Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Chuyên đề: Hướng dẫn học sinh ôn thi THPT QG phần Hệ sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.7 KB, 32 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
I. Lý do viết chuyên đề
II. Đối tượng và thời lượng
NỘI DUNG
I. Hệ thống kiến thức về hệ sinh thái
1. Hệ sinh thái
2. Trao đổi chất trong hệ sinh thái
3. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
4. Các chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái
II. Hệ thống các dạng bài tập đặc trưng của chuyên đề
1. Dấu hiệu đặc trưng và phương pháp giải
2. Ví dụ
a. Dạng 1: Xác định thành phần cấu trúc, mối quan hệ giữa các sinh vật
trong hệ sinh thái
b. Dạng 2: Bài tập về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái
c. Dạng 3: Bài tập về hiệu suất sinh thái, các dạng tháp sinh thái
d. Dạng 4: Bài tập về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
III. Bài tập tự luyện
1. Ma trận đề
2. Bài tập
a. Mức nhận biết
b. Mức thông hiểu
c. Mức vận dụng và vận dụng cao
IV. Kết quả đạt được
KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang
3
3


3
4
4
4
5
7
9
11
11
12
13
16
18
15
15
17
21
22
24
31
32
33

2


MỞ ĐẦU
I. Lý do viết chuyên đề
Xuất phát từ việc nghiên cứu cấu trúc đề thi THPT quốc gia ở những năm học
gần đây, đặc biệt là cấu trúc đề thi năm 2019 tôi thấy phần Sinh thái học (Sinh học

12) có 8 câu rơi vào các câu hỏi thuộc mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, rất
ít câu hỏi thuộc mức vận dụng cao. Điều này rất thuận lợi cho học sinh lấy trọn vẹn
điểm. Những câu hỏi thuộc phần này thoạt đầu tưởng là dễ nhưng thường chứa
những phương án nhiễu tinh vi gây khó khăn trong việc lựa chọn phương án đúng
nếu học sinh không nắm vững kiến thức và có kĩ năng làm bài nhất định, đặc biệt
là các bài tập về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.Vì vậy để giúp học sinh
ôn tập và lấy được điểm tuyệt đối phần này tôi viết chuyên đề: “Hướng dẫn học
sinh ôn thi THPT QG phần Hệ sinh thái” nhằm giúp học sinh ôn tập thật tốt,
làm bài kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia.
II. Đối tượng và thời lượng
- Đối tượng: học sinh 12 ôn thi THPT Quốc Gia
- Thời lượng: 04 tiết (2 tiết lý thuyết, 2 tiết bài tập)

3


NỘI DUNG
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC VỀ HỆ SINH THÁI
1. HỆ SINH THÁI
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh, tương đối ổn định bao gồm quần
xã và khu vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác
động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh tạo thành
thể thống nhất
a. Đặc điểm hệ sinh thái
Hệ sinh thái có biểu hiện chức năng của một tổ chức sống: Trao đổi chất và năng
lượng giữa các sinh vật trong quần xã và giữa quần xã và sinh cảnh. Hệ sinh thái
có kích thước đa dạng, có thể rất lớn (rừng), có thể rất nhỏ (giọt nước ao). Ngoài
ra, hệ sinh thái còn là hệ thống mở, thường xuyên trao đổi chất, năng lượng với
môi trường, gắn kết giữa các sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường và
có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định.

b. Cấu trúc
Hệ sinh thái gồm có 2 thành phần bao gồm thành phần vô sinh (sinh cảnh) và thành
phần hữu sinh (quần xã sinh vật)
+ Thành phần vô sinh gồm có các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm,
các yếu tố thổ nhưỡng là đất, nước, các chất vô cơ và hữu cơ như CO2, O2, NH3,
CH4 và các xác sinh vật trong môi trường.
+ Thành phần hữu sinh: quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm sinh vật có quan hệ dinh
dưỡng khác nhau:
- Nhóm sinh vật sản xuất: là những sinh vật có khả năng quang hợp và hóa
tổng hợp tạo ra nguồn thức ăn để tự nuôi mình và nuôi các loài sinh vật dị đưỡng.
Gồm cây xanh và 1 số VSV tự dưỡng (VK lam, VK lưu huỳnh)
- Nhóm sinh vật tiêu thụ: gồm các sinh vật ăn thực vật, ăn mùn bã sinh vật
và các động vật ăn thịt.
- Nhóm sinh vật phân giải: gồm những vi sinh vật dị dưỡng sống dựa vào sự
phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong tự nhiên như: vi khuẩn, nấm, côn
trùng…Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường
những chất vô cơ đơn giản ban đầu.
c. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
- Trong quần xã có mối quan hệ cùng loài và mối quan hệ khác loài. Trong mối
quan hệ khác loài có quan hệ hỗ trợ và đối kháng.
4


- Quan hệ hỗ trợ gồm: cộng sinh, hội sinh và hợp tác. Trong quan hệ này, các loài
hoặc đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại.
- Quan hệ đối kháng gồm: cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật này ăn
sinh vật khác. Trong mối quan hệ đối kháng, loài được lợi sẽ thắng thế và phát
triển, loài bị hại sẽ suy thoái.
- Chú ý: mối quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác có các loại sau:
+ Động vật ăn thực vật: trong quá trình ăn lá, quả, hạt, mật hoa … động vật đã góp

phần thụ phấn cho thực vật.
+ Động vật ăn động vật: động vật ăn thịt tấn công con mồi, tuy nhiên chúng thường
bắt được những con già hoặc bệnh tật, chọn lọc tự nhiên loại bớt những con yếu.
+ Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm …lá cây tiết ra chất phân giải thịt
sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây
d. Các kiểu hệ sinh thái
* Hệ sinh thái tự nhiên gồm
- Hệ sinh thái trên cạn: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, savan đồng
cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc và đồng rêu hàn đới.
- Hệ sinh thái dưới nước: hệ sinh thái nước mặn (hệ sinh thái ven biển, hệ sinh thái
vùng biển khơi) và hệ sinh thái nước ngọt (hệ sinh thái nước đứng: ao, hồ và hệ
sinh thái nước chảy: sông suối)
* Hệ sinh thái nhân tạo do con người tạo ra, ngoài nguồn năng lượng sử dụng
giống như hệ sinh thái tự nhiên, để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung
cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng khác đồng thời thực hiện các biện
pháp cải tạo hệ sinh thái hợp lí, gồm:
- Hệ sinh thái đồng ruộng.
- Hệ sinh thái hồ nước.
- Hệ sinh thái rừng trồng.
- Hệ sinh thái thành phố.
- Hệ sinh thái nông nghiệp
2. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã và giữa
quần xã sinh vật với sinh cảnh của nó.
a. Chuỗi thức ăn

5


- Khái niệm: là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

và mỗi loài là một mắt xích. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn
là mắt xích phía trước vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Phân loại: có 2 loại chuỗi thức ăn:
*Chuỗi thức ăn mở đầu từ sinh vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự
dưỡng → động vật ăn động vật.
Ví dụ: cây ngô → sâu ăn lá ngô →nhái → rắn hổ mang → diều hâu.
Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải →sinh vật phân giải mùn, bã
hữu cơ → động vật ăn sinh vật phân giải → các động vật ăn động vật khác
Ví dụ: lá, cành khô → mối → nhện → thằn lằn.
Chuỗi thức ăn thứ hai là hệ quả của chuỗi thứ nhất. Những chất bài tiết của động
vật và mảnh vụn xác động, thực vật thường bị phân giải. Hai loại chuỗi thức ăn
hoạt động đồng thời, song tùy nơi, tùy lúc mà một trong hai chuỗi trở thành ưu thế.
b. Lưới thức ăn:
- Mỗi loài trong quần xã thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi
thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
- Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi
đại dương vào bờ. Các quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với
các quần xã trẻ hay bị suy thoái.
c. Bậc dinh dưỡng:
- Trong 1 lưới thức ăn tất cả các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh
dưỡng. Có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1: là các sinh vật sản xuất, bao gồm các sinh vật có khả
năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của môi trường.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2: là các sinh vật tiêu thụ bậc 1 bao gồm các động vật ăn
sinh vật sản xuất.
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3: là các sinh vật tiêu thụ bậc 2 bao gồm các động vật ăn
thịt, chúng ăn sinh vật tiêu thụ bậc 1.
+ Bậc cuối cùng là bậc dinh dưỡng cao cấp nhất, là các động vật ăn thịt đầu bảng.
d. Tháp sinh thái
- Định nghĩa:

+ Là độ lớn của các bậc dinh dưỡng được xác định bằng số lượng cá thể, sinh khối
hay năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng.

6


+ Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau. Các hình chữ
nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của các
bậc dinh dưỡng.
- Phân loại:
Có 3 loại tháp sinh thái:
+ Tháp số lượng: được xây dựng trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc
dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối: được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các
sinh vật trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng: là hoàn thiện nhất, được xây dựng trên số năng lượng
được tích luỹ trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích trong 1 đơn vị thời gian ở mỗi bậc
dinh dưỡng.
Trong 3 tháp, tháp năng lượng luôn ở dạng chuẩn, nghĩa là năng lượng của vật làm
mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. Hai tháp còn lại đôi
khi bị biến dạng.
Ví dụ, vật kí sinh và vật chủ kí sinh, vật chủ có số lượng ít, vật kí sinh đông
nên đáy tháp nhỏ còn đỉnh lại lớn. Trong quần xã sinh vật nổi trong nước, sinh
khối của tảo, phù du rất thấp trong khi sinh khối của sinh vật tiêu thụ lại lớn, tháp
trở nên mất cân đối 1 phần.
3. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là quan
hệ dinh dưỡng. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì
dòng năng lượng càng giảm.
a. Phân bố năng lượng trên trái đất

– Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất. Nguồn
năng lượng này phân bố không đều ở các địa hình, khu vực khác nhau.
– Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (50% bức xạ) cho
quang hợp.
– Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2 – 0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất
hữu cơ.
b. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái
– Năng lượng chủ yếu cung cấp cho trái đất là ánh sáng mặt trời.
– Thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời và tiếp nhận chất dinh dưỡng từ
khí quyển và đất. Các chất dinh dưỡng và năng lượng được dự trữ ở thực vật rồi
được phân phối dần qua các mắt xích thức ăn.
7


– Trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc
dinh dưỡng cao. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do
một phần năng lượng bị thất thoát qua nhiều cách (hô hấp, tạo nhiệt mất khoảng
70%; chất thải động vật, các bộ phận rơi rụng khoảng 10%) chuyển lên bậc dinh
dưỡng cao khoảng 10%.
– Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các
bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh
dưỡng.Như vậy, năng lượng đi theo dòng và chỉ được sinh vật sử dụng 1 lần qua
chuỗi thức ăn.
- Do năng lượng mất mát quá lớn, chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài,
thường là 4-5 bậc đối với các hệ sinh thái trên cạn và 6-7 bậc đối với các hệ sinh
thái dưới nước, còn tháp năng lượng luôn có dạng tháp chuẩn.
c. Hiệu suất sinh thái
- Khái niệm: hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh
dưỡng trong hệ sinh thái. Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích lũy được
thường là 10% so với bậc trước liền kề (Hiệu suất sinh thái luôn luôn nhỏ hơn

100%).
- Công thức tính hiệu suất sinh thái
- Hiệu suất sinh thái có thể được biểu diễn bằng công thức:
eff = Ci+1 / Ci x 100%
Trong đó, eff là hiệu suất sinh thái (tính bằng %), Ci là bậc dinh dưỡng thứ i, Ci+1 là
bậc dinh dưỡng thứ i+1 sau bậc Ci.
d. Sản lượng sinh vật sơ cấp
- Sản lượng sinh vật sơ cấp được sinh vật sản xuất, trước hết là thực vật và tảo tạo
ra trong quá trình quang hợp. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ
0,2 đến 0,5% tổng lượng bức xạ để tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp thô. Thực vật
tiêu thụ trung bình từ 30-40% sản lượng sinh vật sơ cấp thô (hay tổng sản lượng
chất hữu cơ đồng hóa được) cho các hoạt động sống, khoảng 60-70% còn lại được
tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Đó là sản lượng sinh vật sơ cấp tinh
hay sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
PN = PG – R
Trong đó, PN là sản lượng sơ cấp tinh, PG là sản lượng sơ cấp thô, R là phần hô hấp
của thực vật.

8


- Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được đánh giá là 104,9 tỉ tấn
C/năm, bao gồm 56,4 tỉ tấn thuộc về các hệ sinh thái trên cạn và 48,5 tỉ tấn được
hình thành trong các hệ sinh thái ở nước, chủ yếu là trong các đại dương.
e. Sản lượng sinh vật thứ cấp.
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu
là động vật. Ở bậc dinh dưỡng càng cao, nhất là ở vật ăn thịt cuối cùng của chuỗi
thức ăn, tổng năng lượng của chúng là nhỏ nhất. Bởi vậy, trong chăn nuôi, người ta
thường nuôi những loài sử dụng thức ăn là thực vật hoặc gần với nguồn thức ăn
thực vật như: thỏ, trâu, bò, gà, vịt,… để thu được tổng năng lượng tối đa.

4. CÁC CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓATRONG HỆ SINH THÁI
a. Khái niệm chu trình sinh địa hóa
- Là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên theo con đường từ môi trường ngoài
vào cơ thể sinh vật qua các bậc dinh dưỡng, rồi từ cơ thể sinh vật trở về môi
trường.
- Một chu trình sinh địa hóa gồm các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất
trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất nước.
- Vai trò của chu trình sinh địa hóa là duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
- Các chu trình sinh địa hóa rất đa dạng nhưng được gộp lại thành 2 nhóm: chu
trình các chất khí và chu trình các chất lắng động. Các chất tham gia vào chu trình
chất khí có nguồn dự trữ trong khí quyển, sau khi đi qua quần xã sinh vật, ít bị thất
thoát, phần lớn được hoàn lại cho chu trình. Ngược lại, những chất tham gia vào
chu trình lắng đọng có nguồn dự trữ từ vỏ Trái Đất và sau khi đi qua quần xã, phần
lớn chúng tách khỏi chu trình đi vào các chất lắng đọng, gây thất thoát nhiều hơn.
b. Một số chu trình vật chất trong tự nhiên
* Chu trình cacbon
- Cacbon đi vào chu trình dạng CO2.
- Thực vật lấy CO2 tạo hợp chất hữu cơ đầu tiên qua quá trình quang hợp. Cacbon
trao đổi trong quần xã qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Cacbon trở lại môi trường qua:
+ Hô hấp ở động, thực vật.
+ Phân giải của vi sinh vật.
+ Sự đốt cháy nhiên liệu trong công nghiệp
* Chu trình Nitơ
- Thực vật hấp thụ nito ở 2 dạng là NO3- và NH4+
9


- Lượng muối nito được tổng hợp nhờ con đường vật lý, hóa học và sinh học.
Lượng muối nito được tổng hợp nhờ con đường sinh học là nhiều hơn cả nhờ vi

khuẩn cố định đạm sống tự do và sống cộng sinh có khă năng cố định nito khí
quyển (N2)
- Nito từ xác động, thực vật trở về môi trường qua hoạt động phân giải các hợp
chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm.
- Trong chu trình có hoạt động của vi khuẩn amon hóa; nitrit hóa (NH4+→ NO2-),
nitrat hóa (NO2-→ NO3-), phản nitrat (NO3-→ N2). Qua trình phản nitrat gây mất
lượng lớn đạm
* Chu trình nước
- Sinh vật rất cần nước để sống và phát triển thông qua quá trình trao đổi nước
không ngừng giữa cơ thể và môi trường. Trong tự nhiên, nước luôn vận động tạo
nên chu trình nước toàn cầu, không chỉ điều hòa khí hậu cho toàn hành tinh mà còn
cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
- Lượng nước rơi xuống bề mặt lục địa rất ít, trong đó 2/3 lại bốc hơi đi vào khí
quyển; nước mà sinh vật và con người sử dụng chỉ còn 35.000 km3/năm. Trên lục
địa, nước phân bố không đều, nhiều vùng rộng lớn, nhiều tháng trong năm không
có đủ nước; nhiều nơi, nhiều tháng lại quá thừa nước, nhưng nước bị ô nhiễm
không thể sử dụng. Bởi vậy, tiết kiệm nước và bảo vệ sự trong sạch của nước là
nhiệm vụ của mọi ngành kinh tế, mọi quốc gia và của mỗi người.
* Chu trình photpho
Trong tự nhiên, photpho là 1 trong những chất tham gia vào chu trình các chất lắng
động có khối lượng lớn dưới dạng quặng. Lớp này lộ ra ngoài và bị phong hóa,
chuyển thành dạng photphat hòa tan, nhờ đó thực vật có thể sử dụng được. Photpho
tham gia vào thành phần cấu trúc của các chất sống quan trọng như các axit
nucleic, ATP… Sau khi đi vào chu trình, photpho thường thất thoát theo các dòng
sông ra biển, lắng đọng xuống đáy sâu. Sinh vật biển, nhất là những loài động vật
ăn thịt cỡ lớn, tích tụ photpho trong xương, răng, khi chết, xương và răng chìm
xuống đáy kéo theo 1 lượng lớn photpho, ít có cơ hội quay lại chu trình. Lượng
photpho ở biển được thu hồi chủ yếu nhờ vào sản lượng cá khai thác và 1 lượng
nhỏ từ phân chim thải ra trên các bở biển và hải đảo. Bởi vậy, hằng năm, con người
vẫn phải sản xuất hàng trăm triệu tấn phân lân để cung cấp cho đồng ruộng.

c. Sinh quyển

10


Sinh quyển bao gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không
khí của Trái Đất.Gồm nhiều khu sinh học, mỗi khu có những đặc điểm địa lí, khí
hậu và thành phần sinh vật khác nhau
Bao gồm:
- Các khu sinh học trên cạn
- Các khu sinh học nước ngọt
- Các khu sinh học biển
- Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là các hồ nông, hệ cửa sông, rạn san
hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới, còn nơi nghèo nhất trong sinh quyển là các
hoang mạc và vùng nước khơi đại dương.
II. HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Dấu hiệu đặc trưng các dạng bài tập và phương pháp giải
- Hầu hết các bài tập phần này thuộc các mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
có ít câu hỏi vận dụng cao. Đây là những câu hỏi giúp các thí sinh có lực học
trung bình trở lên có thể làm được điểm trọn vẹn
- Trong đề thi THPT quốc gia đều là các câu hỏi trắc nghiệm dựa trên các bài tập
tự luận nhỏ.
- Dựa vào nội dung, các bài tập thuộc phần này thường chia thành 4 dạng
a. Phương pháp chung
- Làm chủ lý thuyết (nghiên cứu kĩ phần lý thuyết của chuyên đề này)
+ Hiểu rõ kiến thức về hệ sinh thái, các thành phần cấu trúc hệ sinh thái, các
mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Đặc biệt chú ý mối quan hệ sinh
vật này ăn sinh vật khác và ý nghĩa của mối quan hệ này.
+ Xác định mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
+ Xếp các sinh vật vào các bậc dinh dưỡng tương ứng

+ Xây dựng nhanh được chuỗi, lưới thức ăn
- Đọc thật kĩ đề vì các câu hỏi này thường có các đáp án có độ nhiễu tinh vi rất dễ
hiểu lầm. Sau khi đọc kĩ đề
+ Lập ngay chuỗi thức ăn, chú ý viết các bậc dinh dưỡng thẳng cột, hàng
+ Xác định các sinh vật thuộc cùng 1 bậc dinh dưỡng
+ Quan sát kĩ để không đếm sót số chuỗi
+ Xác định vai trò của loài A (đề ra) trong chuỗi và mối quan hệ của loài A
với chuỗi thức ăn khác. Từ đó đánh giá vai trò của loài A trong lưới thức ăn.
b. Ví dụ minh họa
11


Dạng 1: Xác định thành phần cấu trúc, mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ
sinh thái:
* Đề bài cho 1 số yếu tố, yêu cầu xác định các thành phần cấu trúc, mối
quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã, xác định các bậc dinh dưỡng.
* Đề cho 1 số phát biểu về hệ sinh thái, đếm số phát biểu đúng hoặc phát
biểu sai
Ví dụ 1: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây
không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Đáp án B. Nhóm vi sinh vật có vi khuẩn lam, một số tảo đơn bào có khả năng
quang hợp thuộc nhóm sinh vật sản xuất
Ví dụ 2: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để
cung cấp cho các sinh
vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4.
B.2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu I và II.
III. Sai. Vì sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất hữu cơ thành chất vô
cơ trả lại môi trường sống.
IV. Sai. Vì thành phần hữu sinh của hệ sinh thái là các sinh vật sản xuất và sinh vật
tiêu thụ.
Ví dụ 3: Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
12


Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Đáp án C: quan hệ hỗ trợ khác loài gồm: cộng sinh, hội sinh và hợp tác. (3) là
quan hệ hội sinh, (4) là quan hệ cộng sinh.
Dạng 2: Bài tập về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái

* Đề cho 1 số sinh vật, yêu cầu lập chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, đếm
số chuỗi thức ăn có thể lập được. Xác định các sinh vật thuộc cùng một bậc dinh
dưỡng.
* Đề cho sẵn 1 chuỗi hoặc lưới thức ăn. Đề đưa ra 1 số phát biểu về
chuỗi và lưới thức ăn, mối quan hệ giữa các sinh vật trong chuỗi, vai trò của loài A
(trong lưới hoặc chuỗi). Đếm số phát biểu đúng hoặc sai
Ví dụ 1: Cho chuỗi thức ăn : Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang→
Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 2.
B. bậc 1.
C. bậc 3.
D. bậc 4.
Đáp án A. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô là sinh vật sản xuất, sâu ăn lá ngô là
sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái có thức ăn là sâu ăn lá ngô nên nhái là sinh vật tiêu thụ
bậc 2.
Ví dụ 2: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau :
cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng
ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh
dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
B. cào cào, thỏ, nai.
C. cào cào, chim sâu, báo.
D. chim sâu, mèo rừng, báo.
Đáp án B: Đọc đề bài, vẽ nhanh lưới thức ăn, dễ nhận ra thực vật thuộc bậc dinh
dưỡng cấp 1, cào cào, thỏ, nai cùng ăn thực vật là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng
cấp 2.
Ví dụ 3: Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn

13


II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng sốlượng
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
II. sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A →I →K→H → C→ D →E.
III. đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy
nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.
IV. đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D
và M sẽ tăng số lượng.
Ví dụ 4. Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các
loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng
ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu
đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt
cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn
thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh
dưỡng cấp 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng
có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:
Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

14


I. đúng vì một trong những chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chin ăn thịt cỡ lỡn (có 4 mắt xích).
II. sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn
nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử
dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hướng
lớn đến nó.
III. sai vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh
cứng đều sử dụng cây làm thức nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một
bộ phận khác nhau của cây).
Ví dụ 5: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và
chim sẻ đều ăn thựcvật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ;
cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Đáp án A.
Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau:


15


Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và cú mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng
có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau  Đáp án A.
B. sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim
sẻ.
C. sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích:
Thực vật → Châu chấu → Chim sẻ → Cáo.
D. sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Ví dụ 6: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới
thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau: TV nổi → ĐV nổi → Cá mè hoa; Cá
mương ăn động vật nổi, đồng thời là nguồn thức ăn của cá măng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi.
III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cộng sinh.
IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D. Có 2 phát biểu đúng là I, IV. Còn lại:
II. sai vì cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế, mà cá mè hoa và cá
mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên để tăng hiệu quả kinh tế, cần
giảm số lượng cá thể cá mương.
III. sai vì cá mè hoa và cá mương đều sử dụng động vật nổi làm thức ăn nên mối
quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Dạng 3: Bài tập về hiệu suất sinh thái, các dạng tháp sinh thái:

* Đề cho năng lượng tích lũy của các sinh vật. Tính hiệu suất sinh thái
giữa các bậc dinh dưỡng.
* Đề cho một số phát biểu về các loại tháp sinh thái, đếm số phát biểu
đúng hoặc phát biểu sai.
Ví dụ 1: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi
thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1620 Kcal

16


Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa
bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt
là:
A. 9% và 10%
B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9%
Đáp án D
Hiệu suất sinh thái của sinh vật bậc 3/bậc 2: 18000/180000 x 100% = 10%
Hiệu suất sinh thái của sinh vật bậc 4/bậc 3 = 1620/18000 x 100% = 9%
Ví dụ 2: Khi nói về tháp sinh thái, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
II. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối
III. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để
nuôi vật tiêu thụ mình.
IV. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh
khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C. Chỉ có phát biểu IV là sai vì tháp sinh khối thường mất cân đối do sinh
khối của sinh vật tiêu thụ lớn hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
Ví dụ 3: Biết năng lượng mặt trời chiếu xuống một hệ sinh thái là 9.10 9 kcal. Năng
lượng của sinh vật sản xuất là 45 x 108 kcal. Năng lượng sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
45.107kcal, của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 9.107 kcal. Biết hiệu suất sinh thái của
sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 10%. Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1, bậc 2
lần lượt là
A. 10% và 20%. B. 20% và 10%. C. 5% và 10%
D. 20% và 5%
Đáp án A
– Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1: 45.107/45.108x 100% = 10%
– Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2: 9.107 / 45.107 x 100% = 20%
Ví dụ 4:
Cho 1 chuỗi thức ăn: Cỏ → thỏ → mèo rừng.
Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật như sau:
Cỏ: 10 000 000 kcal; Thỏ: 1 200 000 kcal; Mèo rừng: 66 000 kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
A. 3%
B. 9%
C. 5%
D. 5,5%
Đáp án: D
HSST của SV bậc 3/bậc 2 = 66000/1200000 = 5,5%
17


Dạng 4: Bài tập về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển

* Đề cho một số nhận định về chu trình sinh địa, xác định nhận định đúng
nhất hoặc đếm số nhận định đúng
* Chọn hoặc đếm số đáp án đúng về dòng năng lượng hoặc chu trình sinh
địa
Ví dụ 1: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã
sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải.
D.sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Ví dụ 2: Khi nói về chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+và NO3-.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án C. Chỉ có phát biểu IV sai. Các phát biểu I, II, III đúng. Trong chu trình
sinh địa một phần vật chất bị lắng đọng tạo thành các lớp trầm tích
Ví dụ 3: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo
vòng tuần hoàn lớn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình
quang hợp.
Đáp án C: Ngoài do hô hấp còn do bài tiết, hoạt động sản xuất của con người…
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Ma trận đề với 4 mức độ theo cấu trúc đề thi THPT QG
Nội dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Khái niệm - Hệ sinh - Giải thích - Nêu được đặc - Tại sao nói hệ sinh

cấu thái là gì?
được vai trò điểm của các thái biểu hiện chức
trúc của - Nêu các của các yếu tố thành phần vô năng của một cơ thể
hệ
sinh thành phần cấu thành hệ sinh và hữu sinh sống?
thái
cấu
trúc sinh thái
trong hệ sinh
18


của hệ sinh
thái?
Các kiểu Có những
hệ
sinh kiểu
hệ
thái trên sinh
thái
trái đất

nào
trên
trái đất

thái
- Hệ sinh thái
tự nhiên có
đặc điểm gì,
gồm những
kiểu nào ?
- Hệ sinh thái
nhân tạo có
đặc điểm gì,
gồm những
kiểu nào?

Trao đổi
vật chất
trong hệ
sinh thái

- Thế nào là
chuỗi

lưới thức ăn
- Bậc dinh
dưỡng

gì?


những bậc
dinh dưỡng
nào?
- Tháp sinh
thái là gì?
Có những
kiểu
tháp
sinh
thái
nào?

- Phân biệt các
loại chuỗi thức
ăn ?
Chuỗi
thức ăn nào là
hệ quả của
chuỗi
nào ?
trong tự nhiên
chuỗi
nào
chiếm ưu thế
- Phân tích vai
trò của từng
bậc
dinh
dưỡng


Dòng

- Sự phân -

Đường

- Chỉ ra được
giữa hệ sinh thái
trên cạn và dưới
nước, hệ sinh
thái nào chịu
nhiều ảnh hưởng
của khí hậu? Vì
sao
- Hệ sinh thái tự
nhiên hay nhân
tạo có tính ổn
định thấp? Vì
sao?
- Tại sao chuỗi
thức ăn trong tự
nhiên
thường
không kéo dài
quá 6 mắt xích.
- Khi quan sát 1
lưới thức ăn, có
thể khẳng định
sinh vật đầu tiên
của các chuỗi

thức ăn là sinh
vật sản xuất hay
không? Vì sao?
- Đếm được số
phát biểu đúng
(sai) về chuỗi và
lưới thức ăn

- So sánh hệ sinh thái
tự nhiên và hệ sinh thái
nhân tạo
- So sánh hệ sinh thái
đồng ruộng và hệ sinh
thái thành phố

- Chuỗi thức ăn trên
cạn và dưới nước,
chuỗi nào thường kéo
dài hơn? Vì sao
- Phân tích ưu, nhược
điểm của từng loại tháp
sinh thái? Tháp nào
luôn ở dạng chuẩn? Vì
sao?
- Tại sao sự sắp xếp
các sinh vật trong
chuỗi thức ăn thường
có dạng hình tháp?
- Đếm được số phát
biểu đúng (sai) về

chuỗi và lưới thức ăn

đi - Tại sao trong
19


năng
lượng
trong hệ
sinh thái

bố
năng
lượng trên
trái đất
Sinh
quyển

gì?

của dòng năng
lượng trong hệ
sinh thái.
- Sự phân bố
của sinh vật
trong
sinh
quyển
phụ
thuộc

vào
những yếu tố
nào ?

hệ sinh thái vật
chất trao đổi
theo chu trình,
năng lượng đi
một chiều từ
môi trường vào
quần xã qua các
bậc dinh dưỡng
rồi thất thoát ra
môi trường

Hiệu suất - Hiệu suất
sinh thái
sinh thái là
gì?
- Nêu công
thức tính
hiệu suất
sinh thái

- Biết cách
tính hiệu suất
sinh thái
- Xây dựng
được
tháp

năng lượng

- Tại sao phần
lớn năng lượng
bị thất thoát qua
các bậc dinh
dưỡng

Chu trình
sinh địa
hóa

sinh
quyển

Ở từng chu Đánh giá được
trình vật chất độ đa dạng của
nêu dạng vật các khu sinh học
chất đi vào
chu
trình,
dạng chất trả
lại
môi
trường, đường
đi của vật chất
trong
chu
trình


- Nêu khái
niệm chu
trình sinh
địa hóa

- Tại sao trong chăn
nuôi người ta thường
xây dựng chuỗi thức ăn
có ít mắt xích để mang
lại hiệu quả kinh tế
cao?
- Tại sao người ta
thường tạo ra những
chuỗi thức ăn ngắn,
gần sinh vật sản xuất
nhất

2. Bài tập
20


a. Mức nhận biết
Câu 1: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải
C. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
D. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải
Câu 2: Bể cá cảnh được gọi là:
A. hệ sinh thái nhân tạo.
B. hệ sinh thái “khép kín”.

C. hệ sinh thái vi mô.
D. hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 3: Hiệu suất sinh thái là
A. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có
lợi là mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. hội sinh.
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. kí sinh.
Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu
cầu thức ăn là
A. cạnh tranh.
B. ký sinh. C. vật ăn thịt – con mồi.
D. ức chế cảm
nhiễm.

Câu 6: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
Câu 7: Trong chu trình sinh địa hóa có hiện tượng nào sau đây?
A.Trao đổi các chất liên tục giữa môi trường và sinh vật
B.Trao đổi các chất tạm thời giữa môi trường và sinh vật
C.Trao đổi các chất liên tục giữa sinh vật và sinh vật
D.Trao đổi các chất theo từng thời kì giữa môi trường và sinh vật

Câu 8: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
21


C. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay
đổi.
D. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
Câu 9: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật.
B. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
C. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
Câu 10: Một biểu đồ gồm kích thước từng bậc dinh dưỡng trong 1 chuỗi thức ăn
có thể tạo thành
A. lưới thức ăn .
B. tháp sinh thái.
C. hệ sinh thái.
D. chuỗi dinh dưỡng
Câu 11: Chu trình trao đổi và chuyển hoá vật chất ở HST được gọi là
A. chu trình tuần hoàn vật chất.
B. chu trình tuần hoàn năng lượng.
C. chu trình sinh địa hoá.
D. chu trình sinh thái học.
b. Mức thông hiểu
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh
thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn,

nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử
dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt,
chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc
dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 2: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái
tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một
hệ thống mở.

22


C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên do có sự can thiệp của con người.
Câu 3: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của
mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.

C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
D. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
Câu 5: Một quần xã có các sinh vật sau:
1. Tảo lục đơn bào.
2. Cá rô.
3. Bèo hoa dâu
4. Tôm.
5. Bèo Nhật bản.
6. Cá mè trắng
7. Rau muống
8. Cá trắm
cỏ.
Những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 3, 4, 7, 8.
B. 1, 2, 6, 8.
C. 2, 4, 5, 6.
D. 1, 3, 5, 7
Câu 6: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con
mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện
tượng khống chế sinh học
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ..
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 8: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và

ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn
trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu.
23


C. rắn hổ mang.
B. rắn hổ mang và chim chích.
D. chim chích và ếch xanh.
Câu 9: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
Câu 10: Cho một số mối quan hệ giữa các sinh vật sau:
1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2. Hải quỳ sống trên mai cua.
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ.
5. Trùng roi sống trong ruột mối.
Mối quan hệ hỗ trợ giữa các sinh vật gồm
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 5.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 4.
Câu 11: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ
biến là
A. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật dị dưỡng →
năng lượng trở lại môi trường
B. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật sản xuất → năng

lượng trở lại môi trường
C. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn thực vật →
năng lượng trở lại môi trường
D. năng lượng ánh sáng mặt trời → sinh vật tự dưỡng → sinh vật ăn động vật →
năng lượng trở lại môi trường
Câu 12: Chu trình sinh địa hoá có vai trò điều hoà khí hậu là:
A. chu trình cacbon.
B. chu trình nitơ.
C. chu trình nước
D. chu trình photpho.
c. Mức vận dụng và vận dụng cao
Câu 1: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các
loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng
ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu
đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt
24


cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn.
Phát biểu nào sau đây là đúng về lưới thức ăn trên?
A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh
dưỡng cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn
thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có
ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Câu 2: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh
vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò.
Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
D.Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Câu 3: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau:
cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng
ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, có một số nhận xét sau
1. Lưới thức ăn có 4 chuỗi thức ăn.
2. Báo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2,
3. Cào cào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
4. Cào cào, thỏ, nai có cùng mức dinh dưỡng.
Số nhận xét đúng là
A.1
C.2.
B.3
D.4
Câu 4: Cho một số khu sinh học:
(1). Đồng rêu (Tundra).
(2). Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3). Rừng lá kim phương bắc (Taiga).
(4). Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn
theo trình tự đúng là
A. (2) → (3) → (4) → (1).
B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
25



Câu 5: Cho một số nhận xét nào dưới đây về chu trình sinh địa hoá?
1. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi năng lượng trong tự nhiên.
2. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon đioxit (CO2), thông qua quang hợp.
+
3. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối amoni ( NH4 ), nitrat (NO3 ).
4. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nitơ phân tử (N2), thông qua quang hợp.
Các nhận xét đúng là
A. (1) và (2).
B.
(1) và (4). C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 6. Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D.2.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng đó là I và III.
I đúng vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M.
II sai vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C
và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau.
III đúng vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có
loài A và tổng sinh khối của loài A là lớn nhất
Câu 7. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả như hình bên.


26


×