Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án lớp 3 năm 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 25 trang )

Tuần 8 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Toán :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng bảng chia 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng
chia 7
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Biết vận dụng vào tính toán trong thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT
III / Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ : (3’)
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:(32’)
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép
tính.
Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 -Gọi học sinh đọc bài 3, cả lớp đọc
thầm.
- H/dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 3HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào vở .
- 3HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ
sung.
7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42
...................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm
bài trên bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
0 4 0 5 0 3 0 2
.................................................
- Một em bài toán, cả lớp nêu điều bài
toán cho biết và điều bài toán hỏi. Sau đó
tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
Số nhóm học sinh được chia là :
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đ/S: 5 nhóm
1
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:(3’)

- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- Cả lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
---------------------------------------------------------
Tập đọc - Kể chuyện:
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
A/ Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng các từ: lùi dần , lộ rõ, sải cánh, ríu rít.
- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời
nhân vật .Hiểu ý nghĩa: Mọi người rong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( TL các câu
hỏi 1,2,3,4,)
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được tùng đoạn hoặc cả
câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
- GD HS biết quan tâm đến mọi người.
B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Gọi ba em đọc thuộc lòng bài thơ: “Bận“
và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Phần giới thiệu :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi

bảng.
Tiết 1(32’)
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ
* Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và
TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu,
luyện đọc các từ ở mục A.
2
sai.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng , đọc đoạn văn với giọng thích
hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u
sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho 5 nhóm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2,
TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu?
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn

nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế
nào?
+Vì sao các bạn quan tâm ông cụ như
vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông
cụ thấy lòng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi
để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý
SGK.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên
Tiết 2(32’)
d) Luyện đọc lại :
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải
SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ( nhóm 5 em).
- 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo
chơi vui vẻ.
+ Các bạn gặp một ông cụ đang ngồi ven
đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u
sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau.

Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán
ông bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp
đến tận nơi hỏi thăm cụ
+ Các bạn là những người con ngoan,
nhân hậu muốn giúp đỡ ông cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài.
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh
viện , rất khó qua khỏi .
+ Ông cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ông
thấy không còn cô đơn …
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên
khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa
trẻ tốt bụng …
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
3
- Hướng dẫn đọc đúng câu khó trong
đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn
2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp (6 em) thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.
Kể chuyện
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn
nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học
sinh.

- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời
n/vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện ( nếu còn
TG)
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
đ) Củng cố dặn dò(3’)
+ Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp
đỡ người khác như các bạn nhỏ trong
truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài
“Tiếng ru “
- 4 em nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết
học.
- Một em lên kể mẫu 1đoạn của câu
chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.
- HS tự liên hệvới bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước
bài mới.
---------------------------------------------------------
Tập viết :
ÔN CHỮ HOA G

A/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa G,tên riêng và câu ứng dụng.
- Rèn HS viết đúng mẫu chữ
- GD HS biết giữ vở sạch viết chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết
trên dòng kẻ ô li.
C/ Các hoạt động dạy - học:
4
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
2.Bài mới:(32’)
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc
tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
*Luyện viết câu ứng dụng :

- Yêu cầu học sinh đọc câu.
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con:
Khôn, Gà .
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ
nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công hai dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ hai lần .
d/ Chấm, chữa bài
3) Củng cố - Dặn dò:(3’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em.
- Lớp viết vào bảng con.
-Lớp theo dõi giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh
của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải
thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết
với nhau.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng
Khôn và Gà trong câu ứng dụng.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên.
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu
năm đến nay .
5
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới .
______________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
GV chuyên soạn giảng
----------------------------------------------
Toán:
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
A/ Mục tiêu:
- HS Biết cách giảm một số đi một số lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị .
GD HS biết vận dụng vào tính toán trong thực tế.
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
C/Hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ (3’)
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
-Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh.
2.Bài mới(32’)
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác :
* GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.

+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì
được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
Hàng trên : 6 con gà
Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
* Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép
tính.
- 3 học sinh nhắc lại.
6
bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD =
2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng:
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
CD = 8 : 4 = 2(cm)
- KL: Độï dài AB giảm 4 lần thì được độ
dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế

nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa
bài.
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu
đúng.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu bài toán,
phân tích bài toán rồi làm theo nhóm (2
nhóm làm câu a; 2nhóm làm câu b). Các
nhóm làm xong, dán bài trên bảng lớp.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, tuyên
dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn
thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì
được độ dài đoạn thẳng CD.
Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 =
2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc
ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả
lớp nhận xét bổ sung.
Số đã cho 48 36 24
Giảm 4 lần 12 9 6
Giảm 6 lần 8 6 4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích.
- HS làm bài theo nhóm như đã phân công.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
a/ Số quả bưởi còn lại là:
40 : 4 = 10 (quả)
Đ/S: 10 quả bưởi
b/ Giải :
Thời gian làm công việc đó bằng máy
là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3.
7
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3 .
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò(3’)
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế
nào?

- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
+ Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
+ Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
------------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội:
VỆ SINH THẦN KINH
A/ Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần
kinh.
- Kể được tên một số thức ăn , đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan
thần kinh.
- GD HS: Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh.
B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh”
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học
sinh
2. Dạy bài mới:(32’)
* Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Bước 1

Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
trang 32 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang
làm gì?
- 2 em TL theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.
-Tiến hành chia nhóm theo h/dẫn của
GV.
- Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo
luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc , chơi và giải trí
đúng cách , xem phim giải trí lành mạnh ,
người lớn chăm sóc …
8
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm
trong hình đối với cơ quan thần kinh?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một
câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 :
Bước 1 : Đóng vai
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi
một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo
lắng, sợ hãi.
Bước 2: Trình diễn :
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình
diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được

giao.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và
đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái
TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi
hay có hại cho cơ quan TK
Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa
Bước 2: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình
9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả
lời:
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các
loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể
sẽ gây hại cho TK?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS lên trình bày trước lớp.
- Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích:
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt
đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý
gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
3) Củng cố - Dặn dò:(3’)
+Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh
thần kinh?
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến
hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí
thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực
tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu …
- Các nhóm cử đại diện lên trình diễn

trước lớp.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi
cho cơ quan TK.
+ Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan
TK.
- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề
liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
nhóm trả lời hay nhất .
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
9
- Xem trước bài mới . - HS trả lời miệng.
-------------------------------------------------
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG
ÔN KIỂU CÂU AI LÀM GÌ ?
A/ Mục tiêu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1)
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
- GD HS vận dụng vào giao tiếp và viết văn.
B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em).
- Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới (32’)

a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ
cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì?
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1:- Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp
đọc thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng,
cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
* Bài 2 : - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT,
cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong
câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng
- 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc
thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào VBT.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Người trong
cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào,
đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt
động trong
cộng đồng

Cộng tác, đồng tâm ,
đồng tình.
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét bổ sung
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×