RỐI LOẠN NƯỚC
THĂNG BẰNG KIỀM TOAN
BS. ThS. CAM NGỌC PHƯỢNG,
KHOA HSSS,
BV NĐ1
Bệnh án 1
Bé gái, 41 tuần tuổi, CNLS 3000gr, sanh
mổ cấp cứu do tim thai suy. Apgar 1/5 ph
= 1/4 đ
Phòng sanh: Đặt NKQ, bóp bóng giúp thở.
Chuyển NICU.
Lúc NV: Lơ mơ, giảm TLC, đường kính trước
sau lồng ngực tăng, CRT 2”, thóp phẳng.
Câu hỏi
XN cần làm?
Xử trí ban đầu?
Xét nghiệm
Dextrostix: 210mg/dL
Xq tim phổi thẳng: Mờ lan tỏa 2 phế
trường
Khí máu: pH 7.29, PaCO2 35, PaO2 110,
BE – 5
Xử trí
Truyền dịch:
Sanh ngạt ↓ Tốc độ dịch truyền vì trẻ
có nguy cơ phù não: 50ml/kg/ngày
Tăng đường huyết Dextrose 3
mg/kg/ph
k = %G X ml/giờ/ 6 X CN
Nồng độ Dextrose = (6 X 3 X 3)/6 =9%
Diễn tiến
8 giờ tuổi: Co giật toàn thân
XT: Phenobarbital 20mg/kg TTM trong
20 ph Duy trì 5 mg/kg/ngày
Diễn tiến
18 giờ tuổi: CN 3120gr, thóp phồng
mềm, BN lơ mơ, nước tiểu 22 ml /16 giờ,
CRT 2”.
Ion đồ máu: Na 128 mEq/L, K 4.3 mEq/L,
Creatinin/máu 1mg/dL. Dextrostix
50mg/dL
Câu hỏi
NN thiểu niệu (0.4 ml/kg/giờ )? Có cần
test dịch truyền?
Tại sao trẻ bị hạ Na/máu?
XT tiếp theo?
Trả lời
NN thiểu niệu:
Suy thận cấp trước thận do mất nước? (CRT bt, không
toan chuyển hóa)
Suy thận cấp/Ngạt ?( CN thận bt)
Test dịch truyền có hại (quá ải dịch, phù não) > lợi
SIADH: Hạ Na/máu, cô đặc nước tiểu trong khi ECF
không giảm ( /Ngạt, XHNMN, TKMP, BL phổi, thở máy)
BN: d NT 380mOsm/L
Trả lời
Hạ Na máu do pha loãng của ECF
Di chuyển nước từ ECF vào ISF( Interstitial
Fluid) Di chuyển nước từ ISF vào tế bào
Phù não
XT: Hạn chế muối và nước: Dịch giảm còn
40ml/kg/ng, D12%
6 giờ sau: Na /máu 132mEq/L
Bệnh án 2
Bé gái, sanh mổ cấp cứu vì mẹ tiền sản giật, sanh non
28 tuần, CNLS 1100gr. Apgar 1/5/10 ph = 0/3/5 điểm.
Sau sanh được đặt NKQ bóp bóng.
CRT 2”. Da tái nhẹ. Xq tim phổi: H/a kiếng mờ
BN được bơm surfactant, đặt ĐMR. Thở máy: PIP 24,
PEEP 6, FiO2 100%
Khí máu: pH 7.14, PaCO2 45, PaO2 70, BE –11.5
Câu hỏi
Xử trí?
Trả lời
Bù Bicarbonate 4.2% 2mEq/kg TMC
trong 15 phút
Dùng dd 4,2% để giới hạn lượng dịch
truyền.
Dd này có Osmol =1000mOsm/L TM
nhanh sẽ gây tăng osmol ECF XH
não
Trả lời
Dịch truyền giữ catheter ĐMR:
Dextrose 5% (Osmol 250mOsm/L: không gây tán huyết,
nhưng có thể là mẫu thử máu sai KQ ĐH và Na/máu)
hoặc Half normal sodium acetate solution ( 75mEq/L Na
với base acetate vì nếu dùng NaCl trẻ dễ bị toan CH
hơn do thận không có khả năng bài tiết acid & tái hấp
thu Bicarbonate)
+ Heparin 1U/ml Truyền 0.5ml/giờ
Trả lời
Truyền dịch: IWL 30ml/kg/ngày TTM
60ml/kg/ngày
ĐMR: Dextrose 5%+ Heparin 1U/ml Truyền
0.5ml/giờ Dextrose 50ml/kg/ngày = 2.3 ml/giờ
K = 3.6mg/kg/ph % D = (6 X 3.6 X 1.1) / 2.3= 12
%
Diễn tiến
30 giờ tuổi: V nước tiểu 11 ml, tổng
dịch nhập 73 ml/kg/ ngày, CN 1140gr,
CRT 2”, HA 45/30
XN: Ion đồ máu: Na 120, K 6.4,
Creatinin máu: 1,4mg%, TPTNT: HC
(+), Na 120, d NT 1,010
Câu hỏi
Tại sao trẻ thiểu niệu?
a.
Suy thận trước thận
b.
Suy thận tại thận
c.
Thiểu niệu sinh lý
d.
SIADH
Xử trí?
a.
Tăng tốc độ dịch & thêm Na
b.
Giảm tốc độ dịch & hạn chế Na
c.
Không thay đổi dịch
Trả lời
XN
STC trước thận
( Ống thận tái
hấp thu muối
nước)
STC tại thận
( Không khả
năng tái hấp
thu muối nước)
TPTNT
Bình thường
Bình thường,
hoặc có HC
Na NT (mEq/L)
< 20
>20
Osmol NT
(mOsm/L)
>350
#300
Trả lời
Rule of thumb: d Nước tiểu Osmol
1.006 X 30
= 180 mmol/L
1.015 X 30
= 450 mmol/L
Trả lời
STC trước thận: Ít nghĩ vì trẻ không có
dấu giảm thể tích: CRT, HA bình
thường
STC tại thận : T/c ngạt, thiểu niệu,
Creatinin máu tăng, TPTNT có HC, Na
niệu tăng , Osmol NT bình thường
Trả lời
Nhận biết STC sớm ĐT bảo tồn sẽ
thành công / 4 – 6 ngày, không cần
TPPM
Đặt catheter TW Truyền dịch: D 20%
40 ml/kg/ngày, k 4,8mg/kg/ph.
TTM NA ưu trương làm nặng thêm
tình trạng quá tải dịch.
XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý
LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ