Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

LIỆU PHÁP SURFACTANT TRONG ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP SƠ SINH, BV NHI ĐỒNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 27 trang )

LIỆU PHÁP SURFACTANT
TRONG ĐIỀU TRỊ
SUY HÔ HẤP SƠ SINH
BS. HỒ TẤN THANH BÌNH
HSSS – BV NHI ĐỒNG I


VAI TRÒ CỦA SURFACTANT


Làm giảm sức căng bề mặt

Ngăn ngừa xẹp phế nang vào cuối thì thở ra
. như tác dụng của CPAP

Ngăn ngừa vỡ phế nang trong khi trẻ thở hoặc thở máy

Tác dụng như hàng rào chắn xuất tiết protein



Giúp bảo vệ phổi

Opsonin hóa vi trùng sẳn sàng cho Đại thực bào phế nang

Hoạt tính chống Oxy hóa cao và hiệu quả chống viêm

Ức chế hệ thống Cytokine, giảm hóa ứng động Bạch cầu
đa nhân trung tính



Thiếu hụt Surfactant
Vòng lẩn quẩn
Surfactant giảm thiểu
Toan hô hấp

Giảm FRC và tăng khỏang chết

Thiếu Oxy máu nặng

Xẹp phế nang

Đáp ứng viêm qua trung gian Cytokine

Ức chế protein huyết thanh

Độ đàn phổi giảm

Tăng công hô hấp

Tổn thương biểu mô qua thở ngáp


CHỈ ĐỊNH SURFACTANT
Surfactant có chỉ định trong các bệnh lý sau:


Bệnh màng trong




Suy hô hấp sanh mổ chủ động



Viêm phổi hít phân su


SURFACTANT TỰ NHIÊN VÀ TỔNG HỢP
Liệu pháp Surfactant tự nhiên >> tổng hợp


 Tử vong



 Tràn khí màng phổi



 Oxy trong 72 giờ đầu,  Thở máy trong 5 ngày đầu



 Tỷ lệ cứu sống với phổi khỏe mạnh



 IVH nhưng không khác biệt ở IVH nặng



CẤU TẠO SURFACTANT








Chứa thành phần hoạt tính bề mặt
. DPPC
Có thể lan trải
. PG, SpB & SpC
Có thể bám ( tạo thành một lớp)
. SpB
Có thể chống lại thoái hóa và ức chế
. SpA, SpB & SpC


CẤU TẠO SURFACTANT

* Chứa Tyloxobol giúp lan trải


ĐIỀU TRỊ SURFACTANT TRONG BMT
3 chiến lược sử dụng Surfactant


Điều trị dự phòng (Prophylactic surfactant therapy)
bơm Surfactant ngay sau sanh




Điều trị sớm (Early therapy)
bơm Surfactant trong vòng 2 giờ sau sanh trước khi có ∆ BMT



Điều trị cứu sống (Rescue surfactant therapy)
bơm Surfactant khi có ∆ BMT với a/A pO2 < 0,3


ĐIỀU TRỊ SURFACTANT TRONG BMT
Đánh giá tổng quan hệ thống:


TT < 30 tuần, CNLS < 1250gr:
Ɵ dự phòng / Ɵ sớm hiệu quả hơn Ɵ cứu sống
(↓ tử vong, ↓ TKMP, ↓ PIE, ↓ CLD)



TT > 30 tuần, CNLS > 1250gr: Ɵ cứu sống
không khuyến cáo Ɵ dự phòng / Ɵ sớm

BV NĐ I: Điều trị cứu sống (Rescue surfactant therapy)


ĐIỀU TRỊ SURFACTANT TRONG BMT
Tiêu chuẩn loại trừ:

 Dị tật bẩm sinh nặng
 Thiếu oxy não nặng, xuất huyết não
 CNLS < 1000gr ?
 Thở máy MAP > 16 cmH20, FiO2 100% mà SpO2 < 85%
 Nhập viện trễ > 24 giờ tuổi
 Gia đình từ chối điều trị


ĐIỀU TRỊ SURFACTANT TRONG BMT
Điều kiện cần:
 Có đủ phương tiện:
hỗ trợ hô hấp (CPAP, máy thở);
theo dõi (Pulse oxymeter, theo dõi huyết áp liên tục,
máy phân tích khí máu; XQ tại giường);
hệ thống hút dẫn lưu tràn khí màng phổi; thuốc
 Đội ngũ thành thạo: đặt NKQ, sử dụng máy thở, xử trí
cấp cứu hô hấp tuần hoàn; xử trí tràn khí màng phổi.
Việc dùng surfactant sẽ khó thực hiện được nếu
tiêu chuẩn chăm sóc chung không đạt chất lượng cao


BỆNH MÀNG TRONG

Tỷ lệ bệnh màng trong theo tuổi thai
và ảnh hưởng của liệu pháp Steroids trước sanh


BỆNH MÀNG TRONG
Chẩn đoán: (sau sanh)
Sanh non 28 – 32w.

SHH sau sanh: thở nhanh, co kéo
cơ hô hấp, rên, tím tái, cơn ngưng thở / thở
không đều  ngạt thứ phát, toan máu.
Nghe giảm thông khí, ran nhỏ hạt (lưng).
XQ ngực: hình ảnh bệnh màng trong.
Độ I: lưới hạt nhỏ rãi rác, phổi nở tốt.
Độ II:lưới hạt rãi rác với air
bronchograms mức độ TB, giảm thể tích
phổi.
Độ III: lưới hạt lan tỏa, xoá bờ tim, air
bronchograms nổi bật
Độ IV: mờ cả 2 bên phổi


BỆNH MÀNG TRONG

Lưu ý: + dùng NCPAP sớm p = 5 – 6 cmH20
+ điều chỉnh thiếu máu, đa hồng cầu, hạ đường huyết, hạ thân nhiệt trước
+ cần dẫn lưu tràn khí màng phổi áp lực trước.


BỆNH MÀNG TRONG

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
 Để duy trì SpO2 > 90% (PaO2 > 50 mmHg) cần:
thở NCPAP: FiO2  0.4 - 0.6; P  5 cmH2O
thở máy: MAP  7 - 8cmH2O; FiO2  0.3.
 Khí máu: a/APO2 < 0,36 - 0,22 kéo dài > 30’



SUY HÔ HẤP SANH MỔ CHỦ ĐỘNG
- VIÊM PHỔI HÍT PHÂN SU
Chỉ định:
 Thở máy FiO2 100%
 OI (oxygen index) > 15 trong 6 giờ
Tiêu chuẩn loại trừ:
 Dị tật bẩm sinh nặng
 Tim bẩm sinh tím, hoặc suy tim
 Xuất huyết não nặng


KỸ THUẬT BƠM SURFACTANT

CHUẨN BỊ
DỤNG CỤ


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH









Rửa tay.
Đặt NKQ (nếu đang thở NCPAP)
Hút sạch đàm nhớt qua NKQ (nếu đã được đặt NKQ)

Đặt trẻ tư thế thẳng, nằm ngửa, đầu tư thế trung gian
(giảm thiểu kích thích là tốt hơn cho trẻ)
Kiểm tra vị trí ống NKQ.
An thần: Morphin, Seduxen.
Làm ấm lọ thuốc. Không lắc thuốc.


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Rửa tay thủ thuật - mang găng vô trùng.
Đo và cắt thông DD
Rút thuốc


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lưu ý:
-Sử dụng bóng giúp thở có PEEP
-Bơm thuốc nhanh.
(Truyền / bơm chậm – sự phân bố
thuốc không đồng đều)
-Bóp bóng 3 – 5 phút sau khi bơm
-Kẹp NKQ trong khi gắn vào máy thở
-Không hút đàm sau bơm surf 6 giờ


THEO DÕI SAU BƠM SURFACTANT







Hô hấp:
màu sắc môi, da niêm, SpO2.
thông số máy thở
Tuần hoàn:
mạch, nhịp tim
TRC, tưới máu da niêm
HA xâm lấn
Khí máu sau bơm surfactant 30 - 60 ph.


TÌNH HUỐNG

XỬ TRÍ

 SpO2 / chậm nhịp tim trong Ngưng bơm thuốc, bóp bóng trở
lại cho đến khi ổn định.
khi bơm surfactant.
Tím tái đột ngột / SpO2 giảm
đột ngột

Kiểm tra xem có tụt NKQ, có
TKMP?

Thuốc trào ra ống NKQ ngày Kep ống NKQ và bóp bóng để
sau khi rút thông dạ dày
đẩy thuốc trở vào
ra khỏi NKQ
Lồng ngực nhô quá mức/

thở máy sau khi bơm
surf.

Điều chỉnh thông số máy thở để
tránh nguy cơ TKMP

HA  / M nhẹ, TRC > 3 giây,
da nổi bông sau khi bơm
surfactant.

Xử trí hạ HA,
(nên dùng vận mạch > dùng dịch
chống sốc)


TAI BIẾN – BIẾN CHỨNG


Tràn khí màng phổi, trung thất.



Sốc, Hạ HA.



Thúc đẩy PDA.




XH não



Nhiễm trùng



ROP



Bệnh phổi mạn



PIE


THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ


 sai: VP bẩm sinh, cao áp phổi tồn tại, TBS tím.



Ngạt, toan máu nặng.




Không đủ liều / bệnh quá nặng.



Thuốc vào 1 bên phổi hoặc vào dạ dày; trào ngược ra
ngoài NKQ.



Thông khí quá mức.



PDA, XH phổi.


ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ



Ổn định thân nhiệt
Giúp thở:










NCPAP
Thở máy: CV - HFO
Cai máy với NCPAP

Hỗ trợ tuần hoàn: Vận mạch (Dopamin, Adrenalin) ± NS 0,9%
Nuôi ăn TM: lưu ý tổng dịch, không cho dịch nhiều
Điều trị PDA: Đóng ống ĐM với Indomethacin / ibubrofen
Phòng ngừa NTBV:
Viêm phổi
Nhiễm trùng huyết


×