Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

VẬT LÝ LỚP 9 (cn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.04 KB, 119 trang )

Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
TUẦN: 01 Ngày soạn: 20/08/2010
Tiết: 01 Ngày dạy:
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIÊN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
2.Vẽ và sử dụng được đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
3.Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 dây điện trở bằng nikenlin chiều dài 1m đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (điện trở
mẫu)
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
KIẾN THỨC

10
15
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức
liên quan đến bài học
Yêu cầu HS cho biết:
- Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vò và


kí hiệu?
- Hiệu điện thế được tạo ra ở đâu? Kí hiệu và
đơn vò?
- Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng
đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
cần dùng những dụng cụ gì?
Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng
cụ đó?
- Chốt lại lần lượt từng câu trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1SGK cho biết:
- Tên, cách mắc và công dụng của từng bộ
phận.
- Đề nghò các nhóm làm thí nghiệm , ghi kết
quả vào bảng 1
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc
mạch điện thí nghiệm.
Yêu cầu một vài nhóm trả lời C1 rút ra
- Trả lời câu hỏi của
GV.
- Nhận xét và bổ xung

- Tìm hiểu sơ đồ Hình
1.1.
- Trả lời câu hỏi
- Tiến hành TN và
thảo luận nhóm câu

C1.
- Trả lời C1
- Nhận xét và bổ xung
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I.Thí nghiệm
1) Sơ đồ mạch điện
2) Tiến hành thí nghiệm
3) Nhận xét:
Khi tăng (giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn đi bao nhiêu
lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm)
đi bấy nhiêu lần
II.Đồ thò biểu diễn sự phụ
thuộc vào cường độ dòng điện
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 1
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
10
7
nhận xét.
Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thò để rút ra
kết luận.
- Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- Hướng dẫn HS xác đònh các điểm biểu
diễn, vẽ đồ thò.
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát đồ thò

nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.
- Chốt lại kết luận.
Hoạt động 4: Cũng cố bài học và vận dụng
Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan
hệ giữa U, I. Đồ thò biểu diễn mối quan hệ này
có đặc điểm gì?
Đối với HS yếu kém, có thể cho HS tự
đọc phần ghi nhớ trong SGK rồi trả lời câu
hỏi/
Yêu cầu HS trả lời C5.
- Từng HS đọc thông
báo về dạng đồ thò
trong SGK để trả lời
câu hỏi GV đặt ra.
- Từng HS làm C2.
- Thảo luận nhóm,
nhận xét dạng đồ thò,
rút ra kết luận.
- Từng HS chuẩn bò trả
lời câu hỏi của GV.
- Từng HS chuẩn bò trả
lời C5.
- Nhận xét và bổ xung
vào hiệu điện thế
1) Dạng đồ thò
2) Kết luận
Cường độ dòng điện chạy qua một
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
III.Vận dụng

C5:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 1.1 – 1.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
iV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 2
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
TIẾT 02 Ngày soạn: 25/08/2010
Ngày dạy:
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN –
ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1.Nhận biết được đơn vò điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giả bài tập.
2.Phát biểu và viết được hệ thức của đònh luật Ôm.
3.Vận dụng được đònh luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với giáo viên:
Kẻ sẵn bảng ghi giá trò thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài
trước.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1. Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
2. Vẽ đồ thò biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm ở bài trước.
3.Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
5
7
10
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên
quan đến bài mới.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường
độ dòng điện và hiệu điện thế?
- Đồ thò biểu diễn mối quan hệ đó có đặc
điểm gì?
Ngoài ra cường độ dòng điện còn phụ
thuộc vào ytố nào?
Hoạt động 2: Xác đònh thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn.

- Yêu cầu từng HS làm C1, C2
- Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS tính toán
cho chính xác.
- Yêu cầu một vài HS trả lời C1, C2 và cho
cả lớp thảo luận.
- Chốt lại câu trả lời
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm
điện trở.
Yêu cầu HS đọc thông tin cho biết:
- Công thức tính điện trở của một dây dẫn?
- Kí hiệu, đơn vò và ý nghóa của điện trở
- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây
dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy
lần? Vì sao?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V,
dòng điện chạy qua nó có cường độ 250mA.
Tính điện trở của dây.
- Từng HS chuẩn bò trả
lời câu hỏi của GV.
- Trả lời câu hỏi.
- Từng HS làm C1 tính
thương số U/I.
- Từng HS trả lời C1, C2
- Cả lớpø thảo luận theo
hướng dẫn
- Từng HS đọc phần
thông báo khái niệm điên
trở trong SGK.
- Cá nhân suy nghó và
trả lời các câu hỏi .

- Từng HS làm và trả lời
- Nhận xét và bổ xung
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I.Điện trở của dây dẫn
1) Xác đònh thương số U/I đối
với mỗi dây dẫn
C1:
C2: Đối với mỗi dây dẫn giá trò
thương số U/I không đổi, với các
dây dẫn khác nhau thì khác nhau
2) Điện trở
- Trò số U/I không đổi đối với
mỗi dây dẫn gọi là điện trở của
dây dẫn đó
- Đơn vò điện trở là Ôm
- kí hiệu: Ω
1KΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000 KΩ
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 3
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9

5
10
Hãy đổi các đơn vò sau: 0,5MΩ = …kΩ = …Ω
Nêu ý nghóa của điện trở.
Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ
thức đònh luật Ôm.
Yêu cầu một vài HS phát biêu đònh
luật Ôm trước lớp.

Chốt lại hệ thức và đònh luật
Hoạt động 5: Cũng cố bài học và vận
dụng
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Công thức R = U/I dùng để làm gì?
Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao
nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được
không? Tại sao?
Gọi một HS lên bảng giải C3, C4 và
trao đổi với lớp. GV chính xác hoá câu trả lời
của HS
- Từng HS viết hệ thức
của đònh luật Ôm vào vở
và phát biểu đònh luật.
Từng HS trả lời câu hỏi
GV đưa ra.
Từng HS giả C3,
C4.
* Ý nghóa của điện trở( SGK)
II.Đònh luật ôm
1) Hệ thức đònh luật Ôm
R
U
I
=
2) Phát bbiểu đònh luật Ôm
Cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ
nghòch với điện trở của dây.

III. Vận dụng
C3:
C4:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Làm bài tập 2.1 – 2.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 4
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
TUẦN: 02 Ngày soạn: 29/08/2010
Tiết: 03 Ngày dạy:
Thực hành

Bài 3: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được cách xác đònh điện trở từ công thức tính điện trở.
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác đònh điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
3.Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bò điên trong TN.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trò.
1 nguồn điên có hiệu điện thế điều chỉnh được các giá trò từ 0V đến 6V một cách liên tục.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
Mỗi HS chuẩn bò sẵn báo cáo thực hành như mẫu SGK, trong đó đã trả lời các câu hỏi phần 1.
Đối với giáo viên:
1 đồng hồ đo điện năng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
10
32
Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu
hỏi trong báo cáo thực hành
- Kiểm tra việc chuẩn bò báo cáo thực
hành của HS.
- Yêu cầu một HS nêu công thức tính
điện trở.
- Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu

c.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ
mạch điện TN.
Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ
và tiến hành đo.
- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn
kế và ampe kế.
- Theo dõi, nhắc nhở mọi HS đều phải
tham gia hoạt động tích cực.
- Yêu cầu HS nộp báo cáo
thực hành.
- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ
- Từng HS chuẩn bò trả
lời câu hỏi của GV.
- Từng HS vẽ sơ đồ
mạch điện TN (có thể
trao đổi nhóm).
- Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ.
- Tiến hành đo, ghi kết
quả vào bản báo cáo.
- Cá nhân hoàn thành
bản báo cáo để nộp.
- Nghe GV nhận
xét để rút kinh nghiệm
Thực hành
XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AMPE
KE

I.Chuẩn bò
II.Nội dung thực hành
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 5
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
thực hành của một vài nhóm. cho bài sau.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TIẾT 04 Ngày soạn: 30/08/2010
Ngày dạy:
Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối
tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức U
1
/U
2
= R
1

/R
2
từ các kiến thức đã học.
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức đã suy ra từ lí thuyết.
3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối
tiếp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
3 điện trở mẫu lần lượt có giá trò 6Ω, 10Ω, 16Ω.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
1nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNH CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
KIẾN THỨC
4
5
Hoạt động 1: Ôn lại những kiền thức liên quan
đến bài mới.
Yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch
gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có liên
hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch
chính?
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối
liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu

mỗi đèn.
Chốt lại các câu trả lời
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trở
có mấy điểm chung.

- Từng HS chuẩn bò trả
lời các câu hỏi của GV.
- Nhận xét và bổ xung
- Ghi vào vở
- Từng HS trả lời C1.
- Nhận xét bổ xung.
- Ghi đặc điểm của U
và I
- Từng HS làm C2.
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
I. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc nối tiếp
1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
2) Đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp
I = I
1
= I
2
(1)
U = U

1
+ U
2
(2)
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 6
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
10
10
13
- Thông báo đặc điểm của U và I
- Hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức vừa ôn
tập và hệ thức đònh luật Ôm để trả lời C2.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức (1)
và (2) đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc
nối tiếp.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính
điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc nối tiếp.
Yêu cầu HS cho biết:
- Thế nào là điện trở tương đương của một đoạn
mạch điện?
- Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4)
- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là
U, giữa hai đầu mỗi điện trở là U
1
, U
2
. Hãy viết hệ
thức liên hệ giữa U, U
1

, U
2
.
- Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I.
Viết biểu thức tính U, U
1
, U
2
theo I và R tương
ứng.
Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm
tra.
- Hướng dẫn HS làm TN như SGK. Theo dõi,
kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Yêu cầu một HS phát biểu kết luận.
- Chốt lại kết luận
Hoạt động 5: Cũng cố bài học và vận
dụng
Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn
mạch nối tiếp?
Trong sơ đồ hình 4.3b SGK, có thể chỉ mắc
hai điện trở có trò số thế nào nối tiếp với nhau
(thay cho 3 điện trở)? Nêu cách tính điện trở
tương đương của đoạn mạch AC.
- Trả lời C2
- Nhận xét và bổ xung
- Làm thí nghiệm
kiểm tra
- Từng HS đọc phần
khái niệm điện trở

tương đương trong
SGK.
- Từng HS làm C3.

- Các nhóm mâc
mạch điện và tiến hành
thí nghiệm theo hướng
dẫn của SGK.
- Thảo luận nhóm để
rút ra kết luận.
2
1
2
1
R
R
U
U
=
(3)
II.Điện trở tương đương của
đoạn mạch mắc nối tiếp
1) Điện trở tương đương
Là điện trở thay thế cho đoạn
mạch sao cho với cùng U thì I
không đổi
2) Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C3:

3) Thí nghiệm kiểm tra
4) Kết luận
R

= R
1
+ R
2
III.Vận dụng
C4:
C5
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 4.1 – 4.7 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 7
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 03 Ngày soạn: 02/09/2010
Tiết: 05 Ngày dạy:
Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điên trở
mắc song song và hệ thức I
1
/I
2
= R
2
/R
1
từ những kiến thức đã học.
2.Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn
mạch song song.
3.Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về
đoạn mạch song song.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của hai điện trở kia khi chúng mắc
song song.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)

2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R

= R
1
+ R
2
và hệ thức U
1
/U
2
= R
1
/R
2.
2.Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức ở câu 1.
3 - Giảng bài mới:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC
4
Hoạt động 1: Ôn lại những kiến
thức có liên quan đến bài học.
Yêu cầu HS trả cho biết: Trong
đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc
song song, hiệu điện thế và cường độ
- HS trả lời câu hỏi của
GV.
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
I. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn

mạch mắc song song
1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 8
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
5
8
10
10
dòng điện mạch chính có quan hệ thế
nào với hiệu điện thế và cường độ
dòng điện các mạch rẽ?
Nhận xét và hoàn thiện câu trả lời
Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Yêu cầu HS trả lời C1 và cho
biết hai điện trở này có mấy điểm
chung? Cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của đoạn mạch này có đặc
điểm gì?
Hướng dẫn HS vận dụng các
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của
đònh luật Ôm đểû trả lời C1, C2
GV yêu cầu HS làm TN để
kiểm tra hệ thức (1) và (2) đối với đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức
tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song.
Yêu cầu HS xây dựng công
thức (4).

Viết liên hệ giữa I, I
1
, I
2
theo U,
R

, R
1
, R
2
.
Vận dụng hệ thức (1) để suy ra
hệ thức (4).
Hoạt động 4: Tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
các nhóm HS mắc mạch điện và tiến
hành TN hteo hướng dẫn trong SGK.
Yêu cầu một vài HS phát biểu
kết luận.
Hoạt động 5: Cũng cố bài học
và vận dụng.
Yêu cầu HS làm C4, C5.
Hướng dẫn HS thảo luận C4,
C5.
ù
- Nhận xét và bổ xung

- Tìm hiểu C1, C2

- Từng HS trả lời C1, C2
- Nhận xét và bổ xung

- Vận dụng hệ thức (1)
và (2) và hệ thức của đònh
luật Ôm, chứng minh hệ
thức (3) ( thảo luận nhóm).
- Từng HS vận dụng kiến
thức đã học để xây dựng
công thức (4) (trả lời C3).
- Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành TN theo
hướng dẫn SGK.
- Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.
- Từng HS trả lời C4.
- Thảo luận theo hướng
dẫn
2) đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song
C1:
I = I
1
+ I
2
(1)
U = U
1
= U
2

(2)
C2:
I
1
/I
2
= R
2
/R
1
(3)
II.Điện trở tương đương của
đoạn mạch mắc song song
1) Công thức tính điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc song
song
1/R

= 1/R
1
+ 1/R
2
(4)
R

= R
1
R
2

/R
1
+ R
2
(4

)
2) Thí nghiệm kiểm tra
3) Kết luận
Đối với đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song thì
nghòch đảo của điện trở tương
đương bằng tổng các nghòch
đảo của từng điện trở thành
phần.
III.Vận dụng
C4:
C5:
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 9
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 5.1 – 5.6 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TIẾT 06 Ngày soạn: 6/09/2010
Ngày dạy:
Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với giáo viên:
Bảng liệt kê các giá trò hiệu điện thế và cường độ dòng điện đònh mức của một số đồ dùng đien dùng trong gia
đình, với hai loại nguồn điên 110V và 220V.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
12
Hoạt động 1: Giải bài 1
Yêu cầu HS trả lới các câu hỏi sau:
- R
1

và R
2
được mắc với nhau như thế nào?
- Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào
trong mạch.
- Khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
và cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, vận
dụng công thức nào để tính R

?
- Vận dụng công thức nào để tính R
2
khi biết R

và R
1
?
Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
Tính hiệu điện thế U
2
giữa hai đầu R
2
từ đó
Từng HS
chuẩn bò trả lời câu hỏi
của GV.
- Cá nhân suy nghó,
trả lời câu hỏi của GV
để làm câu a của bài
1.

- Từng HS làm câu b.
- Thảo luận nhóm để
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH
LUẬT ÔM
1) Giải bài 1
a) Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch
R

= U/I = 6/0,5
R

= 12(Ω)
b) Tính điện trở R
2
R

= R
1
+ R
2
=> R
2
= R

– R
1
R
2
= 12 – 5 = 7(Ω)

2) Giải bài 2
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 10
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
10
15
5
tính R
2
.
Hoạt động 2: Giải bài 2
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- R
1
và R
2
được mắc với nhau như thế nào?
- Các ampe kế đo những đại lượng nào trong
mạch?
Tính U
AB
theo mạch rẽ R
1
.
Tính I
2
, từ đó tính R
2
.
Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
Từ kết quả câu a, tính R


.
Biết R

và R
1
, hãy tính R
2
.
Hoạt động 3: Giải bài 3
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- R
2
và R
3
được mắc với nhau như thế nào? R
1
được mắc như thế nào đối với đoạn mạch MB?
Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch?
-Viết công thức tính R

theo R
1
và R
MB
.
- Viết công thức tính cường độ dòng điện chạy
qua R
1
.

- Viết công thức tính hiệu điện thế U
MB
từ đó tính
I
2
và I
3
.
Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi
tính được I
1
, vận dụng hệ thức I
3
/I
2
= R
2
/R
3
và I
1
= I
2
+ I
3
từ đó tính được I
2
và I
3
.

động 4: Cũng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn giải bài
tập về đònh luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần
tiến hành theo mấy bước?
Cho HS ghi lại các bước giải bài tập phần
này.
tìm ra cách giải khác
đối với câu b.
- Từng HS chuẩn bò
trả lời câu hỏi của
GV để làm câu a.
- Từng HS làm câu b.
- Thảo luận nhóm để
tìm ra cách giải khác
đối với câu b.
Từng HS
chuẩn bò trả lời câu hỏi
của GV để làm câu a.
Từng HS làm
câu b.
Thảo luận
nhóm để tìm ra cách
giải khác đối với câu
b.

Thảo luậnå trả lời câu
hỏi của GV.
a)Tính hiệu điện thế U
AB
của

đoạn mạch.
U
AB
= U1 = U
2
U
ab
= I
1
R
1
= 1,2 . 10 = 12(V)
b)Tính điện trở R
2
I
2
=U/R
2
=> R
2
= U/I
2
R
2
= 12/1,8 = 6,7(Ω)
3) Giải bài 3
a)Tình điện trở đoạn mạch AB
R
MB
= 30 : 2 = 15(Ω)

Tính điện trở đoạn mạch AB
R
AB
= R
MB
+ R
1
= 15 + 15
= 30 (Ω)
b)Tính cường độ dòng điện
chạy qua mỗi điện trở
I
1
= U/R
1
= 12/30 = 0,4(A)
U
2
= U
3
= 6V
I
2
= I
3
= 0,2A
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 6.1 – 6.5 trong sách bài tập.

IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 04 Ngày soạn: 12/09/2010
Tiết: 07 Ngày dạy:
Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
2.Biết cách xác đònh sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vâtò liệu làm
dây dẫn)
3.Suy luận và tiến hành được TN kiểm trặ phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 11
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
4.Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và dược làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với
chiều dài của dây.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
1 đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diên 1mm
2
.
1 đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm
2
.
1 cuộn dây kim loại dài 10m, tiết diện 0,1mm
2
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)

1 nguồn điên 3V, 1công tắc.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A. 1 vôn kế có GHĐ 10V, ĐCNN 0,1V.
3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng một loại vật liệu: một dây dài l (R=4Ω), một dây dài
2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điẹn phẳng, dẹt và dể xác đònh số vòng dây.
8 đoạn dây nối có lõi bằng đồng và có vó cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
10
10
15
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công
dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn
thường được sử dụng.
Yêu cầu HS cho biết:
- Dây dẫn được dùng làm gì?
- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung
quanh ta? (Mạng điện trong gia đình,
trong các thiết bò điên…)
- Nêu tên các vật liệu có thể được dùng
làm dây dẫn (đồng, nhôm…)
Nhận xét và hoàn thiện các câu trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của
dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Gợi ý HS trả lời câu hỏi này như
sau:
Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một
hiệu điện thế U thì có dòng điện chạy qua
nó hay không? Khi đó dòng điện này có

một cường độ I nào đó hay không? Khi đó
dây dẫn có một điện trở hay không?
Đề nghò HS quan sát hình 7.1
SGK hoặc quan sát trực tiếp các cuộn
dây dẫn đã chuẫn bò.
Yêu cầu HS dự doán xem điện trở
của các dây dẫn này có như nhau không
- Các yếu tố nào có thể làm ảnh hưởng
đến điện trở của dây.
- Để xác đònh sự phụ thuộc của điện trở
vào một trong các yếu tố thì phải làm như
thế nào?
Hoạt động 3: Xác đònh sự phụ thuộc
của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Đè nghò từng nhóm HS nêu dự

- Các nhóm HS thảo
luận về các vấn đề:
- Trả lời các câu hỏi
của GV
- Nhận xét bổ xung
- Các nhóm thảo luận
để trả lời câu hỏi: Các
dây dẫn có điện trở
không? Vì sao?
- HS quan sát các đoạn
dây
- Nêu dự đoán:
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét bổ xung

- Nêu dự kiến cách
làm.
- Các nhóm thảo luận
C1.
- Từng nhóm tiến hành
TN kiểm tra và đối
chiếu kết quả thu được
với dự đoán đã nêu và
nhận xét.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
I.Xác đònh sự phụ thuộc của điện
trở vào mt trong những yếu tố
khác nhau


Để xác đònh sự phụ thuộc của điện
trở vào yếu tố x nào đó thì phải đo
điện trở của dây dẫn có yếu tố x khác
nhau còn các yếu tố khác như nhau
II. Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn
1) Dự kiến cách làm

2) Thí nghiệm kiểm tra
3) Kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 12
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
7

đoán theo yêu cầu của C1 và ghi lênâ bảng
các dự đoán đó.
Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN, kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 trong từng lần TN.
Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán đã nêu.
Đề nghò một vài HS nêu kết luận
về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây.
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng
Gợi ý : Trong hai trường hợp nào
đoạn mạch có điện trở lớn hơn và do đó
cường độ dòng điện chày qua sẽ nhỏ hơn?
Gợi ý : Trước hết áp dụng đònh
luật Ôm để tính điện trở của cuộn dây,
sau đó vận dụng kết luận đã rút ra trên
đây để tính chiều dài cuộn dây.
Yêu cầu HS phát biểu
điều cần ghi nhớ của bài học.
- Từng HS trả lời C2.
- Từng HS làm C3.
- Từng HS đọc mụ “có
thể em chưa biết”
Ghi phần đóng
khung ở cuối bài.
chiều dài của dây.
III. Vận dụng
C2:

C3:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Làm bài tập 7.1 7.4 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
TIẾT 08 Ngày soạn: 14/09/2010
Ngày dạy:
Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng
tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng sự hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song
song).
2.Bố trí và tiến hành được TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
3.Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghòch với tiết
diện của dây.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cuùng chiều dài nhưng có tiết diện khác nhau.
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
II – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn không?
2.Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và dược làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc như thế nào vào
chiều dài của dây?
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 13

Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
3 - Giảng bài mới:
8
10
12
7
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm
tra bài củ và trình bày lời giải bài tập ở nhà
theo yêu cầu của GV.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
Điện trở của đây dẫn phụ thuộc
những yếu tố nào?
Phải tiến hành TN với các dây dẫn
như thế nào để xácù đònh sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào chiều dài của chúng?
Các dây dẫn có cùng tiết diện và
làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào
chiều dài dây như thế nào?
Đề nghò một HS khác trình bày lời
giải bài tập 7.2 SBT.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của
HS.
Hoạt động 2: Nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện
Đề nghò HS thảo luận để xét sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì
cần phải sử dụng các loại dây dẫn nào?
Đề nghò HS tìm hiểu các mạch điện
trong hình 8.1 SGK và thực hiện C1.
Giới thiệu các điện trở R

1
, R
2
, R
3
trong mạch điện hình 8.2 SGK và đề nghò
HS thực hiện C2.
Đề nghò từng nhóm HS nêu dự
đoán theo yêu cầu của C2 và ghi lên bảng
các dự đoán đó.
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm
kiểm tra dự đoán đã nêu theo yêu cầu của
C2.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra
như hình 8.3 Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ
các nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc
mạch điện, ghi kết quả đo vào bảng 1 trong
từng TN.
Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết
quả thu được với dự đoán mà mỗi nhóm đã
nêu.
Đề nghò một vài HS nêu kết luận
về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
tiết diện dây.
Chốt lại kết luận
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng
Gợi ý C3:
Tiết diện của dây thứ 2 lớn gấp
mấy lần dây thứ nhất?
Vận dụng kết luận trên đây, so

- Trả lời lần lượt từng
câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận
- Trả lời C1
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận
- Nêu ra dự đoán về sự
phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện
của chúng.
- Thực hiện yêu cầu
của C2.
- Từng nhóm HS mắc
mạch điện theo sơ đồ
8.3 SGK, tiến hành TN
và ghi kết quả đo vào
bảng 1 SGK.
- Đối chiếu với dự
đoán của nhóm mình và
rút ra kết luận.
- Nêu kết luận
- Từng HS trả lời C3.
- Từng HS làm C4.
- Từng HS tự đọc phần
“có thể em chưa biết”
Chép vào vở
nội dung ghi nhớ phần
đóng khung ở cuối bài.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ

VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN
I.Dự đoán sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn
II.Thí nghiệm kiểm tra
1) Lắp mạch điện
2) Thí nghiệm
3) Nhận xét
4) kết luận
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghòch với
tiết diện của dây
III.Vận dụng
C3:
C4:
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 14
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
sánh điện trở của hai dây.
Gợi ý như trên cho C4.
Đề nghò HS đọc phần “có thể em
chưa biết”.
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 8.1 – 8.5 trong sách bài tập, làm C5, C6 SGK.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 05 Ngày soạn: 19/09/2010
Tiết: 09 Ngày dạy:
Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện
và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
2.So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trò điện trở suất của
chúng.
3.Vận dụng công thức điện trở để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm
2
và có chiều dài l = 2m
1 cuộn dây bằng nikenlin, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm
2
và có chiều dài l = 2m
1 cuộn dây bằng nicrom, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm
2

và có chiều dài l = 2m
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,1A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1nguồn 6V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 2 chốt kẹp nối dây dẫn.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 15
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
1.Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng phụ thuộc thế nào
vào tiết diện của dây.
2.trình bày cách bố trí TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn.
3 - Giảng bài mới:
5
10
5
7
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra
bài củ và trình bày lời giải bài tập ở nhà theo
yêu càu của GV.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Phải tiến hành thí nghiệm với các dây
dẫn có đặc điểm gì để xác đònh sự phụ thuộc
cuẩ điện trở dây dẫn vào tiết diện của chúng?
Các dây dẫn có cùng chiều dài cùng
tiết diện phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
như thế nào?
Yêu cầu HS giải bài tập 8.2 SBT.
Nhận xét câu trả lời và lời giải của
HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có
cùng chiều dài cùng tiết diện nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau và đề nghò HS trả lời
C1.
Hoàn thiện câu trả lời
Đề nghò HS thảo luận mục 1 và làm thí
nghiệm
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS vẽ sơ
đồ mạch điện, lập bảng ghi các kết quả đo và
quá trình tiến hành TN của mỗi nhóm.
Đề nghò các nhóm HS nêu nhận xét và
rút ra kết luận
Hoàn thiện kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điên trở
suất
Yêu cầu HS đọc thông tin và cho biết:
Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng
nào?
Đại lượng này có trò số xác đònh như
thế nào?
Đơn vò của đại lượng này là gì?
Hãy nêu nhận xét về trò số điện trở
suất của kim loại và hợp kim trong bảng 1
SGK.
Điện trở suất của đồng là bao nhiêu? Có ý
nghóa gì?
Trong số các chất được nêu trong bảng

thì chất nào dẫn điện tốt nhất? Tại sao đồng
thường được dùng để làm lõi dây nối của các
mạch điện?
- Quan sát các dây
và trả lời C1.
- Nhận xét và bổ
xung
- Thảo luận nhóm
- Vẽ sơ đồ mạch
điệnû.
- Lập bảng ghi kết
quả đo.
- Làm TN theo nhóm
nêu nhận xét và kết
luận.
- Từng HS đọc thông
tin SGK
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ xung
Từng HS tìm
hiểu bảng điện trở
suất của một số chất -
Trả lời câu hỏi của
GV.
- Nhận xét, bổ xung
- Tính theo các bước
trong SGK.
- Rút ra công thức tính
điện trở của dây dẫn
và nêu đơn vò đo các

đại lượng có trong
công thức.
SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I.Sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào vật liệu làm dây dẫn
1) Thí nghiệm
2) Kết luận
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn.
II.Điện trở suất công thức tính
điện trở
1) Điện trở suất
Điện trở suất của một vật liệu có
trò số bằng điện trở của một đoạn
dây dẫn hình trụ được làm bằng vật
liệu đó có chiều dài 1m, có tiết diện
1m
2
.
2) Công thức điện trở
3) Kết luận:

S
R

ρ
=
Trong đó:
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 16

Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
10
Đề nghò HS làm C2.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính
điện trở theo các bước như yêu cầu của C3.
Đề nghò HS làm C3. GV gợi ý như sau:
Đề nghò HS đọc kó lại đoạn viết về ý
nghóa của điện trở suất trong SGK để từ đó
tính R
1
.
Yêu cầu HS nêu đơn vò đo của các đại
lượng có trong công thức vừa xây dựng.
Hoàn thiện công thức
Hoạt động 5: Vận dụng, rèn luyện kó năng
tính toán và cũng cố.
Đề nghò từng HS làm C4. Gợi ý :
Nêu công thức tính tiết diện tròn của
dây dẫn theo đường kính?
Đổi các đơn vò sang đơn vò chuẩn.
Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây
dẫn?
Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn
điện tốt hơn hay kém hơn chất kia?
Điện trở của dây dẫn được tính theo
công thức nào.
- Từng HS làm C4.
- Suy nghó nhớ lại để
trả lời các câu hỏi của

GV.
ρ là điện trở suất (Ωm)
l là chiều dài dây (m)
S là tiết diện của dây (m
2
).
II.Vận dụng
C4:
C5:
C6:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 9.1 – 9.5 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TIẾT 10 Ngày soạn: 20/09/2010
Ngày dạy:
Bài 10: BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ
DÙNG TRONG KĨ THUẬT
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
2.Mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
3.Nhận ra các điện trở dùng trong kó thuật (không yêu càu xác đònh trò số của các điện trở theo các vòng màu)
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:

Một biến trở tay quay có cùng trò số kó thuật như biến trở con chạy nói trên.
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 biến trở con chạy có điện trơ lớn nhất 20Ω và chòu được dòng điên có cường độ lớn nhất 2A.
1 biến trở than (chiết áp) có các trò số kó thuật như biến trở con chạy nói trên.
1 công tắc, 1nguồn 3V, 7 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 17
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
1 bóng đèn 2,5V-1W, 3 điện trở kó thuật loại có ghi trò số, 3 điện trở kó thuật loại có các vòng màu.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Điện trở của các dây dẫn phụ thuộc như thêa nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây?
2. Căn cứ vào bảng giá trò điện trở suất so sánh mức độ dẫn điện của của dây đồng và dây sắt?
3.Vận dụng công thức điện trở để giải bài 9.2 SBT.
3 - Giảng bài mới:
10
10
7
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
biến trở.
Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 SGK và đối
chiếu với các biến trở có trong bộ thí nghiệm để chỉ
rõ từng loại biến trở.
Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1a SGK với
biến trở con chạy thật và yêu cầu một vài HS chỉ ra
đâu là cuộn dây của biến trở, Đâu là hai đầu ngoài
cùng A, B của nó, đâu là con chạy và thực hiện C1,
C2.
Đề nghò HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến
trở và dùng bút chì tô đậm phần biến trở cho dòng

điện chạy qua nếu chúng được mắc vào mạch.
Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để đều chỉnh cường
độ dòng điện.
Theo dõi, hướng dẫn các em vẽ sơ đồ mạch
điện hình 10.3 SGK.
Quan sát và giúp đỡ HS thực hiện C6 (đẩy
con chạy C về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn
nhất)
Đề nghò HS trả lời C6.
Biến trở là gì và có thể được dùng làm gì? Đề
nghò một số HS trả lời và thảo luận chung với cả lớp
về câu trả lời.
Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại điện trở dùng
trong kó thuật
Yêu cầu HS quan sát hình 10.4làm C8, C7:
Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế
tạo các điện trở kó thuật mà rất mỏng thì các lớp này
có tiết diện nhỏ hay lớn?
Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim loại này
có trò số điện trở lớn?
Đề nghò HS đọc trò số điện trở hình 10.4a
SGK và thực hiện C9.
Đề nghò HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3
SGK û.
Em thử tính xem một điện trở có các vòng
màu theo thứ tự lục, nâu, da cam thì có trò số điện trở
- Từng HS thực hiện
C1û.
- Trả lời C1
- Từng HS thực hiện

C2 và C3
- Nêu cấu tạo và
hoạt động của biến
trở con chạy.
- Từng HS thực hiện
C4 để nhận dạng kí
hiệu sơ đồ của biến
trở.
- HS trả lời C5.
- Nhóm HS thực hiện
C6 và rút ra kết luận.
- Nêu kết luận
- Nhận xét và bổ
xung
-Từng HS đọc C7,C8
- Thảo luận C7, C8
- Trả lời C7,C8
- Nhận xét , bổ
xung-- Từng HS thực
hiện C9 để nhận biết
hai loại điện trở kó
thuật theo cách ghi
trò số của chúng.
BIẾN TRỞ
ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ
THUẬT
I.Biến trở
1) Tìm hiểu cấu tạo và hoạt
động của biến trở
2) Sử dụng biến trở để điều

chỉnh cường độ dòng điện.
3) Kết luận
Biến trở được dùng để điều
chỉnh cường độ dòng điện
trong mạch khi thay đổi trò số
điện trở của nó.
II.Các điện trở dùng
trong kỹ thuật
Để ghi trò số điện trở trong
kó thuật có hai cách ghi:
Cách 1: Trò số được ghi trên
điện trở.
Cách 2: Trò số được thể hiện
bằng các vòng màu hay chấm
màu sơn trên điện trở.
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 18
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
10
là bao nhiêu?
Đối với các điện trở có kích thước quá nhỏ,
người ta dùng các chấm màu thay cho các vòng màu
để ghi trò số điện trở theo các quy đònh.
Hoạt động 4: Cũng cố và vận dụng
Gợi ý cho HS làm C10:
Trước hết tính chiều dài của dây điện trở của
biến trở này.
Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh
lõi sứ tròn.
Từ các số liệu trên hãy tính số vòng dây của
biến trở.

Qua bài toán em rút ra cho mình cách giải các
bài tương tự
- Thực hiện C10.
- Làm C10 trên bảng
- Thảo luận bài làm
III.Vận dụng
C10:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 10.1 – 10.6 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN : 06 Ngày soạn: 27/09/2010
Tiết : 11 Ngày dạy:
Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG
ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Vận dụng đònh luật Ôm và công thức tình điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối
với đoạn mạch gồmnhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hổn hợp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
Ôn tập đònh luật Ôm đôia với các loại đoạn mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp.
Ôn tập tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 19
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
14
14
4
Hoạt động 1: Giải bài 1
Đề nghò HS nêu rõ, từ dữ kiện mà
đề bài đã cho, để tìm được cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn thì trước hết phải
tìm được đại lượng nào?
p dụng công thức hay đònh luật
nào để tính được điện trở của dây dẫn theo
dữ kiện ban đầu đã cho và từ đó tính được
cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn?
Hoạt động 2: Giải bài 2
Đề nghò HS đọc đề bài và nêu cách
giải câu a của bài tập, để cả lớp thảo luận.
GV theo dõi giúp đỡ HS, đề nghò một
HS trình bày bài giải trên bảng.

Gợi ý như sau:
Bóng đèn và biến trở được mắc với
nhau như thế nào?
Để bóng đèn sáng bình thường thì
dòng điện chạy qua bóng đèn và biến trở
phải có cương độ bằng bao nhiêu?
p dụng đònh luật nào để tìm được
điện trở tương đương của đoạn mạch và
điện trở R
2
của biến trở sau khi đã điều
chỉnh?
Gợi ý cách giải khác cho câu a:
Khi đó hiệu điệ thế giữa hai đầu
bóng đèn là bao nhiêu?
Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở
là bao nhiêu?
Tìm R
2
của biến trở.
Theo dõi HS giải câu b, lưu ý
những sai sót của HS khi tính toán.
Hoạt động 3: Giải bài 3
Đề nghò HS không xem gợi ý SGK
tự suy nghó để tìm cách giải. Đề nghò HS
nêu cách giải đã tìm được để cả lơpù trao
đổi và thảo luận về cách giải đó.
Đề nghò HS tự giải theo gợi ý SGK,
theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót
để HS sữa chửa.

Cho cả lớp thảo luận những sai sót
mà phần lớn HS mắc phải.
- HS tự giải bài tập này.
- Tìm hiểu và phân tích
đầu bài để từ đó xác
đònh được các bước giải
bài tập.
- Từng HS tự giải bài
tập này.
- Tìm hiểu và phân tích
đề bài để từ đó xác đònh
được các bước làm và
tự lực giải câu a.
- Tìm cách giải khác
cho câu a.
- Từng HS tự lực giải
câu b.
- Từng HS tự lực giải
câu a.
- Có thể làm theo gợi ý
SGK.
- Từng HS tự lực giải
câu b.
- Có thể làm theo gợi ý
SGK.
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM

CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA
DÂY DẪN
Giải bài 1

Điện trở dây dẫn
R = 110Ω
Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn
I = 2A
Giải bài 2
a)Điện trở tương đương của đoạn mạch
nối tiếp
R

= U/I = 20(Ω)
R

= R
1
+ R
2

=> R2 = R

– R1 = 12,5(Ω)
b)Từ công thức tính điện trở suy ra
công thức tính chiều dài của dây dẫn l
= 75m.
Giải bài 3
a)Tính điện trở tương đương toàn bộ
đoạn mạch
Tính R
12
của hai đèn mắc song song.
Điện trở dây nối.

Điện trở R
MN
= 377Ω
b)Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu
mỗi đèn
Tính cường độ mạch chính I suy ra
U
1
= U
2
= 210V
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 20
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 11.1 – 11.4 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
----------------
TIẾT 12 Ngày soạn: 28/09/2010
Ngày dạy:
Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được ý nghóa của số oat ghi trên dụng cụ điện.
2.Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Đối với cả lớp:
1 bóng đèn 6V-3W, 1 bóng đèn 12V-10W, 1 bóng đèn 220V-100W, 1 bóng đèn 220V-25W
Đối với mỗi nhóm: (Lớp gồm 6 nhóm)
1 bóng đèn 12V-3W, 1 bóng đèn 12V-6W, 1 bóng đèn 12V-10W
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và có ĐCNN 0,01A.
1 vôn kế có GHĐ 6V và có ĐCNN 0,1V.
1 công tắc, 1 nguồn 6V, 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm, 1 biến trở 20Ω-2A
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
15
10
Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất của các
dụng cụ điện
Cho HS quan sát các bóng đèn có ghi
số vôn và số oat.
Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ
hình 12.1 SGK yêu cầu HS quan sát và nhận
xét.
Nhắc lại khái niệm công suất cơ học, công
thức tính công suất, đơn vò đo công suất để HS
trả lời C2.
Đề nghò HS không đọc SGK suy nghó
và đoán nhận số oat ghi trên một dụng cụ
điện cụ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghóa của số oắt
trên các dụng cụ điện
Đề nghò HS đọc phần đầu mục 2 cho
biết:

- Số oắt ghi trên dụng cụ là gì?
- Dụng cụ điện hoạt động bình thường khi
nào?
- Tìm hiểu số vôn và số
oat.
- Quan sát TN nêu nhận
xét mức độ mạnh yếu
của dụng cụ điện có
cùng số vôn (C1).
Trả lời C2.
- Nêu ý nghóa của số
vôn và số oat ghi trên
dụng cụ điện, - -
- Nhận xét và bổ xung
- Trả lời C3.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I.Công suất đònh mức của các
dụng cụ dùng điện
1) Số vôn và số oat trên các dụng
cụ điện
C1:
C2:
2) Ý nghóa của số oat ghi trên mỗi
dụng cụ điện
Số oắt trên các dụng cụ điện là
công suất đònh mức của dụng cụ.
Công suất đònh mức cho biết
công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi
hoạt động bình thường
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 21

Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
15
5
- Công suất đònh mức cho biết gì?
Hoàn thiện ý nghóa của số vôn và số oắt
ghi trên các dụng cụ
Hoạt động 3: Tìm công thức tính công
suất điện
Đề nghò HS:
Nêu mục tiêu của TN.
Nêu các bước tiến hành TN với sơ đồ
hình 12.2 SGK.
Đề nghò HS tiến hành thí nghiệm hoàn
thành C4, C5
Quan sát giúp đỡ những nhóm gặp khó
khăn
Hoàn thiện C4,C5
Nêu cách tính công suất điện của đoạn
mạch.
Gợi ý HS vận dụng đònh luật Ôm để
biến đổi từ công thức P =UI thành các công
thức cần có.
Nêu tên và đơn vò của từng đại lượng trong
công thức
Hoàn thiện công thức
Hoạt động 4: Vận dụng và cũng cố
Theo dõi HS lưu ý những sai sót khi
làm C6, C7.
Đề nghò HS trả lời câu hỏi sau:
Trên một bóng đèn có ghi 12V-5W

cho biết ý nghóa của số ghi 5W.
Bằng cách nào có thể xác đònh công
suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy
qua?
Từng HS đọc phần đầu
của phần II và nêu mục
tiêu của thí nghiệm như
SGK.
- Từng HS thực hiên C4,
C5.
- Trả lời C4,C5
- Nhận xét ,ø bổ xung
Từng HS làm C6, C7.
Trả lời câu hỏi
của GV nêu ra.
II.Công thức tính công suất
1) Thí nghiệm
2) Công thức tính công suất điện
P = UI
Trong đó:
P đo bằng W
U đo bằng V
I đo bằng A.
1W = 1V.1A
III.Vận dụng
C6:
C7:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.

Làm bài tập 12.1 – 12.7 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
----------------
TUẦN: 07 Ngày soạn: 3/10/2010
Tiết : 13 Ngày dạy:
Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 22
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng.
2.Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ la công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilooat giờ (kW.h).
3.Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện như các loại đèn điện,
bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước…
4.Vận dụng công thức A = Pt = UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
1 công tơ điện.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
1.Nêu ý nghóa của số oat ghi trên dụng cụ điện.
2.Vận dụng công thức P = U.I để giải bài tập 12.2 SBT
3 - Giảng bài mới:

8
8
13
Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng của dòng
điện.
Đề nghò đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi dưới đây sau khi HS thực hiên từng phần của
C1.
Điều gì đã chứng tỏ công cơ học được
thực hiện trong hoạt động của các dụng cụ hay
thiết bò này?
Kết luận dòng điện có năng lượng và
thông báo khái niệm điện năng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện
năng thành các dạng năng lượng khác.
Đề nghò các nhóm thảo luận C2,C3 và
điền vào bảng 1 SGK các dạng năng lượng được
biến đổi từ điện năng.
Đề nghò đại diện nhóm trình bày phần
điền vào bảng 1 SGK để thảo luận chung cả lớp.
Đề nghò HS nêu kết luận, những HS khác
bổ sung cho câu trả lời.
Hoàn thiện kết luận
GV cho HS ôn tập khái niệm hiệu suất đã
học ở lớp 8 và vận dụng cho trường hợp này.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện,
công thức tính và dụng cụ đo công của dòng điện.
Thông báo về công của dòng điện.
Đề nghò HS làm C4,C5 cho biết:
- Mối quan hệ giữa công A và công suất

P.
- Đề nghò HS lên bảng trình bày trước lớp
cách suy luận công thức tính công của dòng điện.
- Nêu tên đơn vò đo từng đại lượng trong
công thức trên.
Yêu cầu HS làm C6. Sau đó gọi một số
- Nhóm thực hiện C1 để
phát hiện dòng điện có
mang năng lượng.
- Trả lời C1- Nhận xét và
bổ xung
- Các nhóm HS thực hiện
C2,C3
- Trả lời C2, C3
- Nhận xét và bổ xung
- Một vài HS nêu kết
luận
- Nhắc lại khái niệm hiệu
suất đã học ở lớp 8.
Từng HS thực hiện C4,
C5
- Trả lời câu hỏi
- Nhận xét, bổ xung
- Ghi công thức
- đọc phần giới thiệu về
công tơ điện trong SGK
và thực hiện C6.
- Trả lời C6
- Nhận xét ,bổ xung
ĐIỆN NĂNG

CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Điện năng
1) Dòng điện có mang năng
lượng:
Vì dòng điện có thể thực hiện
công và cung cấp nhiệt lượng.
Năng lượng của dòng điện gọi là
điện năng
2) Sự chuyển hoá điện năng
thành các dạng năng lượng
khác
3) Kết luận
Điện năng là năng lượng của
dòng điện. Điện năng có thể
chuyển hoá thành các dạng năng
lượng khác trong đó có phần
năng lượng có ích và có phần
năng lượng vô ích.
II.Công của dòng điện
1) Công của dòng điện
2) Công thức tính công của
dòng điện
A = P.t
Trong đó:
A là công ø(J)
P là công suất (w)
t là thời gian (s)
3) Đo công của dòng điện
Đo điện năng sử dụng bằng công
tơ điện. Mỗi số đếm cho biết

Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 23
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
8
HS cho biết số đếm của công tơ trong mỗi trường
hợp ứng với lượng điện năng tiêu thụ là bao
nhiêu.
Hoàn thiện công thức và cách đo công của
dòng điện
Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố.
Đề nghò HS làm C7, C8
Theo dõi HS làm C7 và C8. Nhắc nhở
những HS sai sót và gợi ý cho các em.

Hướng dẫn cả lớp thảo luận bài làm trên
bảng
- Từng HS làm C7, C8.
- 2 HS làm bài trên bảng
- Thảo luận
lương điện năng sử dụng là 1ki lô
oắt giờ
1KWh = 3600000J
= 3600KJ
III.Vận dụng
C7:
C8:
4 – Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (2 phút)
Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kó các bài tập vận dung.
Làm bài tập 13.5 – 13.6 trong sách bài tập.
Đọc mục “có thể em chưa biết”

IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
---------------
TIẾT 14 Ngày soạn: 4/10/2010
Ngày dạy:
Bài 14: BÀI TẬP
VỀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giải được các bài tập về công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và song
song.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Đối với cả lớp:
Ôn tập đònh luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và kiến tgức về công suất và điện năng tiêu thụ.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 - Ổn đònh tình hình lớp: (1 phút)
2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3 - Giảng bài mới:
12
Hoạt động 1: Giải bài 1
Đề nghò HS làm bài tập 1
Theo dõi HS giải từng phần của bài tập
để phát hiện những sai sót mà HS mắc phải, gợi
ý để HS phát hiện và sửa chửa. Có thể gợi ý
như sau:
- Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.
BÀI TẬP VỀ

CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ
ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Giải bài 1
a) Điện trở của bóng đèn R
đ
= U/I
= 645(Ω)
Công suất của bóng neon
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 24
Trường THCS Nguyễn Bỉnh khiêm Giáo án vật lí 9
15
15
Viết công thức tính điện trở R theo hiẹu
điện thế U đặt vào hai đầu bóng đèn và cường
độ I của dòng điện chạy qua đèn.
Viết công thức tính công suất P của
bóng đèn.
Viết công thức tính điện năng tiêu thụ A
của bóng đèn theo công suất P và thời gian sử
dụng t.
Để tính được A theo đơn vò Jun thì các
đại lượng khác trong công thức trên được tính
theo đơn vò gì?
Một số đếm của công tơ tương ứng bao
nhiêu Jun? Từ đó hãy tính số đếm của công tơ,
tương ứng với lượng điện năng mà bóng đèn
tiêu thụ.
Hoạt động 2: Giải bài 2
Đề nghò HS giải bài 2.
Đèn sáng bình thường thì dòng điện

chạy qua ampe kế có cường đôï bằng bao nhiêu,ù
số chỉ của nó bằng bao nhiêu?
Khi có dòng điện chạy qua biến trở có
cường độ bằng bao nhiêu và hiệu điện thế đặt
vào hai đầu biến trở có trò số là bao nhiêu? Từ
đó tính điện trở R
bt
của biến trở theo công thức
nào?
Sử dụng công thức nào để tính công suất
của biến trở?
Sử dụng công thức nào để tính công của
dòng điện sản ra ở biến trở và toàn đoạn mạch
trong thời gian đã cho.
Dòng điện chạy qua đoạn mạch có
cường đọ là bao nhiêu? Từ đó tính điện trở
tương đương R

của đoạn mạch.
Tính điện trở R
đ
của đèn khi đó và từ đó
suy ra điện trở R
bt
của biến trở.
Sử dụng công thức khác đẻ tính công
suất của biến trở.
Sử dụng công thức khác để tính công
của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn
mạch.

Hoạt động 3: Giải bài 3
Đề nghò HS giải bài 3bằng các câu hỏi
sau:
Hiệu điện thế của đèn, bàn là, ổ lấy
điện là bao nhiêu?
Để đèn và bàn là hoạt động bình thường
thì chúng phải được mắc như thế nào vào ổ lấy
điện? Từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
Sử dụng công thức nào để tính điện trở
R
1
của đèn và R
2
của bàn là khi đó?
Sử dụng công thức nào để tính điện trở
- 1 HS làm bài trên bảng
- Thảo luận theo hướng
dẫn
Từng HS tự lực
giải các phần của bài tập.
Giải phần a
Giải phần b
Tìm cách giải
khác đối với phần b.
Giải phần c
Tìm cách giải
khác đối với phần c
Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.
Giải phần a,b

Tìm cách giải
khác đối với phần a,b
P = U.I = 75(W)
b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ
A = P.t = 32400000(J)
Tính số đếm của công tơ điện N =
A : 3600000
= 9(số)
Giải bài 2
a)Bóng đèn sáng bbình thường nên
số chỉ của ampe kế đúng bằng
cường độ dòng điện đònh mức chạy
qua đèn
P = U.I => I = P/U
= 0,75(A)
b) Điện trở của biến trở
R
bt
= U
bt
: I = 4(Ω)
Công suất tiêu thụ điện năng của
biến trở
P
bt
= U
bt
.I = 2,25(W)
c) Công của dòng điẹn sản ra ở
biến trở trong 10 phút. A

bt
= P
bt
.t =
1350(J)
Công của dòng điện sản ra trên
toàn đoạn mạch trong 10 phút
P = A :t => A = P.t
= 4050(J)
Giải bài 3
a)Vẽ sơ đồ mạch điện.
Điện trở của đèn
R
1
= U
2
: R
1

=> R
1
= U
2
: P
1
= 484(Ω)
Điện trở bàn là
R
2
= U

2
: P
2
= 48,4(Ω)
Điện trở tương đương của đoạn
mạch
R = R
1
.R
2
/ R
1
+ R
2

= 44(Ω)
b)Điện năng mà đoạn mạch tiêu
thụ trong 1 giờ
Giáo viên Bùi Thị Thanh Huyền Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×