Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tịa công ty TNHH XD LN bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.56 KB, 76 trang )

Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
Lời nói đầu...........................................................................................................3
Chương 1: Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế toán
của công ty TNHH XD & LN Bình Minh..........................................................5
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH XD & LN Bình Minh,..................5
1.2 Nội dung ngành nghề kinh doanh................................................................7
1.3 Quy mô công ty............................................................................................7
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại công ty.............................................10
1.5 Tổ chức kế toán của công ty........................................................................11
1.5.1 Mô hình phòng kế toán............................................................................11
1.5.2 Chính sách,chế độ kế toán áp dụng tại Công ty...................................16
1.5.3 Quy trình luân chuyển kế toán.............................................................21
Chương 2 :Thực trạng kế toán và các phần kế toán chủ yếu tại công ty
TNHH XD & LN Bình Minh............................................................................23
2.1Kế toán vốn bằng tiền.................................................................................23
2.1.1Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng................................................23
2.1.2Một số ví dụ về chứng từ tiền mặt :......................................................25
2.2 Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ..................................................29
2.2.1 Đặc điểm, nội dung:.............................................................................29
2.2.2 Phân loại...............................................................................................29
2.2.3 Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho......................................................30
2.2.4 Tài khoản sử dụng....................................................................................31
SV: Văn Thị Mai

1

Lớp: D02.03.02




Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du
2.3Kế toán tài sản cố định................................................................................32
2.3.1Đặc điểm tài sản cố định tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh.....32
2.3.2Phân loại tài sản cố định của Công ty...................................................33
2.3.3Kế toán tăng,giảm TSCĐ......................................................................34
2.4 Kế toán tiền lương.......................................................................................39
2.4.1 Đặc điểm về lao động................................................................................39
2.4.2 Phương pháp xây dựng quỹ lương.......................................................40
2.4.3 Xác định đơn giá tiền lương và tính lương .........................................40
2.4.4 .Hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty TNHH XD & LN
Bình Minh.....................................................................................................41
2.5 Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................49
2.5.1Kế toán thành phẩm..............................................................................49
2.5.2.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................................58
Chương 3 :Một số nhận xét và kiến nghị khái quát về tổ chức kế toán ở
đơn vị thực tập...................................................................................................74
3.1 Nhận xét.....................................................................................................74
3.2 Kiến nghị....................................................................................................74

SV: Văn Thị Mai

2

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Văn Du

Lời nói đầu.
“Học đi đôi với hành , giáo dục kết hợp với sản xuất.” Đó là
phương châm giáo dục của nhà nước ta nói chung và trường Đại học
Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội nói riêng.
Từ những yêu cầu cơ bản đó,sau khi kết thúc phần lí thuyết
chuyên ngành Kế Toán ,lãnh đạo nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh
viên thâm nhập thực tế nhằm vận dụng những lí thuyết đã học vàolao
động sản suất,nâng cao tay nghề chuyên môn,có thể làm chủ được
công việc sau này khi tốt nghiệp ra trường về công tác tại các cơ quan
,xí nghiệp.
Là một sinh viên chuyên ngành Kế toán của trường Đại học Tài
Chính Ngân Hàng Hà Nội ,trong thời gian thực tập tại công ty em đã
quan tâm tìm hiều về hoạt động của công ty mà đặc biệt là về công
tác kế toán tại công ty.Nhờ đó em xin mạnh dạn chọn đề tài thực
tập :Kế Toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Với đề tài này em đã tìm hiều nghiên cứu và rút ra những kinh
nghiệm hiểu biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý
kiến hi vọng có thể giúp ích cho hoạt động kế toán của công ty trong
thời gian tới.
Nội dung của báo cáo lần này ngoài Lời mở đầu và Kết luận
,chuyên đề gồm 3 chương chính :
SV: Văn Thị Mai

3

Lớp: D02.03.02



Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

Chương 1 : Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác
kế toán của công ty TNHH XD & LN Bình Minh.
Chương 2 :Thực trạng kế toán và các phần kế toán chủ yếu ở công ty
TNHH XD & LN Bình Minh
Chương 3 : Một số ý kiến nhận xét và đóng góp về hoạt động Kế toán
tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh

SV: Văn Thị Mai

4

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

Chương 1
Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của
công ty TNHH XD & LN Bình Minh

1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH XD & LN Bình Minh,
Công ty TNHH XD&LN Bình Minh là một công ty sản xuất và
kinh doanh các sản phẩm may mặc thời trang với các thương hiệu :
- EMMA – Thời trang mặc nhà nữ
- EVIE – Thời trang nữ phân khúc trung
- Với tiêu chí “ Uy tín tạo thương hiệu – Chất lượng tạo sản

phẩm “, 6 năm qua công ty Bình Minh đã đầu tư nghiên cứu và phát
triển không ngừng để mang đến những sản phẩm phù hợp với thị hiếu
với giá cả cạnh tranh nhất đến tay người tiêu dùng
- Lợi thế có công ty mẹ là Công ty may xuất khẩu Nam Sơn - 1
trong những công ty may xuất khẩu có bề dày kinh nghiệm và uy tín
nhất trong thị trường may mặc xuất khẩu phía Bắc với hơn 20 năm
kinh nghiệm.
Từ năm 2010, công ty Nam Sơn đã hỗ trợ về kinh nghiệm kỹ
thuật, xây dựng và phát triển hệ thống để phát triển dòng hàng thời
trang mới phục vụ thị trường nội địa – nhãn hàng thời trang Emma
thuộc công ty XD&LN Bình Minh.
Bộ đồ mặc nhà thời trang nhãn hiệu Emma là sản phẩm chất
lượng cao của công ty TNHH XD & LN Bình Minh. Công ty chúng
tôi chuyên sản xuất các sản phẩm may mặc, thời trang có mẫu mã thiết
kế đa dạng, đẹp, chất liệu Cotton, dệt thoi, da cá . . . cùng với mức giá
SV: Văn Thị Mai

5

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

bán rất cạnh tranh, phù hợp với túi tiền của đại đa số chị em. Kể từ khi
thành lập đến nay, với hơn 6 năm hình thành và phát triển hiện nay sản
phẩm mang thương hiệu Emma đã xuất hiện ở hầu hết các tỉnh thành
Phía Bắc và được người tiêu dùng ưa chuộng do tính thời trang, giá cả
phù hợp, chất lượng vượt trội. Emma đã tôn lên nét dịu dàng, trẻ

trung, trong sáng của người phụ nữ Việt, nhằm giúp người phụ nữ
trông ngày càng đẹp và quyến rũ hơn. Với hàng triệu phụ nữ Việt Nam
tin dùng Emma đang dần khẳng định vị thế của mình trong ngành thời
trang bằng việc cung cấp ngày càng nhiều mẫu mã đa dạng trẻ trung.
Nay Emma muốn mở rộng hệ thống phân phối của mình tới các tỉnh
thành miền Bắc với nhiều ưu đãi và chiết khấu cực kỳ hấp dẫn, nếu
bạn đang phân vân tìm kiếm 1 nhãn hàng đáng tin cậy, hãy đến với
chúng tôi để được hưởng những chính sách ưu việt và cùng nhau phát
triển.
 Côngty TNHH XD & LN Bình Minh là Công ty TNHH
một thành viên trực thuộc Tổng Công ty Nam Sơn hoạt
động theo Luật doanh nghiệp :
- Tên giao dịch: Công ty TNHH XD & LN Bình Minh
- Trụ sở chính: Thôn Do Thượng, Xã Tiền Phong, Huyện Mê Linh, Hà
Nội
- Hình thức sở hữu vốn : Chủ sở hữu sở hữu toàn bộ vốn
- Lĩnh vực kinh doanh : Thương mại và dịch vụ
- Vốn điều lệ
SV: Văn Thị Mai

: 10.000.000.000VNĐ (10 tỷ đồng)

6

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du


1.2 Nội dung ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH XD & LN Bình Minh chuyên sản xuất và buôn
bán các mặt hàng như :
- Bộ đồ mặc nhà
- Bộ đồ thể thao
- Váy mặc nhà, dạo phố
- Quần áo thời trang khác
...
1.3 Quy mô công ty
Cùng với sự phát triển không ngừng của ngành may mặc hiện
nay đang ngày càng phổ biến rộng rãi. Cùng với đó là sự hiện đại hóa
của ngành công nghiệp khiến cho nhu cầu cơ bản con người càng gia
tăng. Tạo cơ hội cho các công ty lớn nhỏ trong nước thi nhau mở rộng
và phát triển mạnh. Do đó, mà công ty XD & LN Bình Minh luôn
không ngừng cố gắng phấn đấu, trải qua nhiều sự chọn lọc đã tạo nên
thương hiệu Emma, đem đến những sản phẩm chất lượng cho ngươi
tiêu dùng.
Mặc dù mới thành lập được 6 năm, nhưng đến nay, thương hiệu
Emma dần từng bước khẳng định được vị trí trong lĩnh vực công
nghiệp may mặc cùng với các chuỗi hệ thống cửa hàng thuộc khu vực
quận huyện hà nội bao gồm :
+ Quận Đống Đa
+ Quận Ba Đình
+ Quận Tây Hồ
- Các cửa hàng trực thuộc chi nhánh và hệ thống online :
SV: Văn Thị Mai

7

Lớp: D02.03.02



Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

+Cửa hàng Emma Kim mã
Địa chỉ: Số 103 Kim mã, Quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (04)62943509
+Cửa hàng Emma Phạm Ngọc Thạch
Địa chỉ: Số 115B6 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (04)32002073
+Hệ thống online
Địa chỉ: Ngõ 259, Trích Sài, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại: 01656.42.8886
+ Hệ thống phân phối sản phẩm
Các tỉnh thành : Lào cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Nam Định, Hải
Phòng, Bắc Ninh……

SV: Văn Thị Mai

8

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

Bảng 1.3 : Một số thông tin về công ty qua các năm
Đơn vị tính : đồng

Tiền tệ

ST
T

Chỉ tiêu

2014

1

Doanh
thu

50,116,289,903 90,221,657,200

130,772,300,491

2

Giá vốn
hàng bán

48,056,118,923 86,456,315,006

124,915,098,234

3

Lợi nhuận 2,060,170,980


3,765,342,200

5,857,202,200

4

Các
khoản
nộp ngân
sách

980,234,115

1,311,099,334

5

Tổng vốn 70,101,823,99
5

130,009,562,14
1

159,305,661,201

6

Tổng số
70

cán bộ
công
nhân viên

90

99

7

Thu nhập 3,000,000
bình quân

4,500,000

6,000,000

SV: Văn Thị Mai

846,230,192

2015

: VNĐ

9

2016

Lớp: D02.03.02



Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại công ty

Bảng 1.4 :Sơ đồ tổ chức quản lí
BAN GIÁM ĐỐC

P.TCHC

P.KTTC

P.KD
DD&TM

TRUNG TÂM
PHÂN PHỐI

P.KT
DV&BH

CỬA HÀNG
TRỰC THUỘC
CTY

-Ban giám đốc : Bao gồm Giám đốc và Phó Giám đốc. Điều
hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty. Là người
đại diện Công ty ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra những

đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm
pháp lý trong toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh đoanh của Công ty.
-Phòng Tổ chức hành chính : Quản lí công ty trong lĩnh vực
hành chính ,nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt
động của công ty,đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ cả về hình thức
và chất lượng lao động để tham mưu cho Ban Giám đốc.Từ đó có sự
phân công năng lực phù hợp nhất.
-Phòng Kế toán tài chính :Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính kế
toán nhằm phục vụ và phản ánh đúng ,trung thực nhất năng lực của
SV: Văn Thị Mai

10

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

công ty về tài chính nhằm đánh giá và tham mưu trong lĩnh vực quản
lí cho Ban Giám đốc
-Phòng kinh doanh dịch vụ thương mại : Khai thác khách hàng ,tìm
kiếm và kí kết hợp đồng kinh tế liên quan đến lĩnh vực thương
mại.Chăm sóc khách hàng trước và sau khi kí kết hợp đồng
- Các trung tâm phân phối,cửa hàng.chi nhánh trực thuộc công ty : Có
chức năng tìm kiếm khách hàng,tổ chức kinh doanh,phân phối các sản
phẩm của công ty.Tổ chức kiểm tra,bảo dưỡng,sửa chữa các sản
phẩm.Chăm sóc khách hàng trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm….
1.5 Tổ chức kế toán của công ty
1.5.1 Mô hình phòng kế toán


Bảng 1.5.1 : Mô hình phòng Kế toán

SV: Văn Thị Mai

11

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

-Kế toán trưởng :
 Phụ trách chung chịu trách nhiệm trước Giám đốc mọi hoạt
động của phòng cũng như các hoạt động khác của công ty liên quan
đến vấn đề tài chính và theo dõi các hoạt động tài chính của công ty.
 Tổ chức công tác Kế toán thống kê trong Công ty phù hợp với
chế độ tài chính của Nhà nước.
 Thực hiện các chính sách chế độ của công tác tài chính Kế
toán.
 Kiểm tra tính pháp lý của các loại hợp đồng.Trực tiếp chỉ đạo
kiểm tra giám sát phần nghiệp vụ đối với các cán bộ thống kê Kế toán
các đơn vị trong Công ty.
-Kế toán tổng hợp :
Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng
hợp, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của
nhà nước và Công ty.
 Kiểm tra, tổng hợp báo cáo của các chi nhánh, đơn vị thành
viên, bảo đảm tính chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác phân tích

tình hình hoạt động kinh doanh toàn Công ty.
 Kiểm tra, kiểm soát, giám sát, tự kiểm tra nội bộ, hậu kiểm
tình hình hoạt động tài chính của chi nhánh, kiểm tra việc chấp hành
các qui định ghi chép sổ sách, chứng từ quản lý tiền hàng.
 Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để
phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ
hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời.
 Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản,
bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
SV: Văn Thị Mai

12

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

 Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch
được duyệt, tổng hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của
công ty bảo đảm tính hiệu qủa trong việc sử dụng vốn.
 Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty
và các chi nhánh trong công tác xử lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế toán được phân công.
Kiểm tra, hiệu chỉnh nghiệp vụ cho các kế toán viên nắm rõ cách thức
hạch toán đối với các phát sinh mới về nghiệp vụ hạch toán kế toán.
 Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho Kế toán trưởng và
Ban Giám Đốc khi được yêu cầu.

 Không ngừng nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ đặc biệt
là lĩnh vực kế toán quản trị để nhằm đáp ứng tốt công tác quản lý tài
chính kế toán và đạt hiệu qủa cao nhất.
 Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải
quyết, điều hành hoạt động của Phòng TCKT sau đó báo cáo lại Kế
toán trưởng các công việc đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải
quyết.
 Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan
đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân công.
-Kế toán thanh toán :
 Lập chứng từ thu- chi cho các khoản thanh toán của công ty
đối với khách hàng và các khoản thanh toán nội bộ. Phản ánh vào các
sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ
quỹ
 Kiểm tra tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty
hàng ngày và cuối tháng.Theo dõi các khoản tạm ứng.
SV: Văn Thị Mai

13

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

 Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý,
hợp lệ của chúng từ
 Cập nhật các qui định nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi

ngân hàng.
·

Kiểm tra, tổng hợp quyết toán toàn công ty về tiền mặt,

tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương,
BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá.
 Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.
 Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, qui định
có liên quan vào hồ sơnghiệp vụ.
-Kế toán công nợ :
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của
khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách
hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời
hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán.
 Phân tích tình hình công nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện công nợ,
tính tuổi nợ.
 Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.
 Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.
 Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui
định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
-Kế toán Công cụ dụng cụ ,TSCĐ :
Nhận xét sơ bộ về các chứng từ mua sắm TSCĐ, công cụ, dụng
cụ.

SV: Văn Thị Mai

14

Lớp: D02.03.02



Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

 Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định kỳ
TSCĐ, công cụ, dụng cụ và các báo cáo các biến động TSCĐ hàng
tháng.
 Tính, trích khấu hao TSCĐ và phân bổ gía trị công cụ, dụng
cụ định kỳ hàng tháng.
 Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch
toán khấu hao, phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng
ban trực thuộc công ty và chi nhánh
-Kế toán vật tư, sản phẩm, hàng hóa,tiêu thụ :
 Kế toán vật tư – hàng hoá :
 Theo dõi tình hình nhập –xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm,
hàng hoá về mặt số lượng và giá trị tại các kho của công ty.
 Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và lập bảng tổng
hợp nhập- xuất – tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng.
 Theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.
- Kế toán doanh thu – tiêu thụ :
 Theo dõi số lượng hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
được xác định tiêu thụ.
 Doanh thu phải đựợc theo dõi chi tiết cho từng loại hình kinh
doanh kể cả doanh thu bán hàng nội bộ. Trong từng loại doanh thu
phải chi tiết cho từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhằm phục vụ cho
việc xác định đầy đủ, chính xác kết qủa kinh doanh theo yêu cầu quản
lý tài chính và lập báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh của công ty.
-Kế toán tiền lương :



Thanh toán lương thưởng,phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh

của Giám đốc,thanh toán BHXH,BHYT cho người lao động theo quy
SV: Văn Thị Mai

15

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

định;theo dõi trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty;thanh toán
các khoản thu chi của công đoàn.
-Thủ quỹ
 Hàng ngày, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành
thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt số tiền thu , chi
trong ngày.
 Cuối ngày chuyển sổ quỹ qua kế toán thanh toán để đối chiếu
và lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
1.5.2 Chính sách,chế độ kế toán áp dụng tại Công ty
1 : Kì kế toán ,đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
a.Kì kế toán năm theo Dương lịch ( Bắt đầu từ ngày 1/1 kết thúc
vào ngày 31/12) hàng năm
2 : Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
a.Chế độ kế toán áp dụng : Hệ thống kế toán danh nghiệp Việt
Nam ban hành theo thông tư số 200/2014 TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính.

b.Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế
toán : áp dụng theo Luật kế toán,chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
hiện hành của Việt Nam.
3: Các chính sách kế toán áp dụng :
 Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán : Công ty áp
dụng

tỷ giá hạch toán giữa đồng VN và đồng USD.
 Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán
 Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực )dung

để chiết khấu dòng tiền.

SV: Văn Thị Mai

16

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

 Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương
đương tiền : Tiền mặt,tiền gửi ngân hàng ,tiền đang chuyển được ghi
nhận theo nguyên tắc thực thu,thực chi.Phương pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kỳ kế toán :Quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
 Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính :

 Nguyên tắc kế toán đầu tư tài chính: Chứng khoán kinh doanh
: Ghi nhận theo phương pháp giá gốc.
 Các khoản đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn : Ghi nhận theo
phương pháp giá gốc
 Các khoản vay : Ghi nhận theo phương pháp giá gốc.
 Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác : Ghi nhận theo
phương pháp giá gốc.
 Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên
quan đến đầu tư tài chính : Ghi nhận theo phương pháp giá gốc.
 Nguyên tắc kế toán nợ phải thu :
 Các khoản phải thu khách hàng,khoản trả trước cho người
bán,phải thu nội bộ,phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng( nếu có) và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo nếu :
 -Có thời gian thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm được phân
loại là tài sản ngắn hạn.
 -Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm được phân
loại là tài sản dài hạn.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho :
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : theo thực tế nhập kho
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho : theo phương pháp
hạch toán
SV: Văn Thị Mai

17

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du


 Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Được
trích lập cho phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các tài khoản suy giảm
trong giá trị ( do giảm giá,hư hỏng ,kém chất lượng,lỗi thời…)có thể
xảy ra đối với nguyên vật liệu,thành phẩm,hàng hóa tồn kho khác
thuộc quyền sở hữu của Tổng công ty dựa trên bằng chứng hợp lí về
sự suy giảm hàng tồn kho được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong
báo cáo Kết quả Kinh doanh.
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu haoTSCĐ,TSCĐ thuê tài chính
và bất động sản đầu tư :
 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ ,BĐS đầu tư : theo nguyên giá.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ,BĐS đầu tư :Theo đường thằng
;thời gian khấu hao TSCĐ áp dụng theo khung thời gian khấu hao
TSCĐ theo quyết định số 45/2013/QĐ-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ
Tài Chính.
 Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh
 Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại
 Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước
 Ghi nhận theo hợp đồng kinh tế hoặc theo chứng từ phát sinh
trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
 Theo phương pháp phân bổ chi phi trả trước.
 Phân bổ theo chi phí sử dụng vải may : Giá trị sử dụng vải
may được phản ánh trên khoản mục chi phí trả trước dài hạn và được
phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường
thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính 5 năm theo công văn số
7640/CV-7776/BTC-TCt ngày 02/06/2009 của Bộ Tài Chính để xác
định giá trị theo hướng dẫn tại Công văn số 7640 TC/TCT ngày
21/6/2005 của Bộ Tài chính thì doanh nghiệp không thực hiện điều
chỉnh lại.
SV: Văn Thị Mai


18

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

 Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ : Không quá 3 năm.
 Phân bố chi phí trả trước khá : phân bổ theo thời gian của hợp
đồng cũng như thời gian xác định chi phí trả trước.
 Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay :
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay : Theo hợp đồng vay và
báo có trong sổ phụ ngân hàng.
 Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay được sử dụng để xác định chi phí
đi vay được vốn hóa trong kỳ:Theo cân đối cơ cấu vốn và nhu cầu
trong từng thời kì để xác định tỷ lệ vốn hóa trong thời ngắn hạn hoặc
dài hạn.
 Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu :
 Đối với điều lệ : hoàn thành nghĩa vụ góp đủ vốn điều lệ như
đã đăng ký trên giấy đăng ký kinh doanh.
 Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản : Theo
biên bản đánh giá lại tài sản mà công ty đề ra.
 Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá : Theo thực tế phát
sinh hàng ngày của tài khoản liên quan đến ngoại tệ và tỷ giá bán ra
của các ngân hàng liên quan cùng thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
 Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối : Ghi nhận
theo kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp
trên cơ sở doanh thu và chi phí hợp lý thực tế phát sinh trong kỳ kế

toàn hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp cũng như tình hình phân chia lợi
nhuận hàng năm.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu :
 Doanh thu bán hàng : Bên bán đã chuyển quyền sở hữu cho
Bên mua và Bên mua chấp nhận thanh toán.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ : Bên cung cấp dịch vụ đã hoàn
thành cho Bên mâu và Bên mua chấp nhận thanh toán.
SV: Văn Thị Mai

19

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

 Doanh thu hoạt động tài chính : Căn cứ chấp nhận thanh toán
của khách hàng về các khoản vay ngắn hạn hoặc dài hạn của Công ty
trên cơ sở thời gian thực tế vay trong kỳ phù hợp với hợp đồng vay.
 Doanh thu hợp đồng xây dựng:Căn cứ chấp nhận thanh toán
của khách hàng sau khi hoàn thành dự án.
 Doanh thu khác.
 Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính : Theo thực tế phát sinh
của các khoản đi vay hoặc chi phí đầu tư tài chính khác…phát sinh khi
xác định lợi nhuận của năm tài chính,tính theo mức thuê thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và tỷ lệ miễn giảm thuế được phép của doanh
nghiệp.
 Các nguyên tắc và phương pháp khác :Thực hiện theo luật kế
toán,chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán mới ban hành.

1.5.3 Quy trình luân chuyển kế toán
Bảng 4 : Quy trình luân chuyển kế toán

SV: Văn Thị Mai

20

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ sau đó ghi sổ cái. Các chứng
từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được ghi vào các sổ chi
tiết có liên quan.

SV: Văn Thị Mai

21

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh (ghi vào sổ đăng kí chứng
từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ thẻ kế toán chi
tiết). Sau khi đối chiếu khớp với số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết để lập báo cáo kết quả kinh doanh.
- Đối với các tài khoản phải mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì chứng
từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán theo chứng từ ghi sổ là căn
cứ để ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ
và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số
phát sinh mới phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng
tổng hợp chi tiết.

Chương 2 :
Thực trạng kế toán và các phần kế toán
chủ yếu tại công ty TNHH XD & LN Bình Minh

2.1Kế toán vốn bằng tiền.
SV: Văn Thị Mai

22

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Trần Văn Du

2.1.1Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng

Tài khoản sử dụng : Tài khoản tiền mặt (111)
Chứng từ mà công ty sử dụng hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm
:phiếu thu,phiếu chi,bảng kiểm kê quỹ….
 Phiếu thu : Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như : Khách
hàng đến trả nợ do công ty bán hàng,khách hàng trả nợ công ty
do thiếu công ty,thu hoàn tạm ứng của cán bộ công nhân viên
trong công ty thu lãi từ tiền gửi ngân hàng…thì kế toán công nợ
căn cs vào chứng từ gốc (biên lai thu tiền,giấy nộp tiền…)
 Phiếu chi : Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh : chi mua hàng
hóa,trả nợ người bán,chi tiền gửi ngân hàng ,chi tạm ứng…căn
cứ vào chứng từ gốc có liên quan ( bảng thanh toán tiền
lương,hóa đơn mua hàng ,giấy đề nghị đặt hàng,giấy đề nghị tạm
ứng ) để lập phiếu chi.
Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt
- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn
vị.
Nợ 111 - Tiền mặt ( tổng giá thanh toán )
Có 3331 - thuế GTGT phải nộp
Có 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 512 - doanh thu bán hàng nội bộ
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, vay
khác bằng tiền mặt ( tiền Việt Nam, Ngoại tệ )
SV: Văn Thị Mai

23

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Văn Du

Nợ 111 - Tiền mặt
Có 112 - Tiền gửi ngân hang
Có các TK 311, 341 ...
- Thu hồi các khoản phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh
nghiệp.
Nợ 111 – Tiền mặt
Có 131 – Phải thu khách hàng
Có 136 – Phải thu nội bộ
Có 138 – Phải thu khác
Có 141 – Tạm ứng
- Các khoản thừa tiền mặt phát hiện hay kiểm kê chưa xác rõ
nguyên nhân.
Nợ 111 – Tiền mặt
Có 338 – Phải trả phải nộp khác
- Khi nhận vốn góp bằng tiền mặt.
Nợ 111 – Tiền mặt
Có 411 – vốn kinh doanh
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng.
Nợ 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có 111 – Tiền mặt
SV: Văn Thị Mai

24

Lớp: D02.03.02


Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Trần Văn Du

- Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng
hóa nhập kho để dùng vào sản xuất kinh doanh.
Nợ 152 – Nguyên vật liệu
Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 – Hàng hóa
Nợ 133 – Thuế GTGT
Có 111 – Tiền mặt
2.1.2Một số ví dụ về chứng từ tiền mặt :
 Mẫu phiếu thu ( 2.1.2a)
 Mẫu phiếu chi ( 2.1.2b)
 Mẫu sổ cái tiền mặt (2.1.2c)

SV: Văn Thị Mai

25

Lớp: D02.03.02


×