Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công nâng cấp quốc lộ 50 đoạn từ ngãn tư giao giữa dự án cầu đường bình tiên với đường nguyễn văn linh đến gò công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.97 KB, 93 trang )

Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án đầu t nâmg cấp quốc lộ 50 (giai đoạn 1)
đoạn từ ngà t giao giữa dự án cầu đờng Bình Tiên với đờng Nguyễn Văn
Linh đến Gò Công (Km3+004 Km47+334)

Dự án thành phần 1: Km3+004-Km34+300
Gói thầu số 16: km11+300 Km15+500

-----------------------------------------------

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án đầu t nâng cấp quốc lộ 50 đoạn từ ngà t giao giữa dự án cầu đờng Bình Tiên với đờng Nguyễn Văn Linh đến Gò Công (Km3+004
Km47+334). Dự án thành phần 1: Km3+004-Km34+300.
- Gói thầu số 16: Km11+300 Km15+500.
2. Khái quát về công trình:
2.1. Tổng quát:
- Dự án thành phần 1: Đoạn qua thành phè Hå ChÝ Minh vµ tØnh Long An
(Km3+004-Km34+300) cã tỉng chiều dài khoảng 30,20 km thuộc dự án đầu
t nâng cấp Quốc lộ 50.
- Dự án đầu t nâng cấp QL50 nhằm góp phần hoàn thiện mạng lới giao
thông đờng bộ, tạo tiền đề và động lực thúc đẩy sự ph¸t triĨn kinh tÕ x·
héi cđa khu vùc c¸c tØnh phía đông Nam thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh Long An, Tiền Giang.
- Dự án thành phần 1: Đợc đầu t bằng hai ngồn vốn: Vốn trái phiếu chính
phủ và vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh.
+ Ngồn vốn trái phiếu Chính phủ: Đầu t cho tất cả các hạng mục của dự
án (trừ dự án thành phần xây dựng hào kỹ thuật đoạn qua địa bàn thành


phố Hồ Chí Minh).
+ Nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh: Đầu t cho dự án thành
phần xây dựng hào kỹ thuật đoạn qua địa phận thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua:
2.2.1. Mô tả chung:

1
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
- Long An tiếp giáp với TP Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh về phía Đông,
giáp với Campuchia về phía Bắc, giáp Đồng Tháp về phía Tây, giáp Tiền
Giang về phía Nam. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, đợc xác
định là vùng kinh tế động lực có vai trò quan trọng trong chiến lợc phát triển
kinh tế Việt Nam.
- Với vị trí nh trên đà tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản xuất hàng
hoá, mở rộng giao lu kinh tế xà hội với các tỉnh trong nớc.
2.2.2. Đặc điểm địa hình:
Khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng đồng bằng sông Cửu Long, nhìn
chung toàn tuyến có địa hình tơng đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn
1%, có cao trình biến thiên từ 0,0 -:- 1,4m so với mặt biển. Dọc 2 bên tuyến
nhà cửa tha.
2.2.3. Đặc điểm địa chất:
2.2.3.1. Đặc điểm địa chất khu vực:
- Khu vực nghiêm cứu nằm trên nền trầm tích Holocen thợng, bao gồm
các loại trầm tích sông, trầm tích biển và đầm lầy ven biển với thành phần
vật liệu chủ yếu là sét, bột, cát lẫn mùn thực vật phân thuỷ cha hoàn toàn.

- Do độ sâu các lỗ khoan hạn chế (chiều sâu các lỗ khoan tối đa là
15,45m) nên phần nghiên cứu địa chất khu vực chỉ tập trung từ các thành
tạo có tuổi Đệ Tứ. Qua mặt cắt địa chất đại diện trong khu vực, lớp này
phân bố ở độ sâu > 50m (theo bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam
tû lÖ 1/200.000 tõ TP Hå ChÝ Minh C-48-XI, xuÊt bản năm 1996).
a. Pleistocen hạ:
* Hệ tầng Đất Cuốc, trầm tích sông (aQ3i đc):
Hệ tầng bao gồm dới là cát, cuội, sỏi đa khoáng chuyển lên cát, bột sét
kaolin chứa ít mảnh tiectit nguyên dạng, bề dày trầm tích thay đổi từ 410m. Tại Đất Cuốc Tân Uyên, hệ tầng nằm trên bề mặt phong hóa phát triển
trong các đá phiến sét, bột kết và cát kết trong hệ tầng Dray Linh, cũng có
nơi chúng phủ không chỉnh hợp lên hệ tầng Bà Miêu, về phía trên, chúng bị
hệ tầng Thủ Đức phủ không chỉnh hợp lên trên.
b. Pleistocen trung thợng:
Trong thời kỳ Pleistocen giữa muộn vùng thành phố Hå ChÝ Minh n»m
trong cÊu tróc cđa mét ch©u thỉ sông Mê Kông cổ. Vì vậy các trầm tích có
sự biến đổi hớng theo chiều ngang tuỳ thuộc vào môi trờng thành tạo. Dựa

2
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
vào các đặc điểm trầm tích cổ sinh. địa mạo và các quan hệ địa chất,
các thành tạo trong giai đoạn này đợc phân thành hai kiểu tờng sông và
sóng biển hỗn hợp với hai phân vị: hệ tầng Thủ Đức và hệ tầng Thủy Đông.
* Hệ tầng Thủ Đức, trầm tích sông (aqQII-IIItđ):
Hệ tầng bao gồm dới là cát, cuội sỏi, nhiều thành phần trong đó có cuội
tectit mài mòn, phía trên là cát sạn chứa Kaolin tập trung thành các thấu kính

với các kích thớc khác nhau có ý nghĩa về mặt khoáng sản. Bề dày thay đổi
từ 4-30m. Hệ tầng Thủ Đức phủ không chỉnh hợp lên trên các đá có tuổi cổ
hơn, phía trên nhiều nơi quan sát thấy hệ tầng Củ Chi phủ không chỉnh hợp
lên nó.
* Hệ tầng Thủy Đông, trầm tích sông biển (amQII-IIItđg):
Trong vùng chỉ gặp hệ tầng Thuỷ Đông phân bố ở phía Tây Nam đứt
gẫy sông Vàm Cỏ Đông ở độ sâu 20-30m trở xuống thuộc ®íi chun tiÕp tõ
híng lơc ®Þa sang híng biĨn. HƯ tầng bao gồm dới cát ít cuội, sạn xen các
thấu kính sét chứa mùn thực vật hoá thạch chuyển lên trên là sét, bột mầu
nâu vàng, dạng khối, bề dày trầm tích thay đổi từ 20 60m.
c. Pleistocen thợng:
Vào Pleistocen muén, ph¹m vi tõ TP Hå ChÝ Minh vÉn tiếp tục chịu sự chi
phối của hai kiểu trầm tích khác nhau:
* Hệ tầng Củ Chi, trầm tích sông (aQ3i cc):
Thành phần trầm tích gồm cát, cuội, sỏi và sét kaolin có nơi tập trung
thành các thấu kính có ý nghĩa về mặt khoáng sản, bề dày trầm tích thay
đổi từ 2 25m.
* Hệ tầng Mộc Hoá trầm tích sông - biển (amQ 3i mh):
Hệ tầng Mộc Hoá lộ trên bề mặt dới dạng các gò nổi sót không liên tục với
hình dạng và kích thớc khác nhau. Hệ tầng bắt đầu bằng cát cuội sỏi xen
các thấu kính bột sét. Phía trên chủ yếu màu nâu vàng, loang lổ trắng,
nhiều nơi có xen các lớp cát hạt mịn. Bề dày trầm tích thay đổi từ 10-30m.
Chúng phủ không chỉnh hợp lên trên các thành tạo Pleistocen trung thợng,
phía trên chúng bị các trầm tích Holocen phủ không chỉnh hợp lên trên.
d. Holocen:
Trong khu vực nghiên cứu, các trầm tích Holocen chiếm diện tích không
nhiều, chúng thờng phân bố ở phía nam và tây nam tờ bản đồ dới dạng
đồng bằng thấp (2-4m), bị chia cắt bởi mạng lới sông, kênh rạch hiện đại.

3

Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
Ngoài ra còn gặp dọc theo thung lũng các sông, suối dạng bÃi bồi thấp và cao.
Dựa vào đặc điểm trầm tích, quan hệ địa chất, địa mạo, tuổi tuyệt đối,
các trầm tích Holocen đợc chia ra theo nguồn gốc và tuổi khác nhau:
* Holocen hạ-trung, trầm tích sông (aQIV1-2):
Lộ ở các bÃi bồi cao phân bố dọc thung lũng sông Đồng Nai, sông Bé và
sông Sài Gòn
thành rải hẹp ở độ cao 3 -:- 4m. Thành phần trầm tích gồm
: dới là cát lẫn ít sạn, trên l sét, bột, bề dày thay đổi từ 2- 10m. Các trầm
tích này thờng phủ nên bề mặt bào mòn của các thành tạo cổ hơn, đồng
thời bị các trầm tích hiện đai phủ lên.
-Holocen trung:
Dựa vào các tài liệu cổ sinh và thành phần hạt, các trầm tích Holocen
trung đợc chia thành 2 kiểu nguồn gốc:
*Hệ tầng Hởu Giang, trầm tích biển (m Q IV2hg):
Lộ ra ở dạng thềm biển cổ, phân bố dọc đờng đi Vũng Tàu hoặc
viền quanh khối nhô Nhơn Thạch. Ngoài ra còn gặp phổ biến ở khu vực
Bình Chánh, Hóc Môn ở độ sâu 2 -3m trở xuống. Hệ tầng chủ yếu bao gồm
cát xen ít bột sét lẫn nhiều vỏ sò, điệp vµ chøa Foraminifera hÕt søc phong
phó. BỊ dµy cđa hƯ tầng thay đổi từ 2- 12m.
*Trầm tích sông- biển (amQIV2-21):
Lộ ra rộng rÃi ở vùng các cửa sông Đồng Nai, Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông. Thành
phần trầm tích gồm bột, sét màu xám vàng chiếm chủ yếu, tuỳ từng nơi có
lẫn mùn thực vật màu xám sẫm, bề dày trầm tích thay đổi từ 3- 4m.
- Holocen trung thợng, trầm tích sông- biển (amQIV2-21):

ở vùng nam Bình Chánh, bắc Nhà Bè, các trầm tích này lộ ra không
nhiều dới dạng đồng bằng thấp (2- 3m) thờng bị ngập lụt vào mùa ma. Thành
phần trầm tích gồm cát, sét bột, sét, tuỳ từng nơi có lẫn mùn hữu cơ có
màu xám sẫm. Bề dày không lớn, thay đổi từ 2- 3m, cá biệt tới 4- 5m.Trầm
tích này nằm chuyển tiếp từ các trầm tích lớn Holocen tờng biến lên.
- Holocen thợng:
Căn cứ vào mức độ ảnh hởng của dòng chảy, các trầm tích Holocen thợng trên vùng đo vẽ đợc chia thành hai phần dới và trên.
*Phần dới: Bao gồm các trầm tích đợc hình thành ổn định, ít chịu
tác động của dòng chảy.Chúng đợc chia thành 2 kiểu nguồn gốc:

4
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
Trầm tích đầm lầy (bQIV31) tồn tại dới dạng các bồn trũng nhỏ hình bầu
dục hoặc đẳng thớc, phân bố dọc thung lũng sông Vàm Cỏ Đông, đoạn từ
Gò Đậu Hạ đến huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh, hoặc các lòng sông cổ
bị lầy hoá ở Đức H (Long An), Tam T©n Cđ Chi (TP Hå ChÝ Minh). Thành
phần trầm tích chủ yếu là than bùn phân huỷ từ các loại cây bụi nh bần, đớc, dừa nớc và các cây thân cỏ. Phần dới của tầng trầm tích lẫn ít sét bột
màu xám xanh. Bề dày phổ biến từ 1-2m, đặc biệt một số nơi đến 4-5m
Trầm tích sông- đầm lầy (abQIV31) phân bố ở dạng dải hẹp lấy đầy
các trũng thấp hình thành trên bề mặt trầm tích thuộc hệ tầng Củ Chi,
hoặc các bồn trũng phổ biến dọc hai bên sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông.
Thành phần trầm tích sét, bột, mùn thực vật đôi khi có lớp cát mịn ở phần
đáy. Bề dày trầm tích không ổn định nhỏ nhất 0,70- 1,50, lớn nhất 3-4m
*Phần trên: Chịu ảnh hởng thờng xuyên của dòng chảy, gồm các trầm
tích có nguồn gốc sông, sông- đầm lầy, biển- đầm lầy.

Trầm tích sông(aQIV22) phân bố dọc các sông và kênh rạch hiện đại ở
dạng bÃi bồi thấp với thành phần cuội, sỏi, cát, bột và sét.
Trầm tích sông- đầm lầy (abQIV32) phân bố không nhiều ở khu vực
Nhà bè (cạnh sông Nhà Bè) với thành phần cát, bột, sét và di tích thực vật.
Trầm tích biển- đầm lầy (mQIV32) lộ diện không lớn ở cửa sông Thị Vải.
Thành phần trầm tích gồm sét, bột, di tích thực vật và than bùn. Bề dày các
trầm tích phần trên Holocen thợng nhìn chung không lớn thờng thay đổi từ
một vài mét đến 5-6m.
2.2.3.2.Địa tầng và tính chất cơ lý của đất đá.
-Tổng hợp các tài liệu khảo sát địa chất tuyến, cống, kết hợp với tài liệu
khảo sát hiện trạng mặt đờng, tài liệu khảo sát giai đoạn NCKT và căn cứ
vào nguồn gốc thành tạo, tuổi, thành phần, trạng thái các lớp đất, địa tầng
trong khu vực tuyến khảo sát đợc chia thành các lớp đất theo thø tù tõ trªn
xng díi nh sau:
a. Líp 1a- Líp đất đắp, kết cấu mặt đờng cũ:
Trong phạm vi khảo sát, lớp 1 phân bố hạn chế ở khu vực đờng cũ
Km11+300,00- Km13+260,00. Tại các lỗ khoan khảo sát giai đoạn này, bề
dày của lớp nhỏ, khoảng 0,50 -1,50m. Đất có nguồn gốc nhân tạo, thành phần
chủ yếu là sét, sét pha lẫn bụi màu nâu sẫm, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng.
Kết cấu mặt đờng có thành phần bao gồm các phân lớp đá dăm láng nhựa

5
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
dày khoảng 2cm xen kẽ các phân lớp đá dăm cấp phối (đá 4x6) và cấp phối
sỏi ®á.

b.Líp 1b- Líp ®Êt ®¾p: SÐt lÉn mïn thùc vËt màu xám nâu, xám đen,
trạng thái dẻo mềm dẻo cứng
Lớp 1b phân bố cục bộ tại các bờ ruộng, đờng dân sinh và khu vực nền
nhà do ngời dân đắp lên, bề dày của lớp biến đổi từ 0,50m- 1,30m. Đất có
nguồn gốc nhân tạo, thành phần chủ yếu là sét lẫn mùn thực vật màu xám
nâu, xám đen, trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng.
c.Lớp 2- Bùn ruộng đất hữu cơ màu xám nâu, xám đen:
- Lớp này phân bố trên bề mặt ruộng, ao, kênh rạch. Bề dày của lớp đất
nhỏ, khoảng 0,50-1,00m. Đất có thành phần là bùn sét lẫn hữu cơ màu xám
nâu, xám đen.
- Đây là lớp đất yếu, không thích hợp cho việc xây dựng công trình.
Lớp lộ ngay trên bề mặt thiên nhiên, bề dày của lớp nhỏ nên thuận lợi cho việc
đào bỏ và thay bằng lớp đất tốt hơn khi thiết kế và thi công.
d.Lớp- Bùn sét màu xám xanh, xám đen:
Lớp phân bố ở hầu hết cả đoạn tuyến, dới lớp 1 ở độ sâu 0,7-1,6m, dới
lớp 2 ở độ sâu 0,3-1,2m. Độ dày của lớp biến đổi từ 4,7-7,3m, cao độ đáy
lớp biến đổi từ - 5,40 -:- -8,70m. Lớp có nguồn gốc bồi tích, thành phần của
đất là bùn sét pha màu xám xanh, xám đen.
e.Lớp 4 Sét, sét pha màu xám nâu, xám vàng, trạng thái dẻo mềm
đến dẻo cứng:
Trong khu vực khảo sát, lớp 4 phân bộ tại các đoạn tuyến
Km12+240,00-Km13+055,00, Km15+100,00- km15+500,00, dới lớp 3 ở độ
sâu biến đổi từ 6,40m-7,80m. Độ dày của lớp biến đổi từ 2,70m - 9,80m.
Thành phần của đất là sét, sét pha màu xám nâu, xám vàng, trạng thái dẻo
mềm đến dẻo cứng.
f.Lớp 5- Sét màu xám vàng, loang lổ nâu đỏ, trạng thái nửa cứng đến
cứng.
Lớp phân bố ở hầu hết cả đoạn tuyến, dới lớp 3 ở độ sâu bến đổi từ
6,1m (lỗ khoan N61)- 8,50m (lỗ khoan N07) hoặc dới lớp 4 ở độ sâu từ
10,50m (lỗ khoan N04A)- 16,50m (lỗ khoan N18). Độ dày lớn nhất của lớp tại các

lỗ khoan nên cha xác định đợc do độ sâu các lỗ khoan cha xuyên qua đáy
lớp, tại các lỗ khoan cầu Cần Giuộc bỊ dµy lín nhÊt cđa líp lµ 15,6m. Líp cã

6
Nhµ thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phßng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
nguồn gốc bồi tích, thành phần của đất là sét pha màu xám vàng, loang lổ
nâu đỏ, trạng thái nửa cứng đến cứng.
2.2.3.3. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn.
Long An nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa,ẩm. Do tiếp giáp
giữa hai vùng Đông Nam bộ và Tây Nam bộ nên vừa mang tính những đặc
trng của vùng đồng bằng sông Cửu Long lại vừa mang những đặc trng của
vùng miền Đông
a.Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình trong năm 28,0 0C. Tháng nóng nhất là tháng 4 có
nhiệt độ trung bình 320C (tháng4/2001). Tháng nóng ít nhất là tháng 1 có
nhiệt độ trung bình 26oC. Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm là khá
lớn, về mùa khô biên độ lên đến 8-10oC, về mùa ma biên độ dao động (ban
ngày 30-34oC, ban đêm 21-24oC) nhỏ khoảng 5-7oC (ban ngày 24-28oC, ban
đêm 18-22oC)
b.Ma:
- Khí hậu trong năm phân thành 2 mùa rõ rệt: mùa ma và mùa nắng. Mùa ma
bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11 trong năm. Ma tập trung vào các tháng 6,
7, 8, 9, 10 chiếm từ 65% đến 95% lợng ma cả năm . Tháng có lợng ma cao
nhất là tháng 9 đạt 537,9mm (tháng 9/1990). Các tháng 12, 1, 2, 3, 4 hầu nh
không có ma.

- Lợng ma trung bình

: 1.859,00mm/ năm

- Lợng ma cao nhất ghi nhận đợc là

:2.047,70mm/năm

- Lợng ma thấp nhất ghi nhận đợc là

:1.654,30mm/năm

- Lợng lớn nhất ghi nhận đợc trong ngày là:177,00mm/năm
c.Độ ẩm
- Độ ẩm không khí tơng đối trung bình năm ghi nhận đợc khoảng 68%. Độ
ẩm không khí tơng đối cao nhất khoảng 78%, thấp nhất khoảng 40%, càng
về cuối tuyến đến Gò Công, độ ẩm không khí càng cao do tuyến đi qua
nằm khu vực duyên hải.
d.Gió
- Trong vùng có 2 hớng gió chính (Đông- Nam, Tây- Tây Nam) lần lợt xen kẽ
nhau từ tháng 5 đến tháng 10. Đặc biệt khu vực tuyến đi qua vùng duyên hải
biển Gò Công chịu ảnh hởng hớng gió chính Tây- Tây Nam. Tốc độ gió
khoảng 6,8m/s.

7
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300

Km15+500 QL50 (gđ1)
e. Bức xạ mặt trời:
- Một phần tỉnh Long An nằm ở vùng vĩ độ thấp, vị trí mặt trời luôn cao và
ít thay đổi các tháng trong năm. Tổng lợng nhiệt bức xạ mặt trời trong năm
luôn cao và ổn định.
- Tổng lợng bức xạ mặt trời trong năm khoảng
152Kcal/cm2
- Lợng bức xạ cao nhất ghi nhận đợc vào tháng 3
Kcal/cm2
- Lợng bức xạ bình quân cao nhất trong ngày khoảng
Kcal/cm2

:G=145:G=156,9
:G=417

- Số giờ nắng trong năm 2.488 giờ, số giờ nắng cao nhất thờng có vào các
tháng 1,3 .
f. Lợng bốc hơi:
Lợng bốc hơi cao nhất ghi nhận đợc

: 1.223,3mm/năm

Lợng bốc hơi nhỏ nhất ghi nhận đợc

: 1.136,00mm/năm

Lợng bốc hơi trung bình

: 1.169,40mm/năm


Các tháng có lợng bốc hơi cao tập trung vào mùa khô ( 104,4 -:- 88,4
mm/ tháng) trung bình 94,7mm/tháng.
So với lợng ma, lợng bốc hơi chiếm khoảng 60% tổng lợng ma.
g. Thuỷ văn:
Đoạn tuyến đi qua vùng đồng bằng có mạng lới sông ngòi, kênh rạch tơng đối dày đặc liên quan mật thiết với nhau.
Mực nớc dọc tuyến sẽ chịu ảnh hởng rất lớn đến hệ thống điều tiết
thuỷ lợi khu vực tun ®i qua.
Thủ triỊu trong khu vùc thc hƯ thèng sông Sài Gòn, sông Vàm cỏ, nớc mặt có chế độ bán nhật triều, biên độ trung bình trong ngày lµ 2m, mùc
níc thÊp nhÊt (- 1,8m), mùc níc cao nhất + 1,3m.
Các cống trên tuyến đều đợc đặt theo yêu cầu thuỷ lợi.
Cao độ thiết kế nền đờng sẽ chịu ảnh hởng nhiều yếu tố nh cao độ
mực nớc cao nhất, cao dộ quy hoạch..
2.3. Hiện trạng đờng cũ:
2.3.1: Nền mặt đờng cũ:

8
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
QL50 đợc xây dựng khá lâu trớc đây do sở Giao thông Long An quản
lý. Từ năm 1995 trở lại đây đợc bàn giao cho Bộ GTVT quản lý. Quy mô tuyến
đờng hiện trạng cha đạt tiêu chuẩn đờng cấp 4 đồng bằng, tốc độ tính
toán 40km/h. Mặt đờng đá dăm láng nhựa rộng 5 -:- 6m, nền đờng rộng 8-:9m. Mặt đơng đá dăm láng nhựa hiện nay đà bị h hỏng, xuất hiện nhiều ổ
gà, đơn vị quản lý dà sửa chữa nhiều nơi để đảm bảo giao thông. Từ năm
1995 trở lại đây, đoạn tuyến QL50 đà đợc đầu t sửa chữa đá dăm láng
nhựa nhng chỉ ở mức quy mô nhỏ: Mặt đờng đợc vá ổ gà, mở rộng đạt Bn
= 5 -:- 6m, đắp đất mở rộng lề đạt Bm = 8-:- 9m.

Mặt cắt ngang mặt đờng rộng trung bình 5 -:- 6m, nền đờng rộng
7-:- 8m.
Do vậy khi thiết kế cần căn cứ cụ thể vào từng đoạn đo mô đun đàn
hồi nền đờng mà đề ra các giải pháp thiết kế cho phù hợp nhằm tận dụng
tối đa nền đờng cũ đà có .
Lớp đất nền là đất sét có đun đàn hồi trung bình E = 320 daN/cm2.
23.2: Công trình cũ:
Các cống thoát nớc đều cũ hoặc h hỏng hoặc ngập lụt. Có vị trí trong
quá trình sử dụng đà bị nhân dân địa phơng lấp, không đảm bảo tái sử
dụng. Do đó các công trình cống đợc thiết kế hoàn toàn mới.
Các công trình an toàn giao thông: Hiện nay trên đoạn tuyến nghiên
cứu còn một số cọc tiêu, biển báo nhng số lợng rất ít, ngoài ra các biển báo bị
han rỉ, cong vênh không đảm bảo tác dụng. Để thống nhất trên toàn đoạn và
đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của đoạn tuyến, t vấn thiết kế kỹ thuật kiến
nghị thay toàn bộ mới.
2.3.3: Kết quả khảo sát:
Kết quả đo môđun đàn hồi mặt đờng
TT
1
2
3

Lý trình
Km11+300
Km11+750
Km11+750
Km12+100
Km12+100

- 174,8


Mô đun đàn hồi
đặc trng
Eđt(daN/cm2)
715

- 226,2

552

- 190,7

655

Độ võng đặc trng Lđt (%mm)

9
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
Km12+750
4
Km12+750
- 231,.4
Km13+350
2.4. Các giải pháp thiết kế tuyến:


540

2.4.1 Qui mô tiêu chuẩn kỹ thuật:
Đờng đợc thiết kế cấp III đồng bằng với tiêu chuẩn TCVN 4054 2005, với các
chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu sau:
Tiêu chuẩn hình học và qui mô xây dựng:
TT
1
2
3

Chỉ tiêu kỹ thuật
Tốc ®é thiÕt kÕ V (Km/h)
BỊ réng nỊn ®êng (m)
B¸n kÝnh đờng cong nằm tối thiểu giới hạn
Rmin(m)
4
Bề rộng mặt đờng (m)
5
Độ dốc dọc tối đa (%)
6
Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m)
7
Môđuyn đàn hồi yêu cầu (Mpa)
8
Đờng cong đứng tối thiểu giới hạn
Rlồi/Rlõm(m)
9
Tần suất lũ thiết kế (%)
- Công trình cống thiết kế vĩnh cửu bằng bê tông


Đờng cấp III đồng bằng
80
12
250
7
5
150
115
4.000/2.000
4
cốt thép.

2.4.2. Thiết kế tuyến, nền mặt đờng và các công trình liên quan:
*Hớng tuyến:
- Hớng tuyến: về cơ bản tuyến bám dọc theo tuyến cũ hiện tại chỉ cải
nắn cục bộ tại một số vị trí không đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản
của tuyến theo tiêu chuẩn hiện hành. Riêng đoạn từ Km13+100 đến
Km15+500 nắn tuyến đi không bám theo đờng cũ để tránh thị trấn Cần
Giuộc.
- Điểm đầu tuyến: Km11+300.00 thuộc địa phận xà Tân Kim, huyện
Cần Giuộc, tỉnh Long An (giáp danh giữa tỉnh Long An và TP Hồ Chí Minh).
- Điểm cuối tuyến: Km15+500.00 thuộc địa phận xà Mỹ Lộc, huyện
Cần Giuộc, tỉnh Long An.
- Chiều dài tuyến nghiên cứu 4,2km
2.4.3. Thiết kế bình diện:

10
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng



Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
- Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đờng, địa hình khu vực
tuyến đi qua nhằm giảm khối lợng, những đoạn địa hình bằng phẳng cho
phép sử dụng những bánkính đờng cong bằng lớn nhằm nâng cao hiệu quả
khai thác.
- Toàn tuyến có 7 đờng cong. Trong đó:
+ 6 đờng cong nằm, có bán kính R > 250m.
+ Riêng đờng cong nằm tại lý trình Km13+297,36 có R=150m (tại vi
trí đầu nối tuyến cũ và tuyến mới thị trấn Cần Giuộc) đợc châm chớc theo
thiết kế cơ sở đà đợc phê duyệt.
2.4.4. Thiết kế mặt cắt dọc:
- Mặt cắt dọc của tuyến đờng đợc thiết kế đảm bảo các nguyên tắc
sau: đáp ứng đợc các chỉ tiêu về kỹ thuật, giá thành xây dựng phải thấp
nhất, dễ thi công, nâng cao hiệu quả và giảm chi phí trong quá trình khai
thác.
- Đờng đỏ đợc thiết kế sao cho: cao độ đáy áo đờng cao hơn mực nớc
ngầm tính toán (hay mực nớc đọng thờng xuyên) theo qui định trong bảng
22 quy trình TCVN 4054-2005 tuỳ thuộc vào đất đắp nền và số ngày ngập,
tại vị trí có cống đảm bảo chiều dài đất đắp trên cống, chiều dày kết cấu
tăng cờng cho từng đoạn tuyến. Cao độ các điểm tiếp giáp đầu tuyến và
cuối tuyến.
2.4.5. Thiết kế mặt cắt ngang:
Căn cứ vào quyết định số 438/QĐ-GTVT ngày 02/03/2007 của Bộ trởng
Bộ GTVT thì mặt cắt ngang thiÕt kÕ cã bỊ réng nỊn ®êng 12m, bỊ rộng
mặt đờng 7,0m, lề đờng mỗi bên rộng 2,5m. Mặt đờng là kết cấu mặt đờng láng nhựa nên dùng độ dốc ngang mặt đờng là 2%, độ dốc ngang lề
đất 4%. Mái ta luy đắp với độ dốc 1:1,5. Phân kỳ đầu t giai đoạn 1: Bnền=
12m. Bmặt= 7m, mặt đờng láng nhựa Eyc 115MPa, lề đắp đất đạt K98

2.4.6. Thiết kế nền đờng:
2.4.6.1.Thiết kế nền đờng thông thờng:
- Đoạn tuyến tránh thị trấn Cần Giuộc làm mới hoàn toàn, đắp nền đờng bằng cát, đầm chặt K 0,95; lớp nền dới đáy áo đờng dày 50cm đầm
chặt K 0,98 (bao gồm cả phần lề đờng sẽ đợc gia cố mặt đờng tại giai
đoạn 2); hai bên mái ta luy đợc đắp đất dính dày 1m. Sử dụng vải địa dày
kỹ thuật ngăn cách giữa lớp cát dính nền đờng và lớp móng đờng bằng CPĐD.

11
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phßng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
- Nền đờng đắp cạp bằng đất, đầm chặt K0,95, lớp nền dới đáy áo
đờng dày 50cm đầm chặt K0,98 (bao gồm có cả phần lề đờng sẽ đợc gia
cố mặt đờng tại giai đoạn 2).
- Các đoạn mở rộng trên nền thiên nhiên, chiều dày đào vét đất hữu
cơ tạm tính là 30cm, đắp bù bằng cát ( chiều dày đào bỏ đất mềm yếu đợc xác định trên cơ sở trạng thái của đất nền thiên nhiên, chiều dày đắp
đảm bảo khả năng lu lèn và yêu cầucờng độ của nền đờng và quyết định
tại hiện trờng trong bớc lập bản vẽ thi công).
- Rải vải địa kỹ thuật phân cách giữa lớp cát bù và lớp thiên nhiên mềm
yếu. Phạm vi rải vải địa kỹ thuật phân cách quyết định tại hiện trờng trong
bớc lập `bản vẽ thi công trên cơ sở trạng thái của đất nền thiên nhiên.
- Mái dốc taluy 1/1,5. Đánh cấp nền đờng theo quy định. Trồng cỏ bảo
vệ chống xói.
2.4.6.2.Thiết kế nền đờng đặc biệt.
Căn cứ vào kết quả phân tích ổn định mái taluy nền đờng dắp, độ
lún nền đờng tại các trắc ngang đại diện trên đoạn tuyến, yêu cầu về độ ổ
định cho phép của mái dốc taluy nền đờng đắp, độ lún cho phép, kiến

nghị một số biện pháp xử lý nền đất yếu đối với đoạn tuyến nh sau:
a. Đào lớp đất yếu trên bề mặt: Do lớp đất lẫn hữu cơ phân bố trên bề
mặt dọc tuyến nên cần đào bỏ lớp này và thay bằng lớp cát nền. Chiều sâu
đào dự kiến là 1m (tính từ bề mặt ao, hồ, kênh). Sau khi đào cần đắp trả
lại ngay bằng cát đắp nền, tránh hiện tợng trợt mái dốc đào.
b. Sàn giảm tải: Sau khi phân tích, so sánh các biện pháp xử lý nền
đất yếu tại đoạn đờng tiếp giáp mố cầu nh tăng chiều dài cầu, sử dụng
phản áp trớc mố, sử dụng vải địa kỹ thuật cờng độ cao kết hợp với giếng cát
và gia tải cho thấy biện pháp xử lý bằng sàn giảm tải hiệu quả về kinh tÕ, kü
tht líp cho viƯc thi c«ng nhÊt. Do vËy T vấn tiết kế kiến nghị áp dụng đối
với đoạn đờng đầu cầu phần tiếp giáp với mố cầu, chiều dài mỗi bên 10m
nhằm đảm bảo độ ổn định trợt dọc tại đạon đờng tiếp giáp mố cầu.
c. Bấc thấm: Phạm vi áp dụng với các đoạn không đảm bảo về lún và
ổn định nền đờng.
d. Giếng cát: Kiến nghị áp dụng tại đoạn đờng đầu cầu có chiều cao
đắp lớn hơn 2,5m.

12
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
e. Vải địa kỹ thuật gia cờng: Phạm vi áp dụng với các đoạn đờng xử lý
bằng bấc thấm và chiều cao đắp lớn nhằm tăng độ ổn định nền đờng
đắp.
f. Gia tải: Đợc áp dụng cho tất cả các đoạn đờng xử lý bằng bấc thấm và
giếng cát nhằm tăng nhanh quá trình cố kết của đất nền.
g. Đắp gia tải và chờ cố kết: Đợc áp dụng cho tất cả các đoạn xử lý bằng

bấc thấm.
2.4.7. Biện Pháp và kết quả xử lý nền đất yếu
2.4.7.1. Giải pháp 1: Sàn giảm tải.
+ Phạm vi áp dụng cho đoạn Km15 +180.90 Km15+ 190.90, Km15+
273.10 Km15 +283.10.
+ Tỉng chiỊu dµi xư lý L = 20.0m.
2.4.7.2. Giải pháp 2: Giếng cát kết hợp với vải địa kỹ thuật gia công.
+ Phạm vi áp dụng từ Km 15 + 81.00 – Km15 + 180.90, Km15+ 283.10 –
Km15+420.00.
+ Tổng chiều dài xử lý L=236,80m.
+ Giếng cát có đờng kính 40cm, khoảng cách 1,6x1,6m,mạng hình
vuông. Chiều sâu giếng cát khi thi công: 8-10m.
+ Chiều dày cát đệm 0,7 1,0m. ChiỊu cao gia t¶i 0,8 – 1,0m
+ Dïng v¶i địa kỹ thuật không dệt cờng độ chịu kéo 15KN/m rải đáy
vét hữu cơ và bọc taluy lớp cát đệm, có gấp mét 2,0m ở đỉnh lớp cát để
làm tầng lọc ngợc thoát nớc.
+ Vải địa kỹ thuật gia cờng cờng độ chịu kéo 200kN/m (2-3lớp) rải
trên bề mặt lớp cát đệm (dày 0,5m) sau khi đà đợc thi công xong giếng cát.
Các lớp còn lại trải cách nhau 20- 25cm (lớp cuối trải trên bề mặt đệm cát).
Thi công đắp theo giai đoạn (bao gồm cả gia tải)
2.4.7.3. Giải pháp 3:
Bấc thấm kế hợp gia tải, vải địa kỹ thuật gia cờng tại tất cả các đoạn
xử lý trên toàn tuyến:
+ Phạm vi áp dụng: Km13 + 260.00 Km15+ 081.00
Km13 + 420.00 – Km15+500.00
+ BÊc thÊm : kho¶ng cách 1,20 x1,20, bố trí theo mạng hình vuông.
+ Chiều sâu tính từ mặt đất tự nhiên: 8,00 9,00m

13
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ

Quốc phßng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
+ Chiều dày cát đệm: 0,5m
+ Chiều cao gia tải: 1,0m
+ Dùng vải địa kỹ thuật không dệt cờng độ chịu kéo 15KN/m rải đáy
vét hữu cơ và bọc taluy lớp cát đệm, có gấp mép 2,0m ở đỉnh cát đệm
để làm tầng lọc nớc.
+ Vải địa kỹ thuật cờng độ chịu kéo 200 KN/m (1-2 lớp) rải trên đỉnh
lớp cát đệm (dày 0,5m) sau khi đà thi công xong bấc thấm, các lớp sau rải
cách lớp trớc 0,3m.
+ Thi công đắp theo giai đoạn (bao gồm cả gia tải).
2.4.8. Thiết kế mặt đờng:
Sử dụng mặt đờng láng nhựa (phân kỳ đầu t giai đoạn 1); Eyc 115
Mpa.
- Kết cấu áo đờng mới, mở rộng: Kết cấu KCI-1
+ Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 22TCN271-2001.
+ Nhựa thấm bám 1,0kg/m2
+ CPĐD loại I dày 15cm
+ CPĐD loại II dày 27cm
- Kết cấu tăng cờng loại KCI-2, áp dụng cho đoạn 50Mpa Eđơng
64Mpa.



<




<

+ Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 22TCN271-2001.
+ Nhựa thấm bám 1,0kg/m2
+ CPĐD loại I dày 15cm
+ CPĐD loại II dày 22cm
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại II (bù vênh loại B).
- Kết cấu tăng cờng loại KCI-3, áp dụng cho đoạn 64Mpa Eđơng
74Mpa.
+ Láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 22TCN271-2001.
+ Nhựa thấm bám 1,0kg/m2
+CPĐD loại I dày 15cm
+ CPĐD loại II dày 18cm
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại II (bù vênh loại B).
+ Thiết kế nút giao, đờng giao:

14
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phßng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
+ Thiết kế 2 nút giao tại đỉnh 7 và đỉnh 8. Do bớc thiết kế cơ sở
thiết kế loại nút giao đồng mức, phân tách các hớng bằng đảo dẫn mềm hớng và đây là dự án giai đoạn 1 nên để giảm thiểu khối lợng GPMB và Tổng
mức đầu t, T vấn kiến nghị thiết kế dựa trên cơ sở của bớc TKCS, thiết kế
nút giao hoàn chỉnh sẽ thực hiện trong giai đoạn 2. Riêng nút giao với QL50
cũ tại điểm đầu tuyến tránh thị trấn Cần Giuộc (Km13 + 297,36): Nút giao
bằng, kiểu ngà ba, có mở làn phụ cho xe rẽ phải, chiều rộng làn phụ B=3,0m.

Tổ chức giao thông bằng đảo mềm (bằng vạch sơn), biển báo hiệu giao
thông với các nhánh rẽ đảm bảo an toàn giao thông.
+ Kết cấu mặt đờng nút giao nh kết cấu mặt đờng tuyến chính tại
khu vực nút giao.
- Tại các vị trí đờng giao thiết kế vuốt nối với đờng hiện tại. Bề rộng
của đờng giao phụ thuộc vào đờng hiện hữu. Bán kÝnh vt nèi thay ®ỉi tõ
R=5 - : - 15m để đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân.
- Kết cấu đờng giao: Láng nhựa 2 lớp theo tiêu chuẩn 22TCN271 2001,
cấp phối đá dăm loại 1, dày 18cm (hoặc bằng chiều dày bù vênh) hoặc sử
dụng mặt đờng BTXM tuỳ thuộc vào kết cấu mặt đờng hiện hữu. Cụ thể
nh sau:
+ Láng nhựa 2 lớp TC 3,0kg/m2
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1Kg/m2
+ CPĐD loại 1 dày 18 cm
+ Đắp đất K98 dày 30cm.
+ Đắp ®Êt nỊn ®êng K95.
2.4.9. ThiÕt kÕ hƯ thèng r·nh tho¸t nớc:
Tuyến bám theo đờng cũ thiết kế chủ yếu là nền đắp thấp mở rộng
về 2 bên, nớc mặt chảy về 2 phía nền đờng thoát theo kênh, mơng dọc
tuyến. RÃnh dọc đợc thiết kế tại đoạn nền đắp rất thấp ( nhỏ hơn 0,6m và
nền tự nhiên hai bên đờng không tự thoát nớc đợc). RÃnh biên tại những đoạn
tuyến qua kgu vực không có dân cứ sinh song hoặc dân c tha thớt đợc thiết
kế là rÃnh đất hình thang chiều sâu 0,4m thoát nớc ra phía nền thoát tự
nhiên và các ao, mơng gần nhau có.
2.4.10. Thiết kế an toàn giao thông.

15
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng



Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
Nguyên tắc: Đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến, cắm biển báo,
vạch sơn và phòng hộ, đợc thiết kế điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN23701
Hệ thống cọc tiêu phòng hộ đợc bố trí chủ yếu cho các đoạn sau:
+Trong đờng cong nền đắp từ đầu đờng cong đến cuối đờng cong
khoảng cách giữa hai cọc tiêu 10m.
+ Nền đờng có cao độ vai đờng đắp cao hơn mặt đất tự nhiên từ
2m trở lên. Khoảng cách giữa hai cọc tiêu 10m. Riêng đoạn 2 đầu cống
khoảng cách giữa hai cọc tiêu 3m và kéo dài ra mỗi phía theo chiều dài
tuyến12m.
+ Cọc tiêu đợc chôn sát vai đờng, phần phía trên mặt đờng cao 60cm
trên đờng thẳng và từ 40cm đến 60cm trong các đoạn đờng cong.
+ Tôn lợn sóng đợc bố trí cho những đoạn nền đờng qua cống khẩu
độ lớn (H>=2m) và nền đắp cao đầu cầu (Hdắp>3m).
+ Tổ chức giao thông trên mặt cắt ngang: Bố trí biển báo dọc tuyến
và tại các nút giao, đờng giao.
Vị trí cắm cọc tiêu biển báo trên mặt cắt ngang đợc cắm cách mép
kết cấu áo đờng 2,0m, để tận dụng lại, không di chuyển các cọc tiêu biển
báo này khi tiến hành thi công giai đoạn 2 của dự án.
2.4.11. Các giải pháp và kết quả thiết kế cầu cống:
2.4.11.1. Quy mô và tiêu chuẩn thiết kế cầu cống.
Tiêu chuẩn thiết kế:
Cầu đựơc thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN272-05.
Quy mô công trình.
Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng bê tông cốt thép (Bê tông cốt thép DƯL).
Tần suất tính toán: 2%
Tải trọng thiết kế: HL93
Động đất cấp 7.

Cầu nằm trên đờng cong đứng R = 2600m
Bề rộng toàn cầu BTC = 2x4x2x1,5+2x0,5 = 12m.
Chiều dài toàn cầu: Lc = 82,20m (Tính đến đuôi hai mố cầu).
Tiêu chuẩn vật liệu.
a.Bê tông:

16
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
Loại
B
C

Cờng độ
40Mpa
30Mpa

D
E

25Mpa
10Mpa

áp dụng cho
Dầm BTCT DƯL
Bản mặt cầu, dầm ngang, mố, trụ, cọc đúc

sẵn và gờ lan can
Bản dẫn đầu cầu
Bê tông đệm, tạo phẳng

b. Cốt thép thờng: Cốt thép thờng dùng loại CI, CIII theo tiêu chuẩn TCVN
1651- 85 hoặc tơng đơng. Nếu đờng kính cốt thÐp d < 12mm dïng lo¹i CI,
d ≥ 12mm dïng loại CIII.
c. Cáp dữ ứng lực: Dùng loại tao 7 sợi đờng kính 12,7mm hoặc 15,2mm.
Grade 270 có độ tự chùng thấp theo tiêu chuẩn ASTM A416 hoặc tơng đơng.
d. Khe co gi·n: Khe co gi·n cao su nhËp ngo¹i.
e. Gối cầu: Gối cầu cao su bản thép nhập ngoại.
2.4.11.2. Các giải pháp và kêt quả thiết kế cầu.
Sơ đồ cầu:
Cầu 3 nhịp giản đơn L = 24m
Kết cấu thợng bộ.
- Mặt cắt ngang gồm 5 dầm chủ mặt cắt chữ I, L = 24m, bằng BTCT
DƯL mác bê tồng fc = 30Mpa, chiỊu cao dÇm 1,45m, cù ly dÇm chủ a = 2,4m.
Dốc ngang cầu 2 mái i = 2%. Bản mặt cầu bằng BTCT dày 20cm mác bê tông
fc = 30Mpa. Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông asphalt dày 7cm, lớp phòng nớc
dày 0,4cm. Gối cầu bằng cao su bản thép, khe co giÃn trên mố M1, M2 b»ng
cao su. Trªn trơ bè trÝ khe liªn tơc nhiệt. Gờ lan can bằng BTCT dày 0,5m, mác
bê tông fc = 30Mpa, tay vịn bằng ống thép mạ tráng kẽm.
Kết cấu hạ bộ.
- Mố cầu: Bằng BTCT, mác bê tông fc = 30Mpa, móng cọc BTCT tiết
diện 40x40cm.
Trụ cầu: Bằng BTCT, mác bê tông fc = 30Mpa, móng cọc BTCT tiết diện
40x40cm.
Khi thi công sẽ căn cứ kết quả đóng cọc thử để quyết định chính thức
chiều dài cọc.
- Đờng hai đầu cầu.


17
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
+ Vuốt nối vào bề rộng mặt đờng, nền đờng của tuyến trên chiều dài
15m.
+ Kết cấu áo đờng 2 đầu cầu theo tiêu chuẩn chung của tuyến.
+ Xử lý 10m đờng sau mố cầu bằng sàn giảm tải BTCT, bê tông fc =
30Mpa, trên hệ cọc BTCT tiÕt diƯn 25x25cm, chiỊu dµi dù kiÕn L = 22n ( Khi
thi công căn cứ kết quả đóng cọc thử để quyết định chiều dài cọc chính
thức).
+ Đoạn sau ®u«i mè 10m cã bỊ réng nỊn ®êng BnỊn = 13,0m, sau đó
vuốt dần theo tỷ lệ 1/20 về quy mô chung của toàn tuyến.
Nguyên tắc thiết kế.
- Trên toàn tuyến có cống cũ nhng đà h hỏng nên có vị trí thiết kế mới
hoàn toàn.
- Các ống cống tròn theo định hình thiết kế cống 533- 01- 01, 53301- 02.
- Tờng đầu và tờng cánh thiết kế bằng bê tông đá 1x2 M150 trên lớp tạo
phẳng bằng bê tông đá 4x6 và gia cố bằng đóng cọc cừ tràm
- Gia cố sân cống bằng đá hộc xây vữa M100 dày 25cm.
- Các cống hộp: Thiết kế theo định hình 86- 04X
- Các cống đợc thiết kế có độ dốc tuỳ thuộc điạ hình, các ống cống đợc đạt trên các khối móng cống đúc sẵn.

18
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng



Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)

Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án:
- Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án đảm bảo
tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc Giám đốc.
- Phân giao nhiệm vụ cho Phó giám đốc điều hành cùng các bộ phận
Kế hoạch, Kỹ thuật, Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên
công trờng và cử ngời thay thế khi vắng mặt.
- Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội
thi công để đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s t vấn, Chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến
dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án:
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến độ, chất lợng các
hạng mục công trình thi công.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản lý
chất lợng, an toàn, tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công
các hạng mục công trình đảm bảo tiến độ và chất lợng.
- Thay thế Chỉ huy trởng công trờng khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện trờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn
của mình, trực tiếp giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên
quan đến kế hoạch thi công, kỹ thuật, tiến độ, chất lợng công trình, công
tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn lao động.

- Phối hợp với Phó giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện
đúng ý định của Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện trờng:
- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp
thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí
nghiệm và quản lý chất lợng bằng thÝ nghiƯm mét c¸c trung thùc, kh¸ch
quan.
+ Bé phËn kÕ hoạch:

19
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ
của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch
điều chỉnh cho phù hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi
công.
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đà thi
công, làm việc với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ
sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình

chủ đầu t, TVGS theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với chủ đầu t và cho các đơn
vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng : Quan
hệ giao dịch tiếp khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải
quyết các công việc tổ chức nhân sự, điều hành hoạt động văn phòng
đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
-Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị
chấp hành nghiêm chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao
động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn trong bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và
phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và
mỹ thuật các hạng mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy
Ban điều hành và các bộ phận chức năng của Ban điều hành để thi công
công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.

20
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)

2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công
nhân trong dây chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách
hợp lý. Có biện pháp nâng cao định mức lao động và kích thích lao động,
tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện để lao động đợc
an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành
nghề và trình độ chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá
trình sản xuất mà bố trí hợp lý công nhân theo các đội thi công, theo tổ,
hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác
lao động. Khi thi công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản
xuất chuyên môn hoá nh các đội thi công nền đờng, đội thi công mặt đờng,
đội thi công cống thoát nớc và xây lát...
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ
thuật thi công có trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy,
công nhân điều khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc,
nề, sắt...) cũng nh nhân lực lao động phổ thông căn cứ vào khối lợng công
tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch đợc giao, có tính đến
những điều kiện cụ thể về : Công nghệ thi công, trình độ thực hiện định
mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu xe
có một lái chính và lái phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều
khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời
lao động để nâng cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn
thời gian thi công. Mức thởng đợc phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng
công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng

- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo
đảm có năng suất lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm
nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ
và sự cân đối về năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào
đặc điểm của công trình, công nghệ thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng
và mọi điều kiện khác trong thi công.

21
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao
động thủ công nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp
dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng
và sửa chữa máy. Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy
nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ
thuật và sửa chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng
tập trung và ổn định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn
hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gåm sư dơng, b¶o dìng kü
tht, b¶o qu¶n, di chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy
của Nhà máy chế tạo và của cơ quan quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách

nhiệm rõ ràng về quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí
lái xe, lái máy và thợ điều khiển máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn
đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng loại xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy
về kỹ thuật và về an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc
quy định phải đăng ký về an toàn, trớc khi đa vào thi công, phải thực hiện
đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nớc Việt Nam.
- ViƯc b¶o dìng kü tht ph¶i do bé phËn chuyên trách thực hiện. Tổ
chức thành một đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe
máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình xây dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát
phù hợp với yêu cầu trong các quá trình thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát
hiện những vấn đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc...) lập biện pháp
thi công từng hạng mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất
lợng, tổ chức kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định.

22
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
Không đa các loại vật liệu không đảm bảo chất lợng vào để thi công công

trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và
kinh nghiệm. Tổ chức đầy đủ các bé phËn gi¸m s¸t, thÝ nghiƯm, kiĨm tra
kü tht.
+ Tỉ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn
quy phạm thi công. Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách
nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế
và của Chủ đầu t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình
thi công và ghi vào sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu,
biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn công và các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng,
thống nhất quản lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời
những sai phạm kỹ thuật, những sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công
trình.

23
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện

trạng, Nhà thầu tổ chức thành 2 mũi thi công phần nền đờng nh sau:
+ Mũi 1: Tõ Km 11+300 ®Õn Km14+000.
+ Mịi 2: Tõ Km 14+000 đến Km 15+500.
Mặc dù tổ chức thành 2 mũi thi công, nhng nhà thầu có sự điều phối
và phối hợp máy móc, nhân lực thi công giữa 2 mũi và các hạng mục khác
trên công trờng nhằm tận dụng đợc máy móc và sự chuyên môn hoá của lực lợng thi công.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để điều
hành chung toàn bộ trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các phó giám đốc
ban điều hành, bộ phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ
phận phụ trách thi công, bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe
máy và bộ phận an toàn. Tổ kü thuËt trùc thuéc trùc tiÕp kü s trëng c«ng trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi công
mang tính chất dây chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại
hạng mục công việc để đạt hiệu quả cao nhất. Mỗi đội thi công đều đợc
biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên trách, cán bộ kỹ thuật
thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe máy thiết bị,
công nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công các
hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng, mặt bằng thi công:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số


10-12T

6

Máy ủi

110-140cv

2

Máy trộn BT

250l 500L

6

Ô tô

24
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


Biện pháp tổ chức thi công Gói thầu số 16: Km11+300
Km15+500 QL50 (gđ1)

Máy hàn

23KW


6

Đầm dùi

1,5KW

6

Máy cắt uốn

5kw

2

Đầm cóc

80kg

6

Máy bơm nớc

20CV

1

Máy phát điện

110KVA


2

Cẩu tự hành

10-16T

2

2,5T

4

Đầm rung

1,5KW

6

Đầm bàn

1,0KW

6

Ô tô tải

Các thiết bị đo
đạc

2


- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 30.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị

Công suất

Tổng số

Máy ủi

110140CV

2

Máy đào

0,8-1,6m3

4

10-12T

8

16 - 25T

2


9 - 16T

4

Ô tô
Lu rung
Lu bánh lốp
Máy cắm bấc thấm

2

Búa rung

3

Máy nén khí

660m3/giờ

1

25
Nhà thầu Công ty 17-Tổng Công ty Xây dựng Trờng Sơn-Bộ
Quốc phòng


×