sử lí các bộ phận
của cây non sau đó chọn lọc
để tạo giống mới.
4. Phơng pháp nuôi cấy mô.
- Lấy mô hay tế bào sống
nuôi cấy trong môi trờng
thanh trùng, đem trồng cây
mới hình thành từ mô hay tế
bào sau đó chọn lọc tạo giống
mới.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác lắng nghe, tiếp thu.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt.
? Để tạo giống cây trồng mới ta có những phơng pháp nào?
V. H ớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu trớc cách bảo quản giống cây trồng ở gia đình hoặc ở địa phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***--------------------------------------

Ngày soạn: 10/10/07
Tiết 8 - bài 11
Sản xuất và bảo quản giống cây trồng
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc khái niệm sản xuất giống cây trồng và bảo quản hạt, cây giống, nêu đợc
quá trình sản xuất, bảo quản giống cây trồng.
- Trình bày đợc các biện pháp bảo quản giống có chất lợng tốt trong thời gian dài.
- Phát triển t duy so sánh qua nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào thực
tế.
II. Chuẩn bị.
- GV: Sơ đồ 3, H15 - H17 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu trớc bài ở nhà.
III. Lên lớp.
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong sản xuất và trồng trọt?
? Thế nào là phơng pháp tạo giống bằng chọn lọc? Cho ví dụ?
? Thế nào là phơng pháp lai tạo giống? Cho ví dụ?
? Thế nào là phơng pháp lai tạo giống bằng đột biến, bằng nuôi cấy mô?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Theo em chọn tạo giống
cây trồng nhằm mục đích

gì?
- GV nêu: Giống mới đợc
tạo ra qua thời gian sẽ bị
giảm theo yêu cầu, để
giữ vững đợc chất lợng,
tăng số lợng ngời ta phải
sản xuất giống.
? Sản xuất giống khác
chọn tạo giống nh thế
nào?
- GV cho HS quan sát sơ
đồ 3 SGK và giải thích
quy trình sản xuất giống
bằng hạt nh SGK.
? Theo em hạt giống siêu
nguyên chủng và hạt
giống sản xuất đại trà có
gì khác nhau?
- HS trả lời: Nhằm tạo ra
giống mới có đặc điểm
khác với giống cũ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: Chọn tạo
giống là tạo ra giống mới,
sản xuất giống là tăng số
lợng và duy trì chất lợng
của giống.
- HS quan sát, lắng nhe,
ghi chép các ý chính.
- HS trả lời: Hạt siêu

nguyên chủng có chất l-
ợng cao hơn, có số lợng ít
hơn.
I. Sản xuất giống cây
trồng.
1. Sản xuất giống cây
trồng bằng hạt.
- Từ ruộng trồng các
giống đã phục tráng thực
hiện chọn lọc tạo giống
siêu nguyên chủng sau đó
thực hiện chọn lọc tiếp đ-
ợc hạt nguyên chủng và
tiếp tục thực hiện chọn
lọc sau đó đem gieo trồng
đợc nhiều hạt giống đem
gieo trồng đại trà.
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp và quy trình nhân giống vô tính.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV cho HS quan sát H15-
H17 SGK phóng to.
- HS quan sát, tìm hiểu.
2. Sản xuất giống cây
trồng bằng nhân giống
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
? Em hãy cho biết sự
khác nhau giữa giâm
cành, chiết cành, ghép
mắt.

- GV nêu những u, nhợc
điểm của các phơng pháp
trên cho HS tiếp thu.
? Ngoài 3 cách nêu trên
còn có cách nào mà từ bộ
phận nhỏ của cây mẹ cho
nhiều cây con có chất l-
ợng đều nhau?
+ HS trả lời:
- Giâm cành: Dùng cành
của cây mẹ cắm xuống
đất để tạo cây mới.
- Chiết cành: Cắt phần vỏ
của cây mẹ sau đó dùng
biện pháp kĩ thuật tạo rễ ở
chỗ cắt tạo cây mới.
- Ghép mắt: Dùng mắt
của cây cần bố ghép với
cây mẹ.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép ý chính.
- HS tìm hiểu và trả lời cá
nhân.
vô tính.
- Gồm 3 phơng pháp
chính là : Giâm cành,
chiết cành, ghép mắt.
* Ngoài ra ngời ta còn
dùng phơng pháp nuôi
cấy mô.

HĐ3: Tìm hiểu các phơng pháp bảo quản giống cây trồng.
- GV cho HS đọc nội dung Phần II/SGK sau đó yêu cầu HS làm bài tập sau:
Yêu cầu phải đạt của
hạt giống đem cất giữ
Yêu cầu dụng cụ
đựng hạt giống đem
cất giữ
Yêu cầu kho chứa hạt
giống cất giữ
Ngời quản lí kho cất
giữ hạt giống.
- GV nhận xét, kết luận <-> HS ghi chép vào vở những ý chính.
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ các em khác theo dõi SGK và tiếp thu.
V. H ớng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Tìm hiểu một số loại sâu bệnh hại cây trồng ở địa
phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
---------------------------***-------------------------
Ngày soạn:
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
Tiết 9 - bài 12
Sâu, bệnh hại cây trồng
I. Mục tiêu bài học:

Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc các cách gây hại của sâu, bệnh trên các bộ phận của cây trồng và một số
tác hại về chất lợng của sản phẩm cây trồng do sâu, bệnh hại.
- Nhận biết, phân biệt đợc sâu, bệnh hại qua dấu hiệu biểu hiện trên cây trồng và
đối tợng gây ra.
- HS có ý thức bảo vệ côn trùng có ích, biết cách phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
II. Chuẩn bị.
- GV: H18 - H20 SGK phóng to, một số tranh ảnh sâu bệnh hại cây trồng.
- HS: Tìm hiểu trớc bài học ở nhà và một số loại bệnh trên cây trồng ở địa phơng.
III. Lên lớp.
1. ổ n định tổ chức :
Ngằy giảng Lớp Sĩ số Hs có phép Hs ko phép
7a
7b
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất cây trồng bằng hạt đợc tiến hành theo trình tự nào?
? Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt?
? Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản hạt giống tốt?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu tác hại của sâu, bệnh đối với năng suất và chất lợng sản phẩm
trồng trọt.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV cho HS quan sát H20
SGK phóng to.
? Em hãy cho biết sâu
bệnh gây bệnh hại cây
trồng nh thế nào?
? GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS trả lời: Làm ảnh h-

ởng đến lá, cành, quả, củ,
rễ, thân
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
I. Tác hại của sâu, bệnh.
- Sâu bệnh gây hại ở các
bộ phận của cây trồng, ở
mọi giai đoạn của cây
trồng nên làm giảm năng
suất và chất lợng sản
phẩm trồng trọt.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm sâu bệnh hại cây trồng.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
? Em hãy kể tên một số
côn trùng mà em biết? Vì
sao em cho đó là côn
trùng?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép
II. Khái niệm về côn
trùng và bệnh cây.
1. Khái niệm côn trùng
- Côn trùng là lớp động
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
? Em hãy kể một số côn
trùng là sâu hại cây trồng,
một số côn trùng không

phải sâu hại?
- GV cho HS quan sát
H18-H19 SGK phóng to.
? Qua hình vẽ em hãy cho
biết quá trình sinh trởng
và phát triển của sâu hại
diễn ra nh thế nào?
- GV giới thiệu các giai
đoạn đó ngời ta gọi là
biến thái của sâu hại.
?Biến thái là thế nào?
? Biến thái không hoàn
toàn là thế nào?
? Trong các giai đoạn
biến thái của sâu hại, giai
đoạn nào sâu hại phá hoại
cây trồng mạnh nhất?
- GV nhận xét, kết luận.
ý chính.
- HS lấy một số VD.
- HS quan sát hình vẽ và
tìm hiểu.
- HS trả lời: (Trứng, sâu
non, nhộng, sâu trởng
thành) hoặc (Trứng, sâu
non, sâu trởng thành).
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Biến thái là sự thay
đổi hình thái qua các giai
đoạn.

- Biến thái không qua giai
đoạn nhộng là biến thái
không hoàn toàn.
- HS trả lời cá nhân, em
khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
vật thuộc ngành động vật
chân khớp, cơ thể chia
làm 3 phần: Đầu, ngực,
bụng. (Ngực mang 3 đôi
chân và thờng có hai đôi
cánh, đầu có 1 đôi râu.)
* Côn trùng thờng có sự
biến thái (là sự biến đổi
hình thái qua các giai
đoạn phát triển của nó)
+ Biến thái hoàn toàn là
biến thái gồm các giai
đoạn: Trứng- > sâu non
-> nhộng -> sâu trởng
thành.
+ Biến thái không qua
giai đoạn nhộng là biến
thái không hoàn toàn.
- Côn trùng gây hại có
kiểu biến thái hoàn toàn,
ở giai đoạn sâu non chúng
phá hoại mạnh nhất.
- Côn trùng gây hại có

kiểu biến thái không hoàn
toàn, ở giai đoạn sâu tr-
ởng thành phá hoại mạnh
nhất.
HĐ3: Tìm hiểu về bệnh cây
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV: Vũ Hồng Sơn
Trờng ptcs số 2 bảo hà
GV cho HS quan sát H20
SGK phóng to.
? Em thấy cây bị bệnh có
biểu hiện nh thế nào? (có
gì khác với bình th-
ờng).Nguyên nhân nào
gây nên?
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS dựa vào hình vẽ trả
lời cá nhân, em khác nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi chép
ý chính.
2. Khái niệm bệnh cây.
- Bệnh cây là trạng thái
không bình thờng về chức
năng sinh lí, cấu tạo và
hình thái của cây dới tác
động của vi sinh vật gây
bệnh hoặc do điều kiện
sống không thuận lợi.

- GV cho HS quan sát lại
H20 SGK phóng to.
? Em cho biết một số dấu
hiệu khi cây trồng bị sâu,
bệnh hại.
- HS quan sát, tìm hiểu.
- HS dựa vào hình vẽ trả
lời, em khác nhận xét, bổ
sung thêm trên thực tế.
3. Một số dấu hiệu khi
cây trồng khi bị sâu,
bệnh phá hại. (SGK)
IV. Củng cố - luyện tập.
- GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác theo dõi, tiếp thu.
? Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh?
? Thế nào là biến thái của côn trùng? Bệnh cây là gì?
V. H ớng dẫn về nhà.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.Tìm hiểu các cách phòng trừ sâu bệnh hại của gia
đình hay của địa phơng.
VI. Rút kinh nghiệm.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------***--------------------------------------
Ngày soạn:
Tiết 10 - bài 13
Phòng trừ sâu, bệnh hại
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài này GV phải làm cho HS:
- Nêu đợc các nội dụng và nguyên tắc chung để phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng,

giải thích đợc cơ sở của việc phòng là chính.
- Thực hiện đợc các biện pháp vệ sinh, an toàn trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây
trồng, chỉ ra đợc những biện pháp cần u tiên trong phòng trừ sâu, bệnh và phân
tích đợc u nhợc điểm của các phơng pháp đó.
- Hình thành ý thức bảo vệ cây trồng đồng thời bảo vệ môi trờng sống.
II. Chuẩn bị.
GV: Vũ Hồng Sơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×