Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giao an 5 - tuan 5 (VH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.33 KB, 48 trang )

Toán
ôn tập : bảng đơn vị đo độ dài
I . / Mục tiêu :
- Biết tên gọi , kí hỉệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài
Bài tập cần làm : 1 ; 2( a, c ) ; 3 .
II . / chuẩn bị :
- GV : Phiếu học tập.
- HS : Bảng đơn vị đo độ dài.
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- KT sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa phần bài tập làm thêm.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Thực hành
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền
đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài.
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.
GV nhận xét
- Cả lớp hát
- 1 HS lên chữa bài, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo
độ dài.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi,


nhận xét.
Lớn hơn mét mét Bé hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1km
=10hm
1hm
=10dam
=
10
1
km
1dm
= 10m
=
10
1
hm
1m
= 10dm
=
10
1
dam
1dm
= 10cm
=
10
1
m
1cm

=10mm
=
10
1
dm
1mm
=
10
1
cm
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối
quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng.
GV tiểu kết.
Bài 2:
Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
- 2HS nêu, lớp nhận xét
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên làm bài trên
bảng.
135m = 1350dm
342dm = 3420cm
8300m= 830dam
4000m = 40hm
Nguyễn Viết Hiện
- Gọi HS nhận nhận xét.
GV đánh giá, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài và làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đổi.
Chữa bài, nhận xét bài làm.

* BT phát triển- mở rộng :
Bài 4:
- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài
- Hớng dẫn HS thảo luận tìm cách
giải.
- GV cùng HS chữa bài.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài
theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Hoàn thiện VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bảng đơn
vị đo khối lợng.
15cm = 150mm 25000m = 25km
1mm=
10
1
cm
1cm =
100
1
m
1m =
1000
1
km
- HS làm và chữa bài.
4km 37m = 4037m;
354 dm = 34m 4dm

8m 12cm = 812cm;
3040m = 3km 40m
- 1 HS đọc đề.
- Học sinh thoả luận, trình bày.
a) Đờng sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Đờng sắt từ Hà Nội đến TP HCM là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a) 935 km
b) 1726 km.
- 2 HS nêu.
Giáo án lớp 5
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
(Hồng Thủy)
I . / Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện đợc cảm xúc về tình bạn , tình hữu nghị của ngời kể
chuyện với chuyên gia nớc bạn .
- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nớc bạn với công nhân Việt Nam .
( Trả lời đợc các câu hỏi 1;2;3 )
II . / chuẩn bị :
1- Giáo viên: Tranh ảnh một số công trình do chuyên gia nớc ngoài hỗ trợ cầu
Thăng Long, thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mĩ Thuận
2- Học sinh: Xem trớc bài
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi

- GV đánh giá cho điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp.
- GV sửa lỗi cho HS về phát âm và ngắt
giọng (nếu có)
- Lu ý ngắt câu dài: Thế là / A- lếch-xây
đa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / nắm lấy
bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Yêu cầu HS đọc chú thích.
- Gv cùng HS giải thích một số từ khó
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm và thảo luận nhóm trả
- HS đọc và trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS khá đọc bài.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn văn.
(2 lợt theo đoạn)
+ Đoạn 1 từ đầu ....... êm dịu
+ Đoạn 2 tiếp....... thân mật

+ Đoạn 3: tiếp......... chuyên gia máy xúc
+ Đoạn 4 còn lại.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời
- Học sinh luyện đọc theo cặp (2 vòng)
- 1 học sinh đọc toàn bài
- Lớp theo dõi.
Nguyễn Viết Hiện
lời câu hỏi
- GV theo dõi, giảng giải cho HS
? Anh Thuỷ gặp anh Alêch-xây ở đâu?
? Dáng vẻ của A- lếch - xây có gì đặc
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
? Dáng vẻ của A-lếch-xây gợi cho tác giả
cảm nghĩ gì?
? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ
nhất? Vì sao?
? Bài tập đọc nêu nên điều gì?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- Chọn đoạn 4 luyện đọc
- GV đọc mẫu :
+ Thế là /A- lếch-xây... vừa to/ vừa
chắc đa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời A- lếch-xây thân mật cởi mở
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A- lếch-
xây gợi cho em cảm nghĩ gì?

- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Luyện đọc diễn cảm
- Chuẩn bị bài sau: Ê-mi-li, con...
- HS đọc thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
HS khá điều khiển lớp thảo luận trả lời.
- ở công trờng xây dựng.
- Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng,
ửng lên nh một mảng nắng, thân hình
chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công
nhân khuôn mặt to chất phát.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 ngời đồng nghiệp
rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
ánh mắt thiện cảm. Họ nắm tay nhau
bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
- Chi tiết tả anh A- lếch-xây khi xuất
hiện ở công trờng chân thực. Anh A-
lếch-xây đợc miêu tả đầy thiện cảm.
- Tình cảm chân thành của một chuyên
gia nớc bạn với một công nhân Việt
Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị
giữa các dân tộc trên thế giới.
- HS nêu lại nội dung bài.
- 4 HS nối tiếp đọc hết bài
- Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng
đọc cho phù hợp
- Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng
và nhấn giọng
- 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4
Lớp nhận xét bình chọn giọng đọc hay

- Học sinh trả lời
Giáo án lớp 5
Địa lí
Vùng biển nớc ta
I . / Mục tiêu :
- Nêu đợc một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nớc ta :
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông .
+ ở vùng biển Việt Nam , nớc không bao giờ đóng băng .
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu , là đờng giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn .
- Chỉ đợc một số điểm du lịch , nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long , Nha Trang ,
Vũng Tàu trên bản đồ ( l ợc đồ ).
HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của ngời dân vùng biển. Thuận lợi :
khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai . . .
II . / chuẩn bị :
1- Giáo viên: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á hoặc hình 1 trong
SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
2- Học sinh: Xem trớc nội dung bài.
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS về nội dung bài: Sông
ngòi.
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ các sông
lớn ở nớc ta?
+ Sông ngòi nớc ra có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi ?
- GV đánh giá, cho điểm
3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Vùng biển nớc ta
- Treo lợc đồ khu vực biển đông
- Lợc đồ này là lợc đồ gì? Dùng để làm
gì?
- GV chỉ cho HS vùng biển của Việt
Nam trên biển Đông và nêu : Nớc ta có
vùng biển rộng,vùng biển của nớc ta là
một bộ phận của biển Đông.
+ Biển Đông bao bọc ở những phía nào
của phần đất liền Việt Nam?
GV kết luận: Vùng biển của nớc ta là
- 3 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát
- Lợc đồ khu vực biển Đông. Giúp ta biết
đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các n-
ớc có chung biển Đông.
- Học sinh nghe
- Phía Đông, phía Nam và Tây Nam.
+ 2 HS chỉ cho nhau thấy vùng biển của
Nguyễn Viết Hiện
một bộ phận của biển Đông
* Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng
biển nớc ta .
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm
đôi để
? Tìm đặc điểm của biển Việt Nam?

? Tác động của biển đến đời sống và sản
xuất của nhân dân?
- GVnhận xét chữa bài, hoàn thiện phần
trình bày
* Hoạt động 3: Vai trò của biển .
- Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi
vào giấy vai trò của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xuất của nhân dân.
+ Tác động của biển đến khí hậu?
+ Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào?
Các loại tài nguyên này có đóng góp gì
vào đời sống sản xuất của nhân dân?
+ Biển mang lại thuận lợi gì cho giao
thông?
+ Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp
phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời.

Rút ra kết luận về vai trò của biển.
4. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
"Tập làm hớng dẫn viên du lịch
- Gv nhận xét, khen ngợi
- Nhận xét giờ học.
nớc ta trên lợc đồ SGK
- 2 HS chỉ trên lợc đồ trên bảng
- HS đọc SGK theo cặp ghi ra đặc điểm
của biển.
- Nớc không bao giờ đóng băng
- Miền Bắc và miền Trung hay có bão.

- Hàng ngày, nớc biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống.
- Biển không đóng băng nên thuận lợi
cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải
sản...
- Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu
thuyền nhà cửa, dân những vùng ven biển
- Nhân dân lợi dung thuỷ triều đề làm
muối.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc
của nhóm .
- Lớp lắng nghe
- Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết
ra giấy
- Biển giúp điều hoà khí hậu.
- Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu
cho công nghiệp, cung cấp muối, hải
sản cho đời sống và ngành sản xuất chế
biến hải sản.
- Biển là đờng giao thông quan trọng.
- Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp phần
đáng kể để phát triển ngành du lịch.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung
- Học sinh đọc
- Chọn 3 học sinh tham gia
- Học sinh giới thiệu tên, địa chỉ khu du
lịch biển nổi tiếng, dán tên điểm du lịch
đó vào lợc đồ (bản đồ) hành chính Việt
Giáo án lớp 5

5. Dặn dò :
Chuẩn bị bài sau: Đất và rừng
Nam
- Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay
Khoa học
Thực hành: Nói không ! đối với các chất gây nghiện
(Tiết 1)
I . / Mục tiêu :
- Nêu đợc một số tác hại của ma tuý , thuốc lá , rợu bia .
- Từ chối sử dụng rợu , bia , thuốc lá , ma tuý .
II . / chuẩn bị :
1- Giáo viên: Sự tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rợu, bia, thuốc lá. Hình
minh hoạ trang 22, 23 (Sgk)
2- Học sinh: Xem trớc bài
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung của bài 8
? Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì,
em nên làm gì?
? Chúng ta nên và không nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần
ở tuổi dạy thì?
? Khi có kinh nguyệt, em cần lu ý điều
gì?
- GV đánh giá cho điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.

b. Phát triển bài.
Hoạt động 1 : Trình bày các
thông tin su tầm.
- Các em đã su tầm đợc tranh ảnh sách
báo về tác hại của chất gây nghiện: rợu,
bia, thuốc là, ma tuý.
- Các em hãy chia sẻ với mọi ngời.
- 3 HS lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi
Lớp nhận xét
Học sinh lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 5-7 học sinh trình bày:
Ví dụ:
+ Đây là ảnh 1 ngời nghiện thuốc lá.
Anh mắc bệnh phổi, viêm cuống họng
phải phẫu thuật mà vẫn tiếp tục hút.
+ Bức ảnh này là những anh chị 25-16
tuổi bỏ nhà đi lang thang, bị kẻ xấu dụ
dỗ, lôi kéo sử dụng ma tuý. Để có tiền
Nguyễn Viết Hiện
- GV nhận xét, khen HS đã chuẩn bị bài
tốt

Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý không chỉ
tác hại đối với bản thân ngời sử dụng mà
còn ảnh hởng đến mọi ngời xung quanh.
Hoạt động 2: Tác hại của các
chất gây nghiện
- Chia 6 nhóm: Yêu cầu thảo luận nhóm.
Phát giấy khổ to, bút dạ yêu cầu thảo

luận ghi chép về một nội dung.
- Các nhóm trình bày nội dung thảo luận
+ Nhóm 1,2: Tác hại của thuốc lá?
+ Nhóm 3,4: Tác hại của rợu bia?
+ Nhóm 5,6: Tác hại của ma tuý ?

Giáo viên kết luận
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
4. Củng cố:
- Nêu tác hại của thuốc là, rợu, bia, ma
tuý đối với ngời sử dụng và ngời xung
quanh ?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Ôn tập nắm nội dung bài.
hút hít -> ăn cắp và bị bắt.
+ Em bé bị bệnh phổi cấp tính

nhà
hẹp, bố nghiện thuốc lá.
+ Đây là một đám ma một anh 19 tuổi,
anh chích ma tuý quá liều, sốc và chết.
Học sinh thảo luận nhóm tìm thông tin
trong SGK, thực tế xung quanh.
- Ngời sử dụng: Ung th phổi, bệnh đờng
hô hấp, tim mạch, hơi thở hôi, răng và da
bị xỉn, môi thâm, tốn tiền.
Ngời xung quanh hít phải nhiều hơi mắc
bệnh nh ngời nghiện.
- Ngời sử dụng: Viêm chảy máu thực

quản dạ dày, ruột, gan, ung th gan, lỡi,
miệng họng, tốn tiền, giảm trí nhớ.
Ngời xung quanh: gây lộn, tai nạn giao thông.
- Ngời sử dụng: Khó cai, sức khoẻ giảm,
mất khả năng lao động, tốn tiền, ăn cắp,
giết ngời chích quá liều chết, nhiễm HIV.
Ngời xung quanh: Tốn tiền, kinh tế gia đình
suy sụp. Con cái, ngời thân không đợc chăm
sóc, tội phạm gia tăng, trật tự xã hội ảnh h-
ởng, luôn sống trong lo âu...
- 2 HS đọc.
- 2 HS nêu
Giáo án lớp 5
- Tr¸nh xa rîu, bia, ma tuý.
NguyÔn ViÕt HiÖn
Thể dục
đội hình đội ngũ. trò chơi nhảy ô tiếp sức
I . / Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ, đúng khẩu lệnh.
- HS tham gia trò chơi Nhảy ô tiếp sức chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình.
- Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
Ii . / Đồ dùng và phơng tiện :
- Sân tập, còi, ...
III . / nội dung và phơng pháp :
nội dung phơng pháp
1. Phần mở đầu (6-10):
- Tập hợp lớp.
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu
bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- HS khởi động.

2. Phần cơ bản (18-22):
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,
quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng.
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập.
Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa
cho những học sinh tập còn sai.
- Lần 2 - 3 : Yêu câu HS tập theo tổ.
Giáo viên bao quát, sửa sai cho HS.
Biểu dơng một số em tập tốt.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động: Nhảy ô tiếp sức
- Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học
sinh theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi và quy định chơi.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- Giáo viên quan sát, biểu dơng.
3. Phần kết thúc (4-6):
- Cho học sinh chạy thành vòng tròn lớn,
tập trung.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
X
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- Học sinh chơi Đứng tại chỗ vỗ tay
nhau.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x

x x x x x x x x x
X
- Học sinh tập dới sự điều khiển của giáo
viên.
- HS tập theo sự điều khiển của tổ trởng
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Tập cả lớp để củng cố.
- HS theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi dới sự điều khiển của
cán sự lớp.

Giáo án lớp 5
- Gi¸o viªn nx giê häc, giao bµi vÒ nhµ.
NguyÔn ViÕt HiÖn
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Chính tả ( Nghe viết )
Một chuyên gia máy xúc
I . / Mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả , trinh bày đúng đoạn văn .
- Tìm đợc các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và năm đợc cách đánh dấu thanh :
trong các tiếng có uô, ua (BT2) ; tìm đợc tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào
2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3 .
HS khá, giỏi làm đợc đầy đủ BT3.
II . / chuẩn bị :
1- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- KT sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS viết số từ khó, điền vào
bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến,
biển, bìa, mía.
? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh trong từng tiếng?
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của HS
- Gv đánh giá, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn nghe viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- GV đọc toàn bài.
? Dáng vẻ ngời ngoại quốc này có gì đặc
biệt?
Hớng dẫn viết từ khó :
? Trong bài có từ nào khó viết ?
- Cả lớp hát
- 1 Học sinh lên bảng
Lớp làm vở
- Những tiếng có âm cuối, dấu thanh đợc
đặt ở chữ cái thứ nhất hai ghi nguyên âm
đôi.
- Những tiếng không có âm cuối dấu
thanh đợc đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên
âm.
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên

một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ,
khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản
dị, thâm mật.
- Học sinh nêu: buồng máy, ngoại
quốc, công trờng, khoẻ, chất phát, giản
dị.
Giáo án lớp 5
- GV đọc từ khó cho học sinh viết.
Viết chính tả
- GV đọc lần 1.
- GV đọc cho HS viết bài.
Soát lỗi chấm bài
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 7 - 10 bài, chữa lỗi
c. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm đợc?
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý
cha đúng.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học

5. Dặn dò :
- Học quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng
chứa nguyên âm đôi.
- 3 em viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét phần viết của bạn trên bảng.
- HS theo dõi.
- Học sinh nghe viết.
- Học sinh soát lỗi.
Đổi vở soát lỗi.
- 2 HS đọc nối tiếp trớc lớp.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét phần bài làm của bạn
- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn,
muốn,
- Các tiếng có chứa ua: của; múa
Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái
đầu âm chính ua là chữ u.
- Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.
Học sinh nhân xét.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
HS điền thành ngữ giải thích
+ Muôn ngời nh một (mọi ngời đoàn kết
một lòng)
+ Chậm nh rùa (quá chậm chạp)
+ ngang nh của (tính tình gàn dở khó nói
chuyện, khó thống nhất ý kiến)
+ Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc
ruộng đồng)

- Học sinh nhận xét.
- Chuẩn bị bài sau
Nguyễn Viết Hiện
- Học thuộc lòng các thành ngữ bài 3.
Nhớ - viết : Ê-mi-li-con...
Toán
ôn tập: bảng đơn vị đo khối lợng
I . / Mục tiêu :
- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lợng thông dụng .
- Biết chuyển đổi các số đo khối lợng và giải các bài toán với các số đo độ dài .
Bài tập cần làm : 1 ; 2; 4 .
II . / chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1.
- Học sinh: Xem trớc bài.
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS chữa bài tập về nhà.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành:
Bài 1:
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1,
yêu cầu HS đọc đề bài.
a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả)
1kg = ? yến (GVsss ghi kết quả)
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn
lại trong bảng

b. Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo
khối lợng liến kề nhau hơn kém nhau ?
lần.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- 2 HS chữa trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc, lớp lắng nghe.
- 1kg = 10hg
- 1kg =
10
1
yến
- Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập.
- Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn
bằng 10 đơn vị bé;1 đơn vị bé =
10
1
đơn
vị lớn hơn).
- Học sinh làm đề bài.
a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
c) 2kg362g = 2362g
6kg3g = 6003g
Giáo án lớp 5
35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn d) 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
- GV chấm một số bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của
phần c, d.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gọi học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* BT phát triển- mở rộng :
Bài 3: >; <; =
- GV đa phần 1 bài tập lên bảng
2kg 50g = ....2500g
- Học sinh nêu cách làm
- Muốn điền đúng dấu so sánh chúng ta
cần phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- GV chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Làm bài tập ở nhà.
- Học sinh nhận xét
2kg 326g = 2000g + 326g
= 2326g
9050kg = 9000kg + 50kg
= 9 tấn + 50 kg
= 9 tấn 50kg.
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán đợc là :
300 x 2 = 600k(kg)

Hai ngày đầu cửa hàng bán đợc là :
300 + 600 = 900(kg)
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 bán đợc là :
1000 - 900 = 100(kg)
Đáp số: 100kg
Học sinh nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu: so sánh, điền dấu.
- Học sinh nêu:
2kg50g = 2kg + 50g
= 200g + 50 = 2050g
2050 < 2500.
Vậy 2 kg 50g < 2500g
- Phải đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi đi so
sánh.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chuẩn bị bài.
Nguyễn Viết Hiện
Gi¸o ¸n líp 5
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hoà bình
I . / Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa của các từ hoà bình BT1 ; tìm đợc từ đồng nghĩa với từ hoà bình BT2 .
- Viết đợc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố BT3.
II . / chuẩn bị :
1- Giáo viên: Từ điển học sinh, bút dạ, giấy khổ to.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
III . / các Hoạt động dạy- học :

hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em
biết?
- Đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở tiết
trớc?
- GV đánh giá, cho điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
? Chúng ta đang học chủ điểm nào?
Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng
nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết
đoạn văn.
b. Hớng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái tr-
ớc dòng nêu đúng nghĩa của từ hoà bình
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý
a?

- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả
là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết
của con ngời.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.
- 3 Học sinh đặt cầu
- Lớp nhận xét

- Học sinh lắng nghe
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Học sinh đọc.
- Đáp án:
ý b : trạng thái không có chiến tranh
- Vì trạng thái bình thản là th thái, thoải
mái, không biểu lộ, bối rối. Đây là từ chỉ
trang thái tinh thần của con ngời.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- 2 học sinh thảo luận làm bài :
1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ
sung.
Nguyễn Viết Hiện
? Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ
đó
- Bình yên: Yên lành, không gặp điều gì
rủi ro, tai hoạ.
- Bình thản: Phẳng lặng yên ổn, tâm
trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có
điều gì áy náy lo âu.
- Yên lặng: Trạng thái yên và không có
tiếng động.
- Hiền hoà: Hiền lành và ôn hoà
- Thanh bình: Yên vui trong cảnh hoà
bình
- Thái bình: Yên ổn không có chiến
tranh, loạn lạc
- Thanh thản: Tâm trạng nhẹ nhàng thoải
mái không có gì lo lắng.
- Yên tĩnh: Trạng thái không có tiếng ôn,

tiếng động không bị xáo trộn.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.
4. Củng cố:
- Hoà bình là nh thế nào? Nêu các từ
đồng nghĩa với hoà bình?
Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Chuẩn bị bài sau.
Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là bình
yên, thanh bình, thái bình.
- Ai cũng mong muốn sống trong cảnh
bình yên.
- Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
- Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Đất nớc thái bình.
- Cô ấy ra đi thật thanh thản.
- Khu vờn yên tĩnh quá.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 1 HS làm giấy khổ to, HS cả lớp làm
vào vở.
- 2 HS lần lợt dán phiếu, đọc bài cho cả
lớp theo dõi, nhận xét.
- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
- 2 HS trả lời.
Giáo án lớp 5
Khoa học
Thực hành: nói "không! đối với các chất gây nghiện

(Tiết 2)
I . / Mục tiêu :
- Nêu đợc một số tác hại của ma tuý , thuốc lá , rợu bia .
- Từ chối sử dụng rợu , bia , thuốc lá , ma tuý .
II . / chuẩn bị :
1- Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 22-23 (SGK). Hệ thống câu hỏi trò chơi hái
qua dân chủ
2- Học sinh: Ôn bài 9.
III . / các Hoạt động dạy- học :
hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại của thuộc lá, rợu, bia?
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài.
* Hoạt động 1 : Thực hành kĩ năng từ
chối khi bị lôi kéo rủ rê sử dụng chất
gây nghiện.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong
SGK.
- Các hình minh hoạ vẽ gì?
- Chia 3 nhóm mỗi nhóm yêu cầu quan
sát 1 tranh, thảo luận nhóm để đóng kịch
theo hớng dẫn của giáo viên.
- 3 học sinh nối tiếp nhau trả lời.
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ trang

22,23 (SGK)
- Các bạn học sinh bị lôi kéo vào việc sử
dụng các chất gây nghiện, rợu, thuốc là,
ma tuý.
- Nhóm 1: Trong một buổi liên hoa,
Thanh ngồi cùng với mấy anh lớn tuổi và
bị ép uống rợu. Nếu em là Thanh em sẽ
xử lí nh thế nào?
- Nhóm 2: Minh và anh họ đi chơi. Anh họ
Minh nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất
thích khi hút thuốc lá và khi đó cảm giác
phấn chấn tỉnh táo. Anh rủ Minh hút thuốc
cùng anh.
- Nhóm 3: Một lần có việc ra ngoài vào
buổi tối Nam gặp một nhóm thanh niên
xấu dụ dỗ và ép dùng thử hêrôin (một
loại ma tuý). Nếu là Nam bạn sẽ ứng xử
Nguyễn Viết Hiện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×