Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

giao an my thuat lop 6 ton bo ca nam.le huongvt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.72 KB, 133 trang )

Tuần: 1 Tiết 1:
Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về mĩ thuật việt nam thời kỳ cổ đại
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố kiến thức về lịch sử mĩ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- HS hiểu biết thêm giá trị thẩm mỹ của người Việt Nam cổ thông qua các
sản phẩm mỹ thuật.
- HS tôn trọng nghệ thuật đặc sắc của cha ông ta để lại.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Đồ đồng văn hoá Đông Sơn - Lê Thanh Đức - NXB GD tái bản năm 2000.
- Mỹ thuật của người Việt – Nguyễn Quân, Phan Cẩm Thượng – NXB Mỹ
thuật 1989.
- Lược sử mỹ thuật & mỹ thuật học – Chu Quang Chứ, Phạm Thị Chỉnh,
Nguyễn Thái Lai - NXB GD, tái bản 2002.
- Bảo tàng mỹ thuật Việt Nam, NXB MT 2000.
- Các bài báo, bài nghiên cứu nghệ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.
2. Đồ dùng dạy – học:
+/ GV:
- Tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Bộ ĐDDH MT6.
- Tài liệu in trong cuốn “ Giới thiệu trống đồng Việt Nam”
+/ HS:
- Sưu tầm các bài viết, các hình ảnh về MTVN....thời kỳ cổ đại in trên báo chí..
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy – học:
- Sử dụng các phương pháp.
III. Tiến trình dạy – học:
1. ổ n định:


6A 6B
6C 6D
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
Cho HS xem tranh. Nêu câu hỏi dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu một vài nét về lịch sử.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- HDHS đọc SGK.
- Phát phiếu học tập.
- Giới thiệu qua về một
vài nét bôí cảnh lịch sử
lúc bấy giờ.
? Em biết gì về thời kỳ đồ
đá trong lịch sử Việt
Nam?
? Em biết gì về thời kỳ đồ
đồng trong lịch sử Việt
Nam?
(GV: Thời kỳ đồ đá được
chia thành:
+ Thời kỳ đồ đá cũ
+ Thời kỳ đồ đá mới.
Các hiện vật thuộc thời kỳ
đồ đá cũ được các nhà
khảo cổ phát hiện ở núi
Đọ (Thanh Hoá), còn các
hiện vật ở thời kỳ đồ đá
mới được phát hiện với
nền năn hoá Bắc Sơn (MN

phía Bắc) và Quỳnh Văn
(ĐB ven biển miền Trung)
ở nước ta.
Thời kỳ đồ đồng gồm 4
giai đoạn kế tiếp liên tục
từ thấp đến cao là Phùng
Nguyên, Đồng Đậu, Gò
Mun & Đông Sơn)
- Treo đáp án chuẩn.
- Đọc SGK.
- Quan sát & lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
- Thời kỳ đồ đá còn được
gọi là thời nguyên thuỷ,
cách đây hàng vạn năm.
- Thời kỳ đồ đồng cách đây
khoảng 4000 - 5000 năm.
Tiêu biểu của thời kỳ này là
trống đồng thuộc nền văn
hoá Đông Sơn.
- Lắng nghe & quan sát.
- Lắng nghe
- Ghi vở
I. Sơ lược về bối cảnh
lịch sử:
- Các hiện vật do các
nhà khảo cổ học phát
hiện được cho thấy
Việt Nam là một trong
những cái nôi phát

triển của loài người.
Nghệ thuật cổ đại Việt
Nam có sự phát triển
liên tục, trải qua nhiều
thế kỷ & đạt được
những đỉnh cao trong
sáng tạo.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu khái quát về mỹ thuật Việt Nam.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- HD HS quan sát hình trong
SGK
? Chúng ta thấy chúng được
vẽ cách đây lâu chưa?
? Vị trí của các hình vẽ
thường xuất hiện ở đâu?
? Trong nhóm mặt người
chúng ta có thể phân biệt nam
– nữ như thế nào?
? Chú ý hình vẽ ở SGK, em
hãy cho biết ở các mặt người
đều có chi tiết gì đặc biệt?
- Quan sát hình trong
SGK theo HD của GV
- Được vẽ cách đây
khoảg 1 vạn năm, là dấu
ấn đâù tiên của nghệ thuật
thời kì đồ đá được phát
hiện ở Việt Nam.
- Hình vẽ được khắc vào
đá ngay gần cửa hang,

trên vách nhũ ở độ cao từ
1,5m – 1,75m, vừa với
tầm mắt & tầm tay con
người.
- Có sừng cong ra 2 bên
như những nhân vật được
hoá trang, 1 vật tổ mà
người nguyên thuỷ thờ
cúng.
- Các hình vẽ được khắc
trên vách đá sâu tới 2m.
Hình mặt người được
diễn tả với góc nhìn chính
diện, đường nét khái quát
rõ ràng. Cách sắp xếp bố
cục cân xứng, tỷ lệ hợp lý
tạo được cảm giác hài
hoà.
II. Sơ lược về mỹ thuật
Việt Nam thời kỳ cổ đại:
? Về nghệ thuật diễn tả có gì
đặc biệt?
- Treo đáp án chuẩn.- Giới
thiệu một vài hình ảnh liên
quan.
- Ghi vở.
- Quan sát, lắng nghe.
- Thời kỳ đồ đá: Nói tới
nghệ thuật thời kỳ đồ đá
phải kể đến những viên đá

cuội có khắc hình mặt
người được tòm thấy ở Na
- Ca (Thái Nguyên), công
cụ sản xuất như rừu đá,
bàn nghiền ở Phú Thọ,
Hoà Bình,...
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Sự xuất hiện của kim loại
đầu tiên thay cho đồ đá là gì?
? Dựa vào kết quả nghiên cứu
về mức độ sử dụng đồng &
trình độ kĩ thuật đúc đồng
của người Việt thời kỳ đồ
đồng, các nhà khảo cổ học đã
xác định trên vùng Trung Du
& ĐB Bắc Bộ có 3 giai đoạn
văn hoá phát triển kế tiếp
nhau gọi là văn hoá Tiền
Đông Sơn? Em hãy kể tên?
(GV: Tiếp theo nền văn hóa
Tiền Đông Sơn là nền văn
hoá Đông Sơn ở lưu vực
Sông Hồng (tồn tại thế kỷ I
TCN & đầu thế kỷ đầu công
nguyên). Địa bàn của nền văn
hoá Đông Sơn rất rộng bao
gồm cả miền Bắc & 1 số
vùng như Sa Huỳnh (Miền
Trung), Óc Eo (Miền Nam)
? Đặc điểm chung của đồ

đồng thời kỳ này là gì?
- Đồng, sau đó là sắt đã
thay đổi cơ bản xã hội
VN. Đó là sự chuyển
dịch từ xã hội nguyên
thuỷ sang hình thái xã
hội văn minh.
- Phùng Nguyên, Đồng
Đậu, Gò Mun.
- Quan sát, lắng nghe.
- Được trang trí đẹp &
tinh tế. Đã biết phôí kết
hợp nhiều kiểu hoa
- Thời kỳ đồ đồng:.....
? Trống đồng Đông Sơn được
phát hiện từ đâu?
văn, phổ biến là sóng
nước, thừng bện & hình
chữ S....
- Đông Sơn (Thanh Hoá)
nằm bên bờ sông Mã, là
nơi đầu tiên các nhà khảo
cổ học đã phát hiện được 1
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Nghệ thuật trang trí các
trống đồng thời kỳ này so với
thời kỳ trước có gì thay đổi?
? Nét đẹp của trống đồng
Đông Sơn được thể hiện ở
đâu?

? Hoạt động của con người
được diễn tả trên mặt trống ra
sao?
? Hoa văn diễn tả theo lối gì?
số đồ đồng vào năm 1924.
- Rất giống các trống
đồng trước đó (Nhất là
trống đồng Ngọc Lũ _ Hà
Nam).
- Cách tạo dáng & nghệ
thuật chạm khắc. Bố cục
mặt trống là những vòng
tròn đồng tâm bao lấy
ngôi sao nhiều cánh ở
giữa.
- Nghệ thuật tang trí mặt
trống & tang trống là sự
kết hợp giữa hoa văn
hình học & chữ S với
hoạt động của con người,
chim, thú rất nhuần
nhuyễn, hợp lý.
- Những hoạt động của
con người thống nhất
chuyển động ngược chiều
kim đồng hồ hợi lên
vòng quay tự nhiên.
- Lối hình học hoá, nhất
quán trong toàn thể các
hình trang trí ở trống

đồng.
? Đặc điểm nổi bật, quan
trọng của nghệ thuật Đông
Sơn là gì?
- Treo đáp án chuẩn. Phân
tích tranh.
- Là hình ảnh con người
chiếm vị trí chủ đạo
trong thế giới muôn loài.
- Ghi vở.
- Việt Nam có một nền
nghệ thuật đặc sắc, liên
tục phát triển mà đỉnh cao
là nghệ thuật Đông Sơn.
- Mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ cổ đại có sự phát triển
nối tiếp, liên tục hàng
chục nghìn năm. Đó là 1
nền mỹ thuật hoàn toàn do
người Việt cổ đại sáng tạo
ra.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Mỹ thuật Việt Nam thời
kỳ cổ đại là mĩ thuật mở,
không ngừng giao lưu với
các nền mĩ thuật khác
cùng thời ở khu vực Hoa
Nam - ĐNA lục địa & hải
đảo.
4. Củng cố:

? Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào?
(TL: Hình mặt người ở hang Đồng Nội, những viên đá cuội có khắc hình mặt
người)
? Vì sao nói trống đồng Đông Sơn không chỉ là nhạc cụ tiêu biểu mà còn là tác
phẩm mỹ thuật tuyệt đẹp của nghệ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại?
(TL: Trống đồng ĐS đẹp ở tạo dáng & nghệ thuật chạm khắc trên mặt trống & tang
trống rất sống động bằng lối vẽ hình học hoá)
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Ngày...... tháng......năm 2009
Tổ trưởng duyệt
Tuần: 2 Tiết 2:
vẽ trang trí - chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền ngược
- Học sinh vẽ được một số mẫu gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
1.Tài liệu tham khảo:
- Trần Văn Cẩn, Trần Đình Thọ, Nguyễn Đỗ Cung :Về tính dân tộc của
nghệ thuật tạo hình- NXB VH -1973.
- Các báo, tạp chí có chụp về đình, chùa và trang phục các dân tộc miền núi...
2. Đồ dùng dạy - học:
+/Giáo viên:
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc (ĐDDH MT 6)
- Phóng to các bước chép hoạ tiết dân tộc trong sách giáo khoa.
- Sưu tầm các hoạ tiết dân tộc quần, áo, khăn, túi,...ảnh chụp các công trình
cổ của Việt Nam.
+/Học sinh:

- Sưu tầm các hoạ tiết minh hoạ ở các sách khác.
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy - học :
- Phương pháp quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:
1.ổn định:
6A 6B
6C 6D
2.Kiểm tra:
? Hãy nêu sơ lược về mỹ thuật VN thời kỳ cổ đại?
- Sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Hàng ngày chúng ta thtường gặp ở bát đĩa, ấm, chén....đều được tô điểm
trang trí rất đẹp. Ngoài giá trị sử dụng người ta còn tăng thêm giá trị đặc điểm
mang tính văn hoá và thẩm mỹ. Hoa lá thật đã mang sẵn nét đẹp ẩn nhiều những
đường nét trang trí. Chúng ta biết khai thác, gạn lọc, chọn lựa để chép bởi mỗi loại
đều có nét đẹp & hấp dẫn riêng.
Chỉ có học tập & nghiên cứu ở thực tế mới nảy sinh ra óc sáng tạo nghệ
thuật, không có gì tự nhiên mà có, tài năng cúng không bao giờ có nếu bản thân con
người không kiên trì lao động sáng tạo. Các nghệ nhân cổ của chúng ta nếu không
qua cuộc sống thực tế sáng tạo cũng không thể có được những mẫu trang trí đẹp,
những di tích về kiến trúc & những tượng trạm khắc, văn bia, trống đồng đẹp đẽ &
có giá trị nghệ thuật quý báu để lại cho chúng ta ngày nay. Vậy vẽ như thế nào?
Hôm nay cô trò ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!
Hoạt động1: HDHS quan sát và nhận xét.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV giới thiệu một vài
hoạ tiết trang trí ở các
công trình kiến
trúc( đình, chùa) hoạ tiết

ở các trang phục dân
tộc...
? Nội dung của các hoạ
tiết dân tộc thường phản
ánh gì? ? Được trang trí
ở đâu?
? Hoạ tiết dân tộc thường
do ai sáng tác?
? Về đường nét hoạ tiết
của người kinh có gì
khác so với đường nét
của các dân tộc khác?
- Học sinh nghe và quan
sát.
- Hoa lá, mây, sóng
nước, chim muông...
- Được khắc trên gỗ, đá,
thêu trên vải,..
- Do các nghệ nhân xưa
sáng tạo, có tính đơn
giản và cách điệu cao
- Nét vẽ hoạ tiết của
người kinh thường mền
mại, uyển chuyển
I.Quan sát, nhận xét các
hoạ tiết trang trí:
1. Nội dung:
2. Đường nét:

? Bố cục được thể hiện

ntn?
- Nét vẽ hoạ tiết của
người dân tộc miền núi
thường đơn giản, chắc
khoẻ.
- Được sắp xếp cân đối,
3. Bố cục:
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Màu sắc của hoạ tiết
dân tộc thường được thể
hiện ntn? Gam nào là
chủ yếu?
(GV: Hoạ tiết trang trí
được dùng nhiều trong
cuộc sống như trang trí ở
quần, áo, khăn, túi, bình
hoa, đĩa... )
hài hoà
- Rực rỡ, tương phản
như: Đỏ - Đen; Lam -
Vàng;..
.
4. Màu sắc:
Hoạt động 2: HDHS cách vẽ hoạ tiết.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Để chép được hoạ tiết
cần làm gì?
- GV giới thiệu các bước
tiến hành cách chép một
hoạ tiết đơn giản.

- GV kết hợp hướng dẫn
bảng.
- Lắng nghe & trả lời câu
hỏi.
- Quan sát.
- Ghi vở.
II. Cách vẽ hoạ tiết dân
tộc:
- Quan sát, nhận xét tìm ra
đặc điểm của hoạ tiết.
- Phác khung hình và
đường trục.
- Phác hình bằng các đường
thẳng.
- Hoàn thiện hình vẽ và lên
màu.
Hoạt động 3: HDHS thực hành.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- HDHS làm bài.
- GV bao quát lớp. Khích
lệ trong khi các em làm
bài.
- HS thực hành trên vở
A4.
III. Bài tập:
- Chọn và chép một hoạ
tiết dân tộc, sau đó tô màu
theo sở thích.
4.Củng cố:
- Chọn một số bài tốt, khá, TB.....hoàn thiện cũng như chưa hoàn thiện yêu cầu

cả lớp cùng nhận xét, đánh giá,
- GV kết luận chung & Nhận xét giờ học. Động viên khích lệ HS.
5. Dặn Dò:
- Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày.....tháng.....năm 2009
Tổ trưởng duyệt
Tuần: 3 Tiết 3:
vẽ theo mẫu – sơ lược về luật xa gần
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được những điểm cơ bản của luật xa gần.
- HS biết vận dụng LXG để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu,
vẽ tranh.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Mỹ thuật và phương pháp dạy - học, tập 1, Trịnh Thiệp - ưng Thị Châu, NXB
GD, tái bản 2001.
- LXG & giải phẫu tạo hình (Giáo trình ĐT GV hệ CĐSP ), Trần Tiểu Lâm -
Đặng Xuân Cường, NXB GD, tái bản 2001.
2. Đồ dùng dạy -–học:
+/ GV:
- ảnh có lớp cảnh xa- gần.
- Tranh & các bài vẽ theo LXG.
- Một vài đồ vật hình hộp, hình trụ....
+/HS:
Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy – học:
Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm.....
III. Tiến trình dạy – học:

1. ổ n định:
6A 6B
6C 6D
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
LXG còn gọi là thấu thị hay là luật phối cảnh. Là tập hợp những phương pháp
biểu hiện những không gian lên mặt phẳng với các yếu tố tạo hình như: Đường nét,
tỷ lệ, màu sắc, đậm nhạt... nhằm giải thích & trình bày sự vật & hình thể trong
không gian từ gần đến xa theo quy luật của sự nhìn.
LXG có tác dụng rộng lớn trong hội hoạ nó là 1 môn khoa học cơ bản mà
người học vẽ không thể không nghiên cứu, nó là chỗ dựa đồng thời cũng là phương
tiện tốt để xây dựng tác phẩm. LXG còn giúp cho người hoạ sĩ có khả năng tập hợp
các tài liệu đã ghi chép được từ thực tế để hư cấu thành những bố cục thuận lợi cho
nhận thức đúng đắn về không gian tạo hình, nắm vững tỷ lệ diễn biến không gian
về chiều sâu. Hiểu rõ cơ chế của luật phối cảnh, con mắt nhận xét càng nhạy bén &
sắc sảo, chẳng những có lợi cho sáng tác mà nó còn là cơ sở cho việc thưởng thức
& đánh giá các tác phẩm hội hoạ.
Vậy thế nào là LXG hôm nay cô trò ta sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm LXG
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV giới thiệu một số
tranh ảnh có cảnh xa -
gần, phân tích cho các
em hiểu.
- GV giới thiệu một số
đồ vật hình hộp?
- Kết hợp minh hoạ
bảng.
? Vì sao hình mặt hộp

khi là hình vuông, khi là
hình bình hành?
? Vì sao miệng cốc, bát
lúc là hình tròn khi lại là
hình elíp?
? Quan sát hình 1 SGK,
em có nhận xét gì về
hình của hàng cột và
hình đường ray tàu hoả?
? Hình các bức tượng ở
gần khác ở xa như thế
nào?
- Kết hợp ghi bảng
- Quan sát, lắng nghe.
- Tư duy trả lời câu hỏi.
- Mọi vật luôn thay đổi
khi nhìn theo “ xa - gần”
- Càng về xa hàng cột
càng thấp & mờ dần.
- Càng xa, khoảng cách
2 đường ray càng thu
hẹp dần.
- ở gần to, cao hơn các
bức tượng ở xa.
- Ghi vở.
I, Quan sát & nhận xét:
- Mọi vật thay đổi hình
dáng khi nhìn ở các góc
độ khác nhau, trừ hình
cầu nhìn ở góc độ nào

cũng luôn luôn tròn.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của LXG.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV giới thiệu một số tranh
minh hoạ, phân tích cho HS
hiểu.
? Quan sát SGK cho biết các
hình này có đường nằm
ngang không? Vị trí như thế
nào?
? Vị trí của đường tầm mắt
có thay đổi không?
- GV giới thiệu một số hình
hộp. HD các em nhận ra các
điểm tụ.
- Kết minh hoạ bảng.
- HDHS Quan sát SGK. GV
giới thiệu: Các đường song
song với mặt đất như: ở các
cạnh hình hộp, tường
nhà....hướng về chiều sâu thì
càng xa, càng thu hẹp &
cuối cùng tụ lại 1 điểm tại
đường tầm mắt. Các đường
song song dưới thì chạy
hướng lên đường tầm mắt,
các đường ở trên thì chạy
xuống đường tầm mắt.
- Kết hợp ghi bảng.
- Giới thiệu một số tranh

ảnh minh họa về điểm tụ,
giải thích cho các em nhận
ra thế nào là điểm tụ.
? Vậy em hiểu thế nào là
điểm tụ?
- Kết hợp minh hoạ bảng.
? Vẽ hình hộp, vẽ nhà cửa ở
vị trí nhìn khác nhau có
điểm tụ không? nhìn
nghiêng có điểm tụ không?
- Kết hợp ghi bảng
- Quan sát, lắng nghe
- Tư duy trả lời câu
hỏi.
- Vị trí của đường
tầm mắt có thể thay
đổi phụ thuộc vào vị
trí của ngưòi nhìn.
- Quan sát.
- Lắng nghe, quan sát
hình trong SGK.
- Ghi vở.
- Quan sát, lắng
nghe.
Quan sát, lắng nghe
và trả lời câu hỏi
- Vẽ hình hộp, vẽ
nhà cửa ở vị trí nhìn
nghiêng sẽ đều có
nhiều điểm tụ.

- Ghi vở.
II. Đường tầm mắt &
điểm tụ:
1. Đường tầm mắt (còn gọi
là đường chân trời)
- Khi đứng trước cảnh rộng
như biển, cánh đồng....ta
cảm thấy có đường nằm
ngang ngăn cách giữa nước
và trời, trời và đất. Đường
nằm ngang đó chính là
đường chân trời. Đường này
ngang với tầm mắt của
người nhìn, nên gọi là
đường tầm mắt.
2. Điểm tụ:
- Điểm gặp nhau của các
đường song song hướng về
phía đường tầm mắt gọi là
điểm tụ.
4. Củng cố:
? Em hãy cho biết đường tầm mắt là thế nào?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập & chuẩn bị bài sau.
Ngày.........tháng........năm 2009
Tổ trưởng duyệt
Tuần: Tiết 4:
vẽ theo mẫu – cách vẽ theo mẫu
Ngày soạn:

Ngày giảng:

I. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết về phương pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
- HS hiểu được khái niệm “Vẽ theo mẫu” & cách tiến hành một bài vẽ theo mẫu.
- Hình thành ở HS cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Phương pháp giảng dạy mỹ thuật - Nguyễn Quốc Toản - NXB GD.
- Mỹ thuật & phương pháp dạy - học, tập 2 (Giáo trình ĐTGV tiểu học hệ
CĐSP)
2. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- ĐDDHMT6
- Một vài tranh vẽ HD cách vẽ khác nhau.
- Một vài bài vẽ của HS & hoạ sĩ.
- Một vài mẫu vẽ.
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy- học:
- Sử dụng các phương pháp.
III. Tiến trình dạy – học:
1. ổ n định:
6A 6B
6C 6D
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- GV giới thiệu về bài học
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm về “Vẽ theo mẫu”

HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV giới thiệu một số
mẫu vẽ.
- Giới thiệu một số tranh
ảnh minh hoạ. Giải thích
cho các em hiểu thế nào
là vẽ theo mẫu. Kết hợp
minh hoạ bảng.
? Thế nào là vẽ theo
mẫu?
- Kết hợp ghi bảng
- Quan sát, lắng nghe.
- Tư duy trả lời câu hỏi.
- Ghi vở.
I. Thế nào là vẽ theo
mẫu?
- Là mô phỏng lại mẫu
bày trước mắt bằng hình
vẽ thông qua suy nghĩ,
cảm xúc của mỗi người
để diễn tả được đặc
điểm, cấu tạo, hình
mảng, đậm nhạt, màu
sắc của vật mẫu.
Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu cách vẽ theo mẫu
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Giới thiệu một số bài
mẫu.
- Bày mẫu.
? Theo em cách bày mẫu

nào có bố cục đẹp? (có thể
gọi HS lên bày mẫu)
- Giảng giải kết hợp minh
hoạ bảng.
- Giới thiệu hình minh hoạ
các bước tiến hành một bài
vẽ theo mẫu.
? Để dựng được hình
chúng ta cần tiến hành các
bước như thế nào?
- Kết hợp minh hoạ bảng
và ghi bảng.
- Quan sát.
- Trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, quan sát.
- Tư duy trả lời.
- Ghi vở.
II. Cách vẽ theo mẫu:
1. Quan sát & nhận xét.
2. Vẽ phác khung hình.
3. Vẽ phác nét chính.
4. Vẽ chi tiết.
5. Vẽ đậm nhạt.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Bao quát lớp. HD thêm
cho các em còn yếu.
- Động viên khích lệ HS.
- Thực hành trên vở A4 III. Bài tập:
Quan sát và vẽ theo mẫu

4. Củng cố:
- Chọn một số bài hoàn thành tốt, khá, TB, yếu trưng bày bảng yêu cầu HS
nhận xét, đánh giá rút ra kết luận về bố cục, hình, đậm nhạt...
- GV tổng kết cho điểm, động viên khích lệ tinh thần học tập của lớp.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài, luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày.........tháng........năm........
Tổ trưởng duyệt
Tuần: Tiết 5:
vẽ tranh – cách vẽ tranh đề tài
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS cảm thụ & nhận biết được các hoạt động trong đời sống.
- HS nắm được những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh.
- HS hiểu & thực hiện được cách vẽ tranh đề tài.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Phương pháp giảng dạy mỹ thuật – Nguyễn Quốc Toản – Giáo trình ĐT
GV THCS hệ CĐSP.
- Kí hoạ & bố cục, Tạ Phương Thảo – Nguyễn Lăng Bình, NXB GD
- Bộ tranh phương pháp vẽ tranh đề tài (ĐDDHMT6)
2. Đồ dùng dạy – học:
+/ GV:
- Một số tranh của các hoạ sỹ trong nước & thế giới vẽ về đề tài.
- Một số tranh của thiếu nhi & HS khoá trước vẽ về đề tài.
- Một số tranh của thiếu nhi, HS chưa đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình &
màu sắc để phân tích, so sánh.
+/ HS:

- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy – học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập
III. Tiến trình dạy – học:
1. ổ n định:
6A 6B
6C 6D
2. Kiểm tra:
- Chấm một số bài giờ trước.
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
GV giới thiệu một số tranh vẽ về đề tài và một số loại tranh khác cho HS
nhận xét rút ra đặc điểm của tranh đề tài.
GV tiểu kết và vào bài.
Hoạt động 1: HDHS tìm và chọn nội dung đề tài
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV giới thiệu cho HS
một số tranh của các hoạ
sĩ trong nước & thế giới,
những bức tranh dân
gian Đông Hồ, Hàng
Trống để HS hiểu được
sự phong phú của nội
dung & cách thể hiện.
Qua đó, HS thấy được
các thể loại của tranh:
Tranh sinh hoạt, tranh
phong cảnh, tranh chân
dung, tranh tĩnh vật....
- GV cho HS xem một

số tranh có đề tài khác
nhau như: đường phố,
sớm mai ở bản quê em,
nhà trường....
? Thế nào là tranh vẽ
theo đề tài?
? Kể tên một số đề tài
mà em biết?
? Em hiểu thế nào là bố
cục?
? Hình ảnh chính thường
được sắp xếp ở vị trí nào
trong tranh?
? Dựa vào đâu để vẽ
hình?
- Quan sát, nhận xét.
- Quan sát, nhận xét.
- Tư duy trả lời.
- Vẽ đề tài phong cảnh,
chú bộ đội, trường học,
LĐSX....
- Hình ảnh chính
thường được dặt ở vị trí
quan trọng trong tranh.
Hình ảnh phụ hỗ trợ
cho cảnh chính & làm
phong phú cho bố cục,
nội dung tranh.
.- Tư duy trả lời.


I. Tranh đề tài:
1. Nội dung tranh:
- Là tranh vẽ về một chủ đề
cho trước.
2. Bố cục:
- Là sắp xếp hình vẽ (người,
cảnh) sao cho hợp lý, mảng
chính, mảng phụ vẽ ở đâu
( trong nhà, ngoài đường bản
làng, thành phố......)
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Hình ảnh trong tranh
cần thể hiện như thế
nào?
? Khi vẽ màu cần chú ý
điều gì?
? Em thường vẽ màu
như thế nào?
? Chất liệu màu ra sao?
- Ghi bảng.
- Phát biểu.
- Phát biểu.
- Trả lời.
- Tư duy trả lời.
- Ghi vở.
3. Hình vẽ:
- Dựa vào các hình mảng để
phác & vẽ hình dáng cụ thể.
- Hình dáng nhân vật nên có
sự khác nhau ở dáng động,

tĩnh, ẩn ý, hợp lý...
4. Vẽ màu:
- Màu sắc tuỳ thuộc vào
cảm xúc của người vẽ.
- Màu vẽ bằng các chất liệu
khác nhau.
Hoật động 2: HDHS cách vẽ tranh
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Giới thiệu các bước vẽ
tranh. Vừa giới thiệu vừa
phân tích cho các em
hiểu: Muốn thể hiện
được nội dung, cần phải
vẽ những gì, hình vẽ thể
hiện được cái động, cái
tĩnh của cảnh & người....
? Bước 1 chúng ta cần
làm gì?
? Khi có được nội dung
rồi tiếp theo chúng ta
phải làm gì?
- Kết hợp minh hoạ
bảng.
? Khi vẽ chúng ta cần
chú ý đến hình ảnh các
nhân vật trong tranh
không? Làm thế nào để
bài vẽ sinh động & đẹp
mắt?
- Quan sát, lắng nghe.

- Phát biểu.
- Lắng nghe và trả lời
câu hỏi,
- Kết hợp ghi vở.
- Tư duy trả lời câu hỏi.
II. Cách vẽ tranh:
1. Tìm và chọn nội dung đề
tài:
2. Phác mảng & vẽ hình:
- Dựa vào các mảng hình đã
phác để vẽ các hình dáng cụ
thể ( con người, cảnh vật)
- Hình dáng nhân vật nên có
sự thay đổi, có dáng tĩnh,
dáng động. Các nhân vât
trong tranh cần ăn nhập vớí
nhau, hợp lí, thống nhất để
biểu đạt nội dung.
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
? Để hoàn thành bức
tranh chúng ta phải làm
gì tiếp theo?
? Màu sắc trong tranh
được sử dụng như thế
nào?
? Chất liệu sử dụng vẽ
tranh có hạn chế không?
Em thường dùng chất
liệu nào để vẽ?
? Khi vẽ màu chúng ta

cần chú ý đến điều gì?
(GV: Khi vẽ cần nhìn
tương quan màu sắc của
bài vẽ để điều chỉnh cho
hợp lý)
- Kết hợp ghi bảng.
- Phát biểu.
- Tư duy trả lời.
- Ghi vở.
- Phát biểu
- Lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
- Ghi vở.
3. Vẽ màu:
- Màu sắc trong tranh có
trhể rực rỡ hoặc êm dịu, tuỳ
theo đề tài & cảm xúc của
người vẽ.
- Tranh được vẽ bằng các
chất liệu khác nhau.
- Chú ý đến độ tương phản
của màu sắc & độ đậm nhạt
để tranh tạo được hiệu quả
cao.
Hoạt động 3: HDHS thực hành
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- Bao quát lớp. HD
thêm.
- Động viên khích lệ HS.
- Thực hành trên vở A4 III. Thực hành:

- Chọn và vẽ một bức tranh
về đề tài em thích.
4. Củng cố:
? Em hãy nhắc lại cách vẽ tranh đề tài?
? Khi vẽ một bức tranh cần sắp xếp (Bố cục) mảng hình, đường nét như thế nào?
- Nhận xét giờ học, khích lệ tinh thần học tập của lớp.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, luyện tập thêm & chuẩn bị bài sau.
Ngày........tháng.........năm…..
Tổ trưởng duyệt
Tuần: Tiết 6:
vẽ trang trí
cách sắp xếp ( Bố cục) TRONG TRANG TRÍ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS thấy đựợc vẻ đẹp của trang trí cơ bản & trang trí ứng dụng.
- HS phân biệt được sự khác nhau giữa trang trí cơ bản & trang trí ứng dụng.
- HS biết cách làm bài vẽ trang trí.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Mĩ thuật & phương pháp dạy - hoc, tập 1,Trịnh Thiệp - ưng Thị Châu,
NXB GD.
- Mĩ thuật & phương pháp dạy - học, tập 2, Nguyễn Quốc Toản – Nguyễn
Lăng Bình - Triệu Khắc Lễ.
2. Đồ dùng dạy - học:
+/GV:
- Một số đồ dùng là vật thật như: ấm, chén, khăn vuông có hoạ tiết trang
trí....
- Hình ảnh về trang trí nội - ngoại thất & đồ vật thông dụng.

- Hình vẽ phóng to một số hình trong SGK.
- Một số bài của HS năm trước.
+/HS:
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy - học:
- Phương pháp vấn đáp, trực quan, gợi mở.
III. Tiến trình dạy – học:
1. ổ n định:
6A 6B
6C 6D
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- Dùng tranh ảnh giới thiệu bài
Hoạt động 1: HDHS quan sát, nhận xét
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV gợi ý bằng một số
hình ảnh minh hoạ.
? Thế nào là cách sắp
xếp trong trang trí?
? Có mấy cách sắp xếp
bố cục tranh? Em biết
cách sắp xếp nào trong
tranh? Kể tên?
? Thế nào là cách sắp
xếp nhắc lại?
? Chúng ta cần chý ý gì
khi làm một bài trang
trí?
- Kết hợp ghi bảng.

- Quan sát, lắng nghe.
- Là sắp xếp các hình
mảng, màu sắc, đường
nét...sao cho hài hoà,
hợp lý.
- Tư duy trả lời.
- Một bài trang trí cần
biết cách sắp xếp hình
mảng, đường nét, màu
sắc, hoạ tiết, đậm
nhạt....hợp lý.
I. Thế nào là cách sắp xếp
trong trang trí?
- Cách sắp xếp nhắc lại.
- Cách sắp xếp xen kẽ.
- Cách sắp xếp đối sứng.
- Cách sắp xếp mảng hình.
Hoạt động 2: HDHS cách trang trí các hình cơ bản
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV giới thiệu hình ảnh
minh hoạ, phân tích cho
các em hiểu thế nào là
cách sắp xếp nhắc lại.
? Thế nào là cách sắp
xếp nhắc lại?
- HD bảng.
- Quan sát, lắng nghe.
- Tư duy trả lời.
II. Một vài cách sắp xếp
trong trang trí:

1. Nhắc lại:
- Một hoạ tiết hay một
nhóm hoạ tiết được nhắc lại
lẫn nhau trong bài vẽ, có thể
đảo ngược.
? Nêu cách sắp xếp xen kẽ?
- HD bảng.
? Thế nào là cách sắp xếp
đối xứng trong trang trí?
- HD bảng.
- Giới thiệu hình minh
hoạ về cách sắp xếp
mảng hình.
? Mảng hình không đều là
mảng hình như thế nào?
- Ghi bảng
- Phát biểu
- Tư duy trả lời.
- Quan sát, lắng nghe.
- Suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- Ghi vở.
2. Xen kẽ:
- Hai hoạ tiết hay nhiều hoạ
tiết được vẽ xen kẽ nhau.
3. Đối xứng:
- Hoạ tiết được vẽ giống nhau
qua một hay nhiều trục gọi là
sắp xếp đối xứng.
4. Mảng hình:

- Các mảng hình, hoạ tiết
tuy không đều nhau nhưng
vẫn tạo ra sự thăng bằng.
Hoạt động 3: HDHS cách làm bài trang trí
HĐ của GV HĐ của HS ND kiến thức
- GV cho HS xem một số bài
trang trí cơ bản và ứng dụng:
Hình vuông, hình chữ nhật,
hình tròn.....gợi ý HS cách vẽ
các mảng hình khác nhau ở
một vài hình như:
hình vuông, HCN, hình tròn....
- Gọi 1- 2 em lên bảng tập kẻ
trục.
? Khi vẽ các mảng hình hoạ
tiết chúng ta cần chý ý điều gì?
? Tiếp theo chúng ta sẽ làm gì?
- HD bảng.
? Khi vẽ màu chúng ta cần chú
ý điều gì?
- Kết hợp ghi bảng.
- Quan sát, lắng
nghe.
- Lên bảng thực
hành.
- Suy nghĩ trả lời
câu hỏi
- Tư duy trả lời.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi vở.

III. Cách làm bài trang
trí cơ bản:
1. Kẻ trục đối xứng:
- Kẻ trục dọc, trục chéo,
trục ngang....
2. Tìm các mảng hình:
- Chú ý các mảng hoạ
tiết với khoảng trống ở
nền.
3. Tìm và chọn các hoạ
tiết cho phù hợp:
4. Vẽ màu:
- Màu cần theo gam, hài
hoà & làm rõ trọng tâm.
4. Củng cố:
- Tập sắp xếp mảng hình cho hình vuông, với cạnh 10cm. Sau đó tìm hoạ tiết
cho phù hợp.
- Nhận xét giờ học, động viên, khích lệ tinh thần học tập của lớp.
5. Dặn dò:
- Về nhà luyện tập & chuẩn bị bài sau.
Ngày........tháng........năm.........
Tổ trưởng duyệt
Tuần: Tiết 7:
Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (vẽ hình)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- HS biết được cấu trúc của hình hộp, hình cầu & sự thay đổi hình dáng, kích
thước của chúng khi nhìn ở các vị trí khác nhau.

- HS biết vẽ hình hộp, hình cầu & vận dụng vào vẽ đồ vật có dạng tương
đương.
- HS vẽ được hình hộp, hình cầu gần giống với mẫu.
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo:
- Mĩ thuật & phương pháp dạy - học, tập 2, Nguyễn Quốc Toản - Nguyễn
Lăng Bình - Triệu Khắc Lễ (Giáo trình ĐTGV tiểu học hệ 12 + 2)
2. Đồ dùng dạy - học:
+/ GV:
- Hình minh hoạ ở ĐDDHMT6
- Mẫu vẽ.
- Một vài bài vẽ của HS năm trước.
+/ HS:
- Đồ dùng học tập.
3. Phương pháp dạy - học:
- Phương pháp trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập
III. Tiến trình dạy - học:
1. ổ n định:
6A 6B
6C 6D
2. Kiểm tra:
? Hãy nêu các cách sắp xếp trong trang trí?
- Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
- Hoan nghênh tinh thần chuẩn bị của lớp.
- GV bày mẫu, giới thiệu mẫu vẽ, đi đến nội dung bài học.
- Đây là bài học đầu tiên các em làm quen với vẽ hình hoạ hay còn gọi là vẽ
theo mẫu. Vẽ như thế nào cho đúng, đẹp? Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em
cách sắp xếp và vẽ một bài vẽ sao cho đẹp với hai vật mẫu: hình hộp & hình cầu.

×