Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

luận văn thạc sĩ tăng cường trách nhiêm xã hội doanh nghiệp liên quan tới môi trường kinh nghiệm quốc tế và bài học cho việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.67 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế

Nguyễn Thu Trang

Hà Nội – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG:
KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Ngành: Kinh tế học
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 83.10.106

Họ và tên học viên: Nguyễn Thu Trang
Người hướng dẫn: PGS. TS Nguyễn Thị Tường Anh



Hà Nội – Năm 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
T i xin m o n lu n v n l ng tr nh nghi n u ủ ản th n v i s gi p ủ giảng vi n h ng n
Những th ng tin v số li u t ngu n kh r trong lu n v n tr h n r r ng y ủ C số li u thu th p
v t ng h p ảm ảo t nh trung th và h p pháp.

Hà Nội, tháng 5 năm 2019

Nguyễn Thu Trang


ii
LỜI CẢM ƠN
Lu n v n

ho n th nh s u qu

tr nh họ t p h ơng tr nh

tại Tr ờng Đại họ Ngoại th ơng v qu tr nh nghi n
Em xin chân thành cảm ơn Tr ờng Đại họ
ã t n t m giảng
gi n em họ

t i li u th m khảo và gi p


ản th n

Ngoại th ơng và các th y

ạy truyền ạt những kiến th

ở tr ờng Đ ng thời em xin

u ủ

o tạo Thạ sỹ

quý

ảm ơn

gi o

u ho em trong suốt thời
ơ qu n

ơn vị ã ung ấp

hỗ tr thông tin cho em trong thời gi n nghi n

u v ho n th nh lu n v n
Đặ

i t em xin


h n th nh

ảm ơn giảng vi n h

Thị T ờng Anh ã tạo iều ki n, t n t nh
vnny
Xin chân thành cảm ơn!

hỉ ảo h

ng

ng n PGS TS Nguyễn n
ể em ho n th nh lu n


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ....................................................... vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI OANH NGHIỆP
LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG.......................................................................................7
1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp liên quan tới môi trường............................................................................................7
1.1.1. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR)............................................................. 7

1.1.2. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp liên quan tới môi trường (CER)..................10
1.2. Đặc điểm, các khía cạnh của CER...............................................................................12
1.3. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp liên quan tới môi
trường......................................................................................................................................12
1.4. Một số yếu tố tác động đến việc tăng cường trách nhiệm xã hội doanh nghiệp liên
quan tới môi trường..............................................................................................................14
1.4.1. Nhận thức của doanh nghiệp............................................................................. 14
1.4.2. Quy định pháp lý và việc sử dụng các công cụ kinh tế...................................... 14
1.4.3. Các tiêu chuẩn về môi trường............................................................................15
1.4.4. Định hướng và các chính sách khuyến khích của nhà nước cùng sự hỗ trợ và áp
lực từ người tiêu dùng, các tổ chức phi chính phủ, các hiệp hội ngành nghề, v.v…....17
1.4.5. Toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và đẩy mạnh tự do hóa thương mại, đầu tư....18
1.5. Một số biện pháp, chính sách của chính phủ các nước nhằm tăng cường CER...19
CHƯƠNG 2. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG...........................................22
2.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản...........................................................................................22
2.1.1. Nhận thức về CER..............................................................................................22
2.1.2. Tình hình thực hiện............................................................................................ 24
2.1.3. Một số biện pháp, chính sách nhà nước, tổ chức dân sự tăng cường CER.......33
2.2. Kinh nghiệm của EU và một số nước châu Âu..........................................................37
2.2.1. Nhận thức về CER..............................................................................................37


iv
2.2.2. Tình hình thực hiện............................................................................................ 38
2.2.3. Một số biện pháp, chính sách của nhà nước nhằm tăng cường CER................43
2.3. Một số nhận xét...............................................................................................................50
CHƯƠNG 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM XÃ
HỘI DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG CHO VIỆT NAM..........53
3.1. Bối cảnh để thực hiện CER và tình hình nhận thức tại Việt Nam..........................53

3.2. Tình hình thực hiện CER của doanh nghiệp Việt Nam............................................56
3.2.1. Đầu tư cho bảo vệ môi trường........................................................................... 56
3.2.2. Áp dụng quy trình sản xuất, tiêu chuẩn môi trường và xu hướng sản phẩm thân
thiện với môi trường.....................................................................................................58
3.2.3. Sử dụng công nghệ thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng................60
3.2.4. Xử lý chất thải môi trường................................................................................. 62
3.3.5. Nộp thuế bảo vệ môi trường và thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường...........64
3.3. Một số biện pháp, chính sách của nhà nước nhằm tăng cường CER.....................70
3.3.1. Nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực cho doanh nghiệp về CER.............70
3.3.2. Sử dụng luật pháp và tiêu chuẩn môi trường.....................................................71
3.3.3. Sử dụng các công cụ kinh tế...............................................................................73
3.3.4. Khuyến khích tài chính hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường.....74
3.3.5. Đẩy mạnh toàn cầu hóa, tự do hóa thương mại đầu tư và hội nhập quốc tế.....75
3.4. Đánh giá chung...............................................................................................................76
3.4.1. Thành tựu........................................................................................................... 76
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................... 77
3.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về tăng cường trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp liên quan tới môi trường..........................................................................................79
3.5.1. Nâng cao nhận thức và xây dựng năng lực cho doanh nghiệp về CER.............80
3.5.2. Sử dụng luật pháp và tiêu chuẩn môi trường.....................................................80
3.5.3. Sử dụng các công cụ kinh tế...............................................................................81
3.5.4. Khuyến khích tài chính hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cho bảo vệ môi trường.....81
3.5.5. Đẩy mạnh toàn cầu hóa, tự do hóa thương mại đầu tư và hội nhập quốc tế.....82
3.6. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường CER tại Việt Nam..............................83
3.6.1. Đề xuất đối với nhà nước...................................................................................83
3.6.2. Một số giải pháp cho doanh nghiệp...................................................................89
KẾT LUẬN.............................................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CEO
CER
CSR

Nghĩa đầy đủ tiếng Anh

Nghĩa đầy đủ tiếng Việt

Chief Executive Officer

T ng gi m

Corporate Environmental

Tr h nhi m xã hội o nh nghi p

Responsibility

li n qu n t i m i tr ờng

Corporate Social
Responsibility



iều h nh


Tr h nhi m xã hội o nh nghi p

Eco-Management and Audit

H thống quản lý m i tr

Scheme

gi m ịnh

Et al.

And others

V

EU

European Union

Liên minh Châu Âu

FTA

Free Trade Agreement

Hi p ịnh th ơng mại t

GDP


Gross Domestic Product

T ng sản phẩm quố nội

GRI

Global Reporting Initiative

S ng kiến

EMAS

ISO
OECD
PPP
UNDP
VCCI
WB
WBCSD

International Organization for
Standardization
Organization for Economic

ờng v

những ng ời kh / ộng s

o


o to n

T

h

ti u huẩn ho

T

h

H pt

o
u
quố tế

v Ph t triển Kinh

Cooperation and Development tế
Public-Private Partnership

Mô h nh h p t

ng - t

United Nations Development

Ch ơng tr nh Ph t triển Li n H p


Programme

Quố

Vietnam Chamber of

Phòng Th ơng mại v C ng nghi p

Commerce and Industry

Vi t N m

World Bank

Ng n h ng Thế gi i

The World Business Council

Hội

for Sustainable Development

ph t triển

ng kinh o nh thế gi i về
ền vững


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Nội dung

1.1

Một số kh i ni m về CER

2.1

Nội ung CER tại Nh t Bản theo

2.2

Tỷ l

2.3

Tiết ki m n ng l

2.4
2.5
3.1
3.2

Số l

10


o nh nghi p Nh t Bản sử
ng v

n li n qu n
ụng

24

ti u huẩn về CER

27

ảo v m i tr ờng ủ T p o n JR

ng h ng hỉ ISO 14001

Âu qu

Trang

ấp tại một số n

31
hu

nm

C

ng ụ kinh tế


Số l

ng h ng hỉ ISO

p ụng ở một số n

h u Âu

ấp tại Vi t N m trong n m 2014

và 2015
Số l

ng h ng hỉ ISO

và 2016

ấp tại Vi t N m trong n m 2015

40
45
59
60


vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình
1.1

3.1
3.2
3.3
3.4
3.5

Nội dung
Biểu

CSR h nh kim t th p ủ

D kiến tỷ l

Trang

Ar hie B C rroll

hi ph m i tr ờng tiết ki m

khi

8
ut

tại

Vi t N m
C

ộng l


Hiểu iết ủ

ể o nh nghi p FDI hoạt
o nh nghi p v

ộng ảo v m i tr

ờng

v nhỏ Vi t N m về ph p lu t

m i tr ờng
Đut

v o tr ng thiết ị

Tỷ l

o nh nghi p Vi t N m th

ng ngh n m 2016

p ng

ti u huẩn m i tr ờng
hi n ải tiến v nghi n

54
55

56
57

u

61


viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trách nhi m xã hội doanh nghi p liên quan t i m i tr ờng (CER) là một trong
những vấn ề c các quốc gia trên thế gi i quan tâm. Các nghiên c u trong và ngo i n c
cho thấy có nhiều qu n iểm khác nhau về CER. Dù tiếp c n theo góc
ộ nào, các tiêu chí hoạt ộng CER ều thể hi n trách nhi m xã hội của doanh
nghi p trong những vấn ề về m i tr ờng ặc bi t l
t

ut

ảo v

m i tr ờng, xử lí

ộng m i tr ờng do hoạt ộng của doanh nghi p gây ra, tối



dụng ngu n l c (thông qua sử dụng công ngh , tiêu chuẩn m i tr
nguy n …), trả phí cho hoạt


hi u quả sử

ờng, bảo t n tài

ộng gây ô nhiễm và công khai, minh bạch các thông

tin về m i tr ờng.
Kinh nghi m quốc tế t
phát triển trên thế gi i

Nh t Bản v

ãs

n c châu Âu cho thấy các quốc gia

m quan tâm và có nhiều doanh nghi p i

u về hoạt

ộng CER, mang lại hi u quả. Nội dung và phạm vi của CER trở n n
Khung th c hi n CER của doanh nghi p ũng
mô và t m ảnh h
thành hoạt

ởng của hoạt

ho thấy tính ph c tạp

c hi n, CER ngày càng trở


ộng quan trọng nhất của doanh nghi p v

i xu thế tiêu chuẩn hóa về

ộng r r ng;

ch c; có chiến l

xem xét gi m s t

thể và chuẩn m

nh gi

c, kế hoạ h v h ơng tr nh
ằng h thống các tiêu chí cụ

c th a nh n rộng rãi. Vi c áp dụng h

tr ờng, các bộ quy tắc ng xử quốc tế, xây d ng và công bố
CER … ho thấy vai trò và m

iểm quan trọng về CER ở nhiều quố

nguy n

o nh ng kh ng ó nghĩ rằng Nh n

gi nh


một bên liên quan có vai trò, quyền và trách nhi m nh
Chính phủ

n

h v t ng

tr ờng Trong

th

thống tiêu chuẩn môi
o

o th ơng ni n về

ộ chuyên nghi p hóa, tiêu chuẩn hóa của CER.

Một ặ

khuyến kh

ạng, quy

ộng này. Trong th

hành vi và chuyên nghi p hóa về t
h nh


ạng.

Nh t Bản, EU là có tính t
ng bên ngoài. Chính phủ là
n kh .

ờng sử dụng kết h p nhiều bi n ph p h nh s

ờng trách nhi m xã hội doanh nghi p liên quan t

ó hủ yếu là nâng cao nh n th c và xây d

h ể
i môi

ng n ng l c cho doanh

nghi p về CER, sử dụng lu t pháp và tiêu chuẩn m i tr ờng, các công cụ kinh tế ặc bi
t là các loại thuế ph m i tr ờng, khuyến khích tài chính hỗ tr doanh


ix

nghi p u t ho ảo v ẩy m i tr ờng v t ng o
mạnh toàn c u hóa, t

ờng CER gián tiếp thông qua vi c

hó th ơng mại


u t v hội nh p quốc tế một cách

có chọn lọc.
Giống nh
bi n ph p
tiến

quốc gia trên thế gi i, chính phủ Vi t N m ũng kết h

ể t ng

ut

ng ngh

tiến m u mã, chất l

ờng CER. Mặc dù một số doanh nghi p
hi n ại thân thi n v

i m i tr

ờng

ã kh ng ng ng cải
ut

nghi n

c tiến h nh th ờng xuy n


h

ộng bảo v m i tr ờng

trở thành nh n th

h nh

p vi phạm pháp

ờng ở Vi t Nam gây h u quả nghiêm trọng, làm ô nhiễm m i tr
c xử lý tri t

b i th ờng thi t hại o m i tr

ể kéo

i C

quy

ờng bị ô nhiễm òn

h

ộng của các doanh

nghi p mà nó còn mang nặng t nh ối phó, thời vụ. Nhiều tr ờng h
nh ng h


u, cải

ng nhằm sản xuất ra các sản phẩm thân thi n v i m i tr ờng,

hoạt ộng v n còn t n tại nhiều hạn chế, bất c p. Hoạt

lu t m i tr

p nhiều

ờng

ịnh của pháp lu t về giải quyết
h

ủs rn

e khiến các t

ch c, cá nhân gây ô nhiễm dễ dàng lách lu t. Do v y, vi c nâng cao nh n th

c và

t ng

môi

ờng th c thi của doanh nghi p về trách nhi m xã hội trong bảo v


tr ờng là c n thiết.
Nghiên c u kinh nghi m quốc tế và th c tiễn tại Vi t Nam cho thấy Nh
và doanh nghi p c n kết h p v i nh u ể t ng
th c, khuyến khích th
bắt buộc, th

ờng CER, chú trọng nâng cao nh n

c hi n các quy chuẩn quốc tế bằng

có thể giúp doanh nghi p sinh lời trong

bảo v m i tr ờng, hoàn thi n h nh l ng ph p lý v
chọn lọ
h

quy ịnh mềm hoặc

ẩy phát triển mô hình sản xuất và tiêu thụ bền vững; tích c

quảng bá những kỹ thu t, công ngh

ể cân bằng l i ích doanh nghi p v

ng phát triển bền vững.

n c

th


i bảo v

c hỗ tr ,
ut

ẩy hội nh p một cách có
m i tr ờng theo

ng ịnh


1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trên phạm vi toàn c u
trọng Đó l một trong những vấn
ến mọi quốc gia, vùng lãnh th

m i tr ờng sinh th i

ề của thế gi i hi n n y; nó
ặc bi t là ở

n

ng

ị ô nhiễm tr m


ót

ộng tr c tiếp

c phát triển trong

Nam. Chính những vấn ề ó òi hỏi các chủ thể kinh tế trong
nghi p, phải có trách nhi m

ng h

ng t i những giải pháp thân thi n v

ộng sản xuất, rất nhiều doanh nghi p

h ể tham gia vào chuỗi cung

ã lấy ó làm tiêu

c nhắ

ến nhiều hơn khi

ộng của doanh nghi p. CSR quan tâm t i nhiều gó

nhi m v i ng ời ti u

i

ng toàn c u. Vi c tham gia chuỗi giá trị xanh và


vấn ề trách nhi m xã hội của doanh nghi p (CSR)
nói ến hoạt

ó ả các doanh

ể góp ph n giải quyết.

Trong bối cảnh toàn c u hó
m i tr ờng trong mọi hoạt

ó

ó ó Vi t

ùng ng ời l o

ộng

ối tác, v.v… trong

ộ nh tr h
ó m i tr ờng là

một khía cạnh quan trọng.
Trên th c tế, vấn
tr ờng (CER)

ã


ề trách nhi m xã hội của doanh nghi p liên quan t i môi
ềcpt

l u nh ng trong những n m g n

c hiểu một cách rộng rãi hơn kh
ph ơng i n pháp lý. Nh n th

ng hỉ t

ph ơng i n

y vấn ề này

ạo

c rõ tấm quan trọng của vi c t ng

c mà cả t
ờng CER, lu n

v n nghi n u ề t i “Tăng cường trách nhiêm xã hội doanh nghiệp liên quan tới
môi trường: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam”
t một số quốc gia trên thế gi i trong vi
nghi p liên quan t i m i tr ờng cùng th

t ng

kinh nghi m


ờng trách nhi m xã hội doanh

c trạng tại Vi t Nam

xuất giải pháp, chính sách phù h

p nhằm tác

theo h ng thân thi n và bảo v

môi tr ờng, nâng cao nh n th

th c hi n trách nhi m xã hội liên quan t i m i tr

r

ộng t

Tr n

ơ sở

óề

i hành vi của doanh nghi p
v t ng

ờng

ờng.


2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
T ng quan tình hình nghiên c u trong v
th c nghi m về áp dụng chiến l

ngo i n

c cho thấy các nghiên c u

c trách nhi m xã hội doanh nghi p kh

ạng,


2
tuy nhiên nghiên c u riêng về trách nhi m xã hội doanh nghi p liên quan t i môi tr
ờng v t ng ờng CER ở trong n c còn hạn chế, chủ yếu là các nghiên c u n c ngoài.
Một số nghiên c u trong n c về lý lu n và th c tiễn ng dụng CSR có thể kể ến nh s u:

“Trách nhi m xã hội của doanh nghi p – S
h

phát triển của nội hàm và xu

ng nghiên c u” l kết quả của nhóm nghiên c u Trách nhi m xã hội của doanh

nghi p tại tr ờng Đại học Ngoại th ơng (Tr n Thị Hiền, 2018, Tạp chí Kinh tế ối
ngoại số 99 – Tr ờng Đại học Ngoại th
và bản chất củ CSR ùng xu h


ơng) chỉ ra s phát triển trong các nội dung

ng nghiên c u trong v ngo i n c về CSR.

“Tr h nhi m xã hội của doanh nghi p – T ng kết một số chủ ề v ề xuất
h ng nghiên c u” ủa tác giả L Ph

H ơng v L u Tiến Thu n (2017, Tạp chí

Khoa học – Tr ờng Đại học C n Thơ)

r ph ơng ph p lu n, các lý thuyết

c

sử dụng trong nghiên c u CSR và t ng kết một số kết quả nghiên c u CSR trong và
ngo i n

c.
Ngo Quang Huan, Do Huu Tai, và Le Thanh Tiep (2016) v i nghiên c u

“Rel tionships
empiri l

etween

orpor te so i l responsi ility

se in the south of Vietn m” C


n firm’s perform n e:

t giả th c hi n

nh gi

n

mối quan h

giữa trách nhi m xã hội của doanh nghi p và kết quả hoạt

ộng của các doanh

nghi p phía Nam Vi t Nam. Nghiên c u phân tích dữ li u t

50 công ty niêm yết

trên sàn ch

ng khoán HOSE t n m 2012 – 2015. Kết quả nghiên c u chỉ ra rằng

trách nhi m xã hội của doanh nghi p

ót

ộng tích c c và mạnh mẽ

ến kết quả


hoạt ộng của các doanh nghi p.
Hoàng Thị Th nh H ơng (2015) v i lu n án tiến sĩ “Áp

ụng chiến l

nhi m xã hội của doanh nghi p (CSR) tại doanh nghi p quy mô nhỏ và v
Nam: Nghiên c u tình huống ng nh M y”

Lu n án phát triển

nhi m xã hội của doanh nghi p của doanh nghi p nhỏ và v

th ng

c trách
a Vi t
o tr h

a trong bối cảnh ngành

may Vi t Nam bao g

m 5 tiêu chí: trung tâm (centrality), cụ thể (specificity), chủ

ộng (proactivity), t

nguy n (voluntarism) và công bố (visibility). Lu n án cung

cấp các bằng ch ng các yếu tố lãnh


ạo doanh nghi p, yếu tố m i tr ờng nội bộ và


3
m i tr ờng bên ngoài có ảnh h

ởng thu n chiều ến CSR của doanh nghi p nhỏ và

v a ngành may. Lu n án xác nh n
nghi p nhỏ và v

ơ sở cho rằng trách nhi m xã hội của các doanh

a ng nh m y

Bên cạnh ó lu n

ng ở m c ng phó, thụ

n ã ề xuất m

ộng hơn l hiến l c.

h nh ể áp dụng chiến l

c trách nhi m xã hội

tại các doanh nghi p nhỏ và v a ngành may Vi t Nam.
Nguyễn H ng Hà (2016) v i lu n


n “Ảnh h ởng của trách nhi m xã hội

doanh nghi p t i lòng trung thành của khách hàng: nghiên c u trong ngành th n h n
nu i tại miền Bắc Vi t N m” Tr ờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Lu n n ã
ề xuất mô hình nghiên c u tộng của trách nhi m xã hội t i lòng trung thành
của khách hàng, thông qua 03 biến trung gian là s

hài lòng của khách hàng, niềm

tin của khách hàng, và quan h cá nhân. Sử dụng “m h nh
(SEM), lu n n ã kiểm
Các nghiên c

ịnh

ng thời

c các giả thuyết trong bối cảnh m i.

u n c ngoài chủ yếu

và cách tiếp c n về CSR, có thể kể

ấu trúc tuyến t nh”

r h

ng ịnh nghĩ

kh i ni m


ến nh H R Bowen trong cuốn “Tr

h nhi m

xã hội củ o nh nh n” (So i l Responsi ilities of the Businessmen) (1953)

ã

nh n ịnh doanh nghi p c n phải th

c hi n trách nhi m xã hội, tuyên truyền và kêu

gọi những ng ời quản lý tài sản không làm t n hại
ng ời khác, c n có lòng t thi n và phải b

ến các quyền và l

i ích của

i hoàn những thi t hại mà doanh nghi p

gây ra cho xã hội.
Các nghiên c u của Ar hie B C rroll s u
Con eptu l Mo el

of Corpor te Perform n e”

Responsi ility: Evolution of
về CSR theo biểu


ó nh

(1979) v

Definition l Constru t” (1999)

kim t tháp. Trong biểu

trách nhi m: kinh tế ph p lý
và mang tính lý thuyết
Vì v y, nhiều học giả lấy

h

ạo

“A Three-Dimensional
“Corpor te
thì

So i l

r nh n

ịnh

, một doanh nghi p có bốn loại

c và t thi n. Các nghiên c u


òn kh

ơ ản

i s u t m hiểu nội hàm và mở rộng nhiều khía cạnh.
ó l m nền tảng ể nghiên c

u thêm các khía cạnh m i.

Nghiên c u của Matten và Moon (2004) v i ti u ề “Corp or te So i l Responsibility
Education – How n why Europe is ifferent” lấy hoạt ộng và s khác bi t về CSR tại Châu Âu làm ví dụ, thể hi n
rõ khái ni m CSR là một khái


4
ni m “ ộng”

o g m nhiều thu t ngữ v “lu n

kinh tế, chính trị, xã hội
qu n
n

ặ thù” Th ng qu

ó kết lu n về bản chất của CSR là

iểm về vai trò của doanh nghi p trong mối t


ơng qu n v

c, nội hàm của CSR bao g m nhiều khía cạnh li n qu n

nghi p

ối v i các chủ thể v

doanh nghi p trong ó
cả những hoạt
củ

c thử thách trong t ng bối cảnh

ất n

ối t

ến

i vai trò của nhà
ng xử của doanh

ng có liên quan trong quá trình hoạt ộng của

ó ả trách nhi m về bảo v t i nguy n m

ộng nh n ạo, t thi n, hoạt

i tr ờng bao g m


ộng óng góp ho s phát triển chung

c.

Riêng về CER, Baughn, Bodie, & McIntosh (2007) v i nghiên c u “Corpor te
Social and Environmental Responsibility in
Geogr phi

l Regions”

tr ờng. T

ó hỉ ra hoạt

tr ờng Th ng th ờng t
r

Asian Countries and Other

ã l m rõ khác bi t giữ CSR về xã hội và CSR về môi
ộng của doanh nghi p có nhiều loại ảnh h
ộng m i tr ờng ám chỉ t i những t

ối v i m i tr ờng t nhiên ở xung quanh do hoạt

Tuy nhiên, do nhiều vấn
nghi p v

n


ộng tiêu c c xảy

ộng của doanh nghi p gây ra.

ề về m i tr ờng li n qu n

t qua cả biên gi i quốc gia, ph n l

ởng t i môi

ến hoạt

ộng của doanh

ng ty ều l

t nh n

ối v i

m i tr ờng toàn c u.
Leon and Moon (2007) v i nghiên c u “Contexts and corporate voluntary
environmental behaviors: Examining the EPA’s green lights voluntary program”
tìm hiểu CER thông qua kết quả hoạt

ộng m i tr ờng của doanh nghi p, t

ra rằng các chính sách của chính phủ


ối v i CER g m

ô nhiễm trong

ó ó ả ơ hế thị tr

ờng, ơ hế d

ó hỉ

ph ơng ph p kiểm soát
tr n th ng tin v

h ơng

trình t nguy n.
“Environment l orpor te so i l responsi

ility of firms in the mining

and gas industries” - Nghiên c u của Guenther và cộng s
cạnh riêng của CER bao g m “tr h nhi m xử lý hoặ
thông tin tiền t

và phát thải v o n

cho thấy ngoài kết quả hoạt ộng m
nghi p cũng c n

(2007)


i tr ờng

r các khía

u t về m i tr

c hoặ kh ng kh nh th

n oil
ờng nh

ng tin phi tiền t ”,

hi ti u ho m i tr ờng của doanh

c nghiên c u trong các hoạt ộng về CER.


5
Jose and Le e (2007) - “Environme nt l re porting of glo l orpor tions: A onte nt n lysis se on we site is losure s” Nghiê n c u này phân tích nội dung công bố th ng tin m i tr ờng của công ty liê n quan ế n 7 lĩnh v c sau: xe mxé tquy hoạ h m i tr ờng, hỗ tr quản lý h ng u cho vi c thể chế hóa các mối quan tâ m về m i tr ờng, các cấu tr m i tr ờng và t ch c cụ thể , các hoạt ộng lãnh ạo về

m i tr ờng, kiểm so t m i tr ờng, xác nh n hoặc ch ng nh n t n ngo i ối v i h ơng tr nh
về m i tr ờng, và các hình th c công bố th ng tin m i tr ờng.
Punte và cộng s (2006) v i nghiên c u “Improving energy effi ien y in Asi ’s in
ustry”: CER muốn nói t i hi u quả về t i nguy n v n ng l ng. Lấy ví dụ về D án Giảm
Phát thải Khí t Ngành Công nghi p ở châu Á (GERIAP) giúp ng ty nh gi xem họ có
thể th c hi n những bi n ph p n o ề sử dụng n ng
l


ng và tài nguyên một cách hi u quả.
Nghiên c u “Why Comp nies

Go Green: A Mo el

Responsiveness” ủa Bansal and Roth (2000): CER l

of E ologi

l

“phản ng về sinh thái của

doanh nghi p” t c là một loạt những sáng kiến nhằm giảm nhẹ t ộng của một doanh
nghi p ối v i m i tr ờng t nhiên. Những sáng kiến này có thể bao g m những th y i ối
v i sản phẩm, quy trình và chính sách của doanh nghi p nh giảm tiêu thụ n ng l ng và
tạo ra rác thải, sử dụng các tài nguyên sinh thái bền vững, và th c hi n một h thống
quản lý m i tr ờng. Khái ni m phản ng về sinh thái không chỉ nói về vi c doanh nghi
p nên làm gì, mà còn nó t i những sáng kiến làm giảm dấu ấn sinh thái của công ty.

3. Mục đích nghiên cứu
- H thống hó


ơ sở lý lu n ơ ản về CER v t ng

ờng CER

r kinh nghi m quốc tế về CER và một số th c trạng tại Vi t Nam


- Đề xuất một số bi n pháp, chính sách nhằm t ng th

ờng CER phù h p v i

c tiễn và có thể áp dụng cho Vi t Nam
4.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối t ng nghiên c u: Trách nhi m xã hội doanh nghi p liên quan t i môi tr ờng

trên thế gi i và tại Vi t Nam.


6
- Phạm vi nghiên c u: Kinh nghi m quốc tế về vi t ng ờng CER trên thế gi i và
tại Vi t Nam, t ó ề xuất một số bi n pháp, chính sách cho Vi t Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Lu n v n sử dụng các bảng số li u, thông qua vi c phân tích t các tài li u th cấp
v i ph ơng ph p h thống hóa, phân tích, ph ơng ph p t ng h p, quy nạp và diễn dịch.

6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở u, kết lu n, các danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu, hình, sơ ,
danh mục tài li u tham khảo, nội dung chính của lu n v n g m 3 h ơng:
Ch ơng 1 Cơ sở lý lu n trách nhi m xã hội doanh nghi p liên quan t i m i tr ờng
Ch ơng 2 Kinh nghi m quốc tế về t ng

ờng trách nhi m xã hội doanh nghi p

liên quan t i m i tr ờng
Ch ơng 3 B i học kinh nghi m về t ng

liên quan t i m i tr ờng cho Vi t Nam

ờng trách nhi m xã hội doanh nghi p


7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
DOANH NGHIỆP LIÊN QUAN TỚI MÔI TRƯỜNG
1.1. Khái niệm về trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp liên quan tới môi trường
1.1.1. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR)
Trách nhi m xã hội doanh nghi p (Corporate Social Responsibility - CSR) là
một chủ ề ng y ng qu n t m ối v i gi i nghiên c u và các chuyên gia kinh tế v c công
nh n l ph ơng ph p tiếp c n có giá trị, có tiềm n ng ể xây
d ng mối quan h dài hạn v i cả chủ thể bên trong và bên ngoài doanh nghi p.
Khái ni m về CSR
Tr

gi i

trị

ng ty

c hình thành trên toàn thế gi

oạn này, các tiêu chuẩn kh
ạo

v i xã hội v


nh u v quy

i khoảng 60 n m tr

ịnh trong

lĩnh v c quản

c công ty và mối quan h v i ối thủ cạnh tranh, trách nhi m
ất n

ũng ã t n tại nh ng h

ối

c phát triển v ã sử dụng

cách tiếp c n ng u nhiên. Tuy nhiên, t

cuối những n m 60 – 70 của thế kỷ tr

các doanh nghi p h ng

h u Âu ã bắt

u của Mỹ v

c.


u tìm hiểu s

c,

c n thiết phải

thống nhất các yếu tố khác nhau của chính sách doanh nghi p li n qu n

ến mối

quan h của công ty v

i m i tr ờng và phát triển t ơng t

s h nh v y nhằm h

ng doanh nghi p phải gắn liền v i triết lý ph ơng th c hoạt

ộng, chiến l c tiếp thị, phải
Tây Âu và Mỹ

p ng

ã thống nhất lu t l o

v i xã hội. Một chính

c kỳ vọng của xã hội. Cùng một lúc ở
ộng v m i tr ờng


ã

ng kh i

s ng

kiến chính sách nhằm phát triển CSR.
Thu t ngữ trách nhi m xã hội của doanh nghi p m i chính th
H.R.Bowen công bố cuốn sách của mình v i nh n
o nh nh n” (So i l Responsi
tuyên truyền và kêu gọi ng

ề “Tr

c xuất hi n khi
h nhi m xã hội của

ilities of the Businessmen) (1953) nhằm mụ
ời quản lý tài sản không làm t n hại

l i ích củ ng ời khác, kêu gọi lòng t
ng

ến các quyền và

thi n nhằm b i hoàn những thi t hại do các

doanh nghi p làm t n hại cho xã hội. Tuy nhiên, t
nhi m xã hội của doanh nghi p


h

ó

ến nay, thu t ngữ trách

c hiểu theo nhiều cách khác nhau.


8
Lý thuyết nền tảng v
hình kim t

h ịnh nghĩ m i về CSR

tháp của Archie B. Carroll. Trong biểu

c bắt ngu n t biểu
này, một doanh nghi p có

bốn loại trách nhi m: Trách nhi m kinh tế, trách nhi m pháp lý, trách nhi m ạo c và
trách nhi m t thi n. Nhiều học giả ã i theo hoặc trích d n mô hình lý
thuyết củ C rroll

ng thời ũng ố gắng mở rộng thêm các khía cạnh m i.

Hình 1.1. Biểu đồ CSR hình kim tự tháp
Nguồn: Archie B. Carroll (1979)
Sáng kiến trách nhi m xã hội trong kinh doanh là truyền thống l u
thế gi i ph ơng T y Trong


o o

ủa Liên h p quố “Ph t triển

vai trò và trách nhi m xã hội của khu v
h p quốc Kofi Annan nói rằng "s
nhất

t

nh n" n m 2002

hi n di n của các công ty l

ịnh về trách nhi m xã hội của công ty và trở th nh

thành công của bất kỳ chiến l
CSR h

ng

c truyền thông và quan h

ến doanh nghi p v i ý t

hoạt ộng tạo ra l i nhu n v i các hoạt

ộng có l


nghi p hoạt ộng. Liên minh châu Âu (EU) nh n
nghi p tích h p các mối quan tâm xã hội và môi tr
n li n qu n tr n

quy ịnh về

T ng Th
n nh

ký Li n
tuy n ng n

iều ki n tiên quyết cho
ng h ng n o”

ởng doanh nghi p nên cân bằng các

vi c phát triển các doanh nghi p trong mối quan h

t ơng t v i

ời trong

i cho xã hội Nó li n qu n ến
tích c c v i xã hội mà doanh
ịnh CSR

c hiểu là “khi doanh

ờng trong hoạt ộng kinh doanh,


ơ sở t nguy n”. Hội

ng kinh doanh thế gi i

về phát triển bền vững (WBCSD) thì cho rằng CSR là những “cam kết liên tục của
doanh nghi p ể hành xử ạo

v

óng góp

ho ph t triển kinh tế nhằm nâng cao


9
chất l ng cuộc sống của l

l

ng l o ộng v gi

nh ủa họ ũng nh

ủa cộng

ng ị ph ơng v xã hội nói chung”.
“Đặ
t


iểm ơ ản của CSR là s

sẵn lòng của một t ch c chịu trách nhi m về

ộng của các hoạt ộng và các quyết

ịnh kinh

o nh ối v

i xã hội và môi

tr ờng” (ISO 26000, 2008) Điều này hàm ý cả hành vi minh bạ h v
ph n vào s
s mong

phát triển bền vững, bao g m s c khỏe và phúc l i xã hội
i của các bên liên quan, tuân thủ lu t hi n hành và phù h

chuẩn hành vi quốc tế CSR
hội) h nh tinh (m i tr

c tích h p v o

không bị bắt buộ
th c hành tốt

Moon (2004) “CSR l

ph ơng


ộng. Mặc dù CSR

một khái ni m bao g

c kinh doanh, doanh nghi p làm t

tính bền vững và trách nhi m m i tr ờng

thi n

c xem là

củ CSR l qu n

m nhiều thu t

ng o n

Đó l một khái ni m

thử thách trong t ng bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội

o nh nghi p,

ộng v lu n

ặ thù” Nh

c


v y, bản chất

iểm về vai trò của doanh nghi p trong mối t ơng qu n v i vai trò

c, nội hàm của CSR bao g m nhiều khía cạnh li n qu n
ối v

i các chủ thể v

ộng của doanh nghi p, t
ng ủa doanh nghi p

ng ời sản xuất, tiếp thị, tiêu thụ ti u
Trong

tr ờng mà về th c chất

ũng l

bao g m cả những hoạt
triển chung củ

ất n

ho

ộng

ến các c


tài nguyên, môi
ng xã hội,

óng góp ho s

phát

c.
nh n ủa Ngân hàng Thế gi i ã

Định nghĩ n y

chỉnh và rõ ràng nhất Theo
tuân thủ chuẩn m

ùng ến các nhà

h nhi m chung vi l i ích cộng

ộng nh n ạo, t thi n, hoạt

Nhóm Phát triển kinh tế t

của doanh nghi p

ội ngũ n ộ nh n vi n

ó ó ả trách nhi m về bảo v
ó tr


ến ng xử của

ối t ng có liên quan trong quá trình hoạt

cung ng nguyên li u, v t li u tại chỗ; t

nghĩ về CSR

yl

ể doanh nghi p xem xét các vấn ề xã hội v m i tr ờng.

ạo

doanh nghi p

on ng ời (xã

iều chỉnh bởi các quy phạm pháp lu t nh ng nó lại

Theo M tten v

củ nh n

p v i các tiêu

lĩnh v c: cụ thể l

c, ngành mà doanh nghi p hoạt


c góp

ó t nh ến

ờng) và l i nhu n (kinh tế). Vấn ề ặt ra ở

th c thể hi n CSR trong lĩnh v

ngữ nh

ạo

óng góp

c sử dụng khá ph biến v
ó “Tr

r

một ịnh

c coi là hoàn

h nhi m xã hội của doanh nghi p là cam kết

ho vi c phát triển kinh tế bền vững, thông qua vi c

c về bảo v m i tr ờng


nh ẳng gi i

n to n l o ộng, quyền


10
l i l o ộng; trả l ơng ng ằng o tạo và phát triển nhân viên, phát triển cộng ng, bảo ảm
chất l ng sản phẩm, … theo h ó l i cho cá nhân doanh nghi p ũng nh ph t triển
chung của xã hội” (World Bank, 2003).
1.1.2. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp liên quan tới môi trường (CER)
T mô hình gốc v i bốn khía cạnh CSR của Carroll (1979), các tác giả sau này
ã mở rộng r n m s u hoặ
& McIntosh (2007) ã l m r

m ời khía cạnh Trong ó
kh

ộng m i tr ờng ám chỉ t i những t

tr ờng t

ờng.

ởng t i môi tr ờng. Thông

ộng tiêu c c xảy r

ối v i môi

nhiên ở xung quanh do hoạt ộng của doanh nghi p gây ra. Những tác


ộng này bao g m: sử dụng quá m
l

giả Baughn, Bodie,

i t giữ CSR về xã hội và CSR về m i tr

Hoạt ộng của doanh nghi p có nhiều loại ảnh h
th ờng t

t

c ngu n tài nguyên thiên nhiên, các ngu n n ng

ng không tái tạo, chất thải gây ô nhiễm suy tho i

h u, phá r ng, v.v... Do nhiều vấn
doanh nghi p v

ề về m i tr

ạng sinh học, biến

i khí

ờng li n qu n ến hoạt ộng của

t qua cả biên gi i quốc gia, ph n l n


ng ty ều là tác nhân

ối v i m i tr ờng toàn c u.
Đã ó nhiều nghiên c u li n qu n ến vấn ề trách nhi m xã hội doanh nghi p liên
quan t i m i tr ờng (Corporate Environmental Responsibility - CER) trong ó
ra những khái ni m khác nhau v i h ng tiếp c n theo nhiều khía cạnh khác nhau.

Bảng 1.1. Một số khái niệm về CER
Tác giả
Leon and
Moon
(2007)

Khái niệm về Trách nhiệm xã hội doanh
Các khía cạnh
nghiệp liên quan tới môi trường (CER)
của CER
Các chính sách của chính phủ ối v
i CER bao Kết quả
hoạt
g m“
ph
ơng ph p kiểm soát ô nhiễm, bao ộng m i tr ờng
g m cả ơ hế thị tr ờng (nh mu
n
nhiễm) ơ hế d
a trên thông tin (kiểm kê phát
thải chất ộc hại) v
h ơng tr nh t
nguy n

(ví dụ nh Đèn X nh) (tr ng 480)

Guenther et Các khía cạnh riêng của CER bao g m “tr h
Kết quả
al. (2007)
nhi m xử lý hoặ
u t về m i tr
ờng nh ộng m i tr

hoạt
ờng;


11
thông tin tiền t
kh ng kh nh th

và phát thải v o n
c hoặc Chi tiêu cho môi
ng tin phi tiền t ” (tr ng 9)
tr ờng

Jose and
Lee (2007)

Nghiên c u này phân tích nội dung công bố Quản trị; Độ tin
th ng tin m i tr ờng củ
ng ty li n qu n
ến 7 c y; Kết quả hoạt
lĩnh v c sau: xem xét quy hoạ h m i tr

ờng, hỗ ộng m i tr ờng.
tr quản lý h ng
u cho vi c thể chế hóa các
mối quan tâm về m i tr
ờng, các cấu trúc môi
tr ờng và t ch c cụ thể, các hoạt ộng lãnh ạo
về m i tr ờng, kiểm so t m i tr ờng, xác nh n
hoặc ch ng nh n t
n ngo i ối v i các
h ơng tr nh về m i
tr ờng, vàcác hình th c
công bố th ng tin m i tr ờng, (trang 307).

Punte et al.
(2006)

CER muốn nói t i hi u quả về tài nguyên và
Kết quả
n ng l ng. Ví dụ, D
án Giảm Phát thải Khí t ộng m i tr
Ngành Công nghi p ở châu Á (GERIAP) giúp
ng ty
nh gi
xem họ có thể th c hi n
những bi n ph p n o
ề sử dụng n ng l
ng và
tài nguyên một cách hi u quả (trang 42).

hoạt

ờng.

Bansal and
Roth
(2000)

Phản
ng về sinh thái của doanh nghi p là một Kết quả
loạt những sáng kiến nhằm giảm nhẹ t
ộng ộng m i tr
của một doanh nghi p
ối v i m i tr
ờng t Độ tin c y.
nhiên. Những sáng kiến này có thể bao g m
những th y
i ối v
i sản phẩm, quy trình và
chính sách của doanh nghi p nh
giảm tiêu thụ

hoạt
ờng;

ng l ng và tạo ra rác thải, sử dụng các tài
nguyên sinh thái bền vững, và th c hi n một h
thống quản lý m i tr ờng. Khái ni m phản ng về
sinh thái không chỉ nói về vi c doanh nghi p nên
làm gì, mà còn nó t i những sáng kiến làm giảm
dấu ấn sinh thái của công ty (trang 717).


n

Nguồn: Tổng hợp từ các tác giả Leon and Moon (2007), Guenther et al.
(2007), Jose and Lee (2007), Punte et al. (2006,) Bansal and Roth (2000)
T những nghiên c u trên, có thể thấy ESCR là trách nhi m xã hội của doanh
nghi p trong những vấn

ề: Đ u t

ảo v m i tr ờng, xử l t

ộng m i tr

ờng do


12
hoạt ộng của doanh nghi p gây ra; Tối



hi u quả sử dụng ngu n l c (áp

dụng công ngh tiên tiến, tiêu chuẩn, quy trình sản xuất thân thi n v
bảo t n tài nguyên cho thế h t

ơng l i); Trả phí cho hoạt

thuế, phí bảo v m i tr ờng, …); Công khai, minh bạ h
nh n th c về m i tr


i m i tr ờng,

ộng gây ô nhiễm (nộp
th

ờng và các hoạt ộng thi n nguy n v m

ng tin ịnh h ng,

i tr ờng.

1.2. Đặc điểm, các khía cạnh của CER
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn c u hóa, s

phát triển của internet và các thiết

bị truyền thông m i, uy tín của các doanh nghi p sẽ ng y
trên trách nhi m về m i tr ờng của họ. Những
dùng luôn muốn hiểu rõ những vấn
thông l kinh

có thể kể ến nh
-Đut
- Tối

kinh

nh gi


a

o nh v ng ời tiêu

ề bên trong mỗi công ty. S

o nh n y ũng h m ý rằng

một nhu c u xa xỉ m

ối t

ng

minh bạch về

ối v i nhiều công ty, CSR không còn là

ã trở thành một yêu c u bắt buộc. Một số khía cạnh của CER

sau:

ảo v m i tr ờng, xử l t

ộng m i tr ờng

hó hi u quả sử dụng ngu n l

c (sử dụng công ngh , tiêu chuẩn môi


tr ờng, bảo t n tài nguyên ho t ơng l i …)
- Trả phí cho hoạt ộng gây ô nhiễm (nộp thuế, phí, ...)
- Công khai, minh bạ h

th ng tin m i tr ờng

1.3. Ý nghĩa của việc thực hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp liên quan
tới môi trường
CER mang lại l i ích to l n cả ở cấp ộ doanh nghi p l n cấp

ộ quốc gia.

Ở cấp độ doanh nghiệp: CER có thể góp ph n giảm

t ng n ng suất,

n ng

hi ph

o th ơng hi u doanh nghi p, giúp doanh nghi p t ng thị ph n và tạo thêm

nhiều l

i nhu n hơn th ng qua vi c giúp doanh nghi p t ng t nh ạnh tranh. Cụ thể:

Thứ nhất, doanh nghi p có thể khiến
qu n t m ến những l i ích của họ trong vấn
Thứ hai, doanh nghi p có thể h
ối tác của doanh nghi p nh nh


ối tác của mình hài lòng bằng cách
ề m i tr ờng.

ởng l i t

những mối quan h m t thiết v i

ung ấp kh h h ng

ng ời l o ộng, cộng


13
ng v v… Chẳng hạn nh mối quan h m t thiết v i các khách hàng có thể giúp doanh
nghi p nh n th c tốt hơn về những nhu c u của ho, t ó gi p o nh nghi p trở nên cạnh tr
nh hơn trong vi p ng yêu c u về chất l ng sản phẩm.
Thứ ba, trong một số tr ờng h p, CER có thể em lại hi u suất l n hơn ( hẳng hạn
nh tiết ki m c chi phí t vi c ng dụng các kỹ thu t giảm thiểu chất thải, iều này có thể
giúp doanh nghi p ó c giá cả cạnh tr nh hơn)
Thứ tư, l i ích dài hạn chủ yếu của CER là cho chính nội bộ doanh nghi p nh
phát triển công ngh v t ng n ng suất l o ộng.
Thứ năm, CER còn giúp nâng cao uy tín của doanh nghi p trong quan h
kh h h ng v

v i

ối tác.

Thứ sáu, CER góp ph n tạo r

kêu gọi u t ặc bi t l u t n

u thế trong cạnh tranh và thu n l i trong vi c c
ngoài.

Thứ bảy, CER có thể tạo ra l i nhu n trong dài hạn. L i nhu n và CER có thể
song hành, th c tế là trong dài hạn, vi c quản lý doanh nghi p theo h ng có trách nhi
m v i m i tr ờng và xã hội th ờng em lại t ng tr ởng bền vững và l i nhu n
l n hơn
Thứ tám, CER góp ph n n ng o n ng l c doanh nghi p. Do h ơng tr nh CER
không nhất thiết phải tốn kém. CER là quan trọng nh ng kh ng phải ở tờ giấy ch ng
nh n mà ở chính quy trình th c hi n nó. Nếu doanh nghi p chỉ chạy theo hình th c mà
không th c thi nghiêm túc thì CER kh ng òn ý nghĩ Do nh nghi p
sẽ thành công trong vi c áp dụng CER nếu có s cam kết củ
hiểu rõ t m quan trọng và l
một ph n v n hó

n lãnh

ạo, th c s

i ích CER sẽ mang lại trong dài hạn và biến CER thành

o nh nghi p.

Ở cấp độ quốc gia, CER góp ph n bảo v m i tr ờng

Điều n y

c xem là


một óng góp rất quan trọng do tình trạng ô nhiễm m i tr
ờng hi n
ng e dọa
cuộc sống on ng ời hơn o giờ hết và ngốn nhiều tiền củ
ể xử lý vấn ề này.

Khi cạnh tranh ngày càng khốc li t òi hỏi yêu c u t khách hàng ngày càng cao và xã
hội có cái nhìn ngày càng khắt khe ối v i doanh nghi p thì các doanh nghi p


14

muốn phát triển bền vững phải luôn tuân thủ những chuẩn m c về bảo v tr ờng

môi

thi n nhi n m i tr ờng l o ộng, góp ph n phát triển cộng ng, v.v…
1.4. Một số yếu tố tác động đến việc tăng cường trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp liên quan tới môi trường
1.4.1. Nhận thức của doanh nghiệp
Nh n th c của doanh nghi p
hi n v t ng

óng v i trò vô cùng quan trọng trong vi c th

c

ờng CER.


Nếu doanh nghi p không nh n th
CSR về m i tr

c những l

i ích của vi c th c hi n

ờng, họ có thể sẽ bỏ qua vi c này vì nó sẽ gây ra những chi phí ngắn

hạn cho doanh nghi p nh hi ph

xử lý m i tr ờng

hi ph

u t m y mó thiết

bị m i.
Tuy nhiên, nếu doanh nghi p nh n th
tr ờng sẽ

c rằng, vi c th c hi n CSR về môi

em lại l i ích cho cả doanh nghi p và cộng

trong vi c th c hi n trách nhi m m i tr

ng, họ sẽ sẵn s ng hơn

ờng của mình.


1.4.2. Quy định pháp lý và việc sử dụng các công cụ kinh tế
Trong các khía cạnh CSR theo kim t tháp của Carroll (1979) ở hình 1.1, một
khía cạnh quan trọng là lu t ph p

nghĩ l

o nh nghi p phải tuân thủ những quy

ịnh do xã hội ề ra. Mặc dù vi c th c hi n CSR về m i tr
buộ nh

ờng không phải là bắt

ng những quy ịnh ràng buộc về m i tr ờng ũng l yếu tố quan trọng ể

doanh nghi p th c hi n tốt hơn tr

h nhi m xã hội của mình.

Đối v i những quốc gia có lu t pháp về m i tr ờng lỏng lẻo, các doanh nghi p sẽ
ó t ộng ơ ảo v m i tr ờng nh xử lý chất thải do doanh nghi p gây ra, sử dụng công
ngh sản xuất thân thi n v i m i tr ờng, v.v... nếu những h nh ộng ó làm giảm l i nhu n
của doanh nghi p Tuy nhi n ối v i những n c có lu t pháp về m i tr ờng chặt chẽ,
doanh nghi p sẽ phải tuân thủ những quy ịnh nghiêm ngặt về m i tr ờng, và do v y
có kết quả th c hi n CER tốt hơn
Bên cạnh ó ó thể thấy vi nh n c can thi p l m th y i hành vi của doanh nghi p
bằng viêc tạo ra thị tr ờng hay sử dụng các nguyên tắc thị tr ờng, t



×