Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

hinh 7 cua mai bui

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.22 KB, 138 trang )

Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
chơng 1:đờng thẳng vuông góc-đờng thẳng song song.
tiết 1. hai góc đối đỉnh.
a.mục tiêu
Học sinh giải thích đợc thế nào là 2 góc đối đỉnh.
Nêu đợc tính chất:Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Học sinh vẽ đợc góc đối đỉnh với 1 góc cho trớc.
Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong 1 hình.
Bớcđầu tập suy luận.
b.chuẩn bị
GV:Thớc thẳng,thớc đo góc,bảng phụ.
HS:Thớc thẳng,thớc đo góc,giấy rời,bảng nhóm,bút viết bảng.
c.các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:giới thiệu chơng trình hình học 7.
Nội dung:Chơng 1 chúng ta tìm hiểu các nội dung sau:
1. Hai góc đối đỉnh .
2. Hai đờng thẳng vuông góc.
3. Các góc tạo bởi 1 đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng.
4. Hai đờng thẳng song song.
5. Tiên đề Ơclit về đờng thẳng song song.
6. Từ vuông góc đến song song.
7. Khái niệm định lý.
GV:Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm đầu tiên của chơng:Hai góic đối đỉnh.
Hoạt động 2:thế nào là 2 góc đối đỉnh?
GV đa hình vẽ 2 góc đối đỉnh và 2 góc
không đối đỉnh(vẽ sẵn ở bảng phụ )
m n

O b
m


n c
b
1 2
a m d a
GV:Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh,về
cạnh của Ô
1
và Ô
2;
của góc M
1
và góc M
2
;
của góc A và góc B.
Giáo viên giới thiệu:Góc O
1
và góc O
2

mỗi cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc
kia ta nói gócÔ
1
và góc Ô
2
là 2 góc đối
đỉnh.
Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
HS:Quan sát và trả lời:


1
và Ô
2
có chung đỉnh O.
Cạnh On là tia đối của cạnh Om.
Cạnh On là tia đối của cạnh Om.
Hoặc Om và On làm thành 1 đờng
thẳng.Om và On làm thành 1 đờng
thẳng.
Góc-M
1
và góc M
2
chung đỉnh M.Ma và
Md là 2 tia đối nhau .Mb và Mc không đối
nhau.
-Góc A và góc B không chung đỉnh nhng
1
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
Còn góc M
1
và góc M
2
;góc A và góc B
không phải là 2 góc đối đỉnh.
GV:Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh?
GV đa định nghĩa lên màn hình,yêu cầu
học sinh nhắc lại.
GV cho HS làm bài tập ?2(trang 81-sgk).

GV:Vậy 2 đờng thẳng cắt nhau sẽ tạo
thành mấy cặp góc đối đỉnh?
GV quay trở lại với hình 2,hình 3 yêu cầu
HS giải thích tại sao 2 góc M
1
và M
2
lại
không phải là 2 góc đối đỉnh?
GV:Cho góc xOy,em hãy vẽ góc đối đỉnh
với góc xOy?
Trên hình bạn vừa vẽ có còn cặp góc đối
đỉnh nào không?
GV:Em hãy vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau và
đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh đợc tạo
thành.
bằng nhau.
HS:Trả lời định nghĩa 2 góc đối đỉnh nh
sgk.
?2 :Góc O
2
và gócO
4
cũng là 2 góc đối đỉnh
vì tia Oy là tia đối của tia O x và tia O x
là tia đối của tia Oy.
HS:Hai đờng thẳng cắt nhau sẽ tạo
thành 2 cặp góc đối đỉnh.
HS1:Hình 2: GócM
1

và góc M
2
không
phải là 2 góc đối đỉnh vì Mb và Mc không
phải là 2 tia đối nhau.
HS2:Hình 3: hai góc A và B không đối
đỉnh vì hai cạnh của góc này không phải
là tia đối cua 2 cạnh củ góc kia.
HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ.m
x y

O
y x
-Vẽ tia Ox là tia đối cua tia Ox.
-Vẽ tia Oy là tia đối của tia Oy.
Suy ra góc xOy là góc đối đỉnh với góc
xOy.
HS:Góc xOy đối đỉnh với góc yOx.
HS:Lên bảng vẽ hình.
Hoạt động 3:tính chất của 2 góc đối đỉnh.
GV:Quan sát 2 góc đối đỉnhÔ
1
và Ô
3
; Ô
2
và Ô
4
.Em hãy ớc lợng bằng mắt và so
sánh độ lớn của góc Ô

1
và góc Ô
3
, góc Ô
2
và góc Ô
4
?
GV:Em hãy dùng thớc đo góc kiểm tra
lại kết quả vừa ớc lợng xong.
GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bầng th-
ớc đo góc.HS cả lớp tự kiểm tra hình vẽ
của mình trong vở.
GV:Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù
đã học ở lớp 6,giải thích vì sao Ô
1

3
HS:Có thể Ô
1

3
; Ô
2

4

Một học sinh lên bảng đo và ghi kết quả
cụ thể vừa đo đợc và so sánh.
HS cả lớp thực hành đo trên vở của

mình rồi so sánh.
x y

O
y x
2
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
bằng suy luận.
-Có nhận xét gì về tổng Ô
1

2
? Vì sao?
Tơng tự: Ô
2

3
?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
Cách lập luận nh trên là ta đã giải thích
Ô
1

3
bằng cách suy luận.
HS:
Ô
1


2
=180
0
(vì 2 góc kề bù) (1)
Ô
2

3
=180
0
(vì 2 góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) ta có Ô
1

2

2

3
Suy ra Ô
1

3
Hoạt động 4: củng cố.
GV:Ta có 2 góc đối đỉnh thì bằng
nhau.Vậy 2 góc bằng nhau có đối dỉnh
không?
GV đa 2 bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu
để khẳng định 2 góc bằng nhau cha chắc
đã đối đỉnh.

GV đa bảng phụ ghi bài 1-trang 82-sgk.
Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời và điền
vào ô trống.
GV đa bảng phụ ghi bài 2 trang 82-sgk.
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời và
điền vào ô trống.
HS:Hai góc bằng nhau cha chắc đã đối
đỉnh.
Bài 1 trang 82-sgk.
y x
O
x y
a).............góc xOy..................tia đối....
b)................................ là 2 góc đối
đỉmh .......................Oy là tia đối của
cạnh Oy.
Bài 2 trang 82-sgk.
a)........ đối đỉnh.................
b).......... đối đỉnh...............
Hoạt động 5:Hớng dẫn về nhà.
Học thuộc định nghĩa và tính chất 2 góc đối đỉnh.
Luyện tập suy luận và vẽ hình.
Bài tập 3;4;5 trang83-sgk.
3
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
tiết 2 luyện tập.
a.mục tiêu:
HS nắm chắc định nghĩa 2 góc đối đỉnh,tính chất 2 góc đối đỉnh.
Nhận biết đợc các góc đối đỉnh trong 1 hình.

Vẽ đợc góc đối đỉnh với góc cho trớc.
Bớc đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
b.chuẩn bị:
GV:Thớc thẳng,thớc đo góc,bảng phụ (hoặc giấy trong và máy chiếu)
HS:Thớc thẳng,thớc đo góc,giấy trong,bảng nhóm.
c.các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:kiểm tra và chữa bài tập
GV:Kiểm tra 3 học sinh.
HS1:Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Vẽ
hình?Đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối
đỉnh.
HS2:Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?
Vẽ hình?Bằng suy luận hãy giải thích
vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau.
HS3:Chữa bài tập 5(trang 82-sgk)
HS cả lớp nhận xét và đánh giá kết
quả.
Hoạt động2: luyện tập
HS1:Trả lời định nghĩa 2 góc đối đỉnh.
Vẽ hình ghi ký hiệu và trả lời.
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS2:Lên bảng trả lời,vẽ hình và ghi các
bớc suy luận.
HS3 lên bảng chữa bài số 5(trang 82-
sgk).
a)Dùng thớc đo góc vẽ góc ABC=56
0
.
b)Vẽ tia đối BCcủa tia BC . .
GócABC=180

0
- gócCBA(2 góc kề bù)
Góc ABC=180
0
-124
0
=56
0
GV cho học sinh đọc đề bài số 6-trang
83-sgk.
GV:Để vẽ 2 đờng thẳng cắt nhau và tạo
thành góc 47
0
ta vẽ nh thế nào?
GV:Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
.Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài
toán em hãy tóm tắt nội dung bài toán
dới dạng cho và tìm.
HS:Suy nghĩ trả lời,nếu học sinh không
trả lời đợc giáo viên có thể gợi ý cách vẽ.
.Vẽ góc xOy=47
0
.Vẽ tia đối Ox của tia Ox
.Vẽ tia đối Oycủa tia Oy ta đợc đờng
thẳng xx cắt yy tại O.Có 1 góc bằng 47
0
HS:Lên bảng vẽ hình.
y x

2

3 1
O 4

x y
4
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
GV;Biết số đo góc Ô
1
,em có thể tìm đợc
số đo góc O
3
vì sao?
.Biết Ô
1
ta có thể tính đợc Ô
2
không?Vì
sao?
*Vậy em tính đợc Ô
4
không?
GV chú ý hớng dẫn học sinh cách trình
bày theo kiểu chứng minh để học sinh
quen dần với bài toán hình học.
*GV cho học sinh làm bài 7 trang 83
sgk. bằng hình thức hoạt động
nhóm.Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lý
do.
Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo bảng

nhóm rồi nhận xét đánh giá thi đua
giữa các nhóm.
*GV cho HS làm bài 8 (trang 83-sgk)
Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
GV:Qua hình vẽ bài 8.Em có thể rút ra
nhận xét gì?
*GV cho HS làm bài 9 (trang 83-sgk).
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
.Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm nh thế
nào?
HS lên bảng tóm tắt.
xx
{ }
Oyy
=
'


Cho Ô
1
=47
0


Tìm Ô
2
=? ; Ô
3
=? ; Ô
4

=? ;
Giải:Ô
1

3
=47
0
(Tính chất 2 góc đối
đỉnh)
HS:Có Ô
1

2
=180
0
(Hai góc kề bù) vậy
Ô
2
=180
0

1
Ô
2
=180
0
-47
0
=133
0

Có Ô
4

2
=133
0
(Hai góc đối đỉnh)
HS hoạt động nhóm.
Bảng nhóm
z y
x
3 2
4 1
5 6 O
y x
z
Ô
1

4
(đối đỉnh)
Ô
2

3
(đối đỉnh)
Ô
3

6

(đối đỉnh)
........
Hai HS lên bảng vẽ.
y
z y
70
0
y
x 70
0

O 70
0

x 70
0
x
HS :Hai góc bằng nhau cha chắc đã đối
đỉnh.
Bài 9 (trang 83-sgk)
HS1: _Vẽ tia A x
_Dùng êke vẽ tia Ay sao cho góc
xAy=90
0
5
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
Muốn vẽ góc xAy đối đỉnh với góc
xAy ta làm nh thế nào?
.Hai góc vuông không đối đỉnh là 2 góc

vuông nào?
.Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm
đợc các cặp góc vuông khác không đối
đỉnh nữa không?
*Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đờng
thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông
thì các góc còn lại cũng bằng một vuông.
Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó?Em
có thể trình bày một cách có cơ sở đợc
không?
GV:Yêu cầu học sinh nêu lại nhận xét.
*GV cho học sinh làm bài 10(trang83-
sgk).GV có thể vẽ 2 đờng thẳng khác
màu lên giấy trong và viết cho các
nhóm.
Các nhóm học sinh thảo luận sau 2
phút,giáo viên gọi đại diện nhóm trình
bày cách làm của mình.
y


x x
A
y
HS2:-Vẽ tia đối Ax của tia Ax.
-Vẽ tia Ay là tia đối của tia Ay.
ta đợc góc xAy đối đỉnh với góc xAy.
HS:Góc xAy và góc xAy là 2 góc
vuông không đối đỉnh.
HS:Các cặp góc xAy và góc yAx

góc yA x và góc yAx
góc yA x và góc yAx
HS lên bảng trình bày.
Có góc xAy=90
0
xAy+yA x=180
0
(kề bù) suy ra:
góc yA x=180
0
-gócxAy=180
0
-90
0
=90
0
xAy=xAy=90
0
(vì đối đỉnh)
yA x=yA x=90
0
( vì đối đỉnh)
HS:Hai đờng thẳng cắt nhau tạo thành
một góc vuông thì các góc còn lại cũng
bằng một vuông.
Dại diện nhóm:Gấp tia màu đỏ trùng
vối tia màu xanh ta đợc các góc đối đỉnh
trùng nhau nên bằng nhau.

Hoạt động 3:củng cố.

GV yêu cầu học sinh nhắc lại:
*Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Hai góc đối đỉnh có tính chất gì?
HS: Làm bài tập 7(trang74-sbt)
Hoạt động 4: hớng dẫn về nhà
6
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
.Làm lại bài 7(trang 83-sgk)
.Đọc trớc bài Hai đờng thẳng vuông góc.Chuẩn bị êke ,giấy.
tiết 3. hai đờng thẳng vuông góc.
a.mục tiêu:
Học sinh :
Giải thích đợc thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất:Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua A và b vuông góc với
a.
Hiểu thế nào là đờng trung trực của đoạn thẳng .
Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng
thẳng cho trớc.
Biết vẽ đờng trung trực của 1 đoạn thẳng.
Bớc đầu tập suy luận.
b.chuẩn bị:
GV :Thớc,êke,giấy rời.
HS: Thớc kẻ, ê ke,giấy rời,bảng nhóm.
c.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.
*GV gọi một học sinh lên bảng trả lời:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xAy=90
0

,vẽ góc xAy đối đỉnh
với góc xAy
GV:Cho học sinh cả lớp nhận xét đánh
giá bài của bạn.
GV:Góc xAy và góc xAy là 2góc đối
đỉnh nên xx và yy là 2 đờng thẳng cắt
nhau tại A tạo thành 1 góc vuông ta nói 2
đờng thẳng xx và yyvuông góc với
nhau.Đó là nội dung bài học hôm nay.
HS:Lên bảng trả lời định nghĩa và tính
chất hai góc đối đỉnh.Vẽ hình.
y
x A x


y
Hoạt động2:thế nào là hai đờng thẳng vuông góc.
GV: cho học sinh cả lớp làm bài tập ?1
*GV vẽ đơng thẳng xxvà yycắt nhau tại
O và góc xOy=90
0
yêu cầu học sinh nhìn
HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp
hai lần nh sgk hình 3a,3b sau đó trải
phẳng giấy đã gấp rồi dùng thớc và bút vẽ
các đờng thẳng theo nếp gấp.Quan sát góc
tạo thành đó.Các nếp gấp là hình ảnh của
hai đờng thẳng vuông góc và cả 4 góc đều
là góc vuông.
7

Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
hình vẽ tóm tắt nội dung.
GV:Em hãy dựa vào bài số 9(trang 83-
sgk)đã chữa nêu cách suy luận.
Gọi học sinh đứng tại chỗ để trả lời.
GV:Vậy thế nào là 2 đờng thẳng vuông
góc?
GV:Giới thiệu ký hiệu 2 đờng thẳng
vuông góc.
Ký hiệu:
'' yyxx

*GV nêu các cách diễn đạt nh sgk.
y
x O x
y
CHO xx
{ }
Oyy
=
'
xOy=90
0
TìM xOy=xOy=xOy=90
0
Giải thích?
Giải:....
HS:hai đờng thẳng xx và yy cắt nhau và
trong các góc tạo thành có 1 góc vuông đợc

gọi là 2 đờng thẳng vuông góc.

Hoạt động 3:vẽ 2 đờng thẳng vuông góc
GV:Muốn vẽ hai đờng thẳng vuông góc
ta làm nh thế nào?
Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ vào
nữa?
GV gọi 2 học sinh lên bảng làm ?3.
GV cho hoạt động nhóm bài ?4
Yêu cầu học sinh nêu các vị trí có thể sảy
ra gữa điểm O với đờng thẳng a rồi vẽ
hình theo các trờng hợp đó.
GV quan sát và hớng dẫn các nhóm vẽ
hình.
GV nhận xét vài nhóm
HS nêu cách vẽ nh BT9(trang 83-sgk)
?3 Học sinh dùng thớc thẳng vẽ phác 2 đ-
ờng thẳng vuông góc với nhau a và a sau
đó viết ký hiệu:
a
a
Ký hiệu:
'aa

HS:Điểm O có thể nằm trên đờng thẳng a
có thể nằm ngoài đờng thẳng a
HS:Hoạt động nhóm;
+Quan sát hình 5,hình 6
+Vẽ hình theo(dùng thớc đo góc, êke,
thứơc thẳng).

Đại diện 1 nhóm trình bày bài
8
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
GV:Theo em có mấy đờng thẳng đi qua
O và vuông góc với a?
Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và
chỉ một.....
GVĐa bảng phụ ghi bài tập sau:
Bài 1:Điền vào chỗ trống(...)
a)Hai đờng thẳng vuông góc với nhau là
hai đờng thẳng....
b)Cho đờng thẳng a và điểm M,có 1 và chỉ
1 đờng thẳng b đi qua M và ...
c)Đờng thẳng xx vuông góc với đ ờng thẳng
yy ,ký hiệu...
Bài 2:Trong 2 câu sau,câu nào đúng câu
nào sai?Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình
vẽ.
a)Hai đờng thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b)Hai đờng thẳng cắt nhau thì vuông góc.
HS:Có 1 và chỉ 1 đờng thẳng đi qua O và
vuông góc với đờng thẳng a.
HS:đứng tại chỗ trả lời.
a)...cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
b)...vuông góc với a.
c)
'' yyxx

HS:Suy nghĩ trả lời:

a)Đúng.
b)Sai.Vì hai đờng thẳng có thể cắt nhau
mà không vuông góc với nhau.Ví dụ:
a

O
b
Hoạt động 4:Đờng trung trực của đoạn thẳng
GV:Cho bài toán:
Cho đoạn thẳngAB.Vẽ trung điểm I
của AB.Qua I vẽ đờng thẳng d
vuông góc với AB.
Gọi hai học sinh lên bảng vẽ.
GV :Giới thiệu:Đờng thẳng d gọi là
trung trực AB.
*Vậy đờng trung trực của một đoạn
thẳng là gì?
GV đa dịnh nghĩa đờng trung trực của
đoạn thẳng lên màn hình và nhấn mạnh
hai điều kiện:
1. Vuông góc.
2. Đi qua trung điểm
GV giới thiệu điểm đối xứng.Yêu cầu học
sinh nhắc lại.
*Muốn vẽ trung trực của đoạn thẳng ta
làm nh thế nào?
GV cho học sinh làm bài tập sau:
Cho đoạn thẳng CD=3cm .Hãy
vẽ trung trực của đoạn thẳng ấy?
HS1:Vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I

của AB.
HS2:Vẽ đờng thẳng d vuông góc với AB
tại I
HS:Đờng thẳng vuông góc với đoạn
thẳng tại trung điểm củ nó gọi là đờng
trung trực của đoạn thẳng ấy.
HS:d là trung trực đọn thẳng AB ta nói
A và B đối xứng nhau qua đờng thẳng d.
HS:Ta có thể dùng thớc và êke để vẽ đờng
trung trực của một đoạn thẳng.
HS:
+Vẽ đoạn thẳng CD=3cm.
+Xác định H thuộc CD sao cho :
CH=1,5cm.
+Qua H vẽ đờng thẳng d vuông góc với
9
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
Yêu cầu 1 học sinh lên bảng nêu cách vẽ.
*Ngoài cách vẽ của bạn em nào còn có
cách vẽ khác?
CD,d là đờng trung trực của CD.
d
C I D
HS:Gấp giấy sao cho điểm C trùng với
điểm D.Nếp gấp chính là trung trực của
CD.
Hoạt động5: củng cố.
GV:Hãy nêu định nghĩa 2 đờng thẳng
vuông góc?Lấy ví dụ thực tế về 2 đờng

thẳng vuông góc.
Bảng trắc nghiệm:
Nếu biết 2 đờng thẳng xxvà yyvuông
góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì?
Trong số những cau trả lời sau câu nào
đúng câu nào sai?
a)Hai đờng thẳng xx và yy cắt nhau tại
O.
b)Hai đờng thẳng xx và yy cắt nhau tạo
thành một góc vuông.
c)Hai dờng thẳng xx và yy cắt nhau tạo
thành bốn góc vuông.
d)Mỗi đờng thẳng là đờng phân giác của
một góc bẹt.
Có thể tổ chức cho hai đội thi .Dội nào
nhanh là thắng.
HS:Nhắc lại định nghĩa 2 đờng thẳng
vuông góc.
Ví dụ:Hai cạnh kề của một hình chữ
nhật.góc nhà....
a)Đúng
b)Đúng
c)Đúng
d)Đúng
Hoạt động 6:Hớng dẫn về nhà
1. Học thuộc định nghĩa 2 đờng thẳng vuông góc,đờng trung trực của mmột đoạn
thẳng.
2. Tập vẽ đờng trung trực cuă đoạn thẳng.
3. Bài tập 13;14;15;16 trang 86;87-sgk


tiết 4 luyện tập
a,mục tiêu:
Giải thích đợc nh thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc với nhau.
10
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đoạn
thẳng cho trớc
Biết vẽ trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke thớc thẳng.
bớc đầu tập suy luận.
b.chuẩn bị:
gv:Thớc thẳng,giấy rời,bảng phụ(Giấy trong,máy chiếu)
hs:Giấy rời ,êke .thớc kẻ,bút viết bảng.
c.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:kiểm tra.
GV:Nêu câu hỏi:
HS1:
*Thế nào là 2 đờng thẳng vuông góc?
*Cho đờng thẳng xx và O thuộc xx hãy
vẽ yy đi qua O và vuông góc với xx.
*HS2:
*Thế nào là đờng trung trực của đoạn
thẳng?
*Cho AB=4cm.Hãy vẽ đờng trung trực
của AB.
HS1:Lên bảng thực hiên các yêu cầu của
giáo viên.
Vẽ hình bằng thớc và êke
HS2 lên bảng trả lời định nghĩa và vẽ

hình theo yêu cầu của GV.
HS cả lớp cùng vẽ và nhận xét bài làm
của 2 bạn.
Hoạt động 2:luyện tập.
GV cho HS cả lớp làm bài 15(trang86-
sgk)
GV gọi lần lợt HS lên nhận xét.
GV đa bảng phụ có vẽ hình bài 17(trang
87-sgk)
Gọi lần lợt 3 học sinh lên bảng kiểm tra
xem hai đờng thẳng a và a có vuông góc
với nhau không.
GV cho học sinh làm bài 18(trang 87).
GV gọi 1 HS lên bảng,1 HS đứng tại chỗ
đọc đề bài.
GV:Theo dõi học sinh cả lớp làm và hớng
dẫn học sinh thao tác cho đúng.
*HS chuẩn bị giấy trong và thao tác nh
các hình 8(trang 86-sgk)
HS1:Nếp gấp zt vuông góc với đơnngf
thẳng xy tại O.
HS2:Có 4 góc vuông:xOz;zOy;yOt;tOx.
HS1 lên bảng kiểm tra hình a)
'aa

HS2 lên bảng kiểm tra hình b)
'aa

HS3 lên bảng kiểm tra hình c)
'aa


*Cả lớp theo dõi 3 bạn trên bảng và nhận
xét
*HS trên bảng và học sinh cả lớp vẽ hình
theo các bớc sau:
+Dùng thớc đo góc vẽ góc xOy=45
0
+Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy.
+Dùng êke vẽ đờng thẳng d
1
qua A và
vuông góc với Ox.
+Dùng êke vẽ đờng thẳng d
2
đi qua A và
vuông góc với Oy.
d
2
y
C
A
O x
11
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
GV:Cho học sinh làm bài 19(trang 87)
theo nhóm để có thể phát hiện ra những
cách vẽ khác nhau.
GV:Cho học sinh đọc bài 20 (trang87).
*Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C

có thể sảy ra.
*Em hãy vẽ hình theo 2 vị trí của 3 điểm
A,B,C.
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu
cách vẽ.
GV lu ý còn có trờng hợp:
d
2
d
1
| | |
C A B
GV:Em có nhận xét gì về vị trí của hai đ-
ờng thẳng d
1
và d
2
trong hai trờng hợp
trên?
B
d
1

HS:Trao đổi nhóm và vẽ hình,nêu cách vẽ
vào bảng nhóm:
Cách 1:
+Vẽ d
1
tuỳ ý.
+Vẽ d

2
cắt d
1
tại O và tạo với d
1
góc 60
0
.
+Lấy A tuỳ ý trong góc d
1
Od
2
.
+Vẽ AB vuông góc với d
1
tại B(
1
dB

)
+Vẽ BC vuông góc với d
2
tại C(
2
dC

).
Cách 2:
+Vẽ 2 đờng thẳng d
1

,d
2
cắt nhau tại O tạo
thành góc 60
0
.
+Lấy B tuỳ ý trên Od
1
.
+Vẽ BC vuông góc với Od
2
(
2
OdC

).
+Vẽ BA vuông góc với Od
1
,điểm A nằm
trong góc d
1
Od
2
.
Cách 3:
+Vẽ 2 đờng thẳng d
1
,d
2
cắt nhau tại O tạo

thành góc 60
0
.
+Lấy C tuỳ ý trên Od
2
.
+Vẽ đờng thẳng vuông góc với tia Od
2
tại
C cắt Od
1
tại B.
+Vẽ đoạn thẳng BA vuông góc với tia
Od
1
,điểm A nằm trong góc d
1
Od
2
.
HS:Các vị trí của A,B,C có thể sảy ra là:
-Ba điểm A,B,C thẳng hàng.
-Ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
*HS1 vẽ hình trong trờng hợp ba điểm
thẳng hàng.
Trờng hợp1:Ba điểm A,B,C thẳng hàng
d
1
d
2

A O
1
B O
2
C
Trờng hợp 2:Ba điểm A,B,C không thẳng
hàng.

A C
12
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
d
1
d
2

B
HS:Trongtrờng hợp 3 điểm A,B,C thẳng
hàng thì đờng trung trực của đoạn thẳng
AB và đoạn thẳngBC không có điểm
chung(hay song song).
Trờng hợp 3 điểm A,B,C không thẳng
hàng thì 2 đờng trung trực cắt nhau tại
một điểm.

Hoạt động 3:củng cố.
GV nêu câu hỏi:
*Định nghĩa 2 đờng thẳng vuông góc với
nhau.

*Phát biểu tính chất đờng thẳng đi qua
một điểm và vuông góc với một đờng
thẳng cho trớc.
bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu sau câu nào đúng câu nào
sai?
1)Đờng thẳng đi qua trung điểm
của đoạn thẳng AB là trung trực
của đoạn thẳng AB.
2)Đờng thẳng vuông góc với đoạn
thẳng AB là trung trực của đoạn
thẳng AB.
3)Đờng thẳng đi qua trung điểm
của đoạn thẳng AB và vuông góc
với AB là trung trực của AB.
4)Hai mút của đoạn thẳng AB đối
xứng nhau qua đờng trung trực của
đoạn thẳng đó.
HS:Trả lời theo SGK.
1)Sai.
2)Sai.
3)Đúng.
4)Đúng.
Hoạt động 4:hớng dẫn về nhà.
1. Xem lại các bài tập đã chữa.
2. Làm bài 10;11;12(trang 75-sbt)
3. Đọc trớc bài:Các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
tiết 5:
các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẳng.

a.mục tiêu:
1. HS hiểu các tính chất sau:
13
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
a)Cho 2 đờng thẳng và một cát tuyến.Nếu có một cặp góc so le trong bằng
nhau thì:
Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
b)HS có kỹ năng nhận biết:
Cặp góc so le trong.
Cặp góc đồng vị.
Cặp góc trong cùng phía.
2.Bớc đầu tập suy luận.
b.chuẩn bị :
GV:Thớc thẳng thớc đo góc,bảng nhóm,bảng phụ.
HS:Thớc thẳng,thớc đo góc,bút viết bảng.
c.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:góc so le trong,góc đồng vị
GV:Gọi 1 hs lên bảng yêu cầu:
*Vẽ hai đờng thẳng phân biệt a và b.
*Vẽ đờng thẳng c cắt đờng thẳng a và b
lần lợt tại A và B.
*Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh
A,có bao nhiêu góc đỉnh B.
GV đánh số các góc nh trên hình vẽ.
GV giới thiệu:Hai cặp góc so le trong là
Â
1

và B
3

4
và B
2
.
Bốn cặp góc đồng vị là:Â
2
và B
2

1
và B
1
;
Â
3
và B
3
; Â
4
và B
4
.
GV giải thích rõ hơn các thuật ngữgóc
so le trong,góc đồng vị
Hai đờng thẳng a và b ngăn cách mặt
phẳng thành 2 phần,phần nằm trong và
phần nằm ngoài 2 đờng thẳng a và b.

đờng thẳng c còn gọi là cát tuyến.
Cặp góc so le trong nằm phần mặt phẳng
phía trong hai đờng thẳng và nằm về hai
phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tơng
tự nh nhau với 2 đờng thẳng a và b
GV cho cả lớp làm bài tập ?1(trang 88-
sgk).
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các
cặp góc so le trong,các cặp góc đồng vị.
GV đa bảng phụ bài 21 (trang 89-
HS lên bảng vẽ hình và làm theo các yêu
cầu của GV.
a c
A 3
2
4 1
b 3 2
4 1

HS:Có 4 góc đỉnh A,4 góc đỉnh B

C
A
3 2 a
4 1
B
3 2
4 1 b
Một học sinh lên bảng cả lớp làm vào vở.

14
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
sgk).Yêu cầu học sinh lần lợt điền vào
chỗ trống trong các câu.
R
P O
N
T
I
HSđiền vào bảng phụ:
a).....so le trong.
b).......đồng vị.
c) ......đồng vị.
d).......so le trong .
Hoạt động 2:tính chất.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 13.
Gọi 1 HS đọc hình 13.
GV cho cả lớp hoạt động nhóm ?2(trang
88-sgk)
(GV cho học sinh sửa lại câu b :
b)Hãy tính Â
2
.So sánh Â
2
và B
2
)
Yêu cầu bài làm phải có tóm tắt dới dạng
cho và tìm.Có hình vẽ,ký hiệu đầy đủ.

GV:Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng
a và b và trong các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc
so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị
nh thế nào?
Đó chính là tính chất các góc tạo bởi một
đờng thẳng cắt hai đờng thẳng.
GV nhắc lại tính chất nh sgk(đa tính chất
lên màn hình) rồi yêu cầu học sinh nhắc
Có một đờng thẳng cắt 2 đờng thẳng tại
A và B ,có Â
4
=B
2
=45
0
HS hoạt độnh nhóm
Bảng nhóm của học sinh:
c
3 A
4 2
3 1
4 2 a
1 b
Tóm tắt
Cho
{ }
{ }
0
24

45
==
=
=
BA
Bbc
Aac
Â
1
=?;B
3
=?;So sánh.
Tìm Â
2
=?; so sánh góc A
2
và góc B
2
Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại
với số đo của nó.
Giải:....
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày
hình vẽ ,tóm tắt và câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c.
HS:Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS nhắc lại tính chất.
15
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội

lại.
Hoạt động 3.củng cố.
GV :Đa bài tập 22(trang 89-sgk) lên
bảng phụ.
Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số
đo ứng với các góc còn lại.
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong,các
cặp góc đồng vị.
GV:Giới thiệu cặp góc trong cùng
phía,giải thích thuật ngữ hai góc trong
cùng phía.Em hãy tìm xem còn cặp góc
trong cùng phía nào không?
Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong
cùng phía của hình vẽ trên?
GV:Nếu một đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng và trong các góc tạo thành có hai
góc so le trong bằng nhau thì tổng hai
góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
GV:Kết hợp giữa tính chất đã học và
nhận xét trên,hãy phát biểu tổng hợp lại.

A
3 2
4 1
B
3 2
4 1
HS đọc tên các cặp góc so le trong và các
cặp góc đồng vị trên hình vẽ .
HS:Trả lời câu hỏi của GV.

Tổng hai góc trong cùng phía là 180
0
.
*Bằng 180
0
HS: Nếu...........thì:
Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 4:Hớng dẫn về nhà
Làm bài tập 23(trang 89)
Đọc trớc bài Hai đờng thẳng song song.
Ôn vị trí tơng đối của hai đờng thẳng.
tiết 6: hai đờng thẳng song song .
a.mục tiêu:
1. ôn lại thế nào là hai đờng thẳng song song
2. Công nhận dấu hiệu hai đờng thẳng song song:Nếu 1 đờng thẳng cắt hai
đờng thẳng a và b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song
song với b
3. Biết vẽ một đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho tr-
ớc và song song với đờng thẳng ấy.
4. Biết sử dụng êke và thớc thẳng hoặc chỉ dùng êke vẽ hai đờng thẳng song
song .
16
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
b.chuẩn bị:
GV:Thớc thẳng, êke,bảng phụ .
HS:Thớc thẳng êke,bảng nhóm,bút viết bảng.
c.các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1:Kiểm tra.
GV:Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đờng
thẳng cắt hai đờng thẳng.
Hãy nêu vị trí của hai đờng thẳng phân
biệt ?
Thế nào là hai đờng thẳng song song:
GV: ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đờng
thẳng song song.Để nhận biết hai đờng
thẳng có song song không?Cách vẽ hai đ-
ờng thẳng song song nh thế nào? Chúng
ta sẽ học bài hôm nay.
HS:Phát biểu tính chất.
Hai đờng thẳng phân biệt hoặc cắt nhau
hoặc song song.
Hai đờng thẳng song song là hai đờng
thẳng không có điểm chung.
Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV:Cho học sinh nhắc lại các kiến thức
đã học ở lớp 6(sgk-trang 90)
GV:Cho đờng thẳng a và đờng thẳng b
muốn biết đờng thẳng a có song song với
đờng thẳng b không ta làm nh thế nào?
a
b
GV:Các cách trên mới cho ta nhận xét
trực quan và dùng thớc không thể kéo dài
ra vô tận đờng thẳng đợc.muốn chứng
minh hai đờng thẳng song song ta cần
dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song.

HS:Hai đờng thẳng song song là hai đờng
thằng không có điểm chung.
Hai đờng thẳng phân biệt hoặc cắt nhau
hoặc song song.
HS:Em có thể ớc lợng bằng mắt,nếu đờng
thẳng a không cắt đờng thẳng b thì a song
song với b.
Hoặc dùng thớc kéo dài mãi hai đờng
thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a
song song với b.
Hoạt động 3:dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
GV:Cho HS cả lớp làm bài ?1 sgk.Đoán
xem các đờng thẳng nào song song với
nhau.
GV:Đa lên bảng phụ hình vẽ:
a c
a)
45
0
b 45
0

HS ớc lợng bằng mắt và trả lời:
Đờng thẳng a//b .
Đờng thẳng m//n
Đờng thẳng d không song song với đờng
thẳng e .
HS lên bảng dùng thớc thẳng kéo dài các
đờng thẳng và nêu nhận xét.
17

Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
b) d g 90
0


e 80
0
p
c) m 60
0
n 60
0
GV:Em có nhận xét gì về vị trí và số đo
các góc cho trớc ở hình vẽ trong bảng
phụ?
GV:Qua bài toán trên ta thấy nếu một đ-
ờng thẳng cắt hai đờng thẳng mà trong
các góc tạo thành có hai góc so le trong
bằng nhau thì hai đờng thẳng đó song
song với nhau.Đó chính là dấu hiệu nhận
biết hai đờng thẳng song song.Chúng ta
thừa nhận tính chất đó.
GV cho học sinh nhắc lại dấu hiệu nhận
biết hai đờng thẳng song song.
GV:Trong tính chất này cần có điều gì và
suy ra điều gì?
Hai đờng thẳng a và b song với nhau ký
hiệu là:a//b .
Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và

b là hai đờng thẳng song song?
GV:Tở lại hình vẽ:
a

HS:Trả lời nhận xét:
.......
.....
......
HS:Nhắc lại dấu hiệu hai đờng thẳng
song song.
HS:Trong tính chất này cần có đờng
thẳng c cắt hai đờng thẳng a và b,có
haigóc so le trong hoặc hai góc đồngvị
bằng nhau.Từ đó suy ra a và b song song
với nhau.
HS:Nói cách khác:
Đờng thẳng a song song với đờng
thẳng b.
Đờng thẳng b song song với đờng
thẳng a.
a và b là hai đờng thẳng song
song .
a và b là hai đờng thẳng không có
điểm chung .
18
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội

b
Dựa trên dấu hiệu hai đờng thẳng song

song,em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a
có song song với b không?
Gợi ý:Kiểm tra bằng cách vẽ đờng thẳng
bất kỳ cắt cả a và b.Đo một cặp góc so le
trong (hoặc cặp góc đồng vị)xem có bằng
nhau hay không?
Vậy muốn vẽ hai đờng thẳng song song ta
làm nh thế nào?
HS:Lên bảng làm theo gợi ý của giáo
viên. c
a
b
Vẽ đờng thẳng c bất kỳ cắt cả a và b
Đo một cặp góc so le trong hoặc một cặp
góc đồng vị,so sánh rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4:vẽ hai đờng thẳng song song.
GV:Đa bài tập ?2 và một số cách vẽ hình
lên màn hình.
Cho học sinh hoạt động nhóm để đa ra đ-
ợc cách vẽ của bài tập ?2(trang 90)
Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự
vẽ(bằng lời) vào bảng nhóm.
GV:Gọi một HS lên bảng vẽ hình nh cách
vẽ của nhóm mình.
GVgiới thiệu 2 đoạn thẳng song song ,2
tia song song(Đa hình vẽ sẵn ở bảng phụ)
Nếu hai đờng thẳng song song thì mỗi
đoạn thẳng(tia)nằm trên đờng thẳng này
đều song song với mọi đoạn thẳng (tia)
nằm trên đờng thẳng kia.

HS:Hoạt động nhóm.
Bảng nhóm:
Cho điểm A nằm ngoài đờng thẳng a,vẽ
đờng thẳng b đi qua A và song song với
a.
Cách vẽ:
Dùng góc nhọn của êke vẽ đờng thẳng c
tạo với a một góc bằng góc nhọn của êke.
Vẫn dùng góc nhọn ấy vẽ đờng thẳng b
tạo với c một góc bằng góc nhọn của êke,
ở vị trí so le trong hoặc đồng vị với góc
thứ nhất
Ta đợc đờng thẳng b//a
HS:Lên bảng vẽ hình bằng êke và thớc
thẳng nh thao tác trong sgk.
HS cả lớp vẽ vào vở.
Hoạt động 4:củng cố
GV:Cho cả lớp làm bài24(trang91-sgk) HS:Hai đờng thẳng a và b song song với
19
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
Đề bài đa lên bảng phụ.
GV đa bảng phụ bài tập sau:
Thế nào là hai đoạn thẳng song song?
Trong các câu sau hãy chọn câu đúng:
a)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
thẳng không có điểm chung.
b)Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
thẳng nằm trên hai đờng thẳng song song
.

nhau ký hiệu là:a//b
Đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a và b
trong các góc tạo thành có hai góc so le
trong (đồng vị)bằng nhau thì hai đờng
thẳng a và b song song với nhau.
HS:
a)Sai.
b)Đúng.
Hoạt động 6:hớng dẫn về nhà
1. Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song.
2. Bài tập 25,26(trang91-sgk)
tiết 7:luyện tập
a.mục tiêu:
1. Học thuộc và nắm chắc dấu hiệu hai đờng thẳng song song.
2. Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng
thẳng và song song với đờng thẳng đó.
3. Sử dụng thành thạo êke và thớc thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đờng
thẳng song song
b.chuẩn bị:
GV:Thớc thẳng,êke
HS:Thớc thẳng,êke
20
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
c.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:luyện tập.
GV:Gọi HS lên bảng làm bài
tập26(trang91-sgk)
Gọi một HS đọc đề bài
Muốn vẽ góc 120

0
ta làm nh thế nào?
GV:Yêu cầu HS lên bảng vẽ lại bài 26
theo cách khác với cách vẽ của HS lúc tr-
ớc.
GV cho HS đọc đề bài của bài 27(trang
91-sgk)
Gọi hai HS nhắc lại.
GV:Bài toán cho điều gì?Yêu cầu ta
điều gì?
*Muốn vẽ AD//BC ta làm nh thế
nào?
*Muốn có AD=BC ta làm nh thế nào?
GV:Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình
nh đã hớng dẫn.
GV:Ta có thể vẽ đợc mấy đoạn thẳng
AD//BC và AD=BC?
*Em có thể vẽ bằng cách nào?
Gọi HS lên bảng xác định điểm D
Bài 28(trang 91-sgk):HS hoạt động
nhóm.
GV:Hớng dẫn dựa vào dấu hiệu nhận biết
hai đờng thẳng song song để vẽ.
HS:Lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi
của sgk.
A x
120
0

120

0
y B
HS:Ax và By có song song với nhau với
nhau vì đờng thẳng AB cắt Ax và By tạo
thành cặp góc so le trong bằng
nhau(120
0
)(theo dấu hiệu nhận biết hai đ-
ờng thẳng song song).
HS cả lớp nhận xét đánh giá.
HS:Có thể dùng thớc đo góc hoặc dùng
êke có góc 60
0
.
Vẽ góc 60
0
,góc kề bù với góc ấy là góc
120
0
.
HS2 lên bảng vẽ hình bài 26 theo cách
mới.
HS:Bài toán cho tam giác ABC ,yêu cầu
qua A vẽ đờng thẳng AD//BC và đoạn
thẳng AD=BC .
*Vẽ đờng thẳng qua A song song với
BC(Vẽ 2 góc so le trong bằng nhau).
*Trên đờng thẳng đó lấy điểm D sao cho
AD=BC. A
D D

B C
HS:Ta có thể vẽ đợc 2 đoạn thăng AD và
AD cùng song song với BC và bằng BC.
Trên đờng thẳng qua A và song song với
BC lấy D nằm khác phía của D đối với
diểm A sao cho:AD=AD.
HS đọc đề bài,trao đổi nhóm
Bảng nhóm:
Cách 1:Dùng hai góc so le trong bằng
nhau.
Cách 2:Dùng hai góc đồng vị bằng nhau.
21
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
GV:Cho HS làm bài 29(trang92-sgk)
Giới thiệu khái niệm góc có cạnh tơng
ứng song song.
Đa ra nhận xét:Hai góc có cạnh tơng
ứng song song bằng nhau nếu cả
hai cùng nhọn hoặc cùng tù,bù nhau
nếu một góc nhọn,một góc tù .
HS:Đọc đề bài,xác định yêu cầu,vẽ hình
và rút ra nhận xét.
y y
O O
x x
y
y
O x
O

x
Hoạt động2:Hớng dẫn về nhà
1. Làm bài tập 30(trang 92 sgk)
2. Bằng suy luận hãy khẳng định 2 góc xOy và góc xOy ở bài 29 bằng nhau.
tiết 8.Tiên đề ơclít về đờng thẳng song song
a.mục tiêu:
1. Hiểu đợc nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đờng thẳng b
đi qua M(M nằm ngoài đờng thẳng a) sao cho a//b.
2. Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclit mới suy ra đựơc tính chất của hai đờng thẳng
song songNếu một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng song song thì hai góc so le
trong bằng nhau,hai góc đồng vị bằng nhau,hai góc trong cùng phía bù nhau.
3. Kỹ năng:Nếu cho hai đờng thẳng song song và một cát tuyến,biết số đo 1 góc
tính đợc các góc còn lại.
b.chuẩn bị:
GV:Thớc thẳng, thớc đo góc,bảng phụ
HS:Thớc thẳng,thớc đo góc .
22
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
c.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Kiểm tra,tìm hiểu tiên đề ơclít
GV:Đa đề bài lên bảng phụ:
Bài toán:Cho điểm M không thuộc đờng
thẳng a .Vẽ đờng thẳng b đi qua M và
song song với a.
Mời HS2 lên bảng vẽ lại và cho nhận xét.
GV:Để vẽ đờng thẳng b đi qua M và
song song với a ta có nhiềi cách vẽ.Nhng
liệu có bao nhiêu đờng thẳng đi qua M và
song song với a?

GV:Bằng kinh nghiệm thực tế ngời ta
nhận thấy:Qua điểm M nằm ngoài đ-
ờng thẳng a chỉ có 1 đờng thẳng
song song với đờng thẳng a mà
thôi.Điều thừa nhận ấy mang tên là tiên
đề Ơclít
GV:Thông báo nội dung tiên đề(sgk-
trang 92).
GV:Với hai đờng thẳng song song a và b
có những tính chất gì?
HS: làm vào nháp
Một học sinh lên bảng làm,
vẽ hình theo trình tự đã học ở bài trớc.
b M
60
0

a 60
0
HS2 :Đờng thẳng b em vẽ trùng với đờng
thẳng b bạn vẽ.
HS nhắc lại và vẽ hình vào vở:
b |
M
a
abbMbaM //;:!;

HS:Đọc mục có thể em cha biết (trang
93-sgk)
Hoạt động 2:tính chất của hai đờng thẳng song song.

GV:Cho HS làm bài tập?(sgk-trang
93),gọi HS lần lợt làm từng câu a,b,c,d
của bài.
GV:Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
HS1 làm câu a
HS2 làm câu b và câu c
Nhận xét:Hai góc so le trong bằng nhau.
HS 3:Làm câu d nhận xét:Hai góc đồng
vị bằng nhau.
HS:Nếu một đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng song song thì:
+Hai góc so le trong bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
23
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng
phía có quan hệ nh thế nào với nhau?
Ba nhận xét trên chính là tính chất của
hai đờng thẳng song song.
GV:Đa tính chất hai đờng thẳng song
song lên màn hình.
GV:Tính chất này cho điều gì và suy ra
diều gì?
GV:Từ hai góc so le trong bằng nhau
theo tính chất các góc tạo bởi một đờng
thẳng cắt hai đờng thẳng ta suy ra đợc hai
góc đồng vị bằng nhau ,hai góc trong
cùng phía bù nhau.
HS:Hai góc trong cùng phía có tổng bằng

180
0
(hay bù nhau)
HS:Phát biểu tính chất sgk-trang 93
HS khác nhắc lại.
Tính chất này cho một đờng thẳng cắt hai
đờng thẳng song song.
Suy ra:Hai góc so le trong bằng nhau
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hoạt động 3:Luyện tập củng cố
GV:Cho HS làm bài tập 34 trang 94-sgk.
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài làm có hình vẽ,có tóm tắt bài toán d-
ới dạng ký hiệu toán học.
Khi tính toán phải nêu lý do.
Bài 32(trang 94-sgk)
Đa đề bài lên màn hình
HS:bảng nhóm
A
3 2
4 1
2 1

3 4 B
Tóm tắt:
Cho
{ }
{ }
0

4
37
;//
=
=
=
A
BbAB
AaABba
Tìm a)B=?
b)So sánh A
1
và B
4
c)B
2
=?
Giải:
Có a//b
a)Theo tính chất của hai đờng thẳng song
song ta có B
1

4
=37
0
(Cặp góc so le
trong)
b)Có Â
1

và Â
4
là hai góc kề bù,suy ra :
Â
1
=180
0

4
(Tính chất hai góc kề bù)
Vậy:Â
1
=180
0
-37
0
=143
0
Có Â
1
=B
4
=143
0
(Hai góc đồng vị)
c)B
2

1
=143

0
(Hai góc so le trong)
Bài 32(trang 92-sgk)
a)Đúng
b)Đúng
c)Sai
24
Bài soạn môn hình học lớp 7
Bùi Tuyết Mai-Trờng thcs Trung hoà-Quận Cầu giấy-Hà nội
d)Sai
Hoạt động 4:hớng dẫn về nhà.
Học thuộc tiên đề Ơclít,tính chất hai đờng thẳng song,dấu hiệu nhận biết
hai đờng thẳng song song.
Làm lại bài 34 sgk vào vở bài tập
Làm bài tập :31,33,35 sgk-trang94

Tiết 9.luyện tập
a,mục tiêu:
1. Biết tính các góc tạo bởi một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng song song khi biết
số đo một trong các góc đó.
2. Vận dụng đợc tiên đề Ơclít và tính chất của hai đờng thẳng song song để giải
bài tập.
3. Bớc đầu biết suy luận bài toán và biết cách trìh bày bài toán.
b.chuẩn bị :
GV:Thớc thẳng ,thớc đo góc,bảng phụ.
HS:Thớc thẳng,thớc đo góc,bảng nhóm.
c.các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:kiểm tra
GV:Em hãy phát biểu tiên đề Ơclít. HS1:Lên bảng phát biểu tiên đề Ơclít và
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×