Sở GD – ĐT Bình Đònh
Trường THPT Tây Sơn
ĐỀ KIỂM TRA HK I 2009-2010
M«n : VËT Lý 11 CB
Thêi gian lµm bµi : 45 phót
Họ và tên : …………………………………… ………….. Lớp …. SBD ………………………….
Mã đề thi :
Phần I
Lực tương tác Cu – lông giữa hai điện tích điểm q
1
, q
2
sẽ tăng gấp đôi nếu
tăng một trong hai điện tích lên gấp đôi
giảm nửa khoảng cách giữa hai điện tích
tăng gấp đôi khoảng cách giữa hai điện tích
tăng mỗi điện tích lên gấp đôi
Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là
A
MN
= q U
MN
U
MN
= q A
MN
U
MN
=
MN
q
A
A
MN
=
MN
U
q
Cường độ điện trường gây ra bỡi một điện tích Q= 5.10
-9
(C) tại một điểm trong chân không cách điện tích một
khoảng 10cm có độ lớn là:
E = 4500V/m
E = 0,450V/m
E = 0,225V/m
E = 2500 V/m
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U = 1(V). Công của lực điện trường làm dòch chuyển một điện tích q = -
1
C
µ
từ M đến N là :
A = -1
µ
J
A = 1
µ
J
A = 1 J
A = - 1 J
Gọi C là điện dung của một tụ điện xác đònh ; q là điện tích; U là hiệu điện thế giữ hai bản của tụ điện. Hỏi q
và U biến thiên như thế nào ?
q biến thiên tỉ lệ thuận với U
q biến thiên tỉ lệ thuận với C
U biến thiên tỉ lệ nghòchvới C
q không đổi
Công của nguồn điện được xác đònh theo công thức :
A =
ξ
It
A = Uit
A =
ξ
I
A = UI
Khi chất khí bò đốt nóng, các hạt tải điện tồn tại trong chất khí
là electron , iôn dương, iôn âm
chỉ là electron
chỉ là iôn dương
chỉ là iôn âm
Tia ca tốt thực chất là
dòng các electron bứt ra từ ca tốt
dòng các hạt mang điện tích âm
dòng các hạt mang điện tích dương
dòng các hạt mang điện chuyển động trong từ trường.
Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện
trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là:
E = 5000 V/m
E = 800 V/m
E = 50 V/m
E = 80 V/m
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm
Điện tích thử q
Điện tích Q
Khoảng cách r từ Q đến q
Hằng số điện môi của môi trường
Một bình điện phân chứa dung dòch CuSO
4
có anốt bằng đồng. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân
trong thời gian 1giờ 10 phút thì lượng đồng bám vào catốt là 2,79g. Biết đồng có A = 64, n=2. Cường độ
dòng điện chạy qua bình điện phân.
I = 2 A
I = 2,5 A
I = 1 A
I = 4 A
Cho một mạch điện kín có điện trở trong rất nhỏ và mạch ngoài là điện trở mắc song song với một biến
trở. Khi biến trở giảm giá trò về 0 thì cường độ dòng điện qua nguồn.
tăng rất lớn
không đổi
giảm
có thể tăng hoặc giảm.
Một vật mang điện tích âm khi
nó bò thừa electron
nó thiếu electron
hạt nhân của các nguyên tử tích điện âm
các electron của các nguyên tử tích điện âm
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện
1 1
, r
ξ
và
2 2
, r
ξ
mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R.
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
1 2
1 2
I
R r r
ξ ξ
+
=
+ +
1 2
1 2
I
R r r
ξ ξ
−
=
+ +
1 2
1 2
I
R r r
ξ ξ
−
=
+ −
1 2
1 2
I
R r r
ξ ξ
+
=
+ −
Cường độ dòng điện không đổi được tính bằng công thức nào sau đây?
q
I
t
=
2
q
I
t
=
I qt=
2
I q t=
II/ Tự Luận:
1/ Cho 2 electron đặt cách nhau 3mm trong chân không. Tính
a/ Lực đẩy cu – Lông giữa hai electron
b / Gia tốc mà electron này truyền cho electron kia. Biết m
e
= 9,1.10
-31
kg
2/ Cho hai điện tích q
1
= 4.10
-9
C và q
2
= -4.10
-9
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng r = 4cm
trong chân không. Xác đònh cường độ điện trường tổng hợp do q
1
và q
2
gây ra tại trung điểm của đoạn
AB.
3/Có 12 nguồn điện giống nhau, được mắc thành hai dãy đối xứng. Hình vẽ
Điện trở mạch ngoài R = 4,5
Ω
, điện trở vôn kế rất lớn ,
điện trở của ampe kế không đáng kể .
Khi K mở vôn kế chỉ 10,8 (V). Khi K đóng ampe kế chỉ I =1,8A.
a/ Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn
b/ Thay R trên bằng một biến trở R
X
.
Tìm R
x
để công suất mạch ngoài cực đại và tính giá trò công suất đó.
A
V
K R
AB