Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đề án thiết kế hệ thống điện, điện chiếu sáng Khu Đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.75 KB, 33 trang )



Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

giới thiệu và biên chế đề án
Thiết kế bản vẽ thi công công trình: " Khu đô thi bắc UBND huyện Núi Thành; hạng
mục: Cấp điện và điện chiếu sáng " do Công ty TNHH t- vấn xây dựng Miền Trung lập đ-ợc
biên chế thành 02 tập bao gồm các phần sau:

Phần 1: báo cáo khảo sát kỹ thuật
Phần 2: thuyết minh tổng thể - bảng kê
Ch-ơng 1: Tổng quát về công trình:
1.1

Mục đích đầu t- của dự án.

1.2

Căn cứ lập dự án đầu t-.

1.3

Các đặc điểm chính của công trình.

1.4

Phạm vi của đề án.

Ch-ơng 2: Sự cần thiết đầu t- công trình:


2.1

Giới thiệu chung.

2.2

Qui mô khu vực cấp điện.

2.3

Hiện trạng l-ới điện khu vực.

2.4

Sự cần thiết đầu t- cho công trình.

Ch-ơng 3: Lựa chọn vị trí TBA:
3.1

Lựa chọn vị trí TBA.

3.2

Các điều kiện tự nhiên của công trình.

3.3

Điều kiện khí hậu tính toán

Ch-ơng 4: Các giải pháp kỹ thuật phần TBA:

4.1 Các giải pháp công nghệ chính.
4.2 Các giải pháp xây dựng chính.
Ch-ơng 5: Các giải pháp kỹ thuật phần đ-ờng dây:
5.1 Đ-ờng dây trung thế
5.2 Đ-ờng dây hạ thế

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 1




Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

5.3 Đ-ờng dây chiếu sáng
Ch-ơng 6: Đấu nối:
6.1 Giới thiệu chung về đấu nối.
6.2 Các giải pháp kỹ thuật đấu nối.
Ch-ơng 7: Phòng chống ảnh h-ởng của đ-ờng dây đến môi tr-ờng:
7.1 Các ảnh h-ởng của công trình đến môi tr-ờng.
7.2 Các biện pháp giảm thiểu.
Ch-ơng 8: Xây dựng và tiến độ thực hiện:
8.1 Đặc điểm chính.
8.2 Cơ sở thực hiện tổ chức xây dựng.
8.3 Khối l-ợng công tác chủ yếu.
8.4 Tổ chức công tr-ờng.
8.5 Công tác xây lắp chính.

8.6 Tiến độ thực hiện.
8.7 An toàn lao động.
Ch-ơng 9: Tổng hợp khối l-ợng toàn bộ thiết bị công trình:
9.1 Các đặc tính kỹ thuật của các vật t- thiết bị chính.
9.2 Khối l-ợng toàn bộ các vật t- thiết bị của công trình.

Phần 3: thiết kế bản vẽ thi công

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 2




Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Phần 2: thuyết minh tổng thể
CH-ơNG I

TổNG QUáT Về CôNG TRìNH
I. MụC ĐíCH ĐầU t- :
Khu đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành nằm trong quy hoạch khu Đô thị Núi Thành đã
đ-ợc UBND tỉnh phê duyệt.
Khu vực nghiên cứu thiết kế có quy mô diện tích khoảng 7,34 ha, đ-ợc giới hạn nh- sau:
- Phía Bắc giáp:
Sông An Tân.
- Phía Tây giáp:

Khu tái định c- Tam Quang 2
- Phía Nam giáp: Công an huyện Núi Thành.
- Phía Đông giáp: Khu cây xanh cảnh quan dự kiến xây dựng.
Địa hình, địa mạo:
Khu vực quy hoạch khu đô thị Bắc UBND huyện là vùng có địa hình t-ơng đối bằng
phẳng: Vùng đất thấp gần về phía sông. Đây là vùng không có dân c- sinh sống cố định.
- Cao độ cao nhất 1,4 1,7m.
- Cao độ thấp nhất từ -0,7 1,4m là khu vực ao nuôi tôm.
Tiềm năng của các ngành kinh tế mà đặc biệt là ngành dịch vụ của Huyện Núi Thành là
rất lớn, rất đa dạng, phong phú và hấp dẫn. Trong khi đó hạ tầng ch-a đáp ứng đ-ợc mục tiêu
phục vụ cho các ngành kinh tế, mà đặc biệt là ngành dịch vụ, một số khu dân c- vẫn ch-a đ-ợc
đầu t- hoàn chỉnh và đúng mức. Chính vì vậy, mục tiêu tr-ớc mắt là cần phải đầu t- xây dựng
để phân định rõ các khu chức năng nhằm sớm khơi dậy các nguồn lực sẵn có nhằm phát triển
hoàn thành các mục tiêu kinh tế xã hội.
Việc quy hoạch xây dựng Khu đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành nhằm:
Chỉnh trang, sắp xếp ổn định quỹ đất, tạo lập khu dân c- đô thị hoàn chỉnh.
Lựa chọn các giải pháp thiết kế và yêu cầu kỹ thuật thi công hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật cho khu dân c-, xây dựng mạng l-ới hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
Khai thác quỹ đất tạo vốn đầu t- xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phục vụ nhu
cầu tái định c- cho các hộ bị giải toả bởi các dự án trong khu vực.
Bố trí sắp xếp lại chổ ở cho nhân dân, xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, góp phần chỉnh trang
đô thị, quy hoạch lại không gian kiến trúc cho phù hợp với quy hoạch chung của Huyện , để
Huyện ngày càng đẹp hơn, hiện đại hơn, ngang tầm với quy mô của một Huyện tỉnh lỵ.
Tóm lại: Việc đầu t- xây dựng Khu đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành là rất cần thiết,
phù hợp với qui hoạch phát triển chung của Huyện Núi Thành, nhằm phát triển cơ sở hạ tầng,
phân bố lại dân c- một cách hợp lý, tạo quỹ đất tái định c- và giải quyết vấn đề đi lại cho nhân
dân, tăng mỹ quan đô thị.
II.CáC CăN Cứ LậP Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công:

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng


Trang 3




Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đ-ờng, đ-ờng phố, quảng tr-ờng đô thị
TCXDVN 259:2001.
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các cụng trình công cộng và kỹ thuật
hạ tầng đô thị TCXDVN 333:2005.
Quy phạm trang bị điện 11 TCN 18-21:2006.
Và các tiêu chuẩn, văn bản hiện hành có liên quan khác...
Việc tính toán chính xác công suất lắp đặt, tiết diện dây trung thế, chủng loại sau này
các nhà Đâù t- sẽ làm việc với Điện lực Quảng Nam theo nội dung 2 văn bản trên.
L-ới điện hiện trạng tại khu vực Huyện Núi Thành.
Quy phạm chuyên ngành điện.
III. CáC đặc điểm chính của công trình:
-

Xây dựng mới 01 TBA 250kVA 22/0,4kV , đ-ờng dây trung thế, hạ thế và chiếu
sáng.

IV. PHạM VI CủA Đề áN: (thuộc giai đoạn 1)
-

Xây dựng mới 01 TBA 250kVA 22/0,4kV.


- Xây dựng mới 413 mét tuyến đ-ờng dây trung thế 22kV.
- Xây dựng mới 1.981 mét tuyến đ-ờng dây hạ thế 0,4kV
- Xây dựng mới 2.391 mét tuyến đ-ờng dây chiếu sáng.
CH-ơNG II

Sự CầN THIếT ĐầU T- CHO CôNG TRìNH
I. Giới thiệu chung:
Khu vực quy hoạch khu đô thị Bắc UBND huyện là vùng có địa hình t-ơng đối bằng
phẳng: Vùng đất thấp gần về phía sông. Đây là vùng không có dân c- sinh sống cố định.
- Cao độ cao nhất 1,4 1,7m.
- Cao độ thấp nhất từ -0,7 1,4m là khu vực ao nuôi tôm.
Việc quy hoạch xây dựng Khu đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành nhằm:
Chỉnh trang, sắp xếp ổn định quỹ đất, tạo lập khu dân c- đô thị hoàn chỉnh.
Lựa chọn các giải pháp thiết kế và yêu cầu kỹ thuật thi công hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật cho khu dân c-, xây dựng mạng l-ới hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 4


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Khai thác quỹ đất tạo vốn đầu t- xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, phục vụ nhu
cầu tái định c- cho các hộ bị giải toả bởi các dự án trong khu vực.

Bố trí sắp xếp lại chổ ở cho nhân dân, xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, góp phần chỉnh trang
đô thị, quy hoạch lại không gian kiến trúc cho phù hợp với quy hoạch chung của Huyện , để
Huyện ngày càng đẹp hơn, hiện đại hơn, ngang tầm với quy mô của một Huyện tỉnh lỵ.
Xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
Tổ chức không gian kiến trúc kết hợp hài hoà giữa hiện đại và truyền thống, tạo một môi
tr-ờng tốt, phù hợp với văn hoá địa ph-ơng.
II. Qui mô khu vực đ-ợc cấp điện:
Chủ yếu cấp điện cho Khu đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành.
III. HIệN TRạNG L-ớI ĐIệN KHU VựC dự án:
Nguồn điện trung thế hiện nay, Tại Huyện Núi Thành nói chung và Khu đô thị Bắc
UBND huyện Núi Thành nói riêng đ-ợc cấp bởi xuất tuyến 571E154.
Hiện tại, có l-ới điện trung thế vận hành cấp 22KV đi dọc tuyến đ-ờng ngang qua Khu
đô thị Bắc UBND huyện Núi Thành ngoài ra có l-ới điện hạ thế tạm dây tiết diện nhỏ cung cấp
cho các dân c- trong khu vực dự án.
Trên cơ sở đặc điểm hiện trạng l-ới điện và nhu cầu phụ tải, cần thiết phải đầu t- xây
dựng để cấp điện kịp thời nhằm phục vụ nhu cầu điện sinh hoạt nhân dân vào sinh sống tại
khu tái định c- trên.
IV. S- CầN THIếT ĐầU T- CôNG TRìNH:

Nh- đã phân tích tình hình nguồn, l-ới điện và nhu cầu phụ tải, để đảm bảo cấp điện
phục vụ cho nhu cầu điện sinh hoạt nhân dân vào sinh sống tại khu tái định c- trên thì việc đầu
t- cung cấp điện là hết sức cần thiết.
CH-ơNG III

Lựa chọn vị trí Trạm BIN áp
I.lựa chọn vị trí tba :
- Trạm biến áp phụ tải đặt tại vị trí phù hợp với mặt bằng khu tái định c-, không ảnh
h-ởng đến kết cấu hạ tầng khác.
II.ĐIềU KIệN Tự NHIêN của công trình:
1. Đặc điểm địa hình:


Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 5


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Đặc điểm địa hình là vùng đất cát t-ơng đối bằng phẳng, trải dài.
2. Điều kiện địa chất công trình:
+ Nhóm đất cát: Bao gồm các cồn cát, bãi cát dày 5-7m không thích hợp cho việc trồng
trọt, chỉ để khai thác làm vật liệu xây dựng, xây dựng khu công nghiệp.
Điều kiện khí hậu:
Nằm trong vùng khí hậu Nam Trung Bộ, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh h-ởng
trực tiếp của dãy Tr-ờng Sơn. Một năm chia làm 2 mùa, mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8; mùa
m-a từ tháng 9 đến tháng 12.
Theo số liệu thực đo tại trạm Tam Kỳ tổng kết trong nhiều năm, khí hậu có đặc tr-ng cơ
bản nh- sau:
A. NHIệT đẫ:
- Nhiệt độ trung bình năm:
25,6oC
- Nhiệt độ tối cao trung bình:
29,7 oC
- Nhiệt độ tối thấp trung bình:
22,7 oC
B. Đẫ ẩM:

- Mùa đông độ ẩm t-ơng đối trung bình tháng:
82%.
- Mùa hè độ ẩm t-ơng đối trung bình tháng:
7581%.
c. L-ợng m-a:
- Mùa m-a chủ yếu tập trung nhiều vào các tháng 9 tháng 12, l-ợng m-a chiếm 70
75% l-ợng m-a cả năm. L-ợng m-a tháng trong thời kỳ này đạt 400mm, tháng 10 có l-ợng
m-a lớn nhất: 434mm.
- Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8, l-ợng m-a chỉ chiếm 25 30% l-ợng m-a năm. L-ợng
m-a tháng trong thời kỳ này chỉ đạt 25mm, tháng 3 có l-ợng m-a nhỏ nhất trong năm 12mm.
+ L-ợng m-a trung bình năm:
2491mm
+ L-ợng m-a lớn nhất trung bình năm:
3307mm
+ L-ợng m-a nhỏ nhất năm:
1111mm
+ L-ợng m-a ngày lớn nhất:
332mm.
- Số ngày m-a trung bình năm:
145 ngày.
+ Tháng 11 là tháng có số ngày m-a lớn nhất:
21 ngày.
+ Tháng 4 là tháng có số ngày m-a nhỏ nhất:
8 ngày.
d. Chế độ gió:
- Khu vực có những h-ớng gió chính nh- sau:
- H-ớng Đông Bắc thịnh hành từ tháng 9 đến tháng 3 với tốc độ trung bình 4 5m/s. Gió
mùa Đông Bắc vào các tháng chuyển tiếp th-ờng gây biến động bờ biển Quảng Nam mạnh
nhất.
- H-ớng Đông đến Đông Nam sau đó chuyển sang Tây đến Tây Nam trong những tháng

từ 4 8. Tốc độ gió trung bình 4 6m/s.
- Vận tốc gió trung bình năm 2,9m/s, lớn nhất trung bình từ 14 28m/s, vận tốc gió cực
đại khi có bão lên tới 40m/s.
e. Thời tiết đặc biệt:
- Bão: Th-ờng xuất hiện từ tháng 5 tháng 7. Trung bình hàng năm có 0,5 cơn bão đổ bộ
trực tiếp và 2 3 cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới ảnh h-ởng đến khu vực xây dựng.
- Gió Tây khô nóng: Gió Tây Nam khô nóng xuất hiện vào khoảng tháng 5 đến tháng 8,
mỗi tháng có từ 10 15 ngày khô nóng.
Thuỷ văn và hải văn:
a. Thủy văn:

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 6


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Khu vực nghiên cứu chịu ảnh h-ởng trực tiếp của chế độ thủy văn sông An Tân, là hợp
l-u của những con suối nhỏ tạo thành, bắt nguồn từ các dãy núi phía Tây, chảy theo h-ớng Tây
sang Đông xuống dòng chính, rồi theo h-ớng Đông Nam chảy ra sông Bến Ván, đổ ra cảng Kỳ
Hà.
- Do nằm trong vùng nhiều m-a, rừng đầu nguồn ít bị tàn phá nên dòng chảy t-ơng đối
điều hòa theo mùa. L-u l-ợng đỉnh lũ của dòng chính là 4.000 5.000m3/s.
- Vùng hạ du chịu ảnh h-ởng của chế độ thủy triều, hiện t-ợng bồi lắng ở cửa sông, xói lở
bờ, nhiễm mặn và phân dòng khá mạnh. Sông suối có đặc điểm chung là chiều dài sông ngắn,

độ dốc lòng sông lớn (> 2%).
- Từ năm 1964 - 1975 có 4 trận lũ lớn (đặc biệt năm 1964 lũ lịch sử P=2% tại thị trấn Núi
Thành ngập 3m trong 7 ngày).
- Sông An Tân bắt nguồn từ Núi Thành, khi lũ lớn gây ngập khu ruộng phía Tây thị trấn
Núi Thành.
b. Hải văn:
- Thuỷ triều tại khu vực lập quy hoạch có chế độ bán nhật triều không đều. Nhật triều xảy
ra từ 10 15 ngày trong tháng, số ngày còn lại là bán nhật triều. Mức n-ớc triều trung bình là
1,2m; C-ờng độ triều lớn là 1,0 1,5m, triều kém là 0,4 0,8m. Tốc độ dòng chảy trung bình
0,2 0,3m/s, tốc độ cực đại 2,5m/s. N-ớc dâng khi gió bão lên tới 1,5 3m với vùng xa bờ;
vùng trong cảng Kỳ Hà n-ớc dâng khi gió bão là 1,0 1,5m ứng với tần suất 5%.
CH-ơNG IV

CáC GIảI PHáP Kỹ THUậT CHíNH phần TRạM BIếN áP
I.CáC GIảI PHáP CôNG NGHệ CHíNH:
1.Lựa chọn cấp điện áp:
Trong phạm vi của đề án, chỉ mua mới 01 máy công suất 250KVA-22/0.4kV để lắp đặt
cho công trình cấp điện cho khu đô thị trên (giai đoạn 1). Do khu vực trên đã sử dụng l-ới điện
cấp 22KV vì vậy chọn cấp điện áp cho máy là:22/0,4KV.
2.Lựa chọn công suất cho máy biến áp:
Cơ sở dự báo phụ tải dựa vào Qui chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành. Hệ thống cấp điện
sinh hoạt, chiếu sáng.
Phụ tải điện tại khu vực này có thể đ-ợc tính trên cơ sở các văn bản của Công ty Điện lực
3 kết hợp với việc tham khảo các định mức đã đ-ợc sử dụng trong các dự án t-ơng tự.
Phụ tải khu vực bao gồm phụ tải ánh sáng sinh hoạt.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt

: 450 - 700 Kwh/ng-ời.năm. (0.15 - 0.23 Kw/ng-ời)

TT Ký hiu lụ

1
2
3
4

Qui mụ cp in
Nhu cu dựng in sinh hot
in cp chiu sỏng (36x0,15kW)
in d phũng 10%SH

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

S lụ
326

Dõn
s
1.304

Cụng
sut
208,64
208,64
5,4
20,864

Trang 7


Thiết kế bản vẽ thi công


5
6
7
8



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Tng ph ti cn thit
H s cụng sut
H s khụng ng thi
Cụng sut yờu cu

234,904
0,85
0,7
193

* Tính chọn công suất:
Phụ tải đăng ký :
Hệ số công suất

Pt = 193KW
cos= 0,86

Công suất phụ tải: Pt/Cos=193/0,86= 224,6kVA
Chọn MBA có dung l-ợng 250kVA.
3. Quy mô thực hiện:

Cấp điện cho khu đô thi phía bắc UBND huyện Núi Thành, xây dựng mới 01 TBA công
suất 250KVA-22/0,4kV.
II.CáC GIảI PHáP xây dựng chính:
1.Lựa chọn sơ đồ điện:
- Sơ đồ nối điện cho phía cao thế là sơ đồ khối đ-ờng dây máy biến áp.
- Sơ đồ nối điện phía hạ thế : Đ-ờng dây hạ thế đ-ợc đấu nối qua MBA thông qua máy cắt
hoặc aptomat có dòng định mức t-ơng ứng với công suất của MBA.
2.Các giải pháp nối đất :
- Đối với TBA sử dụng hệ thống tiếp địa sử dụng thanh cọc hổn hợp, dùng cọc
L36x63x6 dài 2,5 m , khoảng cách các cọc 6m liên kết các cọc sắt dẹt -40x4 chôn sâu cách
mặt đất 1mét, các chi tiết tiếp địa đ-ợc mạ kẽm nhúng nóng, trị số tiếp địa đảm bảo < 4 vào
bất cứ thời điểm nào trong năm.
3.Các biện pháp bảo vệ:
- Bảo vệ quá tải phía cao thế bằng cầu chì tự rơi và đóng cắt phía cao thế bằng dao cách
ly, bảo vệ quá điện áp khí quyển bằng thu lôi van lắp trên MBA, bảo vệ ngắn mạch và quá tải
hạ thế bằng máy cắt hoặc aptomat.
4. Kiểu trạm:
Trạm biến áp phụ tải đ-ợc bố trí đặt trên 2 trụ BTLT 14m.
6.Giải pháp phần xây dựng:
Các kết cấu xà dùng thép hình mạ kẽm nhúng nóng, móng trụ bêtông đ-ợc đúc tại chỗ.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 8




Thiết kế bản vẽ thi công


Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Máy biến áp đ-ợc đặt trên 02 trụ BTLT 14m.
CH-ơNG V

Các giải pháp kỹ thuật phần đ-ờng dây
I . Đ-ờng dây trung thế:
1/Mô tả tuyến:
Gồm 01 xuất tuyến cấp điện cho TBA khu đô thi phía bắc UBND huyện Núi Thành,
tổng chiều dài: 413m; sử dụng cáp nhôm AV(1x70) -12,7/24kV.
2/Giải pháp kỹ thuật chính:
a) Cách điện:
- Đối với các vị trí đỡ: dùng sứ đứng Pinpost 24kV.
- Đối với các vị trí néo: dùng sứ chuỗi polyme 22kV.
b) Dây dẫn: Do đặc điểm của công trình nằm ở vùng biển, vì vậy dễ bị oxy hoá cao nên :
- Sử dụng cáp nhôm AV(1x70) -12,7/24kV.
c) Tiếp địa:
- Đối với vị trí cột của đ-ờng dây trung thế sử dụng tiếp địa Rc4 dùng 4 cọc
L63x63x6 dài 2,5 m , khoảng cách các cọc 5m chôn sâu cách mặt đất 1m, liên kết các cọc
dùng sắt dẹt -40x4, khoảng cách các cọc 6m, các chi tiết tiếp địa đ-ợc mạ kẽm nhúng nóng, trị
số tiếp địa đảm bảo < 30 vào bất cứ thời điểm nào trong năm.
- Đối với các vị trí có lắp đặt cầu chì thì trị số tiếp địa phải nhỏ hơn < 10 vào
bất cứ thời điểm nào trong năm.
d) Trụ:
- Sử dụng trụ BTLT 14mA tại các vị trí đỡ và trụ BTLT 14mB tại vị trí néo.
e) Móng:
Sử dụng loại móng khối đúc tại chỗ: Móng MT3; MTĐ-2;
II . Đ-ờng dây Hạ thế:
Đ-ợc chia thành 03 xuất tuyến
1/Mô tả tuyến:

a) Xuất tuyến 1:

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 9


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Chọn ph-ơng án bố trí đi nổi một bên đ-ờng, khoảng cách giữa các trụ bình quân: 30
đến 40 mét. Tổng chiều dài xuất tuyến này là: 261m
- Trụ: Sử dụng trụ BTLT 8,4mA tại các vị trí đỡ và trụ BTLT 8,4mC tại các vị trí néo
cuối và rẽ nhánh.
- Móng: sử dụng loại móng khối đúc tại chổ:MT-2 và MTĐ-1
- Dây dẫn: sử dụng cáp voặn xoắn ABC(4x95) .
- Cách điện:
- Tại các vị trí néo: Sử dụng các loại khoá néo cuối ABC.
- Tại các vị trí đỡ: Sử dụng các loại khóa đỡ ABC.
b) Xuất tuyến 2:
- Chọn ph-ơng án bố trí đi nổi hai bên đ-ờng, khoảng cách giữa các trụ bình quân: 30
đến 40 mét. Tổng chiều dài xuất tuyến này là:
- Cáp voặn xoắn ABC(4x95): 776m.
- Trụ: Sử dụng trụ BTLT 8,4mA tại các vị trí đỡ và trụ BTLT 8,4mC tại các vị trí néo
cuối và rẽ nhánh.
- Móng: sử dụng loại móng khối đúc tại chổ:MT-2 và MTĐ-1
- Dây dẫn: sử dụng cáp voặn xoắn ABC(4x95) nhánh chính và ABC(4x70) cho nhánh rẽ.

- Cách điện:
- Tại các vị trí néo: Sử dụng các loại khoá néo cuối ABC.
- Tại các vị trí đỡ: Sử dụng các loại khóa đỡ ABC.
c) Xuất tuyến 3:
- Chọn ph-ơng án bố trí đi nổi một bên đ-ờng, khoảng cách giữa các trụ bình quân: 30
đến 40 mét. Tổng chiều dài xuất tuyến này là: 944m.
- Trụ: Sử dụng trụ BTLT 8,4mA tại các vị trí đỡ và trụ BTLT 8,4mC tại các vị trí néo
cuối và rẽ nhánh.
- Móng:Sử dụng loại móng khối đúc tại chổ: MT-2 và MTĐ-1.
- Dây dẫn: sử dụng cáp voặn xoắn ABC(4x95) nhánh chính và ABC(4x70) cho nhánh rẽ.
- Cách điện:

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 10


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Tại các vị trí néo: Sử dụng các loại khoá néo cuối ABC.
- Tại các vị trí đỡ: Sử dụng các loại khóa đỡ ABC.
III. Đ-ờng dây chiếu sáng:
Tuyến chiếu sáng khu ụ th phớa Bc huyn Nỳi Thnh đ-ợc điều khiển bới 01 tủ điện
chiếu sáng 3 chế độ lắp đặt mới.
1/ Xuất tuyến 1:
Lựa chọn ph-ơng án tuyến:

- Tuyến chiếu sáng một bên đ-ờng đi kết hợp trên trụ hạ thế.
+ Đối với trụ hạ thế 8,4m : Dùng chụp cần đèn L độ v-ơn 1,5 m.
+ Bóng đèn: Dùng bón đèn sodium 2 cấp công suất, công suất: 150W/100W.
+ Cách điện:
- Tại các vị trí néo: Sử dụng các loại khoá néo cuối ABC.
- Tại các vị trí đỡ: Sử dụng các loại khóa đỡ ABC.
- Tổng chiều dài tuyến đi nổi: 261m.
2/ Xuất tuyến 2:
Lựa chọn ph-ơng án tuyến:
- Tuyến chiếu sáng một bên đ-ờng đi kết hợp trên trụ hạ thế.
+ Đối với trụ hạ thế 8,4m : Dùng chụp cần đèn L độ v-ơn 1,5 m.
+ Bóng đèn: Dùng bón đèn sodium, công suất: 150W/100W.
+ Cách điện:
- Tại các vị trí néo: Sử dụng các loại khoá néo cuối ABC.
- Tại các vị trí đỡ: Sử dụng các loại khóa đỡ ABC.
- Tổng chiều dài tuyến đi nổi: 776 m.
3/ Xuất tuyến 3:
Lựa chọn ph-ơng án tuyến:
- Tuyến chiếu sáng một bên đ-ờng đi kết hợp trên trụ hạ thế.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 11


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành


- Đối với trụ hạ thế 8,4m : Dùng chụp cần đèn L độ v-ơn 1,5 m.
+ Bóng đèn: Dùng bón đèn sodium, công suất: 150W/100W.
+ Cách điện:
- Tại các vị trí néo: Sử dụng các loại khoá néo cuối ABC.
- Tại các vị trí đỡ: Sử dụng các loại khóa đỡ ABC.
- Tổng chiều dài tuyến đi nổi: 1.354m.
*Tiếp địa đối với đ-ờng dây hạ thế và chiếu sáng:
- Đối với vị trí cột của đ-ờng dây trung thế sử dụng tiếp địa Rc4 dùng 4 cọc ịa Rc4
dùng 4 cọc L63x63x6 dài 2,5m chôn sâu cách mặt đất 1m, liên kết các cọc dùng sắt dẹt -40x4,
khoảng cách các cọc 5m, các chi tiết tiếp địa đ-ợc mạ kẽm nhúng nóng, trị số tiếp địa đảm bảo
< 30 vào bất cứ thời điểm nào trong năm.
CH-ơNG VI

ĐấU NốI
I. GIớI THIệU CHUNG ĐấU NốI:
- Nguồn điện trung thế hiện nay, tại Huyện Núi Thành nói chung và Khu đô thi bắc
UBND huyện nói riêng đ-ợc cấp bởi xuất tuyến 571- E154.
Để cung cấp điện ổn định cho khu dân c- trên phải xây dựng mới TBA 250kVA đấu nối
vào trụ 63/5 có sẵn xuất tuyến 571- E154.
TBA phụ tải : đấu rẽ xuống trạm đ-ợc đấu nối vào đ-ờng dây trung thế xây dựng mới qua
các cầu đấu nối (cụm đấu rẽ 22kV).
Đ-ờng dây hạ thế đ-ợc đấu nối vào trạm biến áp qua aptomat của trạm.
Đấu nối cho các nhánh rẽ tuyến hạ thế và chiếu sáng dùng kẹp răng 2 bulong cho cáp vặn
xoắn ABC.
II. các GIảI PHáP kỹ thuật ĐấU NốI:
TBA xây dựng mới: Đ-ờng dây trung thế hiện có là dây nhôm bọc, do đó chọn đấu nối cho
đ-ờng dây xây dựng mới bằng sử dụng cụm đấu rẽ nhánh 22kV.
CH-ơNG VII


PHòNG CHốNG ảNH H-ởNG CủA CôNG TRìNH ĐếN MôI TR-ờNG
1. Các ảnh h-ởng của công trình đến môi tr-ờng:

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 12




Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

Do công trình xây dựng trên địa hình là vùng đất cát trống, hành lang tuyến không bị
ảnh h-ởng nhiều.
2. Các biện pháp giảm thiểu ảnh h-ởng của công trình đến môi tr-ờng:
Để không ảnh h-ởng đến môi tr-ờng xung quanh, sau khi tiến hành thi công, lấp các hố
móng cột, đề nghị vệ sinh sạch sẽ toàn bộ khu vực xung quanh cột điện thi công để trả lại mặt
bằng ban đầu.
CH-ơNG VIII

Tổ CHứC XâY DựNG Và TIếN Độ THựC HIệN
1. Các đặc điểm chính của công trình:
Do địa hình thi công t-ơng đối bằng phẳng, tuyến đ-ờng dây và TBA nằm ven đ-ờng
nên việc tổ chức xây dựng cũng t-ơng đối dễ dàng, điều kiện giao thông vận tải t-ơng đối
thuận tiện cho các ph-ơng tiện cơ giới kết hợp thủ công vận chuyển vật liệu, cấu kiện của công
trình.
2. Cơ sở thực hiện tổ chức xây dựng:
- Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công.

- Các số liệu khảo sát địa hình.
- Các qui định về công tác xây lắp.
- Qui phạm thi công công trình và các văn bản có liên quan.
- Các văn bản của các ban ngành trung -ơng và địa ph-ơng về định mức công tác xây
lắp.
3. Tổ chức công tr-ờng:
- Bố trí tại hiện tr-ờng khoảng 02 tổ thi công, mỗi tổ 10 ng-ời, , nhân lực thi công chủ
chốt của mỗi tổ là 09 ng-ời.
- Tổ chức kho tạm tại công trình gồm 1 kho kín bằng mái tôn vách ván để chứa vật t- xây
dựng, diện tích 100m2 .
- Toàn bộ vật liệu sứ, dây, cột......đ-ợc sản xuất trong n-ớc, mua và vận chuyển bằng ôtô
từ Núi Thành.
- Việc giải phóng mặt bằng hành lang tuyến để phục vụ thi công và vận hành phải đ-ợc
thực hiện theo Nghị Định 106/NĐ-CP của chính phủ hành lang an toàn bảo vệ l-ới điện
cao áp.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 13


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Các vật liệu khác nh- cát, sỏi, đá dăm.... đ-ợc lấy tại địa ph-ơng và vận chuyển bằng
ph-ơng tiện xe ben và công nông.
4. Các công tác xây lắp chính:

- Thi công móng : thi công chủ yếu bằng thủ công, đúc móng tại chỗ.
- Biện pháp thi công lắp dựng cột : đối với những vị trí ven đ-ờng, dựng cột bằng cơ giới,
đối với các vị trí xa đ-ờng, dựng cột bằng thủ công.
- Tất cả các phụ kiện đ-ờng dây nh- xà, sứ, ...đ-ợc lắp trên cột sau khi đã dựng cột và đổ
bê tông chèn đủ độ cứng.
- Tiến hành rải căng dây bằng thủ công kết hợp với cơ giới.
- Đối với các vị trí v-ợt đ-ờng, khi thi công rải căng dây cần dùng các thanh chống bằng
tre để đỡ dây lên trên độ cao an toàn cho phép.
6. Tiến độ thực hiện:

bảng tiến độ lập cho đội thi công có 30 ng-ời
STT

Hạng mục công tác

Thời gian (tuần thứ)

I

Trạm biến áp phụ tải

1

Bàn giao tuyến

2

Đúc móng , thi công phần ngầm, dựng trụ

3


Lắp đặt xà sứ, thiết bị, đấu nối

3

Lắp đặt, hoán chuyển MBA

4

Hoàn công nghiệm thu

Stt

Loại móng

1,2,3,4

5,6,7,8

Khối l-ợng
(móng)

Diện tích đất chiếm

9,10,11,12

Tổng cộng (m2)
(m2/cột)

1


Móng trụ ly tâm MT3

1

3

3

2

Móng trụ ly tâm MT2

1

2,5

2,5

3

Móng nền trạm biến áp

1

3

3

7. An toàn lao động:


Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 14


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Trong quá trình thi công các dơn vị thi công phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật an
toàn trong công tác xây dựng, cụ thể phải đảm bảo quy trình kỹ thuật an toàn điện
trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây dựng đ-ờng dây và trạm biến áp của
Tổng Công Ty Điện Lực Việt Nam ban hành kèm quyết định số 1559 EVN/KTAT
ngày 21/10/1999 và các quy định an toàn khác của nhà n-ớc ban hành.
- Kiểm tra sức khỏe cho công nhân làm việc trên cao, trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao
động.
- Khi thi công trên cao phải đảm bảo các biện pháp an toàn trèo cao nh-: Mang mũ bảo
hộ, đeo dây an toàn, dụng cụ mang theo phải gọn gàng dễ thao tác, không đ-ợc làm
trên cao khi trời tối, khi trời có s-ơng mù và có gió cấp 5 trở lên.
- Khi tuyến đ-ờng dây trên không đi gần khu dân c- phải chú ý đến biện pháp an toàn
thi công cho ng-ời và tài sản phía d-ới.
- Kéo dây phải đảm bảo đúng quy trình công nghệ thi công. Các vị trí néo, hãm phải thật
chắc chắn để tránh xảy ra tụt néo gây tai nạn, các vị trí kéo dây v-ợt ch-ớng ngại vật
phải làm biển báo và barie.
- Kiểm tra bảo d-ỡng máy móc thiết bị định kỳ thi công tr-ớc khi đ-a vào vận hành.
- Kiểm tra kỹ các dây chằng, móc cáp tr-ớc khi cẩu các vật nặng.
- Tr-ớc khi đóng điện phải thông báo cho tất cả mọi ng-ời đang xây dựng trên công

tr-ờng đ-ợc biết.
* Những điểm cần l-u ý trong quá trình thi công:
- Trong quá trình thi công , nếu có gì v-ớng mắc và sai khác với thiết kế thì đơn vị thi
công phải kịp thời báo cho đơn vị chủ đầu t- và đơn vị thiết kế biết để xử lý, đảm bảo
chất l-ợng công trình.

CH-ơNG IX

Tổng hợp khối l-ợng toàn bộ công trình
A. ĐặC TíNH Kỹ THUậT CáC THIếT Bị VậT LIệU CHíNH CủA CôNG TRìNH:
I. Thông số kỹ thuật máy biến áp phụ tải (dùng cho MBA mua mới):

- Tiêu chuẩn chế tạo : TCVN, IEC76 hoặc các tiêu chuẩn t-ơng đ-ơng.
- Kiểu máy biến áp : Máy biến áp ba pha hai cuộn dây, ngâm trong dầu, làm mát tự
nhiên, đặt ngoài trời.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 15




Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Tổ đấu dây :

: D/Yo-11


- Nấc phân áp

: 22(2x2,5%)/0,4kV.

- Mức cách điện : Máy biến áp phải đ-ợc thiết kế và thử nghiệm với mức cách điện sau :

Cấp điện áp

Điện áp thử nghiệm tần số nguồn trong thời
gian 1 phút (kV rms)

Điện áp thử nghiệm xung sét
(1,2/50(s) (kV peak)

0,4

3

N/A

22

50

125

(kV)

- Điện áp ngắn mạch : Điện áp ngắn mạch % tại nấc cơ bản (nấc 3) là 3,8 % đến 4,5 %.

- Dòng điện không tải : Dòng điện không tải % lớn nhất tại nấc cơ bản là 2%.
Stt

Mô Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT

THôNG Số YêU CầU

1

Tiêu chuẩn áp dụng

2

Loại

3

Công suất (KVA)

4

Vật liệu chế tạo dây

6

Tần số (Hz)

50

7


Điện áp định mức sơ cấp (KV)

22

8

Điện áp định mức thứ cấp (KV)

0,4

9

Tổ đấu dây

TCVN 6306-1:2006, IEC60076

3 pha 2 cuộn dây, ngoài trời
250
Đồng

/Yo-11

10 Kiểu làm mát

ONAN

11 Bộ điều chỉnh điện áp
+ Loại


Không tải

Vị trí lắp đặt

Phía sơ cấp

Dải phân áp

2x2,5%

+ Nấc 1

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

kV

23,10/0,4

Trang 16


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

+ Nấc 2

kV


22,55/0,4

+ Nấc 3

kV

22,00/0,4

+ Nấc 4

kV

21,45/0,4

+ Nấc 5

kV

20,90/0,4

12 Điện áp ngắn mạch tại nấc cơ bản (3)Uk%

3,8 đến 4,5

13 Dòng điện không tải %

2

14 Tổn thất không tải tối đa (W)


=< 340

15 Tổn thất ngắn mạch tối đa (W)

=< 2.600

16 Điện áp xung 1,2/50s (Kvp) cuộn sơ cấp

95/125

17 Điện áp tần số công nghiệp 1phút (Kvrms)
+ Cuộn sơ cấp

38(50)

+ Cuộn thứ cấp

3

18 Các phụ kiện đi kèm
+ Đầu cốt để đấu nối cho cáp lực phía 22

Cho dây đồng tiết diện 38mm2

+ Đầu cốt để đấu nối cho cáp lực phía 0,4

Cho dây đồng tiết diện 240mm2

Các tính năng khác :

- Khả năng quá tải : máy phải đảm bảo vận hành quá tải ngắn hạn cao hơn dòng điện
định mức theo các giới hạn sau :
Quá tải theo dòng điện %

30

45

60

75

100

Thời gia quá tải , phút

120

80

45

20

10

Ngoài ra MBA phải đảm bảo vận hành quá tải với dòng điện cao hơn định mức tới 40 %
với tổng thời gian không quá 6 giờ trong một ngày đêm trong 5 ngày đêm liên tiếp.
- Khả năng chịu quá áp : MBA phải đảm bảo vận hành quá áp liên tục 5% khi phụ tải
không quá phụ tải định mức và 10% khi phụ tải không quá 0,25% phụ tải định mức.

- Khả năng chịu đựng ngắn mạch : MBA phải chịu đ-ợc dòng ngắn mạch có trị số 25
dòng định mức trong thời gian 4 giây ( tại nấc phân áp cơ bản) mà không h- hại hoặc biến
dạng.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 17




Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Độ tăng nhiệt : Độ tăng nhiệt cho phép so với nhiệt độ môi tr-ờng xụng quanh
60 oC

+ Cuộn dây :

+ Lớp dầu trên cùng
Có bình giãn dầu :50oC
:55oC

Tự giãn nở

- Mức tiếng ồn : Mức tiếng ồn cho phép của MBA không đ-ợc quá 50dB.
-

Dầu cách điện : Dầu sử dụng cho MBA phải là dầu mới (ch-a sử dụng), sạch, đ-ợc

chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 296, có chất kháng oxy hóa và không có hợp chất
PolyChlorinated Biphenyl (PCB).

- Sứ máy biến áp : Sứ cao thế, hạ thế và ty sứ MBA phải đ-ợc chế tạo phù hợp với
dung l-ợng MBA. Chiều dài dòng rò sứ cao, hạ thế phải lớn hơn hoặc bằng 25mm/KV.
-

Vỏ máy biến áp :

Vỏ máy biến áp đ-ợc thiết kế đảm bảo nâng đ-ợc toàn bộ MBA và vận chuyển không bị
biến dạng vĩnh viễn hoặc rò rỉ dầu.
Vỏ máy biến áp và nắp đ-ợc thiết kế sao cho không có các hóc, lõm bên ngoài để n-ớc
đọng lại.
Vỏ máy và các phụ kiện bằng thép phải đ-ợc chống ăn mòn. Vỏ máy và các phần nối
kết bằng thép phải sơn quét bột tĩnh điện sau đó là một lớp sơn chống rỉ, chiều dày lớp sơn
không đ-ợc nhỏ hơn 80 micromet.
Mỗi MBA phải có tối thiểu 2 móc nâng, các móc nâng phải đ-ợc thiết kế để đảm bảo
nâng toàn bộ MBA và đ-ợc bố trí sao cho các xích nâng không ảnh h-ởng đến các bộ phận
khác (sứ MBA, ống phòng nổ......) của MBA.
Trên mỗi MBA có bộ phận chỉ thị nhiệt độ lớp dầu trên cùng MBA, bộ phận chỉ thị mức
dầu MBA, van bảo vệ áp lực dầu.
Máy biến áp phải chế tạo đảm bảo vận chuyển và nâng cẩu không bị xê dịch các kết cấu
của máy. Khi lắp đặt không phải rút ruột MBA.
ĐặC TíNH Kỹ THUậT DầU CáCH ĐIệN MáY BIếN áP
Có CHấT PHụ GIA KHáNG OXYHOá
TíNH CHấT
Độ nhớt động học

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng


ĐơN Vị

YêU CầU

mm2/s

Trang 18


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- ở 400 C

16,5

- ở -150 C

800

Điểm chớp cháy

0

C

135


Điểm đông đặc

0

C

-30

Quan sát bề ngoài
Tỷ trọng ở 200 C
Lực căng bề mặt ở 250 C
Trị số trung hoà

Trong, không có cặn và chất phân tán
Kg/dm3

0,895

N/m

40.10-3

mg KOH/g

0,03

Độ ăn mòn l-u huỳnh
Hàm l-ợng n-ớc theo khối l-ợng
không quá


Không ăn mòn
%

0,001

mg KOH/g

0,02

% khối l-ợng

0,01

KV

50

Độ bền oxy hoá
- Trị số trung hoà
- L-ợng cặn dầu cho phép
Điện áp đánh thủng
Góc tổn hao điện môi tg ở 900C và
từ tần số từ 40 60 Hz

0,005

II. Thông số kỹ thuật cách điện đứng 24 KV:
Loại Pin Post:
- Chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN 4759-1993 hoặc các tiêu chuẩn t-ơng đ-ơng

- Chất l-ợng bề mặt cách điện: Bề mặt cách điện phải đ-ợc phủ một lớp men đều, mặt
men phải láng bóng không có vết gợn, vết men không đ-ợc nứt, nhăn. Men cách điện không
đ-ợc nứt, sứt, rỗ và có hiện t-ợng nung nóng.
- Cách điện phải có ký hiệu riêng trên bề mặt cách điện (không bị mờ do thời gian sử
dụng)
- Các thông số kỹ thuật phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Stt Mô Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

THôNG Số YêU CầU

Trang 19


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

1

Tiêu chuẩn áp dụng

TCVN 4759-1993

2

Loại


3

Màu của cách điện

Xanh sáng

4

Chiều dài đ-ờng rò tối thiểu

565mm

5

Điều kiện làm việc

6

Tần số (Hz)

7

Điện áp định mức làm việc cực đại

8

Điện áp chịu xung sét định mức1,2/50s

Lắp trên cột, ngoài trời


Nhiệt đới hóa, chống nhiễm mặn
50
24 kV
125 (kVp)

Điện áp tần số công nghiệp 50Hz-1phút
(KVrms)
9

+ ở trạng thái khô

85

+ ở trạng thái -ớt

65

10 Lực phá huỷ cơ học khi chịu uốn (KN)

12.5

III. Thông số kỹ thuật cách điện treo 24 KV:
- Cách điện treo đ-ợc chế tạo theo tiêu chuẩn TCVN, IEC 305, 471, 1109 hoặc các tiêu
chuẩn t-ơng đ-ơng.
- Chất l-ợng bề mặt cách điện : bề mặt cách điện không có những khuyết tật sau: các nếp
nhăn rõ rệt, các tạp chất lạ, bọt hở, vết rạn, nứt, rỗ và vỡ.
- Các phụ kiện chi tiết đi kèm theo cách điện treo phải đ-ợc mạ kẽm nhúng nóng, chiều
dày lớp mạ không đ-ợc nhỏ hơn 80m. Các phụ kiện chi tiết đi kèm phải chế tạo đảm
bảo phù hợp với lực phá huỷ cơ học của cách điện.

- Chuỗi cách điện treo phải đảm một đầu bắt vào xà và một đầu néo (đỡ) dây dẫn.
- Các thông số kỹ thuật khác phải thỏa mãn yêu cầu bảng sau :

Stt

MÔ Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT

1

Tiêu chuẩn áp dụng

2

Loại

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

THÔNG Số YÊU CầU
IEC 305,383, 471,1109;TCVN 5849-1994
Lắp trên cột, ngoài trời

Trang 20


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành


3

Vật liệu cách điện

4

Chiều dài đ-ờng rò tối thiểu

5

Điều kiện làm việc

6

Tần số (Hz)

7

Điện áp làm việc cực đại

8

Điện áp chịu xung sét đinh mức1,2/50s

Polyme hoặc thuỷ tinh
640mm
Nhiệt đới hóa
50
24 KV
200(KVp)


Điện áp tần số công nghiệp 50Hz-1phút
(KVrms)
9

+ ở trạng thái khô
+ ở trạng thái -ớt

10

Lực phá huỷ cơ học khi chịu uốn (KN)

120
65
40

Các phụ kiện đi kèm (mạ kẽm nhúng
nóng-tải trọng 40KN)
+ Vòng treo đầu tròn
11

1 cái
+ Mắc nối
1 cái
+ Móc treo
2 cái

IV. Thông số kỹ thuật chống sét van cho l-ới 22KV:
Bảng 1 :Sử dụng cho chống sét oxit kim loại (ZnO) có khe hở chế tạo theo tiêu chuẩn
ANSI/IEEEC62.11 hoặc t-ơng đ-ơng.

Stt Mô Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT

THôNG Số YêU CầU

1

Điện áp định mức hệ thống

2

Điện áp lớn nhất của hệ thống

24,2 KV

3

Chế độ làm việc trung tính

Nối đất

4

Điều kiện làm việc

5

Tần số (Hz)

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng


22 KV

5oC 45oC
50

Trang 21


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

6

Hệ số quá áp tạm thời

1,42

7

Thời gian chịu quá áp tạm thời

10s

8

Điện áp làm việc liên tục cực đại (MCOV)


9

Điện áp chịu đựng tần số nguồn (1 phút)

15,3 KVrms
50 KV

10 Điện áp chịu đựng xung sét1,2/50s (BIL)

125 KV

11 Dòng phóng định mức (8/20)

10 KA

12 Xung dòng tăng cao (4/10)

100 KA

Bảng 2 :Sử dụng cho chống sét oxit kim loại (ZnO) không khe hở chế tạo theo tiêu chuẩn IEC
99-4 hoặc t-ơng đ-ơng.
Stt Mô Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT

THôNG Số YêU CầU

1

Điện áp định mức hệ thống

22 KV


2

Điện áp lớn nhất của hệ thống

24,2 KV

3

Chế độ làm việc trung tính

Nối đất

4

Điều kiện làm việc

5

Tần số (Hz)

6

Hệ số quá áp tạm thời

1,42

7

Thời gian chịu quá áp tạm thời


10s

8

Điện áp làm việc liên tục cực đại (MCOV)

9

Điện áp chịu đựng tần số nguồn (1 phút)

5oC 45oC
50

15,3 KVrms
50 KV

10 Điện áp chịu đựng xung sét1,2/50s (BIL)

125 KV

11 Dòng phóng định mức (8/20)

10 KA

12 Xung dòng tăng cao (4/10)

100 KA

V. Thông số kỹ thuật cầu chì tự rơi 22 KV (FCO):

Stt Mô Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT
1

Điện áp định mức

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

THôNG Số YêU CầU
22 KV

Trang 22


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

2

Điện áp lớn nhất

24 KV

3

Điều kiện môi tr-ờng làm việc

4


Điều kiện lắp đặt

5

Nhiệt độ môi tr-ờng làm việc

5-450C

6

Tần số định mức

50 Hz

7

Điện áp chịu đựng tần số nguồn

Nhiệt đới hoá
Ngoài trời

Đến đất và giữa các cực

8

-

-ớt (10s)


50kVrms

-

Khô (1 phút)

60 kVrms

Điện áp chịu đựng xung sét 1.2/50ms (BIL)
Đến đất và giữa các cực
125 kV (peak)

9

Dòng điện định mức

100 A

10 Dòng điện ngắn mạch định mức (1s)

12 KA

11 Dòng đóng cắt MBA không tải

2,5A

12 Dòng đóng cắt đ-ờng dây không tải

10A


13 Chiều dài đ-ờng rò

25mm/KV

14 Tiêu chuẩn chế tạo

IEC 265,282 ; ANSIC37.41,37.42

VI. Dây dẫn bọc XLPE trung thế:
a. Yêu cầu chung :
- Tiêu chuẩn chế tạo IEC61089,IEC 60502-2, TCVN 5935-1995, 5937-1991.
- Điện áp định mức (Um)

: 12,7/22 (24) KV.

- Điện áp chịu xung sét định mức (sóng 1,2/50 s)

: 75 KVp.

- Điện áp chịu tần số nguồn (1phút, 50Hz)

: 30 kV.

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 23





Thiết kế bản vẽ thi công

Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

- Cách điện XLPE dày 2,5mm.
- Nhiệt độ làm việc tối đa cho phép :
+ 90 0C khi vận hành bình th-ờng tại dòng định mức.
+ 250 0C trong tình trạng ngắn mạch nhiều pha.
b. Cấu tạo dây bọc XLPE trung thế : Dây bọc XLPE trung thế có cấu tạo bao gồm
- Lõi dây dẫn : dây nhôm bện xoắn, hình tròn.
- Một hệ thống chống n-ớc.
- Một vỏ cách điện XLPE.
b1. Lõi dây dẫn :
Lõi dây dẫn bọc đ-ợc chế tạo bằng các sợi nhôm bện thành các lớp đồng tâm và có tiết
diện hình tròn. Bề mặt của lõi dây dẫn phải không có mọi khuyết tật có thể nhìn thấy bằng mắt
nh- là các vết sứt, ...vv.
Có thể hàn nối dây nh-ng các mối hàn không tập trung ở một sợi. Mối hàn phải đều đặn,
sau khi hàn phải sửa gờ cẩn thận theo đúng đ-ờng kính sợi gốc. Số l-ợng mối hàn không đ-ợc
v-ợt quá số l-ợng trong bảng sau. Các mối hàn thực hiện trên cùng một sợi thì yêu cầu khoảng
cách giữa hai mối hàn liên tiếp ít nhất là 50m.

1

Chiều dài dây dẫn (m)

Số l-ợng mối

Số l-ợng các lớp dây dẫn

hàn cho phép


2

3

4

L 1500

2

1500< L2000

L 1500

L > 2000

1500< L2000

L 1500

2000< L2500

1500< L2000

L 1500

5

L > 2500


2000< L2500

1500< L2000

6

2500< L3000

2000< L2500

7

3000< L3500

2500< L3000

8

L > 3500

3000< L3500

9

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

3
4


Trang 24


Thiết kế bản vẽ thi công



Công trình: Khu đô thị bắc UBND huyện Núi Thành

3500< L4000

10

L > 4000

11

Số l-ợng mối hàn cho phép trên một độ dài cho tr-ớc
b2.Hệ thống chống thấm n-ớc :
Hợp chất chống thấm n-ớc sẽ đ-ợc bố trí giữa các sợi dây với lớp vỏ bên ngoài của dây
dẫn kim loại, nhằm ngăn ngừa sự xâm nhập của n-ớc vào giữa dọc theo dây bọc và dây dẫn,
tránh đ-ợc sự ăn mòn sau này khi có h- hỏng vỏ bọc cách điện bên ngoài.
Hợp chất không d-ợc làm suy giảm đặc tính cơ điện của các phụ kiện. Không cần dùng
dụng cụ hoặc dung dịch riêng để chuẩn bị cho dây bọc và các phụ kiện tiếp xúc với nhau.
b3. Vỏ cách điện :
Lớp cách điện XLPE, chịu đựng đ-ợc tác động của tia cực tím, chống đ-ợc tất cả các tác
nhân môi tr-ờng. Chiều dày lớp vỏ cách điện ít nhất là 2,5mm và không đổi trên toàn bộ đoạn
dây bọc đ-ợc chế tạo.
VII. Thông số kỹ thuật Aptomat:
Stt Mô Tả ĐặC TíNH Kỹ THUậT


THôNG Số YêU CầU

1

Kiểu

3 pha, 3 cực

2

Điện áp, dòng điện định mức

3

Điều kiện môi tr-ờng làm việc

4

Điều kiện lắp đặt

5

Nhiệt độ môi tr-ờng làm việc

5-450C

6

Tần số định mức


50 Hz

7

Điện áp chịu đựng tần số nguồn (1 phút)

2,5 KV

8

Điện áp xung định mức 1.2/50ms (BIL)

8 KV

9

Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch Icu

600 V;300A; 100A
Nhiệt đới hoá
Trong tủ

(tại điện áp 380/400V)
Iđm = 400A

25 KA

Iđm = 200A


18 kA

Hạng mục: Cấp điện và điện chiếu sáng

Trang 25


×