Phần I: Lịch sử thế giới thời nguyên thuỷ, cổ đại
và trung đại
Chơng I: Xã hội nguyên thuỷ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tit 1: Bi 1: Sự xuất hiện loài ngời và đời sống bầy ngời
nguyên thuỷ
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc những mốc lịch sử quan trọngthể hiện bớc tiến trên chặng đờng dài phấn đấu
qua hàng triệu năm của loài ngời, nhằm cảI thiện đời sống và cải biến bản thân con ng-
ời.
2. T tởng:
- H/s biết trân trọng những sáng tạo của loài ngời trong cả chặng đờng phát triển của
lịch sử.
3. Kỹ năng:
- Phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tợng lịch sử.
- Khai thác tranh, ảnh để hiểu bản chất của các vấn đề lịch sử.
II. Chuẩn bị:
*Thầy:- một số tranh ảnh về ngời tối cổ, hiện đại.
* Trò: - su tầm tài liệu tranh ảnh liên quan tới bài học.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học
Gv h/d H/s đọc mục 1 sgkT.4,5
? Hãy nêu những sự kiện chứng tỏ sự
xuất hiện của loài ngời trên trái đất?
? Di cốt của ngời tối cổ đợc tìm thấy
ở những đâu trên trái đất và ở VN?
? Ngời tối cổ có những đặc điểm gì?
Gv h/d h/s q.sát H1sgkT5 và nội
dung sgk để trả lời.
? Thế nào là ngời tối cổ?
? Ngời tối cổ sử dụng những công cụ
1. Sự xuất hiện loài ngời và đời sống bầy
ngời nguyên thuỷ:
- Cách nay 6 triệu năm
loài vợn cổ xuất
hiện.
- Cách nay 4 triệu năm
ngời tối cổ xuất
hiện.
- Đặc điểm của ngời tối cổ: (SGK)
Ngời tối cổ là ngời tuy cha laọi bỏ hết dấu
vết của vợn trên ngời
là bớc nhảy vọt từ v-
ợn
ngời
là thời kỳ đầu tiên của lịch sử
loài ngời.
- Công cụ LĐ: thô sơ(sơ kỳ đá cũ).
1
LĐ ntn?
? Ngời tối cổ tìm ra lửa ntn?
Gv kể cho h/s câu chuyện vui về việc
tìm ra lửa của ngời tối cổ.
? Việc tìm ra lửa có ý nghĩa ntn?
? Qua LĐ cơ thể và đời sống của con
ngời có sự thay đổi ntn?
? Thế nào là bầy ngời nguyên thuỷ?
- Tìm ra lửa
là phát minh mới của loài ng-
ời
con ngời lần đầu tiên chi phối đợc thiên
nhiên
tách con ngời ra khỏi động vật.
- Tiếng nói thuần thục hơn, cơ thể gọn hơn,
sống trong hang động hoặc dựng lều để
ởớongs quây quần theo quan hệ ruột thịt từ
5-7 gia đình
bầy ngời nguyên thuỷ.
bầy ngời nguyên thuỷ là hợp quần đầu
tiên của loài ngời
cuộc sống bấp bênh và
phu thuộc vào thiên nhiên.
Gv gọi 1 hs đọc mục 2 sgkT6,7
? Ngời tinh khôn xuất hiện vào thời
gian nào? Đặc điểm của ngời tinh
khôn?
Gv h/d h/s thảo luận tìm ra đặc điểm
của ngời tinh khôn.
? Ngời tinh khôn xuất hiện có những
tiến bộ kỹ thuật ntn?
? Đ/s của con ngời có sự thay đổi
ntn?
?Bớc sang thời đại đồ đá mới con ng-
ời có những tiến bộ kỹ thuật ntn?
2. Ngời tinh khôn và óc sáng tạo:
- Cách nay 4 vạn năm ngời tinh khôn xuất
hiện.
- Đặc điểm:
Là bớc nhảy vọt thứ 2 của loài ngời
hình thành các chủng tộc.
- Công cụ LĐ: rừu, dao, cung tên
- Đ/s đợc cải thiện: thức ăn nhiều hơn, biết
làm nhà để ở
Công cụ ghè đẽo công phu,tỉ mỉ, đan lới
đánh cá, làm đồ gốm
Gv đọc cho h/s đọc mục 3sgkT7.
? Bớc sang thời đại đồ đá mới đ/s của
con ngời có những tiến bội ntn?
? Vì sao gọi là cuộc cách mạng thời
đại đồ đá mới?
3. Cuộc cách mạng thời đá mới:
- Biết trồng trọt, chăn nuôi
- Biết lấy da thú để che thân
- Làm đồ trang sức
- Làm trống, sáo, đàn đá
3. Củng cố:
Tại sao lại gọi là cuộc cách mạng thời đá mới?
4 Dặn dò:
Trả lời câu hỏi và đọc trớc bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tit 2: Bi 2: Xã hội nguyên thuỷ
2
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc xã hội nhuyên thuỷ bắt đầu xuất hiện thị tộc là bớc đầu tiên của tổ chức xã
hội loài ngời. Sự xuất hiện của xã hội có giai cấp và nhà nớc.
2. T tởng:
- Vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài ngời
3. Kỹ năng:
- Phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tợng lịch sử.
- Khai thác tranh, ảnh để hiểu bản chất của các vấn đề lịch sử.
II. Chuẩn bị:
*Thầy:- tranh vẽ minh hoạ về đời sống của thị tộc, bộ lạc.
* Trò: - su tầm tài liệu liên quan tới bài học.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
? Tại sao gọi là cuộc cách mạng thời đá mới?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học
Gv h/d H/s nghiên cứu đoạn đầu
sgkT.9.
? Khái niệm thị tộc và bộ lạc?
Gv cho h/s rõ mối quan hẹ giữa các
thành viên trong thị tộc và bộ lạc.
? Bộ lạc và thị tộc có sự khác nhau
ntn?
? Vì sao phải đi săn tập thể và vào
rừng hái lợm theo tâp đoàn?
Gv nêu VD trong sgv để minh hoạ.
Gv giải thích sự hợp tác lao động , h-
ởng thụ bằng nhau.
1. Thị tộc và bộ lạc:
- Thị tộc: là một nhóm ngời có chung dòng
máu sống từ 2-3 thế hệ.
- Bộ lạc: Là hình thức phát triển cao hơn so
với thị tộc.
- Trong thị tộc mọi ngời cùng làm cùng hởng
và mang tính cộng đồng công xã.
? Dựa vào đâu để con ngời chuyển
sang thời đại kim khí?
? Công cụ bằng đồng, sắt ra đời có ý
nghĩa ntn?
Gv g.thích k/n thừa thờng xuyên
? Công cụ LĐ bằng kim khí xuất
hiện có ý nghĩa ntn?
2. Ngời tinh khôn và óc sáng tạo:
- 5.500 năm
sử dụng đồ đồng đỏ;
4.000năm
sử dụng đồ đồng thau;
3.000năm
sử dụng đồ sắt.
- Con ngời làm ra sản phẩm thừa thờng
xuyên.
Gv đọc cho h/s đọc mục 3sgkT7.
Gv giải thích k/n t hữu
3. Sự xuất hiện t hữu và xã hội có giai
cấp:
3
? Do đâu có sự xuất hiện t hữu?
Gv giải thích gia đình phụ hệ
- Từ khi có của d thừa một số ngời dùng thủ
đoạn chiếm của chung thành của riêng
T
hữu xuất hiện
- Gia đình phụ hệ ra đời
- Xã hội phân chia ngời giầu, kẻ nghèo.
Công xã thị tộc tan vỡ, xã hội có giai cấp
và nhà nớc ra đời.
4. Củng cố:
T hữu xuất hiện dẫn tới sự thay đổi ntn trong xã hội?
5. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi và đọc trớc bài sau.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng II: Xã hội cổ đại
4
Tit 3: Bài 3 : Các quốc gia cổ đại phơng đông
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm đợc điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phơng Đông và sự phát triển ban
đầu của các nghành kinh tế.
- Đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nớc, cơ cấu xã hội của xã
hội cổ đại phơng Đông.
- Những thành tựu của văn hoá cổ đại phơng Đông.
2. T tởng:
- Bồi dỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phơng Đông trong đó
có Việt Nam.
3. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ phân tích những thuận lợi, khó khăn của các quốc gia phơng Đông.
- Phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tợng lịch sử.
- Khai thác tranh, ảnh để hiểu bản chất của các vấn đề lịch sử.
II. Chuẩn bị:
*Thầy:- Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông.
* Trò: - Su tầm tranh ảnh minh hoạ cho bài học.
III. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định:
2. Kiểm tra:?T hữu xuất hiện dẫn tới sự thay đổi ntn trong xã hội?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học
Gv h/d H/s đọc chữ nhỏ sgkT.13.
? ĐKTN có thuận lợi và khó khăn
gì?
? ĐKTN thuận lợi cho phát triển
nghành kinh tế nào?
? Vì sao xã hội có giai cấp và nhà n-
ớc lại sớm xuất hiện trên lu vực của
những dòng sông lớn?
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển các
nghành kinh tế:
a. ĐKTN:
+ Thuận lợi: phù xa mầu mỡ dễ canh tác.
+ Khó khăn: đắp đê trị thuỷ.
b. Sự phát triển các nghành kinh tế:
+ Nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi
+ Thủ công nghiệp: đồ gốm, dệt vải...
Nhà nớc sớm ra đời trên lu vực những dòng
sông lớn.
Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Cơ sở hình thành
Nhóm 2: Thời gian hình thành
Nhóm3: Địa điểm
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại:
- Cơ sở hình thành: do sản xuất
dẫn tới sự
phân hoá giai cấp
nhà nớc ra đời.
- Thời gian: Khoảng thiên niên kỷ IV-
III(TCN).
- Địa điểm: Lu vực của những dòng sông: Ai
Cập, Lỡng Hà, Trung Quốc
Gv giới thiệu tháp giai cấp trong xã
hội có giai cấp và nhà nớc đầu tiên.
3.Xã hội có giai cấp đầu tiên:
- Nông dân công xã: trực tiếp sản xuất ra của
5