THỦ THUẬT ĐẶT CATHETER
ĐỘNG MẠCH RỐN
Khoa HSSS
Tháng 10/2008
Chỉ định
•
•
•
•
•
Kiểm tra khí máu ĐM thường xuyên /
liên tục
Theo dõi huyết áp động mạch liên tục
Thay máu
Chụp phim theo dõi hình ảnh học
mạch máu
Hồi sức (tĩnh mạch rốn ưu tiên hơn)
Chống chỉ định
•
•
•
•
•
Bằng chứng của bất thường mạch máu
tại chỗ hoặc ở chi dưới / mông
Viêm ruột hoại tử
Viêm phúc mạc
Nhiễm trùng rốn
Thoát vị rốn
Giải phẫu học
mạch máu rốn
Thủ thuật
•
•
•
•
•
Chuẩn bị BN: tư thế, cố định
Ước chừng chiều dài của catheter cần đưa vào
Đo chiều dài vai-rốn: vị trí cao
(chiều dài vai-rốn + 2) cm
Công thức:
[(Cân nặng (Kg) x 3) + 9] cm
Nhớ cộng thêm vào chiều dài của cuống rốn
Ño chieàu daøi vai roán
Dụng cụ
Catheter rốn:
< 1,5kg: số 3,5 Fr
< 3,5kg: số 5 Fr
> 3,5kg: số 8 Fr
Khăn lổ
Dao mổ hoặc kéo nhỏ
2 kềm có răng cưa
Kềm kelly cong / cây thông nòng
Nhíp cong đặc biệt (nong ĐM)
Ống tiêm 10ml, 5ml, ba chia
Dd Normal saline
2 cặp găng, gạc, alcool-iode, băng keo, kim chỉ khâu
Thước dây (đo chiều dài vai-rốn)
•
Tráng catheter với normal saline,
giữ 1 syringe nước muối gắn với
catheter trong lúc làm thủ thuật
•
Dùng kelly thẳng giữ đầu kẹp rốn,
lau sạch cuống rốn, kẹp rốn & da bụng
xung quanh 3-4 cm với dd sát khuẩn
Xác định mạch máu rốn
• Lưu catheter ĐM: truyền dd heparin pha
NaCl 0.9% liều 0,5 - 1ml/giờ (1 UI/mL)
Kiểm tra hình dạng sóng ĐM.
Rút catheter: có b/h giảm lưu lượng máu
ĐM đùi hoặc hình dạng sóng ĐM bị nhiễu
• Đảm bảo đường ĐM đánh dấu phân biệt
bằng mực màu ĐỎ
Vị trí đầu catheter
Chụp phim X Quang bụng đứng:
• Vị trí cao:
T6 –T9 *
• Vị trí thấp:
L3 – L4
Vị trí cao
T9
Vị trí
T11
Biến chứng
Catheter sai vị trí:
• Thủng ĐMR, máu tụ & chảy máu ĐM ngược dòng
• Hạ đường huyết kháng trị với đầu catheter
đối diện trục celiac axis
• Thủng phúc mạc
• Túi phình giả
• Di chuyển đầu catheter do thay đổi chu vi bụng
• Liệt dây TK tọa
• Đặt catheter ĐM vào ĐM chậu / chậu ngoài
• Catheter uốn cong lại do vướng trong lớp nội mạc
Tai biến mạch máu:
• Co thắt ĐM đùi gây tím chân và ngón chân
• Sự thành lập huyết khối do cục máu đông hoặc khí
trong hệ thống truyền
• Thuyên tắc liên quan đến
– ĐM đùi thiếu máu chi, hoại thư, liệt tứ chi
– ĐM thận tăng HA, tiểu máu, suy thận
– ĐM mạc treo thiếu máu nuôi ruột, VRHT
– ĐM chủ suy tim sung huyết
• Giả hẹp eo ĐM chủ
Liên quan dụng cụ:
• Chảy máu do chỗ nối đứt vô ý hoặc do chỗ nối hở
• Mảnh vỡ trong catheter và cắt ngang qua catheter
• Nút nội mạch trong catheter
THEO DÕI HUYẾT ÁP
ĐỘNG MẠCH XÂM LẤN
Bộ cáp đo HA
Bảng cố định
Bộ dây đo HA
Kim luồn & Băng cá nhân
Ba Chia & dây nối
ĐO HA ĐỘNG MẠCH XÂM LẤN
HAĐM hiển thị trên màn hình gồm 3 trị số:
• HA tâm thu
• HA tâm trương
• HA trung bình (trị số trong dấu ngoặc đơn)
Hệ thống đo HA hoạt động tốt khi:
• Quan sát sóng động mạch dao động liên tục, hình sin
với biên độ đều
• Giá trị HA tâm thu luôn luôn cao hơn HA tâm trương
Hệ thống đo HA bị tắc nghẽn khi:
• Giá trị HA tâm thu bằng HA tâm trương
• Đường biểu diễn sóng động mạch là
một đường thẳng
• Giá trị HA cao giả (HA cao hơn gấp nhiều lần
mức bình thường cho phép theo tuổi)
• Do huyết khối, có bọt khí, tắc nghẽn hệ thống
dây nối
GIÁ TRỊ HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
HAĐM xâm lấn
HAĐM không xâm lấn
Theo dõi
• HA xâm lấn: HA tâm thu, HA tâm trương,
HA trung bình mỗi 15 phút, 30 phút, hoặc
mỗi 1giờ, 2 giờ, 4 giờ tùy thuộc lâm sàng
và y lệnh
• Định mức zero mỗi 6 giờ và
mỗi khi thay đổi vị trí trẻ