Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Luận văn hoàn thiện công tác truyền thông tại tổng công ty điện lực TP hồ chí minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

BẠCH NGỌC THUẬN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TRUYỀN THƠNG TẠI
TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

BẠCH NGỌC THUẬN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC TRUYỀN THƠNG TẠI
TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2018


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 4 năm 2018 4
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
GS.TS. Võ Thanh Thu
TS. Cao Minh Trí
TS. Phan Thị Minh Châu
TS. Phạm Thị Phi Yên
TS. Nguyễn Ngọc Dƣơng

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1

Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2018

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Bạch Ngọc Thuận

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 15/8/1989

Nơi sinh: TP. Hồ Chí Minh

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

MSHV: 1641820078


I- Tên đề tài:
Hồn thiện cơng tác truyền thơng tại Tổng cơng ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Đề tài nghiên cứu, phân tích và tìm ra những ý tƣởng, giải pháp để triển khai các hoạt
động nhằm hồn thiện cơng tác truyền thơng tại Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hồ
Chí Minh.
Các nhiệm vụ mà đề tài cần thực hiện nhƣ sau:
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thƣơng hiệu, trruyền thông và ảnh hƣởng của truyền
thông đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đây là cơ sở cho việc nghiên
cứu đề tài.
• Đánh giá hiệu quả cơng tác truyền thơng tại Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hồ
Chí Minh thông qua các nguồn dữ liệu đƣợc thu thập nhằm tìm ra các điểm mạnh cần
phát huy và các điểm yếu cần cải thiện trong công tác này tại Tổng cơng ty Điện lực
Thành phố Hồ Chí Minh.
• Trên cơ sở nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của hoạt động truyền
thơng, tiến hành phân tích và tìm ra những cơ hội đồng thời chủ động đối mặt với các
thách thức, nguy cơ. Cuối cùng tổng hợp lại và đề xuất các giải pháp hoàn thiện, ý
tƣởng mới để hồn thiện hoạt động truyền thơng tại Tổng cơng ty Điện lực Thành phố
Hồ Chí Minh.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 09/10/2017
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: …../…../2018
V- Ngƣời hƣớng dẫn: GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)



GS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Bạch Ngọc Thuận


ii

LỜI CÁM ƠN
Tơi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu, quý thầy cô Khoa
Quản trị Kinh doanh – Trƣờng Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến
thức, hỗ trợ tơi trong suốt q trình học tập tại trƣờng.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn đến Cơ GS.TS. Đồn Thị Hồng Vân đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn. Những ý kiến góp ý
q báu của cơ đã giúp tơi nghiên cứu, khắc phục các thiếu sót và xây dựng Luận văn
hồn chỉnh.
Bên cạnh đó tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, các anh chị đồng nghiệp tại
Cơ quan – Tổng cơng ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh đã cùng chia sẻ, trao đổi, góp ý cho

tơi trong quá trình học tập cũng nhƣ quá trình thực hiện Luận văn.
Luận văn này đƣợc hoàn thành trong thời gian có hạn nên chắc chắn khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp xây dựng
của Q thầy cơ và các bạn để hoàn thiện Luận văn.
Trân trọng!
Bạch Ngọc Thuận


iii

TÓM TẮT
Trong giai đoạn hội nhập của kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới, các
doanh nghiệp tại Việt Nam đang đứng trƣớc những thách thức to lớn của nền kinh
tế mở cửa yêu cầu về chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ ngày càng cao hơn để đáp ứng
kịp thời nhu cầu của khách hàng cũng ngày càng khắt khe hơn…Để tiến tới mục
tiêu phát triển bền vững, các doanh nghiệp tại Việt Nam phải tạo đƣợc một chỗ
đứng vững chắc trên thị trƣờng, xây dựng đƣợc niềm tin vào “Thƣơng hiệu”. Để
làm đƣợc việc này, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chú trọng đến các hoạt
động truyền thơng nhằm xây dựng và củng cố hình ảnh của mình, từ đó nâng cao uy
tín và khẳng định thƣơng hiệu của doanh nghiệp đối với khách hàng và cộng đồng
xã hội.
Trong các năm qua, Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh ln chú trọng
đến việc cải thiện chất lƣợng dịch vụ, hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao uy tín
và thƣơng hiệu thơng qua các định hƣớng, mục tiêu rõ ràng nhƣ: Đảm bảo cung cấp
điện an toàn, liên tục, ổn định; Nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng; Đẩy mạnh
ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý và vận hành lƣới điện. Bên
cạnh đó, Tổng cơng ty cũng ln thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị là đảm bảo an
ninh năng lƣợng, an sinh xã hội cho ngƣời dân Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm
tài chính kinh tế văn hóa xã hội lớn nhất cả nƣớc. Tuy nhiên, nếu cơng tác truyền
thơng khơng hiệu quả thì những cố gắng trên của Tổng cơng ty Điện lực TP.Hồ Chí

Minh sẽ rất khó đƣợc cộng đồng xã hội ghi nhận.
Hiện nay chƣa có một nghiên cứu chính thức về hồn thiện công tác truyền
thông tại Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. Do đó, với những phân
tích nhƣ trên, tơi quyết định chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác truyền thông tại
Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh”. Nhiệm vụ của đề tài là nghiên cứu đánh
giá thực trạng công tác truyền thông tại Tổng công ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh,
trên cơ sở đó xây dựng các nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác truyền thơng
tại Tổng cơng ty Điện lực TP.Hồ Chí Minh.
Luận văn đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động, các nguồn
lực ảnh hƣởng đến công tác truyền thông của Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ


iv
Chí Minh, phân tích ảnh hƣởng của truyền thơng đến hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh; cùng với các yếu tố bên ngồi ảnh hƣởng đến truyền thơng nhƣ mơi
trƣờng chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội… Sử dụng các dữ liệu đƣợc thu thập, luận
văn tiến hành phân tích và xây dựng hệ thống các nhóm giải pháp để hồn thiện
cơng tác truyền thơng tại Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở
tận dụng, phát huy các điểm mạnh, hạn chế và khắc phục dần các điểm yếu, năm bắt
các cơ hội và có phƣơng án cụ thể để giải quyết các khó khăn, thách thức đã phân
tích.
Các giải pháp đƣợc đề ra trong luận văn này là cơ sở để các cấp lãnh đạo Tổng
công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh xem xét triển khai thực hiện trong thời
gian tới để nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông các chủ trƣơng, chính sách
của ngành điện đến ngƣời dân một cách kịp thời, từ đó nhận đƣợc sự đồng thuận
cao từ cộng đồng xã hội trong quá trình thực hiện. Qua đó, tạo điều kiện thuận lợi
và động lực thúc đẩy Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh nỗ lực hồn
thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh lẫn nhiệm vụ chính trị đƣợc giao, là cơ
sở cho việc thực hiện thành công mục tiêu xây dựng Tổng công ty phát triển ngang
tầm các Công ty Điện lực của các nƣớc tiên tiến trong khu vực.



v

ABSTRACT
In the period of integration of Vietnam economy into the world economy,
Vietnamese businesses are facing the great challenges of open economy demand for
higher quality products and services to meet the needs of customers which are also
increasing strictly ... For reaching the goal of sustainable development, Vietnamese
businesses must create a firm foothold in the market and build trust in the "Brand".
To do this, Vietnamese businesses need to focus on communication activities to
build and strengthen their image. Thereby, they can enhance the prestige and affirm
the brand of the business to the customers and the social community.
Over the years, EVNHCMC (Hồ Chí Minh Power Cooporation) always
focuses on service quality improvement, production efficiency, prestige
improvement and the brand through clear orientation and goals such as: ensuring
the safe, supplying power continuously and stably; improving customer services;
promoting the application of science and technology in the management and
operation of power grid. In addition, EVNHCMC has always performed its political
mission of assuring energy security and social security for the people live in Ho Chi
Minh City where is known as the largest financial, economic, cultural and social
center in the whole country. However, if the media is not effective, the efforts of
EVNHCMC will be very difficult to be recognized by the social community.
Indeed, the fact that there is no official survey on the completion of media
activities at EVNHCMC nowadays. Therefore, with the analysis as above, I decided
to select the topic "Perfecting media at EVNHCMC". The task of the research is to
evaluate the current situation of media activities at EVNHCMC so that EVNHCMC
can build most effective solution groups to improve the media work.
The thesis has researched and estimated the actual situations and resources
affecting on the media activities at EVNHCMC, so that we can analyse the impact

of media to the efficiency of production and business activities; along with external


vi
factors affecting the media such as the political environment, economy, culture and
society. By using the collected data, the thesis analyzes and builds the system of
solution groups to improve the media work at EVNHCMC which based on making
full use of strengths, limitations and gradually overcome weaknesses, seize
opportunities and have specific plans to solve the analyzed difficulties and
challenges.
The solutions are pointed out in this thesis are the basis datas for leadership
board of EVNHCMC to consider and how to implement to improve the efficiency
of media activities, to inform the policy of the power sector to the city people
quickly in the future, then EVNHCMC can receive high approval from the social
community in the process of implementation. Thus, creating favorable conditions
and motive force for EVNHCMC to accomplish excellently the production and
business tasks as well as the assigned political tasks is the basis for the successful
implementation to build up EVNHCMC to develop as significantly as the power
companies of advanced countries in Asean area.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... xii

DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiv
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. xiv
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài: .......................................................................4
6. Kết cấu bố cục của luận văn ....................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG HIỆU, TRUYỀN THÔNG VÀ ẢNH HƢỞNG
CỦA TRUYỀN THÔNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP........................................................................................................................5
1.1.Định nghĩa về truyền thơng: ..............................................................................5
1.2.Mơ hình cơ bản của q trình truyền thơng ......................................................5
1.3.Các yếu tố trong q trình truyền thơng ...........................................................7
1.4.Các loại hình phƣơng tiện truyền thơng ............................................................9


viii
1.4.1.Truyền hình: ...............................................................................................9
1.4.2.Phát thanh (radio) .....................................................................................10
1.4.3.Tạp chí:.....................................................................................................11
1.4.4.Báo in: ......................................................................................................12
1.4.5.Internet: ....................................................................................................13
1.5.Truyền thông doanh nghiệp ............................................................................13
1.6.Quan hệ công chúng ........................................................................................14
1.7.Truyền thông nội bộ và truyền thơng bên ngồi .............................................14
1.7.1.Truyền thơng nội bộ .................................................................................15
1.7.2.Truyền thơng với bên ngồi .....................................................................16
1.8.Ảnh hƣởng của truyền thơng đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp ....................................................................................................................17
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ....................................................................................19
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TRUYỀN THÔNG ............................20
TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP. HCM .........................................................20
2.1 TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ....................................................................................................................20
2.1.1 Cơ sở pháp lý và ngành nghề kinh doanh ................................................20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................20
2.1.3 Kết quả hoạt động của EVNHCMC trong giai đoạn 2015 - 2017 ...........21
2.1.4 Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng điện tại TPHCM .........23
2.1.4.1 Mức độ hài lòng chung .........................................................................24
2.1.4.2 Mức độ hài lòng về Sự đồng thuận của xã hội......................................26
2.1.4.3 Đánh giá hiệu quả thông tin truyền thông của EVNHCMC .................28
2.1.4.3.1 Nhận biết về các chƣơng trình truyền thơng của EVNHCMC ......28
2.1.4.3.2 Những điểm cần khắc phục và kiến nghị của khách hàng đối với các
chƣơng trình truyền thơng và thơng tin đến khách hàng ..................................34
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......................................................35
2.2.1 Các chƣơng trình truyền thông Tổng công ty Điện lực TPHCM đang thực
hiện ....................................................................................................................35


ix
2.2.1.2 Thực hiện truyền thông về công tác rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng ...................................................................................................................36
2.2.1.3 Thực hiện truyền thông về cơng tác lắp đặt điện kế điện tử có chức
năng đo xa: ........................................................................................................37
2.2.1.4 Thực hiện truyền thông về chủ đề “Ứng dụng khoa học công nghệ” của
EVN: .................................................................................................................38
2.2.1.5 Thực hiện truyền thông về ký kết hợp đồng đúng chủ thể: ..................38

2.2.1.6 Thực hiện truyền thông tuyên truyền về công tác tiết kiệm điện, an toàn
điện với các nội dung: .......................................................................................39
2.2.1.7 Thực hiện truyền thông về đảm bảo cung cấp điện cho TPHCM:........41
2.2.1.8 Thực hiện truyền thông về tháng tri ân khách hàng (tháng 12 hàng năm)
...........................................................................................................................41
2.2.1.9 Các mặt hoạt động truyền thơng khác:..................................................42
2.3 CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN
THƠNG CỦA EVNHCMC ......................................................................................43
2.3.1 Mơi trƣờng kinh doanh ............................................................................43
2.3.1.1Mơi trƣờng chính trị ...............................................................................43
2.3.1.2 Mơi trƣờng kinh tế ................................................................................45
2.3.1.3 Mơi trƣờng văn hóa – xã hội .................................................................46
2.3.2 Các mối quan hệ đặc thù ..........................................................................46
2.3.2.1 Quan hệ giữa Tổng công ty và khách hàng sử dụng điện .....................46
2.3.2.2 Quan hệ giữa Tổng công ty và các doanh nghiệp cạnh tranh ...............47
2.3.2.3 Quan hệ giữa Tổng công ty và cơ quan nhà nƣớc ................................47
2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TẠI TỔNG
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................48
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ........................................................................................51
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TRUYỀN THƠNG TẠI
TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH ................................................52
3.1 CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THƠNG TẠI
TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...........................52


x
3.1.1 Giải pháp về công tác tổ chức, chỉ đạo điều hành đối với hoạt động truyền
thông, quan hệ cộng đồng .................................................................................52
3.1.1.1 Về công tác tổ chức ...........................................................................52
3.1.1.2 Xây dựng định hƣớng và kế hoạch truyền thông ..............................53

3.1.1.3 Về công tác đào tạo bồi huấn ............................................................53
3.1.2 Giải pháp về hoạt động truyền thơng đại chúng ......................................54
3.1.2.1 Hệ thống hố các đối tƣợng truyền thông đại chúng .......................54
3.1.2.1.1 Các cơ quan Thành ủy, Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM,
HĐNDTP, UBNDTP các sở ngành TP.HCM ...............................................55
3.1.2.1.2 Các cơ quan quận/huyện ủy, UBND quận/huyện và các phƣờng xã
.......................................................................................................................55
3.1.2.1.3 Các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.............................................55
3.1.2.1.4 Cộng đồng xã hội, khách hàng .......................................................56
3.1.2.2 Đa dạng hố các hình thức truyền thơng...........................................56
3.1.2.3 Xây dựng các kênh truyền thông đại chúng mục tiêu .......................57
3.1.3. Giải pháp về quảng bá thƣơng hiệu ........................................................58
3.1.3.1. Công tác tài trợ và tổ chức sự kiện khách hàng ...............................58
3.1.3.2. Các hoạt động an sinh xã hội ...........................................................59
3.1.4 Giải pháp về cơ chế tài chính ...................................................................59
3.1.4.1 Chi phí cho hoạt động văn hóa doanch nghiệp và truyền thống .......60
3.1.4.2 Chi phí cho hoạt động truyền thơng ..................................................60
3.2 LỘ TRÌNH VÀ PHÂN CƠNG THỰC HIỆN ................................................62
3.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................63
TĨM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................63
KẾT LUẬN ...............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66


xi


xii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CTĐL

: Công ty điện lực

ĐL

: Điện lực

EVNHCMC : Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh
KH

: Khách hàng

KHNSH

: Khách hàng ngồi sinh hoạt

KHSH

: Khách hàng sinh hoạt

HĐTĐ

: Hóa đơn tiền điện

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

CNVCLĐ


: Cơng nhân viên chức lao động thuộc EVNHCMC


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 - Lộ trình và phân công nhiệm vụ thực hiện giải pháp ..............................62


xiv

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 - Mơ hình truyền thơng của Shannon và Weaver.........................................6
Hình 1.2 - Mơ hình q trình giao tiếp của Weaver ...................................................6
Hình 2.1 - Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh .......21
Hình 2.2 – Sản lƣợng điện thƣơng phẩm của EVNHCMC giai đoạn 2015 -2017 ...22
Hình 2.3 - Điểm hài lòng chung của khách hàng đối với EVNHCMC năm 2017 ...25
Hình 2.4 – Điểm hài lịng của khách hàng giai đoạn 2013 – 2017 ...........................26
Hình 2.5 - Mức độ hài lịng theo từng tiêu chí của yếu tố Hình ảnh kinh doanh .....26
Hình 2.6 - Mức độ hài lịng của 02 nhóm KH theo từng tiêu chí của yếu tố Hình ảnh
kinh doanh .................................................................................................................27
Hình 2.7 - Điểm hài lịng về Hình ảnh kinh doanh của 02 nhóm KH theo từng
CTĐL ........................................................................................................................28
Hình 2.8 - Nhận biết chƣơng trình truyền thơng cộng đồng mà CTĐL tài trợ tại địa
phƣơng.......................................................................................................................29
Hình 2.9 - Mức độ quan tâm của KH đối với việc tiết kiệm điện .............................30
Hình 2.10 - Nhận biết chƣơng trình thi đua gia đình tiết kiệm điện .........................30
Hình 2.11 - Nhận biết thơng tin tun truyền tiết kiệm điện ....................................31

Hình 2.12 - Nguồn thông tin nhận biết về hoạt động tuyên truyền tiết kiệm điện ...31
Hình 2.13 - Nhận biết về lợi ích của việc tiết kiệm ..................................................32
Hình 2.14 - Giải pháp KH sử dụng để tiết kiệm điện ...............................................33
Hình 2.15 - Tỷ lệ nhận biết và sử dụng các dịch vụ CSKH ......................................33


1

DMỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh (EVNHCMC) là một doanh nghiệp
do Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) nắm giữ 100% vốn điều lệ, đƣợc tổ chức
dƣới hình thức Cơng ty TNHH một thành viên, hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ
- Công ty con theo quy định của Luật Doanh nghiệp, có chức năng chính là quản lý
và phân phối điện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong những năm qua, Tổng cơng ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh luôn chú
trọng hƣớng đến việc cải thiện chất lƣợng dịch vụ, hiệu quả sản xuất kinh doanh
thông qua các định hƣớng, mục tiêu rõ ràng đã đƣợc đề ra, cụ thể nhƣ:
 Đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định để đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của Thành phố.
 Thực hiện tốt nhiệm vụ tái cơ cấu doanh nghiệp; nâng cao năng lực quản trị
doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động.
 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ khách hàng với mục tiêu “Hiện đại hóa các cơng tác
phục vụ khách hàng, hƣớng tới mục tiêu chất lƣợng dịch vụ ngày càng hoàn hảo”
theo phƣơng châm “Khách hàng là sự tồn tại của chúng ta”.
 Nâng cao năng suất lao động; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời lao
động.
 Thực hiện tốt cơng tác an tồn, vệ sinh lao động và bảo vệ mơi trƣờng.
 Tích cực tham gia cơng tác an sinh - xã hội bằng nhiều chƣơng trình góp phần
đảm bảo an sinh xã hội.

Với những nỗ lực vƣợt bậc, các nhiệm vụ và chỉ tiêu trên bƣớc đầu đã đạt
đƣợc những thành tựu rất khả quan, bằng chứng là điểm hài lòng của khách hàng
đối với EVNHCMC liên tục tăng trong các năm qua. Để đạt đƣợc những thành quả
đó, cơng tác truyền thơng cũng đã có những đóng góp trong việc cải thiện phần nào
cái nhìn chƣa chính xác của ngƣời dân đối với ngành điện và góp phần nâng cao
thƣơng hiệu Tổng cơng ty đối với khách hàng và cộng đồng xã hội. Tiếp tục phát
huy những thành quả đạt đƣợc và cũng phù hợp với lĩnh vực công tác mà tôi đang
phụ trách là công tác tuyên truyền, truyền thông tại Ban Quan hệ cộng đồng Tổng
cơng ty, tơi quyết định chọn đề tài “HỒN THIỆN CÔNG TÁC TRUYỀN
THÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP. HỒ CHÍ MINH”. Đề tài


2
nghiên cứu này nhằm mục đích đƣa ra những ý tƣởng, giải pháp, kế hoạch để triển
khai thực hiện hiệu quả cơng tác truyền thơng, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh và uy tín thƣơng hiệu của Tổng cơng ty Điện lực TP. Hồ Chí
Minh trong thời gian tới.
2. Sự cần thiết của đề tài
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 xác định mục tiêu tổng
quát phấn đấu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng
hiện đại, chính trị, xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cƣơng, đồng thuận. Định hƣớng phát
triển nhanh và bền vững nguồn điện, hoàn chỉnh hệ thống lƣới điện, đi đôi với sử
dụng công nghệ tiết kiệm năng lƣợng, bảo đảm cung cấp đủ điện cho nhu cầu phát
triển.
Trong bối cảnh đó, Đảng và Nhà nƣớc đã khẳng định hoạt động của các tổ
chức, cơ quan, đơn vị, trong đó có ngành Điện, phải minh bạch hố, cơng khai các
thông tin để công chúng, nhân dân đƣợc biết, từ đó tạo sự chia sẻ và đồng thuận, tạo
lịng tin trong dƣ luận đại chúng. Qua đó, tạo nên sự ổn định về chính trị, xã hội,
xây dựng kỷ cƣơng, dân chủ, đồng thuận, tạo điều kiện thực hiện thành cơng sự
nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.

Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh (EVNHCMC) là một trong
các đơn vị thuộc ngành công nghiệp mũi nhọn của Thành phố Hồ Chí Minh góp
phần tạo cơ sở hạ tầng và động lực phát triển cho nhiều ngành kinh tế khác, nâng
cao đời sống xã hội, góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng. Đồng thời, trong số các
doanh nghiệp của nƣớc ta, Tập đoàn Điện lực Việt Nam nói chung và EVNHCMC
nói riêng đã và đang quản lý khối lƣợng tài sản lớn, luôn nhận đƣợc sự quan tâm
theo dõi sát sao của Đảng, Nhà nƣớc, các cơ quan truyền thông và của nhân dân,
khách hàng sử dụng điện. Trải qua lịch sử phát triển, đến nay hoạt động của
EVNHCMC luôn đƣợc khẳng định rõ rệt là ngành công nghiệp hạ tầng, đảm bảo
điện đi trƣớc một bƣớc để cung ứng đủ nguồn năng lƣợng cho nền kinh tế xã hội và
đời sống nhân dân.
Với tinh thần ngành Điện phải là một ngành dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng sử dụng điện với chất lƣợng ngày càng cao và dịch vụ ngày càng hồn
hảo. Đồng thời, xây dựng và duy trì mối quan hệ cùng có lợi giữa EVNHCMC với
cơng chúng, bao gồm cả khách hàng, báo giới, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc, cơ
quan Đảng, Chính phủ, đối tác cung cấp, đối tác đầu tƣ, cán bộ công nhân viên và


3
ngƣời lao động trong EVNHCMC, xây dựng hình ảnh tích cực của EVNHCMC đối
với cộng đồng xã hội.
Việc triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động truyền thơng sẽ giúp
ngƣời dân, khách hàng nắm bắt đƣợc các thông tin về các dịch vụ điện cũng nhƣ các
hoạt động của EVNHCMC, từ đó sẽ làm thay đổi nhận thức, thái độ, hành vi, mang
lại thiện cảm và thiện chí của công chúng, chia sẻ thông tin tạo sự hiểu biết hai
chiều nhằm phục vụ quyền lợi cho cả EVNHCMC và cơng chúng, để ngƣời khác
nói tốt về hoạt động của EVNHCMC hoặc để công chúng trực tiếp đánh giá thông
qua những các hoạt động của EVNHCMC, đồng thời xử lý khủng hoảng thông tin.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu này nhằm mục tiêu phân tích và tìm ra những ý tƣởng, giải

pháp để hồn thiện cơng tác truyền thơng của Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hồ
Chí Minh trong thời gian tới.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, các nhiệm vụ mà đề tài cần thực hiện là:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về truyền thông và ảnh hƣởng của truyền thông đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đây là cơ sở cho việc nghiên cứu
đề tài.
 Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác truyền thơng tại Tổng cơng ty Điện lực
Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các nguồn dữ liệu đƣợc thu thập nhằm tìm ra
các điểm mạnh cần phát huy và các điểm yếu cần cải thiện.
 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác truyền thông, từ đó
tiến hành phân tích và tìm ra những cơ hội, thuận lợi đồng thời chủ động đối mặt
với các thách thức, khó khăn. Cuối cùng, tổng hợp lại và đề xuất các giải pháp
nhằm phát huy các điểm mạnh, đồng thời khắc phục, hạn chế các điểm yếu trong
việc triển khai thực hiện công tác truyền thông tại Tổng cơng ty Điện lực TP.Hồ Chí
Minh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác truyền thông của Tổng công ty Điện lực Thành
phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu:
 Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu tại Tổng công ty Điện lực TP.HCM


4
 Về thời gian: Luận văn nghiên cứu các thông tin, số liệu về công tác tuyền
thông tại Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2015 –
2017 và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác này trong thời gian tới.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp định tính, phân tích và đề ra các giải
pháp, ý tƣởng thông qua các nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập đƣợc.

Trong đó, nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các dữ liệu liên quan đến
đề tài nghiên cứu thông qua các nguồn bên trong nhƣ là báo cáo kết quả thực hiện
công tác truyền thông, báo cáo về đánh giá sự hài lòng của khách hàng của Tổng
công ty và các nguồn dữ liệu bên ngồi nhƣ là báo chí, internet.
Sau khi dữ liệu đƣợc thu thập, luận văn sẽ sử dụng các phƣơng pháp phân
tích nhƣ so sánh, thống kê, mơ tả, tổng hợp và khái qt hóa để phân tích dữ liệu.
Trên cơ sở đó, luận văn tiến hành phân tích đánh giá thực trạng của công tác truyền
thông để đƣa ra các giải pháp, ý tƣởng góp phần hồn thiện cơng tác truyền thông
của Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Kết cấu bố cục của luận văn
Đề tài đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
 Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về truyền thông và ảnh hƣởng của truyền thông đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
 Chƣơng 2: Tổng quan về Tổng công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh (EVNHCMC)
và đánh giá thực trạng các công tác truyền thông Tổng công ty.
 Chƣơng 3: Đề ra những giải pháp mới để hoàn thiện hoạt động truyền thông của
Tổng công ty.


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU, TRUYỀN
THÔNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA TRUYỀN THÔNG ĐẾN HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Định nghĩa về truyền thơng:
Lồi ngƣời tồn tại trong một cộng đồng tổng thể những mối quan hệ đa dạng
và phức tạp. Chính những mối quan hệ đó là điều kiện duy trì và thúc đẩy sự vận
động của xã hội lồi ngƣời. Sẽ khơng co mối quan hệ nào giữa ngƣời với ngƣời nếu
khơng có các hoạt động giao tiếp trong đó chủ yếu là mối quan hệ giữa từng cá thể
với nhau, giữa cá thể với cộng đồng hay giữa cộng đồng với nhau. Hoạt động giao

tiếp này có vai trị vơ cùng quan trọng, nhƣ là điều kiện hàng đầu cho sự tồn tại của
lồi ngƣời với tính chất một xã hội. Bởi vì, nhờ có giao tiếp mà con ngƣời thiết lập
và duy trì các mối quan hệ xã hội với nhau, hiểu biết lẫn nhau, trao đổi kinh nghiệm
sống và liên kết, hợp tác với nhau trong lao động sản xuất, chinh phục thiên nhiên,
đấu tranh xã hội. Hoạt động giao tiếp ấy đƣợc gọi là truyền thông. Nhƣ vậy, truyền
thông là sự trao đổi thông tin giữa các cá nhân, tổ chức trong xã hội nhằm đạt
đƣợc sự hiểu biết lẫn nhau.
Truyền thơng là q trình diễn ra theo một trình tự thời gian, trong đó bắt
buộc phải có các yếu tố tham dự là: nguồn phát (ngƣời gửi), thông điệp, phƣơng
tiện (kênh) truyền tải và đối tƣợng tiếp nhận.
Trong q trình truyền thơng thì nguồn phát và đối tƣợng tiếp nhận có thể
đổi chỗ cho nhau, xen lẫn vào nhau. Tuy nhiên, theo trình tự thời gian thì lúc nào
nguồn phát cũng thực hiện hành vi truyền thông trƣớc. Q trình truyền thơng đƣợc
coi là hồn thành khi đối tƣợng nhận hiểu thơng điệp của ngƣời gửi.
1.2.Mơ hình cơ bản của q trình truyền thơng
Nhƣ định nghĩa ở trên, truyền thông là sự trao đổi thông tin giữa các cá nhân,
tổ chức trong xã hội nhằm đạt đƣợc sự hiểu biết lẫn nhau. Trên thực tế, đã có nhiều
nhà nghiên cứu xây dựng mơ hình truyền thơng nhằm giải thích q trình truyền
thơng với các bên tham gia.
Q trình truyền thông bắt đầu khi ngƣời gửi tạo ra thông điệp và mã hóa nó,
sau đó gửi qua một kênh nào đó đến ngƣời nhận tin. Ngƣời nhận đƣợc thơng điệp


6
phải giải mã nó để hiểu đƣợc thơng điệp của ngƣời gửi và có thể tạo ra một thơng
điệp mới, mã hóa và gửi đi. Một thơng điệp đƣợc ghi nhận hay đáp lại thông điệp
ban đầu tạo ra phản ứng đáp lại, thơng điệp của ngƣời nhận có thể phản hồi lại cho
chủ thể gửi tin.
Năm 1948, Shannon và Weaver đã xây dựng mơ hình truyền thơng phân tích
mối quan hệ và sự giao tiếp giữa ngƣời gửi và ngƣời nhận. Trong đó, các tác giả

phát hiện thƣờng có yếu tố ảnh hƣởng “nhiễu” cũng nhƣ các thành phần yếu tố khác
tham gia vào q trình truyền thơng.
Ngƣời gửi
(chủ thể truyền
thơng)


hóa

Thơng điệp
Phƣơng
tiện

Giải


Ngƣời
nhận
(tiếp nhận)

Nhiễu
Phản hồi

Phản ứng đáp lại

Hình 1.1 - Mơ hình truyền thơng của Shannon và Weaver
Đây là mơ hình truyền thơng đơn giản, có thể áp dụng trong các lý thuyết
truyền thông khác nhau, thu hút các nhà nghiên cứu về thông tin liên lạc để nghiên
cứu sâu hơn trong giao tiếp. Weaver đã chỉ ra thông tin liên lạc là quá trình, phản
hồi từ ngƣời nhận là kết quả phức tạp của quá trình nhận thức trong truyền thông.


Kinh nghiệm của ngƣời nhận

Kinh nghiệm ngƣời gửi
Ngƣời gửi
(chủ thể truyền
thơng)

Phản
hồi


hóa

Thơng điệp
Phƣơng
tiện

Giải


Nhiễu

Hình 1.2 - Mơ hình q trình giao tiếp của Weaver

Ngƣời
nhận
(tiếp nhận)
Phản
ứng

đáp
lại


×