Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Tuần Tiết : Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
NS: §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
ND:
Lớp: 7C
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
• Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
• Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
• HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra.
3. Bài mới :
HĐ1: : Tiếp cận
khái niệm góc
đối đỉnh.
- Hiểu thế nào
là hai góc đối
đỉnh
- Vẽ được góc
đối đỉnh.
- GV kiểm tra SSHS.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc
đối đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong
SGK.
GV: hai góc O
1
, O
3
ở hình 1 gọi là
hai góc đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm
?1
: Nêu nhận xét
quan hệ về cạnh , về đỉnh của O
1
và
O
3
hình 1 SGK.
HS: Quan sát hình vẽ.
HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh
Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của cạnh
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
(SGK)
1
1
4
3
2
1
O
y'
x'
y
x
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
GV: Khi hai góc O
1
và O
3
đối đỉnh ta
còn nói góc O
1
đối đỉnh với góc O
3
hoặc góc O
3
đối đỉnh với góc O
1
GV : Cho HS làm
?2
Oy’
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
HĐ2 : Thể hiện
khái niệm hai
góc đối đỉnh.
- Nêu được thế
nào là hai góc
đối đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’
đối đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi
đặt tên cho hai cặp góc đối đỉnh được
tạo thành.
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
ĐN: Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi
cạnh của góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
HĐ3: Phát hiện
tính chất của hai
góc đối đỉnh.
- Nêu được
tính chất : hai
góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
- Nhận biết các
góc đối đỉnh
trong một hình.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo
của hai góc đối đỉnh O
1
và O
3
?
GV: Cho HS làm
?3
( Hoạt động
theo nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên
giấy . Gấp giấy sao cho một góc
trùng với góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo
của hai góc đối đỉnh sau khi thực
nghiệm, quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận
chúng ta có thể suy ra được O
1
= O
3
hay không?
GV: O
1
và O
2
, O
2
va O
3
quan hệ với
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của
nhóm mình và dự đoán kết quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu
cầu GV.
Gọi 1 vài HS nêu nhận xét
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Vì O
1
và O
2
kề bù nên:
O
1
+ O
2
= 180
0
.(1)
Vì O
2
và O
3
kề bù nên:
O
2
+ O
3
= 180
0
.(2)
So sánh (1) và (2) ta có
O
1
+ O
2
= O
2
+ O
3
(3)
Từ (3) suy ra : O
1
= O
3
2
2
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
nhau như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra
kluận?
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì?
GV: Em hãy nêu tính chất của hai
góc đối đỉnh
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
HS phát biểu
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
4. Củng cố
- Vẽ được góc
đối đỉnh với một
góc cho trước.
Nhận biết các
góc đối đỉnh
trong một hình.
- Bước đầu tập
suy luận
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK
GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào
chổ trống trên bảng phụ.
GV: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV
treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng
phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp
góc đối đỉnh.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của goca kia gọi là
hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
hai cặp góc đối đỉnh.
3
3
4
3
2
1
O
y'
x'
y
x
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
5. Hướng dẫn
về nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi . Làm
bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
- Lắng nghe và ghi nhớ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần Tiết : 02 LUYỆN TẬP
NS:
ND:
Lớp 7C
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc được đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
4
4
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5
5
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động : Luyện
tập
- Nhận biết được
các góc đối đỉnh
trong một hình .Vẽ
được góc đối đỉnh
với góc cho trước
- Bước đầu tập suy
luận và biết cách
trình bày một bài
tập.
- Gọi 2 HS lên bảng.
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Vẽ hình , đặt tên và chỉ ra các cặp
góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh ? Vẽ hình bằng suy luận hãy
giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau?
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau
và tạo thành một góc 47
0
ta vẽ như
thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo O
3
, em có thể tính
được O
1
không vì sao?
GV: Biết O3 ta có thể tính được
O2 và O4 không? vì sao?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời
- 2 HS trả lời.
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ
·
0
47xOy =
HS: Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được
đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một
góc bằng 47
0
1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có: O1 =O3 = 47
0
( Hai góc đđ )
O2 = 180
0
– 47
0
= 133
0
.
=> O4 = O2 = 133
0
( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả
vào bảng nhóm.
- 4 HS trả lời.
Bài 6(83) Sgk
O1 =O3 = 47
0
( Hai góc đđ )
O2 = 180
0
– 47
0
= 133
0
.
=> O4 = O2 = 133
0
( hai góc đối đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
6
6
47
0
4
3
1
2
y'
x'
x
y
O
6
5
4
3
2
1
O
z
y'
x'
z'
x
y
70
0
70
0
z
y'
y
x
O
70
0
70
0
z
y
x
y'
y
x
A
x'
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về
nhà :
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
- Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở
bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 )
SBT.Đọc trước bài hai đường thẳng
vuông góc, chuẩn bò êke, giấy
2 HS đứng tại chỗ trả lời
1 HS cho biết kết quả
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần Tiết : 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
NS:
ND:
Lớp 7C.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a.
Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
-Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho
-Thái độ : Bước đầu tập suy luận
7
7
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
• HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
HĐ1: Thế nào là
hai đường thẳng
vuông góc ?
- Hiểu được thế nào
là hai đường thẳng
vuông góc với nhau.
Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
Vẽ
·
0
90xAy =
. Vẽ
·
' 'x Oy
đối đỉnh với
góc xAy
GV:Cho HS làm
?1
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi
dùng thước và bút vẽ các đường
thẳng theo nếp gấp , quan sát nếp
gấp và các góc tạo thành bởi các
nếp gấp đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’
cắt nhau tại O và
·
xOy
= 90
0
,GV
yêu cầu HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 (83)
hãy nêu cách suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
GV: Vậy thế nào là hai đường
thẳng vuông góc ?
GV: giới thiệu hai đường thẳng
- 2 HS trả lời.
HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai
đường thẳng vuông góc và bốn góc
tạo thành đều là góc vuông.
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghó trả lời
HS: trả lời.
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc ?
8
8
y'
y
x
A
x'
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
vuông góc
Đònh nghóa
: (SGK) K/h: xx’ ⊥ yy’
HĐ2: Vẽ hai đường
thẳng vuông góc
- Công nhận tính
chất : Có duy nhất
một đường thẳng b
đi qua A và b ⊥ a.
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng
vuông góc ta làm thế nào?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn
cách vẽ nào khác nữa không?
GV: Cho HS làm
?3
GV: Cho HS làm
?4
( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1 SGK
u cầu HS giải Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
- 2 HS giải.
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc với đường thẳng
cho trước
Bài 1sgk
a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc
vuông
b) …. Chỉ một đường thẳng b đi qua M
và b vuông góc với a
c) ….. ký hiệu xx’
⊥
yy’
Bài 2 : SGK
a) Đúng
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng
µ
1
O
≠
90
0
HĐ3: Đường trung
trực của đoạn thẳng
- Hiếu thế nào là
đường trung trực của
đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ
trung điểm I của AB . Qua I vẽ
đường thẳng d vuông góc với
AB.
GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi
Cả lớp vẽ hình vào vở
2 HS lên bảng vẽ
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó được gọi
9
9
O
b
a
a
a'
d
I
A
B
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
là đường trung trực của đoạn
thẳng AB
GV: Vậy đường trung trực của
đoạn thẳng là gì?
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS
nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung trực
của đoạn thẳng ta vẽ như thế nào?
Bài tập : Cho đoạn thẳng CD =
3cm Hãy vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng ấy?
GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em
còn cách vẽ nào khác?
HS: Ta có thể dùng thước thẳng và
êke để vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
Xác đònh H
∈
CD sao cho CH =
1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc
CD
Gấp giấy sao cho điểm C trùng với
điểm D. Nếp gấp chính là đường
thẳng d , là đường trung trực của
đoạn thẳng CD.
là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
4 Củng cố
- Biết vẽ đường
thẳng đi qua một
điểm cho trước và
vuông góc với
đường thẳng đã cho
- Bước đầu tập suy
luận
5. Hướng dẫn về
Hãy nêu đònh nghóa hai đường
thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực
tế về hai đường thẳng vuông góc. – 2 HS trả lời.
- BT: 13, 14 Trang 86. - 2 HS lên bảng
- Học thuộc đònh nghóa hai đường
10
10
d
1,5cm
1,5cm
H
C
D
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
nhà : (2’)
thẳng vuông góc , đường trung trực - Lắng nghe và ghi nhớ.
của đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông
góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
11
11
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Tuần Tiết : 04 LUYỆN TẬP
NS:
ND:
Lớp 7C.
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc .
• Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
• Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
• HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
12
12
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13
13
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
1. Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
HĐ : Luyện tập
- Nắm vững khái
niệm hai đường
thẳng vuông góc .
- Biết vẽ đường
thẳng đi qua 1
điểm cho trước và
vuông góc với 1
đường thẳng cho
trước.
- Biết vẽ đường
trung trực của
đoạn thẳng
- Sử dụng thành
thạo êke, thước
thẳng.
- Gọi HS lên trả lời.
HS1: Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ ,
hãy vẽ đường thẳng đi qua O và
vuông góc với xx’
HS2: Thế nào là đường trung trực của
đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ
đường trung trực của AB
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài
17 ( 87 ) SGK
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm
tra xem hai đường thẳng a và a’ có
vuông góc với nhau không?
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc chậm
- 2 HS trả lời.
HS : Chuẩn bò giấy và thao tác như hình
8
HS1: Nếp gấp zt vuông góc với đường
thẳng xy tại O
HS2: Có bốn góc vuông là :
·
·
·
¶
, , ,zOz zOy yOt tOx
HS1: Lên bảng kiểm tra hình a
HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ⊥ a’
HS3: Lên bảng kiểm tra hình c
HS Nêu nhận xét
2 HS : Đọc đề bài và lên bảng vẽ hình
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình
Bài 18 ( 87 ) Sgk
14
14
d
2
d
1
O
2
O
1
C
B
A
A
60
0
d
1
B
C
d
2
O
O
2
O
1
d
2
d
1
C
B
A
x
y
d
2
d
1
45
0
A
C
B
O
d
2
d
1
O
2
O
1
C
B
A
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
4. Củng cố
5. Hướng dẫn về
nhà
GV: Đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc với nhau
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng - 2 HS trả lời.
đi qua một điểm và vuông góc với
đường thẳng cho trước.
- Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT
- Đọc bài “ Các góc tạo bởi một - Lắng nghe và ghi nhớ.
đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tuần Tiết : 05 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
NS:
ND:
Lớp 7C
I. MỤC TIÊU:
15
15
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
- HS hiểu được các tính chất :” Hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn
lại bằng nhau , hai góc đồng vò bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vò , cặp góc trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
16
16
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mơí
Hoạt động 1 : Góc
so le trong , góc
đồng vò
- Nhận biết cặp
góc so le trong ;
cặp góc đồng vò.
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai đường
thẳng phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a và b lần lượt tại A và B
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc
đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “
góc so le trong , góc đồng vò “.
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến .
Cặp góc so le trong nằm ở dải trong
và nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vò là hai góc có vò trí
tương tự như nhau với hai đường
thẳng a và b
GV: Cho HS làm
?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô
trống các câu.
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng thực hiện
HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc
đỉnh B
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên
các cặp góc so le trong . các cặp
góc đồng vò
4 HS lên bảng điền vào bảng phụ
1) Góc so le trong , góc đồng vò
Hai cặp góc so le trong là A1 và
B3, A4 và B2
Bốn cặp góc đồng vò là :A1 và B1;
A2 và B2; A3 và B3; A4 và B4.
Bài 21( 89) Sgk
a)
·
IPO
và
·
POR
là một cặp góc so le
trong
b)
·
OPI
và
·
TNO
là một cặp góc đg vò
c )
·
PIO
và
·
NTO
là một cặp góc đ vò
d)
·
OPR
la một cặp góc so le trong
17
17
N
T
I
O
R
P
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
c
b
a
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
c
b
a
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Hoạt động 2 :Tính
chất
- HS hiểu được các
tính chất các góc
tạo thành bởi một
đường thẳng cắt 2
đường thẳng song
song.
- Nhận biết cặp góc
so le trong ; cặp
góc đồng vò , cặp
góc trong cùng
phía.
GV: Cho HS quan sát hình 13
GV: Gọi 1 HS đọc hình 13
GV: cho HS làm
?2
( Hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu HS bài làm phải tóm
tắt dưới dạng: cho và tìm có hình vẽ
và ký hiệu đầy đủ.
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các góc
tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong còn
lại và các cặp góc đồng vò như thế
nào?
Cả lớp quan sát.
HS: Đứng tại chỗ đọc
Các nhóm hoạt động
Đại diện một nhóm lên bảng trình
bày hình vẽ , giả thiết , kết luận
câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu
b và c
HS:Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau .
2) Tính chất
Tính chất : ( SGK)
4. Củng cố
GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89)
SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo
còn lại.
* Hãy đọc tên các cặp góc so le
trong , các cặp góc đồng vò .
* GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng
phía A
1
và B
2
. Em hãy tìm xem còn
cặp góc trong cùng phía khác không?
GV: Em có nhận xét gì về tổng hai
góc trong cùng phía hình vẽ trên?
GV: Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
thành có môt cặp góc so le trong
1 HS lên bảng điền.
1 HS đứng tại chỗ đọc
- 2 HS trả lời.
HS: tổng hai góc trong cùng phía
bằng 180
0
HS: Nếu đường thẳng cắt hai
đường thẳng và trong các góc tạo
Bài 22(89) Sgk
18
18
40
0
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
c
b
a
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
c
b
a
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
4. Hướng dẫn về
nhà :
bằng nhau thì tổng hai góc trong
cùng phía bằng bao nhiêu?
GV: Kết hợp giữa tính chất đã học
và nhận xét trên , hãy phát biểu tổng
hợp lại.
- Làm bài tập 23( 89) SGK. Bài 16,
17, 18, 19, 20 ( 75 – 77 ) SBT
- Đọc trước bài “ hai đường thẳng
song song”
- Ôn lại đònh nghóa hai đường thẳng
song song và các vò trí tương đối của
hai đường thẳng ( lớp 6 )
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong
còn lại bằng nhau và các cặp góc
đồng vò bằng nhau , cặp góc trong
cùng phía bù nhau
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
19
19
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Tuần Tiết : 06 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
NS
ND
Lớp 7C.
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ
:
3. Bài mới :
HĐ1 :Ôn lại kiến
thức lớp 6
- HS biết hai
đường thẳng song
song.
Nêu tính chất các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng. Cho
hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các
góc còn lại.
GV: Thế nào là hai đường thẳng song
song ?
GV: Hãy nêu vò trí của hai đường
thẳng phân biệt?
2 HS trả lời
2 HS trả lời
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6:
- Hai đường thẳng song song là
hai đường thẳng không có điểm
chung. Hai đường thẳng phân
biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song
song .
20
20
115
0
115
0
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
- Biết hai đường
thẳng phân biệt.
GV: Cho đường thẳng a và đường
thẳng b . Muốn biết đường thẳng a có
song song với đường thẳng b không ta
làm như thế nào?
GV: Các cách chỉ cho ta nhận xét trực
quan và dùng thước không thể kéo dài
vô tận đường thẳng được . Vậy có đấu
hiệu nào để nhận biết hai đường
thẳng song song ?
HS trả lời: Ta dùng thước kéo dài mãi
hai đường thẳng nếu chúng không cắt
nhau thì a // b.
HĐ2 : Dấu hiệu
nhận biết hai
đường thẳng song
song
- Công nhận dấu
hiệu nhận biết hai
đường thẳng song
song.
- Biết kí hiệu 2
đường thẳng song
song.
GV: Cho HS làm
?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17
SGK
GV: Đoán xem các đường thẳng nào
song song với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về số đo của
các góc cho trước ở hình a, b, c?
GV: Vậy khi nào thì hai đường thẳng
song song với nhau ?
GV: Đó chính là đấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song
GV: Để a ⁄⁄ b cần có điều kiện gì?
3 HS : ước lượng bằng mắt và trả lời
a//b; m // n ; d ∦ e
- 3 HS nêu nhận xét.
- 2 HS nêu ý kiến.
HS : Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
HS: Cần có đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b có một cặp cặp góc
2) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có môt cặp góc so le trong
21
21
80
0
90
0
g
d
e
60
0
60
0
p
n
m
45
0
45
0
c
b
a
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
GV: Em hãy diển đạt cách khác để
nói lên a và b là hai đường thẳng song
song ?
GV: Để kiểm tra xem a có song song
với b không ta làm như thế nào?
so le trong hoặc một cặp góc đồng vò
bằng nhau .
HS: Nêu một số cách diễn đạt
Vẽ đường thẳng c bất kỳ . Đo cặp góc
so le trong hoặc cặp góc đồng vò so
sánh và nêu nhận xét
bằng nhau ( hoặc một cặp góc
đồng vò bằng nhau ) thì a và b
song song với nhau.
Hai đường thẳng a và b song
song với nhau ,ký hiệu a // b
HĐ3:Vẽ hai đường
thẳng song song
- Biết vẽ đường
thẳng đi qua một
điểm nằm ngoài
một đường thẳng
cho trước và song
song với đường
thẳng ấy.
- Biết sử dụng êke
và thước thẳng
hoặc chỉ dùng êke
để vẽ hai đường
thẳng song song .
GV: Cho HS làm
?2
(Hoạt động
nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và yêu
cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ
bằng lời vào bảng nhóm
GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ
hình như trình tự của nhóm
GV: Treo bảng phụ vẽ hai đoạn thẳng
song song , hai tia song song và nói :
Nếu biết hai đường thẳng song song
thì mỗi đoạn thẳng ( mỗi tia ) của
đường này song song với mọi đoạn
thẳng ( mọi tia ) của đường thẳng kia
HS: Hoạt động nhóm và điền vào
bảng nhóm trình tự vẽ
HS lên vẽ hình bằng thước và êke như
SGK
Cả lớp vẽ vào vở
3) Vẽ hai đường thẳng song song
vẽ hình
Cho xy // x’y’ ; A, B
∈
xy ; C, D
∈
x’y’
⇒
đoạn thẳng AB // Cx’
Tia Ax // Cx’
Tia Ay // Dy’
4 Củng cố
GV: Cho HS làm bài 24 ( 91) SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
HS: Làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
Bài 24 ( 91) Sgk
a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được ký hiệu là : a
// b
22
22
a
A
D
C
B
A
y'
x'
y
x
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
4. Hướng dẫn về
nhà :
GV: Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết
hai đường thẳng song song
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song .
- Làm bài tập 25, 26 ( 91) SGK ; Bài
21, 22, 23, 24 ( 77 – 78 ) SBT
HS trả lời như trong SGK
b) Đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì a // b
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
23
23
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
Tuần Tiết : 07 LUYỆN TẬP
NS:
ND:
Lớp 7C.
I. MỤC TIÊU:
- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thăng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , Êke
- HS : Thước thẳng , Êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Tên HĐ- MTHĐ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài
cũ :
3. Bài mới :
HĐ1: : Chữa bài
tập về nha.
- Giải đáp
vướng mắc của
HS.
Nêu câu hỏi và gọi HS.
Nêu dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Chữa bài tập 26 (91) SGK
GV: Cho HS làm 25 ( 91) SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài và lên
bảng giải.
- 2Hs lên bảng.
1 HS đọc đề bài
HS vẽ hình theo yêu cầu của SGK
1 HS lên bảng vẽ và nêu trình tự vẽ
HS nêu nhận xét
Bài 25 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A
Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường thẳng
b đi qua B sao cho b // a
HĐ2: Luyện tập
GV: Cho HS làm 27 ( 91) SGK HS đọc đề bài
Bài 27 ( 91) SGK
24
24
a
b
A
B
Trần Thành Quốc THCS An Minh Bắc. 01688.889.440
tại lớp
- Nắm chắc dấu
hiệu nhận biết
hai đường thẳng
song song
- Biết vẽ thành
thạo một đường
thẳng đi qua
một điểm nằm
ngoài đường
thẳng cho trước
và song song
với đường thẳng
đó
- Sử dụng thành
thạo ê ke và
thước thăng để
vẽ hai đường
thẳng song song
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu
cầu ta điều gì?
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm
như thế nào?
GV: Muốn có AD = BC ta làm thế
nào ?
GV: Gọi HS vẽ hình như hướng
dẫn
GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn
AD // BC và AD = BC.
GV: Em có thể vẽ bằng cách nào?
GV: Cho HS làm 28 ( 91) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV: Cho HS làm 29 ( 92) SGK
GV: Bài toán cho ta điều gì ? Yêu
cầu ta điều gì ?
GV: yêu cầu HS vẽ
·
xOy
và điểm
O’
GV: Hãy dùng thước đo góc kiển
tra xem
·
xOy
và
·
' ' 'x O y
có bằng
HS: Bài toán cho tam giácABC , yêu
cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và
đoạn thẳng AD = BC
HS : Vẽ đường thẳng qua A và song
song với BC ( Vẽ hai góc so le trong
bằng nhau )
Hs: Trên đt đó lấy điểm D sao cho
AD=BC
HS: Hai đoạn thẳng AD và AD’ cùng
song song với BC và bằng BC
HS: Trên đường thẳng qua A và song
song với BC , lấy D’ nằm khác phía D
đối với A , sao cho AD’ = AD
HS: Các nhóm hoạt động .Dựa vào dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song để vẽ
Các nhóm vẽ hình và nêu cách vẽ vào
bảng nhóm
HS có thể vẽ hai góc ở vò trí đồng vò b
nhau
1 HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho góc nhọn xOy và
điểm O’ . Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’
có
O’x’// Ox , O’y’ // Oy. So sánh
·
xOy
với
·
' ' 'x O y
HS1 : Vẽ trường hợp điểm O’ nằm
trong góc
·
xOy
Bài 28 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng xx’
Trên đường thẳng xx’ lấy điểmA bất kỳ
Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo
với Ax góc 60
0
Trên đường thẳng c lấy điểm B bất kỳ (
≠
A )
Dùng êke vẽ
·
'y BA
= 60
0
ở vò trí so le
trong với
·
xAB
25
25
B
A
x
y
60
0
60
0
x'
y'
A
B
C
D
D'
//
//
//