Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

giáo án CN 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.49 KB, 120 trang )

Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết 1 : Bài 1+2 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của trồng trọt, đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây
trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?
2. Kĩ năng
Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Phương pháp dạy học:
Quan sát trực quan, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, so sánh
III. Chuẩn bị giáo cụ.
Giáo viên: Phóng to hình 1 SGK, phiếu học tập, mẩu vật về đất, đá để học sinh so sánh.
Học sinh : Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổ n định tổ chức . 7a……………………………………………………………………
7b…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề: Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và
kinh tế nông thôn. Vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân,
vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ?...
b.Triển khai bài dạy.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế.
Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò


thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì?
Hs: Thảo luận nhóm
Gv: Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs: Các nhóm phát biểu ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv: Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực
phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
Hs: Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực
phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
? Em hãy nêu 1 số nông sản ơ nước ta đã xuất
khẩu ra thị trường thế giới?
? Theo em trồng trọt có vai trò gì đối với tài
nguyên môi trường? (điều hoà không khí cải tạo
môi trường)
I. Vai trò của trồng trọt

- Cung cấp: lương thực, thực phẩm cho
con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
1
Ng y soà ạn : 10/09/06
Ng y dà ạy : 11/09/06
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết
SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc

lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, …là nhiệm vụ
thuộc lĩnh vực SX nào?
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ
của lĩnh vực SX nào ?
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên
liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX
nào ?
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho
XD và công nghiệp làm giấy?
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu
để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì ?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Tổng kết theo nhiệm vụ 1,2,4,6.
II. Nhiệm vụ của tròng trọt .
- Cung cấp cây lương thực.
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu cho CN

- Nông sản để xuất khẩu.
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt?
Gv: Treo bảng phụ ghi bảng SGK
Hs: Suy nghĩ và lên bảng điền
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp đó là

gì?
Hs : Trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành
trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp
gì?
- Tăng diên tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng suất
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: Cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì ?
Hs: Trả lời.
Gv: Bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Vì sao?(Không vì thực vật không thể
sống trên đó được)
Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi
trường đất có gì khác nhau?
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối
với cây trồng?
Hs: Trả lời câu hỏi.
I. Khái niệm về đất trồng?
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể
sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng .
Đất trồng là môi trường cung cấp nước,
oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho

cây đứng
Hoạt động 5: Nghiên cứu thành phần của đất
Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk.
? nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho biết đất trồng
II. Thành phần của đất.
Đất trồng gồm 3 thành phần
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
2
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
bao gồm những thành phần nào?
Hs: Trả lời câu hỏi
? Phần khí có các chất khí nào? Phần khí có vai
trò gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần
nào?Có tác dụng gì?
Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất? Nó
có tác dụng gì?
Gv: Treo bảng phụ dựa vào sơ đồ 1 em hãy điền
thành phần của đất theo mẫu bảng dưới đây?
+ Phần khí
+ Phần rắn
+ Phần lỏng
- Các Chất khí: Bao gồm Oxi, Ni tơ, CO2,
cung cấp Oxi cho cây hô hấp
- Phần rắn: Bao gồm các chất vô cơ và
hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
- Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai
trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất
Các TP của Đất VT đối với cây trồng
Phần khí C

2
Oxi cho cây hô hấp
Phần rắn C
2
chất d
2
cho cây
Phần lỏng C
2
nước cho cấy
4. Cũng cố.
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
5. Dặn dò
Học kỹ câu hỏi SGK.
Đọc trước bài 3: Một số tính chất của đất
Ngày soạn: 20/8/2010

Tiết 2: Bài 3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG

I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất
trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
2. Kĩ năng
Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Phương pháp dạy học:

Hướng dẩn, so sánh, phân tích, thuyết trình
III. Chuẩn bị giáo cụ.
Giáo viên : Các mẩu đất khác nhau, khay đựng, a xít loãng, nước vôi trong, giấy quỳ…
Học sinh : Các mẩu đất khác nhau, khay đựng
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổ n định tổ chức . 7a……………………………………………………………………
7b…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ.
? Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây?
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
3
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của
cây?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và cho điểm.
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính
chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lương nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần
phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay…
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hiểu thành phần cơ giới của đất là
gì?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần
nào?
Gv: Thành phần khoáng (thành phần vô cơ) của
đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt
này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .

Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo
khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là độ chua, độ
kiềm của đất?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK.
Trả lời câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trị số pH được dao động trong phạm vi nào?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất
chua, kiềm, trung tính?
Hs: Trả lời các câu hỏi
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv: Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung
tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo
bằng cách nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất
dinh dưỡng.
Gv: Cho Hs đọc mục 3 SGK
?Vì sao đất giữ được chất dinh dưỡng và nước?
Gv: Giảng giải cho Hs thấy rõ trong đất có 3 loại
hạt có kích thước khác nhau: Cát, Limin, sét hạt
càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
càng tốt
Gv: Cho Hs làm bài tập SGK
Hs: Làm bài tập
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành
phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ

giới của đất.

- Dựa vào thành phần cơ giới người ta
chia đất thành 3 loại chính: Đất cát, đất
thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.

- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ
kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
- Trị số: + PH < 6.5 => đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung
tính.
+ PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi
nhiều để cải tạo .
III. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
Nhờ có hạt cát, limon, sét và chất
mùn mà đất giữ được nước và các chất
dinh dưỡng.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
4
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng
phát triển như thế nào?
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển

như thế nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2
yếu tố của độ phì nhiêu.
Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh
dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa
cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào ?
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của
đất cần có yếu tố nào nữa?
? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu đi và gây ảnh
hưởng đến môi trường sinh thái ? (Việc chăm bón
phân không hợp lý, chặt phá rừng bừa bãi gây ra
rửa trôi, xói mòn làm cho đất bị giảm phì nhiêu
một cách nghiêm trọng)
? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ đất
và môi trường ?
Hs: Phát biểu cá nhân
Gv: Nhận xét kết luận
IV. Độ phì nhiêu của đất

- Đất phi nhiêu là đất có đủ nước, đủ
chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất
cao và không chứa nhiều chất độc hại
cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có
giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt
=> Năng suất cao
4. Cũng cố .
Gv: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.

Gv: Nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
5. Dặn dò.
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
-
Tìm hiểu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất
Ngày soạn: 26/9/2010
Tiết 3: Bài 6 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu .
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
2. Kĩ năng
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Phương pháp giảng dạy :
Thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát…
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
5
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
III. Chuẩn bị giáo cụ.
Giáo viên : Các mẩu tranh ảnh…
Học sinh : tranh ảnh về đất trống đồi trọc, xói mòn, đất đá…
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổ n định tổ chức . 7a……………………………………………………………………
7b…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính?
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ?
Hs: Trả lời câu hỏi.

Gv: Nhận xét và cho điểm.
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề : Gv: Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm
nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các
em hiểu: sử dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải sử
dụng đất một cách hợp lý ?
Gv: Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng
gì?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực
hiện như thế nào?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích
gì ?
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác
dụng gì?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp
dụng đối với những vùng đất nào? Có
mục đích gì? -> II.
Hoạt động 2: Giới thiệu một số biện
pháp cải tạo và đất tốt.
Gv: Giới thiệu một số loại đất cần cải
tạo.

Hs: Nghe giảng và chép bài
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý?
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu
lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu
được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất
trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh
trưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, tầng
đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn: Có nồng độ muối tan tương đối cao,
cây trồng không sống được trừ các cây chịu được
mặn (đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt,
nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
6
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát các hình
ảnh 3, 4, 5 (SGK) thảo luận câu hỏi
Hs: Quan sát thảo luận nhóm theo các
câu hỏi biện pháp cải tạo đất.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp

dụng cho loại đất nào và có mục đích
gì?
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại
đất nào và có mục đích gì?
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các
băng cây phân xanh áp dụng cho loại
đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục,
thay nước thường xuyên áp dụng cho
loại đất nào và có mục đích gì?
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và
có mục đích gì?
Hs: Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại
diện lên bảng trả lời.
? Cho biết nguyên nhân làm cho đất sói
mòn trơ sỏi đá ngày càng tăng (Sự gia
tăng dân số, tập quán canh tác lạc hậu,
không đúng kĩ thuật, đốt phá rừng tràn
lan, lạm dụng phân hoá học và thuốc
BVTV…
? Theo em có những biện pháp nào để
khắc phục?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để
tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng
cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh
dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước

chảy, hạn chế được xói mòn, rữa trôi. Biện pháp
này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng
cây phân xanh: Tăng độ che phủ của đất, hạn chế
xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho
vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.

+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay
nước thương xuyên: Không xới lớp phèn ở tầng
dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước.
Giữn nước liên tục để tạo môi trường yếm khí
làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi
hoá tạo thành H
2
SO
4
. Thay nước thường xuyên
để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng
nước ngọt.
+ Bón vôi: Để cải tạo đối với đất chua.
4. Củng cố:
- Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi cuối bài để học sinh trả lời.
5. Dặn dò
- Làm bài tập SGK.
- Đọc trước bài 4,5 SGK.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút lấy nước 1 mảnh
nilon có kích thước 35x35 cm.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
7

Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Ngày soạn: 3/ 9/ 2010
Tiết 4. Bài: 4, 5 THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay)
XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤTBẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. Mục tiêu.
Sau bài này giáo viên cần làm cho học sinh.
1. Kiến thức
Biết cách và xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản.
Biết cách và xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
2. Kĩ năng
Có kĩ năng quan sát thực hành và có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận
3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi
II. Phương pháp giảng dạy :
Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, quan sát nhận xét…
III. Chuẩn bị giáo cụ.
- Gv: Chuẩn bị giáo án, lọ chỉ thị màu, thang màu.
- Hs: Xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị dụng cụ, mẫu đất
IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổ n định tổ chức . 7a……………………………………………………………………
7b…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh chuẩn bị cho tiết học
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề :
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1.

Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Về trật tự vệ sinh môi trường, phải
gọn gàng ngăn nắp, không mất trật tự
ảnh hưởng đến lớp khác.
- Sau khi học xong gói gọn mẫu
đất để vào nơi qui định
Hoạt động 2.
Gv: Kiểm tra vật liệu và dụng cụ học
sinh chuẩn bị
Gv: Giới thiệu quy trình thực hành

I. Vật liệu và dụng cụ.
- Khay, thước đo
- Xô có nước, ống hút nước
- Mẫu đất khác nhau
- Một thìa nhỏ bằng nhựa hoặc bằng sư màu
trắng
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
8
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Cho học sinh đọc lại quy trình
thực hành
Hs: Đọc quy trình
Hoạt động 3.
- B1. Gv thao tác thực hành mẫu
- B2. Gv cho học sinh thực hành
- Gv quan sát nhắc nhở học sinh cho
chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất

đúng như quy định
Hoạt động 4.
Gv: Xem kết quả thực hành của học
sinh
Gv: Nhận xét đánh giá giờ thực hành
về: Sự chuẩn bị, thực hiện quy trình,
an toàn lao động.
Đánh giá kết quả thực hành, căn cứ
vào kết quả giao viên cho điểm
màu tổng hợp.
II. Quy trình thực hành
Bài 4: có 4 bước SGK
Bài 5:
B1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào
thìa
B2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào
mẫu đất cho đến khi dư thừa một giọt
B3.Sau một phút ngiêng thìa cho chất chỉ thị
mầu và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu
trùng màu nào thì có pH tương đương với độ
pH của màu đó
III. Thực hành
- Học sinh quan sát
- Học sinh làm thao tác
- Mỗi mẫu đất làm 3 lần và lấy kết quả trung
bình.
- Chờ đủ thời gian học sinh so màu và ghi vào
vở bài tập
- HS thu dọn dụng cụ, dọn vệ sinh khu vực
thực hành

IV. Đánh giá kết quả
Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của
mình đất nào là
+ Đất chua
+ Đất kiềm
+ Đất trung tính
4. Củng cố
Về nhà thực hành lại nội dung bài học một lần nửa.
5. Dặn dò
Học bài cũ, chuẩn bị bài 7 hôm sau học: mẩu phân hóa học. mẩu cây dùng cả hai
loại phân (hóa học và phân xanh)
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
9
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Ngày soạn:
Tiết 5: Bài 7 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây
trồng.
2. Kĩ năng
Biết sử dụng phân bón hợp lí
3. Thái độ
Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II. Phương pháp giảng dạy :
Nêu và giải quyết vấn đề, quan sát nhận xét so sánh…
III. Chuẩn bị giáo cụ.
- Gv: Chuẩn bị giáo án, mẩu phân
- Hs: Xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị dụng cụ, mẫu phân, tranh ảnh

IV. Tiến trình bài dạy.
1. Ổ n định tổ chức . 7a……………………………………………………………………
7b…………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ.
? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
3. Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề : Ngày xa xưa ông cha ta đã nói: “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu
tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy
bài hôm nay sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với cây
nông nghiệp.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động vủa Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phân
bón.
Gv: Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm
chính? Đó là những nhóm nào?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những
loại nào?
I. Phân bón là gì?
Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho
cây trồng.

Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
10
Phân bón
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những

loại nào?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những
loại nào?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các
loại phân bón dưới đây(SGK) vào các
nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv: Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng điền vào bảng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng phân
bón.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6
SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến
đất ? Năng suất cây trồng?
? Chất lương nông sản?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại
không cân đối giữa các loại phân thì năng
suất cây trồng như thế nào?
Gv: Cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt
nhất? (Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc
mới bén.)
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì
thích hợp nhất? (Lúc lúa đón đòng)
? Bón phân không hợp lý ảnh hưởng đến
năng suất và chất lượng, ngoài ra còn ảnh
hưởng gì đến môi trường?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận



II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây
trồng và chất lượng nông sản.

- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng loại,
không cân đối giữa các loại phân thì năng suất
cây trồng không tăng mà còn giảm.
4. Cũng cố:
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài, nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò :
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị dụng cụ để thực hành
Tiết 6. Bài 8
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
11
Phân H/cơ
Phân
H/học
Phân vi sinh
Phân chuồng,
rác, phân xanh
Đạm,
lân, Kali
PVS
CH
> Đạm
PVS

CH
> Lân
Ngày soạn: 08 /9/2009
Ngày dạy: 11 /9/2009
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ
môi trường.
3. Thái độ
Ham học hỏi, yêu thích môn học
II. Công tác chuẩn bị.
- Mẫu phân bón thường dùng trong nông nghiệp
- Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm hoặc bật lửa, nước sạch.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Phân bón là gì? Phân bón được chia là mấy loại?
? Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và cho điểm.
1. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Gv: Nêu mục tiêu của
bài thực hành

- Sau khi làm thực hành học sinh
phải phân biệt các loại phân bón
trong nông nghiệp
- Nêu qui tắc an toàn vệ sinh môi
trường
- Cẩn thận không đổ nước, than nóng
đỏ vướng ra làm bẩn cháy quần áo
sách vở.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu và
dụng cụ cần thiết.
Gv: Giới thiệu vật liêu và dụng cụ
cần thiết.
Hs: Nghe giảng và chép bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình
thực hành
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông
nghiệp.
- Ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh loại nhỏ.
- Đèn cồn, than củi, kẹp sắt gắp than, thìa nhỏ, diêm
hoặc bật lửa, nước sạch.

II. Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít
hoặc không hoà tan.
B1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
12
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Gv: giới thiệu qui trình thực hành.

Hs: Nghe giảng.
Gv: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại qui
trình thực hành.
Hs: Nhắc lại quy trình thực hành
Hoạt động 4: Thực hành.
Học sinh thực hành theo nhóm, mỗi
nhóm từ 3 đến 4 học sinh theo quy
trình đã được nêu.
Gv: Thao tác mẫu
Hs: Thực hiện, ghi kết quả vào bảng
ống nghiệm.
B2: Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh
trong 1 phút.
B3: Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan.
- Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali.
- Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân hoà tan.
B1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
B2: Lây 1 ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã
nóng đỏ.
- Nếu có mùi khai là Đạm.
- Nêu không có mùi khai đó là Kali.
3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không
tan.
Quan sát sắc màu :
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng
xám như ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi.
IV. Thực hành
M/phân Htan Đốt Màu sắc ? Loại phân?

Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
........
.......
……
……
……
……
……
……
…..
…..
…..
…..
…...
…...
…...
…...
4. Kết thúc đánh giá.
- Hs thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh nơi thực hành
- Gv đánh giá kết quả thực hành của học sinh
+ Sự chuẩn bị, thực hiện qui trình.
+ An toàn lao động.
+ Vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
Đọc trước bài: Cách sử dụng và bảo quan các loại phân bón thông thường
Tiết 7. Bài 9

Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
13
Ng y soà ạn: 16/9/2009
Ng y già ảng: 18/9/2009
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra 15 phút
Đề bài.
Câu1: (5 điểm)
Phân bón là gì ? Phân bón được chia là mấy loại ? Là những loại nào ? Cho ví dụ?
Câu 2: (5 điểm)
Phân bón ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ? Bón lân, kali cho lúa
vào thời kì nào là thích hợp nhất ?
Đáp án.
Câu 1:
- Phân bón là thúc ăn do con người cung cấp cho cây trồng.

- Phân bón được chia là 3 loại:
+ Phân hữu cơ. VD: Cây điền thanh, phân lợn...
+ Phân hoá học. VD: Đam, lân...
+ Phân vi sinh. VD: VSV chuyển hoá đam...
Câu 2:
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Lúc đón đòng.
3. Bài mới: Hoạt động 1: GTB
Trong bài 5- 6 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng bài hôm
nay chúng ta sẽ học cách sử dụng sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao nhất.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bón
phân
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
sách giáo khoa và quan sát hình vẽ
trong phần I (hình 7, 8, 9, 10).
Hs: Đọc thông tin sách giáo khoa và
quan sát hình.
I. Cách bón phân.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
14
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta
chia làm mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
? Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo
khoa em hãy cho biết tên của các
cách bón phân ?
? Nêu ưu, nhược điểm của từng cách
bón?

Gv: Phân nhóm cho HS thảo luân
Hs: Thảo luận nhóm.
Hs: Cử đại diện lên trả lời
Nhóm khác nhận xét
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Giới thiệu một số
cách sử dụng các loại phân.
Gv: Khi phân bón vào đất các chất
dinh dưỡng được chuyển hoá thành
các chất hoà tan, cây mới hấp thụ
được
- Loại phân khó hoà tan phải bón
vào đất để có thời gian phân huỷ
- Loại phân dễ hoà tan thường dùng
để bón thúc.
Gv: Cho học sinh đọc thông tin
SGK và trả lời câu hỏi
? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay
bón thúc ?
Căn cứ vào thời kỳ bón phân mà người ta chia ra 2
hình thức bón :

+ Bón lót: Bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
+ Bón thúc: Bón phân trong thời gian sinh trưởng
của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng:
* Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn
giản.
* Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất

khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón theo hốc
* Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn
giản.
* Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành
chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón vãi:
* Ưu điểm: Dễ thực hiện, tốn ít công lao động, chỉ
cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó
tan do tiếp xúc nhiều với đất
+ Phun lên lá:
* Ưu điểm: Dễ thực hiện, Phân bón không bị
chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
* Nhược điểm: Chỉ bón được lượng nhỏ phân bón,
cần có dụng cụ và máy móc phức tạp.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Loại
phân bón
Đặc điểm
chủ yếu
Cách s/dụng
chủ yếu
Hữu cơ Thành phần
chủ yếu ……
Bón lót
Đạm,
lân, kali
Có tỉ lệ d
2

cao,
dễ hoà tan ….
Bón thúc
Phân lân ít hoăc ko ta… Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
15
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp
dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực hiện bón lót
hay bón thúc ?
Hoạt động 4: Giới thiệu cách bảo
quản các loại phân bón thông
thường .
Gv: Cho học sinh đọc thông tin sách
giáo khoa.
? Ở gia đình em thường bảo quản
phân bón như thế nào?
? Vì sao không để lẫn lộn các loại
phân bón lại với nhau? (Để lẫn lộn
sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm
giảm chất lượng phân)
? Vì sao phải dùng bùn ao để ủ phân
chuồng?( Tạo điều kiện cho vi sinh
vật phân giải và hạn chế đạm bay
hơi. giữ vệ sinh môi trường)
? Dựa vào đặc điểm của phân bón
cho biết cách sử dụng và bảo quản
phân bón để tránh gây ô nhiễm môi

trường ?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét kết luận
+ Phân hóa học:
- Giữ kín khô ráo thoáng mát
- Không để lẫn lộn các loại phân với nhau
+ Phấn chuồng:
Ủ thành đống dùng bùn ao chát kiín bên ngoài
4 . Hệ thống củng cố bài
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
Gv: Nêu câu hỏi phần cuối bài cho học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 10.
Tiết 8. Bài 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO
GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
16
Ng y soà ạn: 17/9/2009.
Ng y dà ạy: 19/9/2009.
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của cây giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng
Biết cách chọn tạo giống cây trồng trong thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương

II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bón lót? bón thúc?
? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Bài trước chúng ta đã học cách bón phân để làm tăng năng suất cây trồng nhưng chúng
ta thấy giống cũng là một yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng. Vậy giống có vài trò
như thế nào...
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của
giống cây trồng.
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ
11 sách giáo khoa thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi
? Thay giống cũ bằng giống mới năng
suất cao có tác dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác
dụng gì đến các vụ gieo trồng trong
năm?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh
hưởng như thế nào đến cơ cấu cây
trồng?

Hs: Thảo luận nhóm, đại diện của từng
nhóm lên phát biểu
GV: Nhân xét kết luận
Hoạt động 3: Giới thiệu tiêu chí của
giống tốt.
Gv: Dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí treo
lên bảng cho HS quan sát.
? Theo em một giống tốt cần đạt tiêu chí
nào?
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Quyết định tăng năng suất cây trồng.
- Có tác dụng làm tăng vụ thu hoạch trong năm.
- Làm thay đổi cơ cấu cây trồng.
II. Tiêu chí của giống cây trồng.
1. Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất
đai và trình độ canh tác của địa phương.
3. Có chất lượng tốt.
4. Có năng suất cao và ổn định.
5. Chống, chịu được sâu bệnh.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
17
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Hoạt động 3: Giới thiệu một số
phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.
Gv: Cho hs đọc và quan sát kĩ các hình
vẽ: 12, 13, 14 sách giáo khoa.
Hs: Trả lời các câu hỏi
? Có mấy phương pháp tạo giống cây
trồng?

? Thế nào là phương pháp chọn lọc?
? Thế nào là phương pháp lai?
? Thế nào là phương pháp gây đột biến?
? Thế nào là phương pháp nuôi cấy mô ?
Gv: Nhận xét kết luận và phấn tích các
phương pháp
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
Có 4 phương pháp
1. Phương pháp chọn lọc .
Chọn cây có đặc tính tốt thu lấy hạt gieo và so
sánh với cây được chọn và cây địa phương.
2. Phương pháp lai.
Cho phấn của cây bố giao với nhị của cây mẹ
lấy hạt cây mẹ đem gieo, chọn các cây có đặc
tính tốt làm giống.
3. Phương pháp gây đột biến.
Sử dụng tác nhân vật lý, hoá học để sử lí các
bộ phận của cây gây ra đột biến, chọn những
dòng có đột biến có lợi để làm giống
4. Phương pháp nuôi cấy mô.
Tách lấy mô nuôi cấy trong môi trường đặc
biệt, sau một thời gian từ mô sống đó sẽ hình
thành cây mới, đem trồng và chon lọc được
giống mới.
4. Hệ thống củng cố bài .
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt? Địa phương em đã áp dụng như thế
nào?
5. Hưống dẫn học ở nhà.
- Bài tập sách giáo khoa.

- Đọc trước bài 11 sách giáo khoa.

Ngày soạn: 23/9/2009.
Ngày giảng: 25/9/2009.
Tiết 9. Bài 11
SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
18
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
1. Kiến thức
Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế sản xuất.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý hiếm, đặc sản .
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ?
? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia
đình em đã làm ?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
1. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần nhiều giống tốt.
Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui trình sản
xuất giống cây trồng bằng hạt.
Gv: Giảng giải cho học sinh hiểu thế nào
là phục tráng, duy trì đặc tính tốt của
giống
Gv: Giới thiệu sơ lược qui trình phục
tráng giống.
Cho học sinh quan sát kỹ sơ đồ trong
SGK
? Qui trình sản xuất giống bằng hạt được
tiến hành trong mấy năm ?
? Nội dung công việc của năm thứ nhất,
thứ 2, thứ 3, thứ 4 là gì ?
Gv: Treo sơ đồ sản xuất giống bằng hạt
lên bảng .
? Thế nào là hạt giống siêu nguyên
chủng?
? Thế nào là hạt giống nguyên chủng ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận
I. Sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
19
Hạt giống đã phục tráng
(phục hồi) & Duy trì

Dòng
1
Dòng
5
Dòng
2
Dòng
3
Dòng
4
Hạt giống siêu nguyên chủng
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp
sản xuất giống bằng phương pháp
nhân giống vô tính.
Gv: Cho học sinh quan sát kỹ hình vẽ 15
-> 17 SGK
? Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết
cành?
? Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá ?
? Tại sao khi chiết cành người ta lại
dùng ni lon bó kín lại ?
Hs: Trả lời câu hỏi
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 4: Giới thiệu điều kiện bảo
quản hạt giống cây trồng.
Gv: Giảng giải cho Hs hiểu nguyên nhân
gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng
trong quá trình bảo quản là do hô hấp
của hạt phụ thuộc vào độ ẩm của hạt, độ

ẩm và nhiệt độ nơi bảo quản.
Nhiệt độ và độ ẩm lớn

Hô hấp
lớn
hao hụt lớn.
? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải
khô, phải sạch, không lẫn tạp ?
Gv: Nhận xét kết luận
Muốn bảo quản hạt giống phải đảm
bảo các yêu cầu sau :

+ Hạt giống siêu nguyên chủng có số lượng ít
nhưng có chất lượng cao.
+ Hạt giống nguyên chủng -> Có chất lượng cao
được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng.
2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống
vô tính.
+ Giâm cành: Từ một đoạn cành cắt cắt rời khỏi
thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau 1 thời gian từ
cành giâm hình thành rễ
+ Ghép mắt (Ghép cành): Lấy mắt ghép (Cành
ghép) ghép vào 1 cây khác (Gốc ghép)
+ Chiết cành: Bóc 1 khoanh vỏ của cành sau đó
bó đất lại khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cành mẹ
và trồng xuống đất.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
+ Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn (khô, mẩy, không
lẫn tạp chất, không sâu bệnh).
+ Nơi cất giữ kín, phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm

thấp.
+ Trong quá trình bảo quản phải kiểm tra thường
xuyên nhệt độ, ẩm độ, sâu mọt để xử lý kịp thời.
- Có thể bảo quản trong chim, vại hoặc trong bao,
túi kín
- Có thể bảo quản trong các kho lạnh.
4. Hệ thống củng cố bài:
Gọi 2 học sinh độc phần ghi nhớ. Nêu câu hỏi để củng cố bài.
? Sản xuất cây giống có mấy phương pháp ? Áp dụng cho những loại cây nào ?
? Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép cành ?
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
20
Hạt giống nguyên chủng
Hạt giống sản xuất đại trà
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
? Để bảo quản giống tốt ta phải làm gì ?
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học và đọc trước bài sâu bệnh hại cây trồng.
- Sưu tầm những cây trồng bị sâu bệnh phá hoại.

Ngày soạn: 24/9/2009.
Ngày giảng: 26/9/2009.
Tiết 10. Bài 12.
SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được tác hại của sâu, bệnh.
- Hiểu được khái niệm về về côn trùng và bệnh cây .
- Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại.

2. Kĩ năng
Quan sát, nhận biết
3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học .
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? Có những cách nào để tăng được số
lượng cây giống ?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời câu hỏi của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: GTB
Trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm.Trong đó sâu,
bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu, bệnh hại cây trồng, ta cần
nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Sau khi học xong bài này các em sẽ thấy được tác hại của
sâu, bệnh, hiểu được khái niệm công trùng và bệnh cây, biết được các triệu trứng thường gặp
khi sâu, bệnh phá hại.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của sâu
bệnh đối với năng suất và chất lượng
sản phẩm trồng trọt.
? Dựa vào thông tin trong sách và kiến
I. Tác hại của sâu, bệnh.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
21

Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
thức thực tế các em cho biết sâu, bệnh có
ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây
trồng ?
Gv: Cho học sinh nêu ra một số ví dụ cụ
thể minh họa
- Lúa bị rầy nâu phá hoại
- Lúa bị sâu cuốn lá.
- Quả hồng xiêm bị sâu.
- Quả ổi bị sâu …
Gv: Nhận xét kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của
sâu hại cây trồng.
? Em hãy kể một số côn trùng mà em
biết ? Vì sao em cho đó là côn trùng ?
? Kể một số côn trung gây hại và một số
côn trùng không gây hại ?
(Châu chấu, sâu bướm, bọ xít hại cây ăn
quả, là sâu hại, Ong, kiến vàng không phải
là sâu hại,)
Gv: Côn trùng có 2 loại loại có lợi, loại có
hại. ?Vậy chúng ta cần làm gì để cân bằng
sinh thái ?(Có ý thức bảo vệ côn trùng có
ích và phòng, trừ côn trùng có hại)
? Quan sát hình 18, 19 (SGK) hãy cho biết
quá trình sinh trưởng, phát dục của sâu hại
diễn ra như thế nào ?
? Trong vòng đời, côn trùng trải qua các
giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào?Biến
thái của côn trùng là gì?

? Biến thái hoàn toàn là thế nào ? Biến
thái không hoàn toàn là thế nào ?
Gv: Giới thiệu các giai đoạn từ trứng đến
sâu non, trưởng thành lại đẻ trứng rồi chết
gọi là vòng đời.
? Trong giai đoạn sinh trưởng, phát dục
của sâu hại, giai đoạn nào phá hoại cây
trồng mạnh nhất ?
Gv : Nêu đặc điểm của sâu trưởng thành :
Có loài ưa ánh sáng, thích mùi chua ngọt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bệnh cây.
Gv : Đưa vật mẫu : Ngô thiếu lân có màu
huyết dụ ở lá, cà chua xoăn lá …
? Cây bị bệnh có biểu hiện thế nào ?
=> Sâu, bệnh ảnh hưởng sấu đến đời sống cây
trồng. Khi sâu, bệnh phá hại cây trồng sinh
trưởng và phát triển kém, làm giảm năng suất,
giảm chất lượng nông sản.
II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1. Khái niệm về côn trùng.
- Là động vật chân khớp, có 3 đôi chân, cơ thể
chia : đầu, ngực, bụng , ngực mang 3 đôi chân
và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu.
+ Vòng biến thái hoàn toàn, côn trùng phải trải
qua 4 giai đoạn: Trứng, sâu non, nhộng, sâu
trưởng thành
+ Biến thái không hoàn toàn, côn trùng trảI qua
3 giai đoạn: trứng, sâu non, sâu trưởng thành
2. Khái niệm về bệnh cây.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang

22
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
Nguyên nhân nào gây nên ? ( Hình dạng,
sinh lí không bình thường, do sinh vật hay
môi trường gây nên. Sâu phá từng bộ
phận, bệnh gây rối loạn sinh lí)
? Bệnh cây là gì ?
Hoạt động 5: Một số dấu hiệu khi cây
trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin và
quan sát H20 SGK.
? Cho biết một số dâu hiệu khi cây trồng
bị sâu, bệnh hại?
=> Bệnh cây là trạng thái không bình thuờng
về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của
cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và
đk sống không thuận lợi. Vi sinh vật gây bệnh
có thể là nấm, vi khuẩn, vi rút.
3. Một số dấu hiệu sâu, bệnh hại cây trồng.
Khi cây bị sâu, bệnh phá hoại thường có
những biến đổi về màu sắc, hình thái, cấu tạo
4. Hệ thống củng cố bài.
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ, yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau
? Em hãy cho biết trong bài học này hình nào thể hiện sâu gây hại, hình nào thể hiện
bệnh gây hại ? Vì sao em cho như vậy?
? Quan sát h 18, 19 sgk, cho biết sâu, hại có đặc điểm sinh trưởng phát triển, phát dục
như thế nào?
5. Hướng dẫn học ở nhà. - Học kỹ phần lý thuyết.
- Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn:

Ngày giảng: 5/11/2007
Tiết 11. Bài 13.
PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1. Kiến thức
Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại, hiểu được các biện pháp phòng trừ
sâu bệnh.
2. Kĩ năng
Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất, phát triển
kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học (SGK).
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
23
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tác hại của sâu, bệnh đối với cây trồng?
? Nêu dẫu hiệu thường gặp đối với sâu, bệnh hại?
Hs: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh, cho điểm.
3. Bài mới : GTB: Hàng năm ở nước ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10-12% sản lượng thu
hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc
phòng trừ sâu, bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Bài học hôm nay sẽ giúp

chúng ta năm được điều này.
Hoạt động của Gv, Hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
Gv: Giới thiệu: Phòng trừ sâu bệnh phải
tiến hành kịp thời, thường xuyên, kết hợp
canh tác hợp lý.
Gv: Cho Hs đọc các nguyên tắc phòng trừ
sâu bệnh trong SGK
Gv: Phân tích ý nghĩa của từng nguyên
tắc, có ví dụ
? Các em liên hệ với gia đình và địa
phương xem đã thực hiện tốt các nguyên
tắc này chưa?
Hs: Liên hệ địa phương
I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh, hại.
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt
để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại
Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập trong
sách giáo khoa.
Hs: Lên bảng làm.
Gv: Nhận xét kết luận và phân tích cho
từng biện pháp
? Bắt sâu bằng tay, bằng đèn có ưu điểm,
nhược điểm gì ?
Gv: Cho học sinh quan sát H 23
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại

1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống
chống sâu, bệnh hại.
- Vệ sinh đồng ruộng, làm đất có tác dụng trừ
mầm mống, phá nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng đúng thời vụ để tránh thời kỳ sâu
bệnh phát triển mạnh.
- Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý để tăng
sức chống chịu sâu, bệnh cây trồng.
- Luân phiên cây trồng khác nhau trên một đơn
vị diện tích để thay đổi điều kiện sống và thay
đổi nguồn thức ăn.
- Sử dụng giống chống sâu, bệnh để cây tránh
được sâu, bệnh không xâm nhập.
2. Biện pháp thủ công.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. Có hiệu quả
khi sâu, bướm mới phát sinh.
- Nhược điểm: Hiệu quả thấp, tốn nhân công.
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
24
Trường THCS Ba Lòng Giáo án: Công Nghệ 7
? Sử dụng biện pháp hoá học cần đảm bảo
những nguyên tắc nào ?
? Sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh theo những
cách nào ?
? Nêu nhược điểm của phương pháp ?
Gv: Nhận xét và phân tích ưu và nhược
điểm của phương pháp hóa học cho học
sinh rõ và đưa ra ví dụ chứng minh về
nhược điểm của dìng thuốc hóa học.
Gv: Hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ SGK

và ghi đúng tên các phương pháp sử dụng
thuốc
Gv: Giới thiệu
Hs: Nghe giảng, chép bài.
Gv: Giới thiệu tác dụng của phương pháp
Hs: Nghe giảng và chép bài.
Gv: Hiện nay trong việc phòng trừ sâu,
bệnh hại cây trồng, người ta rất coi trọng
vận dụng một cách tổng hợp, không được
coi nhẹ hay chỉ dùng một biện pháp để
phòng trừ.
3. Biện pháp hoá học.
- Sử dụng đúng liều lượng, loại thuốc, nồng độ.
- Phun đúng kỹ thuật (Phun đều không ngược
chiều của gió).
- Phun, vãi trên đất hoang hoặc mới trồng 2
hoặc 3 ngày.
+ Nhược điểm
Gây độc hại cho người và vật nuôi, gây ô
nhiễm môi trường.
Chú ý: Khi tiếp xúc với thuốc hóa học phải đeo
khẩu trang, đi găng tay, dày, ủng, đeo kính, mặc
áo dài tay, quần dài, đội mũ...
4. Biện pháp sinh học
- Dùng nấm, ong mắt đỏ, chim, ếch, các chế
phẩm sinh học để diệt những sinh vật có hại.
- Không gây ô nhiễm, hiệu quả cao.
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Kiểm tra, xữ lý sản phẩm nông, lâm nghiệp để
ngăn chặn sâu, bệnh xâm nhập, lây lan từ vùng

này qua vùng khác.
4. Hệ thống cũng cố bài.
Gv: Hệ thống lại kiến thức toàn bài.
? Đúng hay sai?
a. Phơi đất ải là biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại .
b. Tháo nước cho ngập cây trồng là biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
c. Dùng thuốc phun liên tục là biện pháp tốt nhất phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
d. Phát triển động vật ăn thịt hay ký sinh trên trứng hay sâu non của sâu hại là biện pháp
phòng trừ sâu hại cây trồng có hiệu quả.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ phần lý thuyết
- Làm bài tập cuối sách giáo khoa.
- Đọc phần có thể em chưa biết
Giáo viên thực hiện: Hồ Văn Hiển Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×