Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BT tham khảo Hóa 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.96 KB, 23 trang )

Bài tập bồi dỡng HSG khối 11
Câu1. a. Có sấu hiđrocacbon khí A,B,C,D,E,F đều có %C =85,71
Xác định tên sáu hiđrocacbon đó
b. Lần lợt cho sáu hiđrocacbon đó vào Br
2
trong CCl
4
không chiếu sáng thì thấy A,B,C,D tác dụng rất
nhanh. E tac sdụng chậm hơn, còn F thì hầu nh không phản ứng. Các sản phẩm thu đựơc từ khí B và C
là những đồng phân quang học không đối quang cảu nhau. Khi cho tác dụng với hiđro (ni ,t) thì A,B ,C
đều cho cùng một sản phẩm G. B có nhiệt độ cao hơn C . Xác định tên sáu hiđrocacbon trên. Giải thích?
(Đáp án 406)
Câu2. Từ mêtan và các chất vô cơ cần thiết khác viết phwong trình phản ứng điều chế :
O
O
Câu3. Chất X ( C
8
H
16
O) cho phản ứng iđdfom nhng không phản ứng cộng hiđro. Khi đun nóng X với
H
2
SO
4
đặc ngoài sản phẩm chinhs Y là (C
8
H
14
) còn thu đợc 1,2- đimetyl xiclohexen. Oxi hoá Y rồi thực
hiện phản ứng đêcacboxyl hoá thì thu đợc sản phẩm metyl xiclopentan. Y không có đồng phân hình
học. Xác định công thức cấu tạo của X và giảI thích sự hình thành 1,2 -đimetyl xiclohexen.


Câu4. Viết công thức cấu tạo 4 hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tử hiđro, đều phản ứng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
d. Viết phơng trình phản ứng ( chất hữu cơ chứa C.H.O )
Câu5. Viết công thức cấu tạo và gọi tên chất A chứa C,H, O biết rằng đốt cháy 1 mol A cần 1 mol Oxi
thu đuợc 1 mol CO
2
và 1 mol H
2
O . Thực hiện sơ đồ trực tiếp sau với A : A X H
2
. X có thể là
những chất nào?Viết các phản ứng xẫy ra?
Câu6. Bốn chất hữu cơ A, B,C ,D có công thức C
4
H
4
O
4
chứa hai nhóm chức đều tác dụng với NaOH
trong đó :
- Chất A, B tạo ra muối và nớc, B có đồng phân hình học
- Chất C tạo ra muối + ancol.
- Chất D tạo ra muối + anđehit + H
2
O
Xác định công thức cấu tạo bốn chất đó và viết phơng trình pảhn ứng
Câu7. Đốt cháy hiđrocacbon A cho CO

2
và nớc theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích,cho bay hơI hoàn toàn
gam hợp chất A thu đợc thể tích hơi bằng 3,52 gam O
2
trong cùng điều kiện.
Cho 20,7 gam A tác dụng với AgNO
3
d thu đợc 68,8 kết tủa B
Hiđroccácbon A phản ứng với HCK cho chất C chứa 59,66 % clo trong phân tử . Cho chất C phản ứng
với Br
2
theo tỉ lệ mol 1:1 có chiêú sáng và đun nóng chỉ thu đợc 2 dẫn xuất halogen.
Viết công thức cấu tạo của A và C?
Đáp án 393.
Câu8.Trong các chất sau , chất nào có đồng phân hình học
- 2-brom-3-clo but-2-en
- 1-brom -1- clo -2 metyl-propen
- pent-3-en-1-in
-CH
3
CH=C=CH-CH
3
- CH
3
CBr=C=C=CClCH
3
Câu9. Hợp chất hữu cơ X có cấu tạo không vòng có công thức phân tử C
4
H
7

Cl và có cấu hình trans tác
dụng với NaOH trong điều kiện đun nóng thu đợc hỗn hợp sản phẩm bền B có công thức C
4
H
8
O . Xác
định X?
Câu10. Cho but-2-en vào dung dịch HBr , C
2
H
5
OH hoà tan trong nứơc thu đợc chất gì? Trình bày cơ
chế tạo thành các chất trên?
Cơ chế phản ứng
CH
3
CH=CH-CH
3
+ H
+
CH
3
CH
2
CH
+
CH
3
CH
3

CH
2
CH
+
CH
3
+ Br
-
CH
3
CH
2
CHBr-CH
3

+ C
2
H
5
OH  CH3CH
2
(CH
3
)O
+
C
2
H
5
- CH

3
-CH
2
–CH(OC
2
H
5
) CH
3
+ H
+
H
+ H
2
O  CH
3
CH
2
CH(O
+
H
2
)CH
3
 CH
3
CH
2
CHOHCH
3

+ H
+
Câu 4 : (4 điểm)
1) Hợp chất hữu cơ (A) chứa 2 nguyên tố, có khối lượng mol 150 < M
A
< 170. Đốt cháy hoàn
toàn m gam A thu được m gam H
2
O. A không làm mất màu Brôm, không phản ứng với Br
2
khi cố bột Fe,
t
0
; phản ứng với Br
2
khi chiếu sáng. Đun nóng A với dung dịch KMnO
4
dư, sau khi axit hóa sản phẩm
được chất hữu cơ (X). Đun nóng (X) được chất hữu cơ (Y) chứa 2 nguyên tố. Tìm CTCT của A, X, Y.
Viết phương trình phản ứng.
2) Khi cho 1 hidrocacbon (A) tác dụng với Br
2
chỉ thu được một dẫn xuất (B) chứa Br
2
có tỉ khối
hơi đối với không khí là 5,207.
a) Tìm CTPT của (A), (B)
b) C, D là 2 đồng phân vị trí của B. Đun nóng mỗi chất B, C, D với dung dịch đặc KOH/C
2
H

5
OH
thì B không thay đổi, trong khi C và D đều cho cùng sản phẩm E có CTPT là C
5
H
10
. Oxi hóa E bằng dung
dịch KMnO
4
trong môi trường axit thi được 1 axit và 1 Xeton. Tìm CTCT của B, C, D, E và viết các
phương trình phản ứng.
ĐÁP ÁN :
Câu 4 : (4 điểm)
1) 2 điểm :
CHC (A) : C
x
H
y
. Phương trình cháy :
C
x
H
y
+
( )
4
y
x+
O
2

→ xCO
2
+
2
y
H
2
O (0,25đ)
(12x + y)g 9y (g)
m (g) m (g)
⇒ 12x + y = 9y
2
3
x
y
=
Công thức nguyên : (C
2
H
3
)
n
và 150 < 27n > 170
5,6 < n < 6,3
Chọn n = 6 ⇒ CTPT của A : C
12
H
8
(0,25đ)
A không phản ứng với nước Br

2
, không phản ứng với Br
2
khi có Fe, t
0
. Phản ứng với Br
2
khi có
ánh sáng. Vậy CTCT của (A) là : CH
3
CH
3
CH
3
(A) (0,25đ)
CH
3
CH
3
CH
3

Phản ứng :
CH
3
CH
2
Br
CH
3

CH
3
CH
3
CH
3

+ Br
2

→
aùnh saùng
+ HBr (0,25đ)
CH
3
CH
3
CH
3
CH
3

CH
3
CH
3
* Với dung dịch KmnO
4
:
CH

3
COOK
CH
3
CH
3
COOK COOK (0,5đ)
+ 12 KMnO
4

0
t
→
+ 6KOH + 12MnO
2
+ 6H
2
O
CH
3
CH
3
COOK COOK
CH
3
COOK
COOK COOH
COOK COOK COOH COOH
+ 6H
+


0
t
→
+ 6K
+
(0,25đ)
COOK COOK COOH COOH
COOK COOH
(X)
COOH
COOH COOH
COOH COOH
0
t
→
+ 6H
2
O (0,25đ)
COOH (Y)
2/ 2 điểm :
a) M
B
= 29 x 5,207 = 151 ⇒ B chỉ chứa 1 nguyên tử Br trong phân tử.
B có dạng : C
x
H
y
Br (0,25đ)
⇒ 12x + y + 80 = 151

x + y = 71
x, y nguyên dương. Chọn x = 5 , y = 11
⇒ CTPT của (A) : C
5
H
12
, (B) : C
5
H
11
Br (0,25đ)
b) Công thức cấu tạo của B, C, D :
CH
3
 CH
3
CH
3
CH
3
 C  CH
2
Br ; CBr  CH
2
 CH
3
; CH  CHBr  CH
3
 CH
3

CH
3
CH
3
(B) (C) (D)
* Phản ứng tạo ra E :
CH
3
CH
3
CBr − CH
2
− CH
3
KOH/ROH C = CH − CH
3
(0,25đ)
CH
3
(C) - HBr CH
3
(E)
CH
3
CH
3
CH − CHBr − CH
3
KOH/ROH C = CH − CH
3

(0,25đ)
CH
3
(D) - HBr CH
3
(E)
* Sơ đồ tạo ra axit và xêton :

CH
3
CH
3
CH = CH − CH
3
[O] C = O + CH
3
COOH (0,25đ)
CH
3
KMnO
4
CH
3
1. Cho H
2
SO
4
đậm đặc vào C
2
H

5
OH có mặt các hạt cát nhỏ trong một bình cầu, đun nóng hỗn hợp ở
180
0c
, dẫn khí thu được qua bình đựng dung dịch nước vôi trong, và sau đó cho qua bình đựng dung
dịch thuốc tím.
• Vì sao phải dùng những hạt cát trong quá trình đun ?
• Hỗn hợp trong bình cầu có màu gì sau phản ứng ?
• Vì sao phải cho khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong ?
• Dự đoán hiện tượng xảy ra ở bình đựng dung dich thuốc tím biết đã dùng 18,4 g C
2
H
5
OH v à 50 g
thuốc tím. Hiệu suất của quá trình tách nước là 75%.
2. Ba đồng phân C
5
H
12
có nhiệt độ sôi lần lượt là 9,5
0c
; 28
0c
; 36
0c
. Hãy cho biết cấu tạo của mỗi
đồng phân tương ứng với nhiệt độ sôi ở trên và sắp xếp 3 đồng phân trên theo độ bền ở nhiệt độ phòng.
Giải thích ?
Câu III Đáp án Điểm
1.

• Để nhiệt phân bố đều trong hỗn hợp
• Thường có màu đen do :
C
2
H
5
OH + 2H
2
SO
4
 2C + SO
2
+ 5H
2
O
• Để loại các khí SO
2
v à CO
2
sinh ra có thể làm sai lệch kết quả thí
nghiệm.
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O  K
2
SO

4
+ 2MnSO
4
+2H
2
SO
4
• Thu ốc t ím mất màu kh ông hoàn toàn do :
- số mol C
2
H
4
trên thực tế = 0,3 mol
- số mol KMnO
4
= 50/ 158 mol > 2/3.0,3
C
2
H
5
OH  C
2
H
4
+ H
2
O
3C
2
H

4
+ 2KMnO
4
+ 4 H
2
O  3C
2
H
4
(OH)
2
+ 2MnO
2
+ 2KOH
0.5
0.5
0.5
1.0
2. n-pentan: CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH
3
36
0c

iso-pentan: (CH
3
)
2
CHCH
2
CH
3
28
0c
neo-pentan (CH
3
)
4
C 9,5
0c
n-pentan có cấu tạo “zic-zăc”, giữa các phân tử có bề mặt tiếp xúc lớn, do
đó có nhiệt độ sôi lớn nhất. Còn iso pentan có cấu tạo phân nhánh, nên
giữa hai phân tử co điểm tiếp xúc rất ít, do đó lực hút Van Der Wall yếu
hown, nên có nhiệt độ sôi thấp hơn n-pentan. Đặc biệt neo-pentan có
nhánh tối đa nên diện tích bề mặt phân tử nhỏ nhất, nên có nhiệt độ sôi
nhỏ nhất.
Tính bền tăng nhanh khi sự phân nhánh tăng:
n-pentan < iso-pentan < neo-pentan
0.5
1.0
1.0
Câu V: ( 5 điểm)
1 Khi cho isobutilen vào dung dịch H
2

SO
4
60%, đun nóng tới 80
o
C thu được hỗn hợp gọi tắt là đi-
isobutilen gồm hai chất đồng phân A và B (A chiếm tỉ lệ cao hơn B). Hiđro hoá hỗn hợp này được
hợp chất C quen gọi là isooctan. C là chất được dùng để đánh giá nhiên liệu lỏng.
Xác định A,B,C và viết cơ chế phản ứng giải thích sự tạo thành A, B, C.
2. A là một anken. Sau khi ozon phân A cho sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH
3
CHO. Khi cho A cộng
hợp brom trong bình làm bằng vật liệu phân cực chỉ tạo ra sản phẩm là một đồng phân không quang
hoạt. Hãy cho biết cấu trúc của A và cấu trúc của sản phẩm tạo thành trong sản phẩm cộng brom của
A.
CâuV Đáp án Điểm
1. CH
3
CH
3
CH
3
-C=CH
2
+ CH
3
-C=CH
2
 CH
3
-C-C=C-CH

3
CH
3
CH
3
CH
3
(A)
CH
3
CH
3
CH
3
-C=CH
2
+ CH
3
-C=CH
2
 CH
3
-C-CH
2
-C=CH
2
CH
3
CH
3

CH
3
(B)
CH
3
CH
3
CH
3
-C-CH-CH -CH
3
(C)
CH
3

Viết đúng cơ chế cộng electrophin
0.5
0.5
0.5
1.0
2. A: cis-but-2-en
Sản phẩm cộng của A CH
3
H Br
1.0
1.5
H Br
CH
3
Câu VI: ( 5 điểm )

Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi
trong, nhận thấy khối lượng bình tăng thêm 26,24 g v à 20 g kết tủa. Lọc kết tủa, đun sôi nước lọc lại
thu được 10 g kết tủa nữa. Khi cho chất A đúng bằng lượng đã đốt ở trên phản ứng hết với khí Clo ở
300
oc
thu được hỗn hợp khí C gồm 4 dẫn xuất chứa clo của A, là đồng phân của nhau với hiệu suất
100%. Hỗn hợp C có tỉ khối hơi so với H
2
nhỏ hơn 93. Xác định công thức cấu tạo của A và tính hàm
lượng % của mỗi chất trong C .
Biết tỉ số tốc độ phản ứng thế nguyên tử H ở C
I
: C
II
:C
III
= 1 : 3,3 : 4,4.
Câu VI Đáp án Điểm
5 điểm - xác định đúng C
5
H
12
- Từ tỉ khối hơi của C, từ giả thiết phản ứng tạo ra 4 dẫn xuất là đồng
phân của nhau nên suy ra C là hỗn hợp các đồng phân C
5
H
11
Cl . Viết
đúng công thức của 4 đồng phân
- Xác định đúng % của 4 đồng phân :

CH
3
CCl(CH
3
)CH
2
CH
3
22%
CH
3
CH(CH
3
)CHClCH
3
33%
CH
2
ClCH(CH
3
)CH
2
CH
3
30%
CH
3
CH(CH
3
)CH

2
CH
2
Cl 15%
2.0
1.0
2.0
4.1. Cho 4 hợp chất: but-1-in; 3,3-dimetyl but -1-in; etyl bromua và tert butyl bromua.
Dùng phản ứng thế của ankin đầu mạch với NaNH
2
trong NH
3
lỏng, hãy chọn những hợp chất thích hợp từ các
hợp chất cho trên để điều chế ra 2,2-dimetyl hex-3-in. Giải thích bằng phương trình phản ứng?
4.2. Đun nóng neopentyl iotua trong axit fomic (là dung môi có khả năng ion hóa cao), phản ứng chậm tạo thành
sản phẩm chính là 2-metyl but-2-en. Hãy trình bày cơ chế phản ứng.
4.3. Hidro hoá một chất X (C
7
H
10
) không quang hoạt thu được chất Y (C
7
H
16
) cũng không quang hoạt có tỉ lệ tổng
số nguyên tử H trên cacbon bậc hai với tổng số nguyên tử H trên cacbon bậc một là 2:3. X tác dụng được với
dung dịch AgNO
3
trong NH
3

tạo kết tủa và tác dụng với H
2
có xúc tác là Pd/PbCO
3
tạo ra Z. Andehyt oxalic là
một trong các sản phẩm được tạo thành khi ozon phân Z. Xác định công thức cấu tạo X, Y, Z. Viết phương trình
phản ứng.
0,5
4.1 CH
3
CH
3
| |
CH
3
− C − C ≡ CH + NaNH
2

 →
longNH
3
CH
3
− C − C ≡ C:

Na
+
+ NH
3
| |

CH
3
CH
3

CH
3
CH
3
| |
CH
3
− C − C ≡ C:

Na
+
+ CH
3
CH
2
Br → CH
3
− C−C≡C−CH
2
−CH
3
+ NaBr
| |
CH
3

CH
3
0,5
Còn: CH
3
−CH
2
−C ≡ CH + NaNH
2

 →
longNH
3
CH
3
−CH
2
−C≡ C:

Na
+
+ NH
3
CH
3
|
CH
3
−CH
2

−C ≡ C:

Na
+
+ Br−C−CH
3
→ CH
2
=C−CH
3
+ CH
3
−CH
2
−C≡CH + NaBr
| |
CH
3
CH
3
1,0
4.2 CH
3
CH
3
CH
3
| | |
CH
3

−C−CH
2
−I
 →

)I(
CH
3
−C−
+
CH
2
→ CH
3

+
C
−CH
2
−CH
3
| |
CH
3
CH
3
CH
3
−C=CH−CH
3

|
CH
3
(SPC)
0,5
4.3 C
7
H
10

 →
+
o
2
t,Ni/H
C
7
H
16
(X không quang hoạt) (Y không quang hoạt)
Vì X cộng 3 phân tử hidro để tạo thành Y nên X có các liên kết bội hoặc vòng 3 cạnh
Y có: ∑số ngtử H/C
II
: ∑số ngtử H/C
I
= 2:3
Vậy CTCT của Y là: CH
3
−CH−CH
2

−CH
2
−CH
2
−CH
3
|
CH
3
hoặc: CH
3
−CH
2
−CH−CH
2
−CH
3
|
CH
2
|
CH
3
X + AgNO
3
+ NH
3
→ kết tủa
⇒ trong cấu tạo của X có liên kết ba đầu mạch (−C≡CH)
X + H

2

 →
3
PbCO/Pd
Z
⇒ trong cấu tạo của Z không còn liên kết −C≡CH, mà chỉ có liên kết C=C
Z
 →
ozonphan
HOC−CHO
⇒ Trong cấu tạo của Z phải có: C=CH−CH=C
0,5
Vậy CTCT của X là: CH
3
−CH−CH=CH−C≡CH
|
CH
3
Y là: CH
3
−CH−CH
2
−CH
2
−CH
2
−CH
3
|

CH
3
Z là: CH
3
−CH−CH=CH−CH=CH
2
|
(-H
+
)
CH
3
0,5
CH
3
−CH−CH=CH−C≡CH + 3H
2

 →
o
t,Ni
CH
3
−CH−CH
2
−CH
2
−CH
2
−CH

3
| (X) | (Y)
CH
3
CH
3
CH
3
−CH−CH=CH−C≡CH + H
2

 →
o
3
t,PbCO/Pd
CH
3
−CH−CH=CH−CH=CH
2
| (X) | (Z)
CH
3
CH
3
0,5
CH
3
−CH−CH=CH−CH=CH
2
+2O

3
→ CH
3
−CH−
| (Z) |
CH
3
CH
3
CH
3
−CH− + 4[H]
 →
+
HZn /
CH
3
−CH−CHO
| |
CH
3
CH
3
+ HOC−CHO + HCHO + 2H
2
O
5.1.1. Phản ứng thế nguyên tử halogen trong dẫn xuất halogen bằng nhóm OH xảy ra theo những cơ chế nào?
Trình bày cơ chế tổng quát?
5.1.2. Các phản ứng sau đây xảy ra theo cơ chế nào? Giải thích? Phản ứng nào xảy ra nhanh hơn trong từng
cặp sau đây? Giải thích?

a. (CH
3
)
3
CI + CH
3
OH → (CH
3
)
3
COCH
3
+ HI (1)
(CH
3
)
3
CCl + CH
3
OH → (CH
3
)
3
COCH
3
+ HCl (2)
b. (CH
3
)
3

CBr + H
2
O → (CH
3
)
3
COH + HBr (3)
(CH
3
)
3
CBr + CH
3
OH → (CH
3
)
3
COCH
3
+ HBr (4)
c. (CH
3
)
3
CCl (1M) + CH
3
O

(0,01M)
 →

OHCH
3
(CH
3
)
3
COCH
3
+ Cl

(5)
(CH
3
)
3
CCl (1M) + CH
3
O

(0,001M)
 →
OHCH
3
(CH
3
)
3
COCH
3
+ Cl


(6)
d. (CH
3
)
3
CCl + H
2
O → (CH
3
)
3
COH + HCl (7)
(CH
3
)
2
C=CHCl + H
2
O → (CH
3
)
2
C=CHOH + HCl (8)
5.2. Tiến hành oxi hoá hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol A cần 9 thể tích O
2
ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, rồi
cho toàn bộ sản phẩn hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi tăng 3,9g và có 6g
kết tủa tạo thành. Đem A phân tích phổ thì kết quả không có tín hiệu của nhóm -CH
2

-. A bị oxi hoá bởi CuO tạo
sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương.
5.2.1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo ancol A.
5.2.2. Xử lý ancol A bằng dung dịch H
3
PO
4
85% có đun nóng thu được B. Ôzon phân B thu được axeton là
sản phẩm hữu cơ duy nhất. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và cơ chế của phản ứng từ A tạo ra B.
0,25
5.1.1 Xảy ra theo cơ chế S
N
1
và S
N
2
− S
N
1
: 2 giai đoạn:
| |
−C−X
 →

X
− C+
| |
| |
−C
+

+ OH

→ −C−OH
| |
CHCH
O
O
O
CH
2
CH
O
O O
quyết định Vpứ
CH
O
CH
O
O
CH
O
CH
2
O
O
− S
N
2
: 1 giai đoạn:
| |

−C−X + OH

→ HO
δ
-
... C ...X
δ−
→ HO − C − + X

| | |
0,25
5.1.2. Các phản ứng sau đây xảy ra theo cơ chế S
N
1
vì nhóm tertbutyl (CH
3
)
3
C- gây hiệu ứng không
gian làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng S
N
2
nhưng (CH
3
)C+ là cacbocation bậc 3 bền nên phản
ứng dễ xảy ra theo S
N
1
.
0,25

a. (1) xảy ra nhanh hơn (2) vì liên kết C-I dễ phân li hơn C-Cl.
0,25
b. (3) xảy ra nhanh hơn (4) vì H
2
O là dung môi phân cực hơn CH
3
OH
0,25
c. Như nhau vì CH
3
O
-
không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng S
N
1
.
0,25
|
d. (7) xảy ra nhanh hơn (8) vì nhóm vinyl clorua (−C=CH−Cl) có khả năng phản ứng rất kém
0,25
5.2.1. Ancol A + O
2
→ CO
2
+ H
2
O
CO
2
+ Ca(OH)

2
→ CaCO
3
+ H
2
O
)mol(06,0
100
6
nn
3
CaCO
2
CO
===
M
bình nước vôi
=
)g(26,144.06,09,3mmm
O
2
HO
2
H
2
CO
=−=⇒+
)mol(07,0
18
26,1

n
O
2
H
==⇒
⇒<⇒
OHCO
nn
22
Ancol A là ancol no, hở.
0,5
Gọi ctpt ancol A là: C
n
H
2n+2
O
x
OH)1n(nCOO
2
x1n3
OHC
222x2n2n
++→
−+
+
+
1V → 9V 0,06mol → 0,07mol
⇒ n = 6
x = 1 vậy ctpt của A là: C
6

H
14
O
0,5
A bị oxi hoá bởi CuO tạo sản phẩm không tráng gương, trong cấu tạo không có nhóm −CH
2

⇒ A là ancol bậc 2
⇒ ctct A là: CH
3
|
CH
3
− C − CH − CH
3
| |
H
3
C OH
0,5
5.2.2. A
 →
0
43
%,85, tPOH
B
Ozon phân B được CH
3
COCH
3

⇒ cấu tạo B là: CH
3
− C = C − CH
3
| |
CH
3
H
3
C CH
3

|
CH
3
− C − CH − CH
3

 →
0
43
%,85 tPOH
CH
3
− C = C − CH
3
+ H
2
O
| | | |

H
3
C OH H
3
C CH
3
(B)

(A) (spc)
( CH
2
= C − CH − CH
3
)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×