Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần nhựa bình minh đến năm 2020​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

LẠI VIỆT ANH

XÂY DựNG CHIếN LƢợC KINH DOANH CủA CÔNG TY Cổ
PHầN NHựA BÌNH MINH ĐếN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LẠI VIỆT ANH

XÂY DựNG CHIếN LƢợC KINH DOANH CủA CÔNG TY Cổ
PHầN NHựA BÌNH MINH ĐếN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. LƢU THỊ MINH NGỌC
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này của tôi là sản phẩm nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Mọi chi tiết và số liệu trong nghiên cứu của tôi là tuyệt đối
trung thực và có trích nguồn cụ thể. Kết quả nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn
mới và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, dưới sự
hướng dẫn của Tiến Sỹ Lưu Thị Minh Ngọc.
Hà Nội, ngày ……tháng…….năm 2017
Tác giả luận văn

Lại Việt Anh


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt cho tôi kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong thời gian tôi tham gia học tập tại trường. Trên hết, tôi chân
thành cảm ơn Tiến sỹ Lưu Thị Minh Ngọc đã dành thời gian hướng dẫn và chỉ bảo
cho tôi hoàn thành luận văn này.
Đồng thời tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn Ban giám đốc và Cán bộ Công nhân
viên thuộc Công Ty Cổ Phần Nhựa Bình Minh đã góp một phần không nhỏ trong
quá trình tôi thực hiện nghiên cứu về xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty.
Những chia sẻ và thông tin các đồng nghiệp cung cấp là tài liệu hết sức quý báu
giúp tôi hoàn thành luận văn này.



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................................... i

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VỄ ......................................................................................................iii
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
CHƢƠNG 1: TổNG QUAN CÁC NGHIÊN CứU VÀ CƠ Sở LÝ LUậN Về
CHIếN LƢợC KINH DOANH .................................................................................5
1.1. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan ...............................................................5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ..........................................................5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................7
1.2. Cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh ................................................................9
1.2.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................9
1.2.2. Các cấp quản trị chiến lược .............................................................................12
1.2.3. Phân loại chiến lược kinh doanh .....................................................................13
1.2.4. Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh.....Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CứU ...................................................29
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................29
2.2. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................29
2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu .........................................................30

2.3.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................30
2.3.2. Dữ liệu sơ cấp..................................................................................................30
2.4. Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................31


2.4.1. Thiết kế bảng hỏi .............................................................................................31
2.4.2. Mẫu khảo sát ...................................................................................................31
2.5. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................33
2.5.1. Xử lí dữ liệu thứ cấp .......................................................................................33
2.5.2. Xử lí dữ liệu sơ cấp .........................................................................................33
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CĂN Cứ HÌNH THÀNH CHIếN LƢợC KINH
DOANH CủA CÔNG TY NHựA BÌNH MINH ........................................................35
3.1. Tổng quan về công ty Nhựa Bình Minh.............................................................35
3.1.1. Giới thiệu chung ..............................................................................................35
3.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ...............................................................36
3.1.3. Mô hình quản trị và bộ máy quản lí ................................................................36
3.1.4. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................37
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................40
3.2. Phân tích môi trường bên ngoài của Nhựa Bình Minh .......................................41
3.2.1. Môi trường vĩ mô (PESTLE) ..........................................................................41
3.2.2. Môi trường ngành............................................................................................47
3.2.3. Ma trận đáng giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của công ty .............................54
3.3. Phân tích môi trường bên trong của Nhựa Bình Minh .......................................55
3.3.1. Tình hình tài chính của công ty .......................................................................55
3.3.2. Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án .........................................................58
3.3.3. Tình hình nhân sự............................................................................................60
3.3.4. Hoạt động kinh doanh và Marketing...............................................................62
3.3.5. Ma trận đáng giá các yếu tố bên trong (IFE) của công ty ...............................65
3.4. Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh ................................66
3.4.1. Liệt kê những điểm mạnh (S)..........................................................................66

3.4.2. Liệt kê những điểm yếu (W) ...........................................................................66
3.4.3. Liệt kê những cơ hội (O) .................................................................................66
3.4.4. Liệt kê những thách thức (T) ..........................................................................67
3.4.5. Phân tích SWOT .............................................................................................67


3.5. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh ........................70
3.5.1. Đánh giá chung kết quả đạt được trong những năm qua ......................................70
3.5.2. Xây dựng ma trận GREAT .............................................................................72
CHƢƠNG 4: Đề XUấT GIảI PHÁP THựC HIệN CHIếN LƢợC KINH
DOANH CHO CÔNG TY NHựA BÌNH MINH ĐếN NĂM 2020 ......................75
4.1. Định hướng và phát triển của công ty Nhựa Bình Minh đến năm 2020 ............75
4.1.1. Các căn cứ để xây dựng mục tiêu ...................................................................75
4.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................75
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh khác biệt hoá cho công ty Nhựa
Bình Minh đến năm 2020 ..........................................................................................80
4.2.1. Giải pháp về chính sách nguồn nhân lực ........................................................80
4.2.2. Giải pháp về kiểm soát chi phí hợp lí .............................................................80
4.2.3. Giải pháp về marketing ...................................................................................80
4.2.4. Giải pháp về tài chính .....................................................................................82
4.2.5. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển ...........................................................84
4.2.6. Giải pháp về bảo vệ thương hiệu ....................................................................85
4.3. Các đề xuất, kiến nghị ........................................................................................86
4.3.1. Về phía Nhà nước ...........................................................................................86
4.3.1. Về phía doanh nghiệp......................................................................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................87
TÀI LIệU THAM KHảO ........................................................................................88


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

30

Ký hiệu
BMP
BĐS
CBCNV
CNH-HĐH
CP
CTCP
DN
ĐHĐCĐ
FTA
GDP
GNP
HĐQT
KH
M&A
MTV
NHNN
NLĐ
Nhựa Bình Minh
NTP
R&D
RCEP
SBU
SXKD
TCNS
TGĐ
TNHH
TPCP

TP HCM
TTP
YOY

Nguyên nghĩa
Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Bất động sản
Cán bộ công nhân viên
Công nghiệp hóa hiện đại hóa
Cổ phần
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp
Đại hội đồng cổ đông
Hiệp định thương mại tự do
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm quốc dân
Hội đồng quản trị
Khách hàng
Mua bán và sát nhập
Một thành viên
Ngân hàng Nhà nước
Người lao động
Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Công ty Nhựa Tiền Phong
Nghiên cứu và phát triển
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực
Đơn vị kinh doanh chiến lược
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức nhân sự
Tổng giám đốc

Trách nhiệm hữu hạn
Trái phiếu chính phủ
Thành phố Hồ Chí Minh
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
Tăng trưởng so với cùng kì năm trước

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Lựa chọn chiến lược theo tiêu chí G.R.E.A.T

30

2

Bảng 3.1

Quá trình hình thành và phát triển Nhựa Bình Minh


39

2

Bảng 3.2

Các công ty liên kết của Nhựa Bình Minh

40

3

Bảng 3.3

Cơ cấu cổ đông của Nhựa Bình Minh

41

4

Bảng 3.4

Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2016

42

5

Bảng 3.5


Chi phí năm 2012 – 2016

42

6

Bảng 3.6

52

7

Bảng 3.7

Danh sách các doanh nghiệp ngành nhựa tiêu biểu
tại Việt Nam
Ma trận hình ảnh cạnh tranh

8

Bảng 3.8

Ma trận các yếu tố bên ngoài EFE của công ty

59

9

Bảng 3.9


Ma trận các yếu tố bên trong IFE của công ty

67

10

Bảng 3.10 Ma trận SWOT của công ty Nhựa Bình Minh

69

11

Bảng 3.11 Phương án cho điểm chọn phương án tối ưu

74

ii

Trang

53


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT

Hình

Nội dung


Trang

1

Hình 1.1 Mô hình 5 áp lực cạnh tranh

20

2

Hình 1.2 Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lược

27

3

Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu

31

5

Hình 3.1 Mô hình quản trị của Nhựa Bình Minh

40

6

Hình 3.2 Cơ cấu bộ máy quản lí của Nhựa Bình Minh


41

7

Hình 3.3 Tỷ lệ lạm phát qua các năm

45

8

Hình 3.4 Doanh thu thuần $ lợi nhuận trước thuế Nhựa Bình Minh

57

9

Hình 3.5 Tổng tài sản & tốc độ tăng trưởng năm 2012 – 2016

59

10

Hình 3.6 Biểu đồ nhân sự qua các năm của Nhựa Bình Minh

62

11

Hình 3.7 Biểu đồ nhân sự theo độ tuổi của Nhựa Bình Minh
Biểu đồ nhân sự theo trình độ qua các năm của Nhựa Bình

Hình 3.8
Minh

63

12

iii

63


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với một thi ̣trư ờng toàn cầ u như hi ện nay tấ t cả các doanh nghi ệp đề u nằ m
trong một chuỗi cung ứng liên hoàn và có sự ca ̣nh tranh quyế t li ệt giữa các doanh
nghiệp để chiế m liñ h và tồ n ta ̣i trong chuỗi cung ứng đó . Chính vì vậy để thích nghi
đư ơ ̣c trong b ối cảnh có nhiều biến động của môi trường kinh doanh, đảm bảo sự
phát triển bền vững thì mo ̣i doanh nghi ệp đề u phải có chiế n lư ơ ̣c riêng cho tương
lai. Có thể nói, chiến lược kinh doanh vừa là khoa ho ̣c vừa là ngh ệ thuật đã và đang
đóng vai trò vô cùng quan trọng, đem lại thành công cho nhiều doanh nghiệp trên
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Việc có được một chiế n lư ơ ̣c hơ ̣p lý sẽ
mang la ̣i cho doanh nghi ệp một kế hoa ̣ch hành đ ộng để phát triể n và t ạo ra lơ ̣i thế
cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ khác trên thị trường.
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, ngành công nghiệp nhựa dù còn non trẻ so
với các ngành công nghiệp lâu đời khác như cơ khí, điện - điện tử, hoá chất, dệt
may… nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây. Ngành nhựa
giai đoạn 2010 – 2016, là một trong những ngành công nghiệp có tăng trưởng cao
nhất Việt Nam với mức tăng hàng năm từ 16% – 18%/năm (chỉ sau ngành viễn
thông và dệt may) sẽ tạo ra nền tảng tốt cho sự phát triển của ngành nhựa Việt Nam

trong giai đoạn 2016 - 2020. Sự tăng trưởng đó xuất phát từ thị trường rộng, tiềm
năng lớn và đặc biệt là vì ngành nhựa Việt Nam mới chỉ ở bước đầu của sự phát
triển so với thế giới và sản phẩm nhựa được phát huy sử dụng trong tất cả các lĩnh
vực của đời sống bao gồm sản phẩm bao bì nhựa, sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng,
sản phẩm nhựa gia dụng và sản phẩm nhựa kỹ thuật cao…Các doanh nghiệp ngành
nhựa của Việt Nam cũng đang đứng trước cơ hội lớn để giành lại lợi thế trên sân
nhà khi các hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA), Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định Đối tác
kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) có hiệu lực.
Sự tăng mạnh của kim ngạch xuất khẩu cho thấy các sản phẩm nhựa của Việt
1


Nam đang được nhiều nước trên thế giới sử dụng và từng bước khẳng định vị trí
quan trọng của ngành nhựa trong sự phát triển chung của toàn ngành công nghiệp.
Tại thị trường nước ngoài, sản phẩm nhựa của Việt Nam được đánh giá là có khả
năng cạnh tranh cao do công nghệ sản xuất đã tiếp cận với công nghệ hiện đại của
thế giới và được thị trường chấp nhận. Theo đó, Việt Nam có gầ n 3.000 doanh
nghiệp nhựa với doanh thu trung bình vào khoảng 250.000 tỷ đồng/năm. Hiện nay,
các sản phẩ m nhựa của Vi ệt Nam đang có mặt ta ̣i gầ n 160 nước với kim ngạch xuất
khẩ u ngành nhựa tăng khá ma ̣nh , đa ̣t 2,4 tỷ USD trong năm 2015, hơn gấp đôi mức
1,2 tỷ USD của năm 2012. Thị trường xuất khẩu truyền thống của các doanh nghi ệp
nhựa Việt Nam là Nhật Bản, Mỹ cùng một số nư ớc thuộc khu vực Châu Âu (Đức, Hà
Lan...) và ASEAN (Campuchia, Indonesia, Philippine …) hay gầ n đây, Hàn Quố c đã
trở thành một thi ̣trư ờng xuấ t khẩ u lớn mới của các nhà xuấ t khẩ u nhựa Việt Nam.
Nằm trong bối cảnh chung đó , Nhựa Bình Minh là m ột trong những doanh
nghiệp sản xuấ t kinh doanh hàng đầ u ta ̣i Vi ệt Nam về các sản phẩ m ố ng nhựa và
phụ ki ện ố ng nhựa các loa ̣i phu ̣c vu ̣ cho ngành cấ p thoát nư ớc

, bưu chính viễn


thông, điện lực , xây dựng công nghi ệp và dân du ̣ng t ại Việt Nam… vẫn chưa hoàn
toàn có thể lạc quan vì vẫn phải đối đầu với rất nhiều thách thức, nhất là trong thời
gian tới khi hàng rào thuế quan dỡ bỏ, sản phẩm nhập khẩu, áp lực lại tăng cao. Khó
khăn lớn nhất đó là sự cạnh tranh trong ngành vốn đã gay gắt càng trở nên khốc liệt
hơn từ những doanh nghiệp ngoa ̣i với tiề m lực tài chính lớn , công nghệ hiện đa ̣i ,
mẫu mã sản phẩ m đa da ̣ng , chấ t lư ơ ̣ng tố t và giá cả phù hơ ̣p tiêu bi ểu như Srithai
Superware PLC (Thái Lan), tập đoàn Inataba (Nhật Bản) Nine Dragons Paper
(Trung Quốc), tập đoàn Reifenhauser (Đức)…hay những công ty nhựa lớn mạnh
trong nước như Nhựa Tiền Phong, Nhựa Minh Thái, Nhựa Đông Á…
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, cơ hội tại thị trường nội địa và xuất khẩu
đều rất rộng mở, nhưng dù vươn ra biển lớn hay tìm cơ hội phát triển tại thị trường
nội địa thì chỉ có những doanh nghiệp sở hữu công nghệ cao, xây dựng được vùng
nguyên liệu ổn định và hướng đến những giá trị tiêu chuẩn mới, phù hợp với thông
lệ quốc tế, quan trọng hơn cả là có chiến lược sản xuất-kinh doanh chuyên nghiệp
2


mới đủ sức cạnh tranh và trở thành những doanh nghiệp dẫn đầu. Chính vì thế, tôi
chọn đề tài “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty cổ phần Nhựa Bình
Minh đến năm 2020” làm nội dung nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cao học với hi
vọng đề tài này sẽ nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc xây dựng chiến
lược kinh doanh và là tư liệu để công ty tham khảo, áp dụng trong quá trình phát
triển. Để thực hiện được mục tiêu, luận văn tập trung vào trả lời các câu hỏi:
- Căn cứ để xây dựng chiến lược của công ty Nhựa Bình Minh?
- Thực trạng của công ty Nhựa Bình Minh và giải pháp nào để lựa chọn và xây
dựng chiến lược cho công ty Nhựa Bình Minh trong giai đoạn 2017 – 2020?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích: Luận văn tập trung vào việc đề xuất lựa chọn chiến lược kinh doanh cho
công ty cổ phần Nhựa Bình Minh đến năm 2020 và giải pháp thực hiện.

Các nhiệm vụ cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh.
- Phân tích thực trạng của công ty Nhựa Bình Minh.
- Đề xuất lựa chọn chiến lược kinh doanh và giải pháp thực hiện chiế n lư ơ ̣c
kinh doanh cho công ty Nhựa Bình Minh trong giai đoa ̣n 2017-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Chiến lược kinh doanh và giải pháp thục hiện cho công ty
Nhựa Bình Minh
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tại công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh, bên cạnh đó luận văn
nghiên cứu trong phạm vi ngành nhựa ở Việt Nam.
Về thời gian: khảo sát đánh giá thực trạng công ty từ năm 2012 đến hết năm
2016 và đề xuất chiến lược kinh doanh hướng tới năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hoá những lý luận cơ bản về chiến lược
kinh doanh cũng như hoàn thiện khái niệm về chiến lược kinh doanh.
Hơn nữa, trên cơ sở ứng du ̣ng các h ệ thố ng lý luận về chiế n lươ ̣c kinh doanh
để phân tích , đánh giá tình hình hoa ̣t đ ộng của công ty , đề tài nghiên cứu sẽ đưa ra
3


những nhận đinh
̣ có tính tổ ng thể và sát thực hơ n, từ đó giúp lãnh đa ̣o công ty Nhựa
Bình Minh có đượcc cái nhìn toàn diện hơ n và lựa cho ̣n cho mình giải pháp chiế n
lược kinh doanh phù hơ ̣p nhấ t . Đề tài cũng có thể đươ ̣c sử du ̣ng làm tài li ệu tham
khảo bổ íc h cho các nhà hoa ̣ch đinh
̣ chính sách về ngành nh ựa hoặc các đơ n vi ,̣ cá
nhân quan tâm đế n hoa ̣t động của ngành nhựa. 

5. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn ngoài lời mở đầu, bao gồm 4 chương và kết luận:

Chƣơng 1. Tổng quan các nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh doanh
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3. Phân tích các căn cứ hình thành chiến lƣợc kinh doanh của công ty
Nhựa Bình Minh
Chƣơng 4. Đề xuất giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh cho công ty
Nhựa Bình Minh đến năm 2020
Kết luận
Tài liệu tham khảo

4


CHƢƠNG 1: TổNG QUAN CÁC NGHIÊN CứU VÀ CƠ SởLÝ
LUậN Về CHIếN LƢợC KINH DOANH
1.1. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Thứ nh ất, Michael Porter (1980), trong tác phẩ m tiên phong xuấ t bản năm
1980 “Chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh” của b ộ ba cuố n sách : Chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh , Lơ ̣i thế
cạnh tranh và Lợi thế cạnh tranh quốc gia , đã chỉ ra phư ơ ng pháp đinh
̣ nghiã lơ ̣i thế
cạnh tranh theo chi phí và giá tư ơ ng đố i và trình bày m ột góc nhìn hoàn toàn mới về
cách thức tạo và phân chia lợi nhu ận. Đặc biệt ông đã giới thi ệu ba chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh
tranh phổ quát là : chi phí thấ p , khác bi ệt hóa v à t ập trung , chính điều đó đã biến
đinh
̣ vi ̣chiế n lư ơ ̣c trở thành một hoa ̣t động có cấ u trúc.
Trong tác phẩ m Lơ ̣i thế ca ̣nh tranh

(Competitive advantage), Porter đã bổ

sung cho tác phẩ m tiên phong “Chiế n lư ơ ̣c ca ̣nh tranh” nói t


rên. Trong cuố n sách

này, Michael E. Porter đã nghiên cứu và khám phá những cơ sở cố t lõi của lơ ̣i thế
cạnh tranh của từng doanh nghi ệp. Lơ ̣i thế ca ̣nh tranh biế n chiế n lư ơ ̣c từ m ột tầ m
nhìn mang tính vĩ mô trở thành m ột cấ u trúc nhấ t quán của những hoa ̣t đ ộng bên
trong - một phầ n quan tro ̣ng của tư tư ởng kinh doanh quố c tế hi ện nay. Cấ u trúc đó
cung cấ p những công cu ̣ hữu hi ệu để hiể u đư ơ ̣c ảnh hư ởng của chi phí và vi ̣thế
tương đối về chi phí của công ty . Chuỗi giá tri ̣của Porter giúp các nhà quản lý phân
biệt đư ơ ̣c những nguồ n lực tiề m ẩ n của giá tri ̣khách hàng . Đó là điề u có thể giúp
chúng ta đưa ra m ột mức giá cao , và đó cũng là lý do tại sao sản phẩ m hay dich
̣ vu ̣
này lại có thể thay thế cho sản phẩm , dịch vụ khác.
Thứ hai , Fred David (2011) trong “Khái lu ận về quản tri ̣chiế n lư ơ ̣c” cho
rằ ng: Quản trị chiến lược là m ột nghệ thuật và khoa ho ̣c thiế t l ập, thực hiện và đánh
giá các quyết định đan chéo nhiều chức năng cho phép m ột tổ chức đa ̣t đư ơ ̣c những
mục tiêu đề ra . Về thực chấ t , quản trị chiến lược là phương thức , cách thức mà
doanh nghiệp tổ chức triể n khai chiế n lược, bao gồ m : Phân tích tình thế hi ện ta ̣i ;
Đánh giá các quyế t đinh
̣ nhằ m đư a chiế n lư ơ ̣c vào triể n khai
5

; Đánh giá hi ệu quả


thực thi ; Điề u chin̉ h ho ặc phát triể n chiế n lư ơ ̣c khi cầ n thiế t . Quản trị chiến lược
bao gồ m tấ t cả các chức năng cơ bản của quản tri ̣như : hoạch định, tổ chức, chỉ đạo
và kiểm soát.
Thứ ba, Frederick W.Gluck và c ộng sự (1980) trong “Strategic Management
for Competitive Advantage” đã đư a ra các so sánh và mô tả tiế n trình phát triể n của

việc lập chiế n lư ơ ̣c đố i với m ột tổ chức , doanh nghiệp. Các tác giả gọi giai đoạn
phát triển đầu tiên là l ập kế hoa ̣ch tài chính sơ đẳ ng . Ở giai đoạn này, mố i quan tâm
đầ u tiên là giải quyế t cá c ha ̣n he ̣p về tài chính thông qua vi ệc kiể m tra tác nghi ệp
chặt chẽ , lập phân bổ ngân sách hàng năm , tập trung chú ý đế n các chức năng hoa ̣t
động, tài chính v.v...
Mục đích của việc lập chiế n lư ơ ̣c là huy động toàn bộ nguồ n lực để xây dựng ư u thế
cạnh tranh. Lập kế hoa ̣ch chiế n lư ơ ̣c trả lời bố n câu hỏi cơ bản :
(1) Doanh nghiệp/tổ chức đang ở đâu?
(2) Doanh nghiệp/tổ chức muố n đi đế n đâu trong tư ơng lai?
(3) Làm thế nào để đến đó?
(4) Làm thế nào để đo đạc được sự tiến triển?
Thứ tư, trong “Tương lai của cạnh tranh”, Prahalad và Ramaswamy chỉ ra
rằng, quan điểm truyền thống lấy công ty làm trung tâm của việc kiến tạo giá trị
đang bị thách thức bởi những người tiêu dùng năng động, có tính kết nối cao và
nhiều thông tin – kết hợp cùng với các ngành công nghiệp và công nghệ. Giá trị
không còn nằm ở sản phẩm và dịch vụ được kiến tạo bởi công ty rồi được chuyển
đến người tiêu dùng. Hai tác giả cho biết, giá trị là sự đồng kiến tạo của khách hàng
và nhà sản xuất. Cùng với sự phát triển như vũ bão của hệ thống thông tin toàn cầu,
người tiêu dùng ngày càng đóng góp một vai trò cực kỳ quan trọng hơn trong việc
tạo ra giá trị trải nghiệm cho các sản phẩm. Họ không còn là một cá thể đơn lẻ,
thiếu thông tin mà đã trở thành một cộng đồng gắn kết, năng động, nhiều trải
nghiệm, mang tính toàn cầu. Vì thế các nhà sản xuất trong thế kỷ này không thể chỉ
tập trung vào sản phẩm và giá trị đơn thuần của nó, thay vào đó, họ phải hướng đến

6


việc kết hợp với người tiêu dùng để cùng kiến tạo ra các sản phẩm với giá trị đặc
thù cho từng cá thể.
Các công trình nghiên cứu trên đã làm sáng tỏ các vấ n đề liên quan đế n khái

niệm về chiế n lư ơ ̣c, về quy trình xây dựng chiế n lư ơ ̣c của m ột tổ chức, nội dung cơ
bản của m ột chiế n lư ơ ̣c , các công cu ̣ giúp phân tích sự ảnh hư ởng củ a các yế u tố
môi trư ờng, quá trình xây dựng các phư ơ ng án chiế n lư ơ ̣c , chọn lựa chiến lược phù
hơ ̣p và cách thức triể n khai có hi ệu quả , chính xác chiế n lư ơ ̣c . Các nghiên cứu đã
cung cấ p h ệ thố ng lý thuyế t cũng như các tình hư ố ng trong xây dựng và thực hi ện
chiế n lư ơ ̣c kinh doanh ta ̣i các doanh nghi ệp, là những cơ sở vững chắ c về lý thuyế t
cũng như thực tế cho luận văn này tham khảo trong quá trình thực hiện.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam
Hoàng Văn Hải(2015) trong “Quản trị chiến lược”, đã nêu rằng “Hoạch định
chiến lược là một quá trình tư duy nhằm tạo lập chiến lược trên cơ sở nghiên cứu và
dự báo các thông tin cơ bản”. Theo đó thì việc xây dựng chiến lược bao gồm xác định
sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp, nhận biết các cơ hội, rủi ro, điểm mạnh điểm
yếu, năng lực cốt lõi, nghiên cứu các giải pháp chiến lược, chọn lựa các giải pháp
thích hợp cho doanh nghiệp để theo đuổi.
Trong “Báo cáo thường niên kinh tế Việt Nam 2016” của TS. Nguyễn Đức
Thành và Phạm Trọng Đại với đề tài “Thiết lập nền tảng mới cho tăng trưởng” đã
nêu rằng“Giai đoa ̣n phát triể n kinh tế 2016-2020 cũng sẽ có những thu ận lơ ̣i mang
tính nề n tảng cho tăng trư ởng kinh tế . Nổ i bật nhấ t là những đ ộng lực tăng trư ởng
mới cho kinh tế từ quá trình hội nhập kinh tế mang la ̣i. Các hiệp đinh
̣ thương mại tự
do thế hệ mới như TPP, EVFTA và AEC đang ta ̣o ra những thay đổ i về môi trư ờng
kinh doanh thuận lơ ̣i hơ n cho khu vực kinh tế tư nhân trong nư ớc và khu vực có vố n
đầ u tư nư ớc ngoài phát triể n . Cùng với môi trư ờng kin h doanh tố t hơ n và hàng rào
thuế quan tới các thi ̣trư ờng tiêu dùng chủ yế u của thế giới đư ơ ̣c dỡ bỏ , nguồ n vố n
đầ u tư nư ớc ngoài nhiề u hứa he ̣n sẽ tăng vo ̣t .” Nghiên cứu này đưa ra một cơ sở
tham khảo có tính giá trị cao để tác giả tìm hiểu về nền kinh tế Việt Nam giai đoạn

7



tới cũng như sự ảnh hưởng đến các doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp
ngành nhựa như Nhựa Bình Minh.
Luận văn thạc sỹ ngành quản trị kinh doanh Đoàn Thanh Lâm (2012), với đề
tài “Xây dựng chiến lược công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng” đã hệ thống hoá lý luận
về chiến lược kinh doanh, đồng thời xác đinh
̣ các yế u tố tác đ ộng đế n môi trư ờng
hoạt động của doanh nghi ệp. Trên cơ sở lý lu ận đư ơ ̣c h ệ thố ng, luận văn đã đi sâu
trong việc phân tích và đánh giá tác động từ môi trư ờng kinh doanh đế n kế t quả
hoạt động của CTCP Nhựa Đà Nẵng. Tác giả đã lựa cho ̣n các chiế n lư ơ ̣c kinh doanh
phù hơ ̣p với thực tra ̣ng của công ty , đồ ng thời đề ra những giải pháp , kiế n nghi ̣giúp
cho việc thực hiện có hiệu quả chiế n lư ơ ̣c kinh doanh . Đây là đề tài có nhiề u điể m
chung khi thực hi ện đố i với m ột công ty sản xuấ t và kinh doanh trong ngành nh ựa.
Tuy nhiên, CTCP Nhựa Đà Nẵng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều, cũng như sự chênh
lệch, khác biệt lớn về điều kiện môi trường, thị trường so với CTCP Nhựa Bình
Minh, do đó, đề tài chỉ mang tính tham khảo.
Tác giả Nguyễn Hồng Tiến với luận văn thạc sĩ “Hoạch định chiến lược phát
triển kinh doanh Công ty cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong giai đoạn 2010 –
2015”, nghiên cứu đã phân tích môi trường kinh doanh và đưa ra các đề xuất về
chiến lược kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nhựa. Đây là đề tài có nhiều nét
tương đồng về phạm vi, đối tượng nghiên cứu vì CTCP Nhựa Thiếu Niên Tiền
Phong quy mô, khả năng phát triển hay chiến lược phát triển có thể đem ra so sánh
cùng với CTCP Nhựa Bình Minh.
“Báo cáo ngành nhựa Việt Nam” của công ty Chứng Khoán Vietcombank
năm 2016 đưa ra 3 vấn đề: Tổng quan ngành nhựa Việt Nam 2016, triển vọng
ngành nhựa 2017 và các doanh nghiệp triển vọng. Trong báo cáo này, tác giả nhận
định ngành nhựa Vi ệt Nam còn khá non trẻ so với các ngành công nghi
nhưng đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây với tốc đ

ệp khác
ộ tăng


trưởng trung bình 15-18%/năm. Về đánh giá chi tiết cụ thể doanh nghiệp Nhựa
Bình Minh, nhóm tác giả cho rằng Nhựa Bình Minh là một trong hai doanh nghiệp
dẫn đầ u ngành nhựa với nề n tảng hoa ̣t đ

ộng sản xuấ t kinh doanh vững chắ c , hệ
8


thố ng phân phố i r ộng khắ p và đã xây dựng đư ơ ̣c m ột thư ơ ng hiệu uy tín trong suố t
hơn 38 năm hoạt đ ộng. Trong lich
̣ sử hoạt động, Nhựa Bình Minh duy trì mức tăng
trưởng ổn định , sản lượng tiêu thụ luôn đảm bảo tốt và chính sách chiết khấu cho
đa ̣i lý hơ ̣p lý cùng với chế độ chăm sóc khách hàng tốt.
Trong “Báo cáo phân tích công ty cổ phần Nhựa Bình Minh” của công ty
Maritime Securities năm 2016, nhóm tác giả đưa ra những khó khăn của ngành
nhựa Việt Nam và tổng quan về công ty Nhựa Bình Minh. Hơn nữa, nhóm tác giả
cũng so sánh giữa hai doanh nghiệp nhựa có thị phần lớn nhất nước là Nhựa Bình
Minh và Nhựa Tiền Phong và các công ty khác trong khu vực để có cái nhìn tốt
nhất về vị thế của Nhựa Bình Minh hiện tại, từ đó đưa ra triển vọng phát triển, chiến
lược kinh doanh trong ngành của công ty.
Qua quá trính tìm hiểu, tham khảo các đề tài, bài báo có liên quan đến xây
dựng chiến lược cho doanh nghiệp ngành nhựa, tác giả thấy rằng đã có nhiều sự dày
công nghiên cứu và có mức độ liên quan khác nhau. Nhiều đề tài nghiên cứu về
chiế n lư ơ ̣c của các doanh nghi ệp đã đư ơ ̣c thực hi ện như ng trong liñ h v ực nhựa thì
có rấ t ít các nghiên cứu đề c ập đế n . Cho đế n nay , chưa có đề tài đi sâu vào nghiên
cứu chiế n lư ơ ̣c sản xuấ t kinh doanh của doanh nghi

ệp ngành nhựa nói chung và


công ty TNHH Nhựa Bình Minh nói riêng . Chính vì thế mà vi ệc nghiên cứu đề tài
này là điề u cầ n thiế t phải thực hi ện. Đề tài này của tác giả là một trong những đề tài
tiên phong về xây dựng chiến lược kinh doanh dành cho một trong những doanh
nghiệp nhựa lớn nhất nước ta trong gian đoạn 2017 – 2020. Hy vọng đây là một tài
liệu cần thiết giúp xây dựng chiến lược cho công ty Nhựa Bình Minh cũng như các
công ty ngành nhựa nói chung ở Việt Nam.
1.2. Cơ sở lí luận về chiến lƣợc kinh doanh
1.2.1. Các khái niệm cơ bản
1.2.1.1. Khái niệm về chiến lược
Thuật ngữ “chiến lược” đầu tiên được sử dụng trong lĩnh vực quân sự. Dần
dần, chiến lược được sử dụng trong những lĩnh vực khác nhau của đời sống kinh tế
- xã hội. Thuật ngữ “chiến lược” là sự kết hợp của từ chiến, nghĩa là chiến đấu,
9


tranh giành và từ lược, nghĩa là mưu, tính. Như vậy, theo nghĩa gốc, chiến lược là
những mưu tính nhằm chiến đấu và quan trọng hơn là để giành chiến thắng.
- Theo Alfred Chandler (2008)“Chiế n lư ơ ̣c bao gồ m những mu ̣c tiêu cơ bản dài ha ̣n
của một tổ chức , đồ ng thời lựa cho ̣n cách t hức hoặc tiế n trình hành đ ộng, phân bổ
nguồ n lực thiế t yế u để thực hiện các mu ̣c tiêu đó”.
- Theo William J. Gluech: “Chiế n lư ơ ̣c là m ột kế hoa ̣ch mang tính thố ng nhấ t , toàn
diện và tính phố i hơ ̣p , đư ơ ̣c thiế t kế đảm bảo rằ ng các mục tiêu cơ bản của tổ chức
sẽ được thực hiện.

- Theo Michael E. Porter (1993) ”Chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị độc
đáo bao gồm các hoạt động khác biệt. Cốt lõi của thiết lập vị thế chiến lược là việc
chọn lựa các hoạt động khác với các nhà cạnh tranh (sự khác biệt này có thể là
những hoạt động khác biệt so với các nhà cạnh tranh hoặc các hoạt động tương tự
nhưng với cách thức thực hiện khác biệt”.
- Theo Cynthia A.Montgomery (2007) thì ”Chiến lược không chỉ là một kế hoạch,
cũng không chỉ là một ý tưởng, chiến lược là triết lý sống của một tổ chức”.

Mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau về chiến lược, nhưng tác giả sử dụng
khái niệm chiến lược của Alfred Chandler (2008)“Chiế n lư ơ ̣c bao gồ m những mu ̣c
tiêu cơ bản dài ha ̣n của m ột tổ chức , đồ ng thời lựa cho ̣n cách thức ho ặc tiế n trình
hành động, phân bổ nguồ n lực thiế t yế u để thực hi ện các mu ̣c tiêu đó”. Theo đó nội
dung chủ yếu của chiến lược của một tổ chức bao gồm 3 bước cơ bản như sau:
(1) Xác định sứ mệnh và mục tiêu của tổ chức.
(2) Đề xuất những phương án để thực hiện mục tiêu.
(3) Lựa chọn phương án khả thi, triển khai phương án và phân bổ nguồn lực
để thực hiện mục tiêu đó.
1.2.1.2. Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Từ những năm 50-60 của thế kỷ XX, khái niệm chiến lược được sử dụng
sang lĩnh vực kinh tế, xã hội. Và không phải ngẫu nhiên mà khái niệm chiến lược
được chuyển nhanh từ quân sự, chính trị sang kinh tể, xã hội. Trong bất kỳ lĩnh vực
nào chúng ta đều có thể thấy chi khăn và nguyên nhân tồn tại
Trước tiên, khó khăn công ty đối mặt phải kể đến sự thay đổi về môi trường
chính trị, kinh tế. Cụ thể nhất là việc cộng đồ ng kinh tế ASEAN (AEC) đã có hiệu lực
gây ra rất nhiều cạnh tranh từ các đối thủ đến từ các nước trong AEC. Các đối thủ này
có tiềm lực về nguồn vốn mạnh, nguồn nhân lực chất lượng cao và hiệu quả. Hơn
nữa, ngay cả những đối thủ cạnh tranh trong nước cũng thủ đầ u tư quy mô lớn và áp
dụng chính sách cạnh tranh bằng giảm giá thông qua chiết khấu để tranh giành thị
phầ n. Điều này gây ra rất nhiều thách thức đối với Nhựa Bình Minh.
Bên cạnh đó, vấn đề về quản lý nhà nước về chất lượng và thị trường rất bất
cập và thiế u hi ệu quả . Việc xử lý tri ệt để các vu ̣ vi ệc hàng giả , hàng nhái của cơ
quan quản l ý nhà nư ớc rấ t ch ậm, tốn nhiều thời gian và thủ tục pháp lí . Nạn hàng
giả, hàng nhái sản phẩ m của c ông ty không chỉ ảnh hư ởng đế n lơ ̣i ích kinh tế mà
nguy hiể m hơ n có thể làm xói mòn lòng tin của khách hàng và ảnh hưởng đến danh
tiế ng của công ty.
Hơn nữa, bản thân nội bộ công ty cũng không tránh khỏi việc đối mặt với rất
nhiều khó khăn, điển hình là việc công ty triể n khai đồ ng thời các dự án lớn nên
nguồ n lực rấ t căng thẳ ng , nguồ n lực t ập trung cho giải pháp ERP lớ n và giải pháp

chưa vận hành hoàn chỉnh . Đi kèm với đó, chính sách kinh doanh của công ty vẫn
thiết tính cạnh tranh và hệ thố ng phân phố i có những biể u hi ện ca ̣nh tranh n ội bộ
không lành ma ̣nh , gây thiệt hại về lợi nhuận cũng như uy tín của công ty. Về cơ sở
71


vật chất, tình tra ̣ng thiế u mặt bằ ng gây khó khăn cho vi ệc cân đố i lư ơ ̣ng tồ n kho sản
phẩ m để ha ̣n chế tình tra ̣ng thiế u hàng hóa . Về con người, việc tăng cư ờng năng lực
cạnh tranh thông qua hoạt đ ộng sáng ta ̣o , phát triể n sản phẩ m mới , đa da ̣ng hóa
chủng loại sản phẩm và đầu tư còn ch ậm hơn kỳ vo ̣ng . Điều này khiến công ty tụt
hậu hơn so với những đối thủ nước ngoài chuyên nghiệp, kinh nghiệm lâu năm và
đầy tham vọng. Trong giai đoạn 2017 – 2020, công ty còn phải đối diện rất nhiều
khó khăn và thách thức lớn hơn, cần nhiều nỗ lực hơn nữa để đáp ứng tốt nhu cầu
của thị trường, gia tăng niềm tin bền vững của khách hàng và nâng tầm thương hiệu
cho Nhựa Bình Minh.
3.5.2. Xây dựng ma trận GREAT
Căn cứ vào thực trạng hoạt động của công ty, các yếu tố tác động từ môi
trường bên ngoài, năng lực cốt lõi và lợi thế cạnh tranh. Để lựa chọn chiến lược tối
ưu thông qua ma trận G.R.E.A.T, trọng số của các tiêu chí như sau:
Tiêu chí 1: G (Gain) = Lợi ích thu được = 0,23
Tiêu chí 2: R (Risk) = Rủi ro có thể gặp phải = 0,2
Tiêu chí 3: E (Expense) = Các chi phí có liên quan = 0,22
Tiêu chí 4: A (Achievable) = Tính khả thi của chiến lược = 0,2
Tiêu chí 5: T (Time) = Thời gian đưa ra và thực hiện = 0,15
Bảng 3.11. Phương án cho điểm chọn phương án tối ưu

Tiêu chí
Lợi ích (G)
Rủi ro (R)
Chi phí (E)

Khả thi (A)
Thời gian (T)
Tổng

Chiến lƣợc khác Chiến lƣợc tập
biệt hoá
trung
Trọng
Điểm
Điểm
số
Điểm
tích
Điểm
tích
hợp
hợp
0.23
4
0,96
3
0,69
0.2
4
0,80
4
0,80
0.22
3
0,66

3
0,66
0.2
4
0,80
3
0,60
0.15
3
0,45
3
0,45
1
3,67
3,20
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Chiến lƣợc dẫn
đầu chi phí
Điểm
Điểm
tích
hợp
4
0,96
3
0,60
4
0,88
3

0,60
3
0,45
3,49

Với việc phân tích những yếu tố giúp cho Nhựa Bình Minh phát triển vững
mạnh như ngày hôm nay haynhững mặt khó khăn còn tồn tại; đồng thời, qua quá
72


trình xây dựng ma trận GREAT nhằm lựa chọn chiến lược kinh doanh tối ưu, tác
giả đi đến kết luận rằng phương án 1 - chiến lƣợc khác biệt hoá (có số điểm quy
đổi cao nhất) sẽ là phương án chiến lược tối ưu được lựa chọn.
Với vị thế hiện nay , CTCP nhựa Bình Minh có thương hiệu với vi ̣thế dẫn
đầ u trong thị trường nội địa . Sản phẩm được định vị ở phân khúc chất lượng cao ,
phù hơ ̣p tiêu chuẩ n quố c tế . Thêm vào đó, cùng với nguồn tài chính mạnh, công ty
dễ dàng tạo sự khác biệt với các sản phẩm đa dạng bằng việc đầu tư máy móc, công
nghệ, thiết bị, và nguồn nhân lực cũng như dễ dàng đẩy mạnh việc nghiên cứu nhu
cầu thị hiếu của người tiêu dùng.Cụ thể hơn, với chiến lược khác biệt hóa, công ty
Nhựa Bình Minh sẽphát triển cácdòng sản phẩm khác biệt và đa dạng, đáp ứng cho
các ứng dụng khác nhau, các đối tượng khách hàng khác nhau, phân khúc thị trường
khác nhau. Công ty sẽ định hướng ưu tiên phát triển sản phẩm mới trên cơ sở đánh
giá đúng nhu cầu thị trường và đầu tư phù hợp với khả năng tài chính và các nguồn
lực khác theo định hướng phát triển dòng sản phẩm theo công nghệ cốt lõi hiện nay
dựa vào sự tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, sản phẩm của thế giới. Trong tương lai,
Nhựa Bình Minh khẳng định định hướng chiến lược vẫn ưu tiên tập trung phát triển
nhóm sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng nhưng về lâu dài định hướng mở rộng sang
một số sản phẩm trong các lĩnh vực khác có tiềm năng phát triển như sản phẩm
nhựa cho công nghiệp hỗ trợ, cho nông nghiệp kỹthuật cao, tưới tiêu, thủy lợi và
các ngành công nghiệp chủ lực khác.


Tóm tắt chƣơng 3
Đây là chương phân tích toàn diện môi trường bên ngoài và bên trong doanh
nghiệp. Tác giả tổng kết lại về những điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ, thách thức đối
với Nhựa Bình Minh. Qua đó, xác định được thị trường ngành nhựa ngày càng
rộng mở, cơ hội kinh doanh phong phú đa dạng nhưng cũng nhiều thách thức về sự
cạnh tranh, sức ép từ khách hàng, nhà cung cấp thay đổi về luật pháp. Công ty cần
khai thác tối đa những điểm mạnh về nhân lực, tài chính, thương hiệu, năng lực
kinh nghiệm và mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp để tận dụng những
cơ hội và vượt qua những khó khăn.
73


Tác giả đã đưa ra những chiến lược có thể xem xét, dựa trên cơ sở lý thuyết
nêu ở chương 1 để đánh giá và lựa chọn chiến lược khả thi và tối ưu nhất cho Nhựa
Bình Minh. Từ đó, luận văn sẽđề xuất những giải pháp để thực hiện chiến lược kinh
doanh đã lựa chọn ở chương 4.

74


CHƢƠNG 4: Đề XUấT GIảI PHÁP THựC HIệN CHIếN LƢợC
KINH DOANH CHO CÔNG TY NHựA BÌNH MINH ĐếN
NĂM 2020
4.1. Định hƣớng và phát triển của công ty Nhựa Bình Minh đến năm 2020
4.1.1. Các căn cứ để xây dựng mục tiêu
Căn cứ vào mong muốn của lãnh đạo, sứ mệnh của công ty là cung cấp sản
phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, bảo đảm hài hoà các
lợi ích của khách hàng, người lao động, cổ đông và xã hội.
Căn cứ vào phân tích chi tiết môi trường kinh doanh của công ty: cơ hội,

thách thức, điểm mạnh, điểm yếu, năng lực cốt lõi, lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp, tác giả đề xuất các mục tiêu và giải pháp để thực hiện chiến lược, đạt được
các mục tiêu.
4.1.2. Mục tiêu
4.1.2.1. Mục tiêu chung
Thố ng nhấ t tiêu chuẩn về chất lượng của sản phẩm nhằm đảm bảo hơ ̣p chuẩ n, hơ ̣p quy
quố c gia và quố c tế.
Đẩy mạnh việc đầ u tư phát triển sản phẩm mới vàtăng cường năng lực sản xuất.
Hoạch định mô hình phân phối và chính sách kinh doanh theo định hướng thống nhất
.
Triể n khai nhanh các chính sách có lơ ̣i cho cổ đông, người lao động và khách
hàng phù hơ ̣p với xu thế phát triể n chung của xã hội. 

Đảm bảo môi trư ờng tự nhiên, xây dựng môi trư ờng làm việc thân thiện, an toàn, đủ
điề u kiện làm việc cho ngư ời lao động.
4.1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu đến năm 2018
Duy trì mức tăng trư ởng doanh thu trung bình 20%/năm.
Hoàn thành và đư a vào hoa ̣t động Nhà máy Bình Minh Long An giai đoa ̣n 2.
Hoàn thiện, khai thác có hiệu quả hệ thố ng ERP để nâng cao nănglực quản tri ̣công ty.
75


Lương bình quân: 15.2 triệu/người/tháng
Mục tiêu đến năm 2020
Doanh thu năm sau tăng hơn năm trước, từ 20% - 25%/năm.
Lương bình quân: 15.7 triệu/người/tháng
4.2. Các giải pháp thực hiện chiến lƣợc kinh doanh khác biệt hoá cho công ty
Nhựa Bình Minh đến năm 2020
Xác lập được vị trí là một công ty dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực sản xuất
và cung ứng sản phẩm ống và phụ tùng ống nhựa tại Việt Nam đã là một thành tựu

to lớn của Nhựa Bình Minh trong nhiều năm qua, nhưng duy trì được vị thế đó luôn
luôn là một thách thức không nhỏ. Tuy nhiên, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2016 một lần nữa là một minh chứng rõ ràng rằng công ty vẫn đang duy
trì và khẳng định một cách chắc chắn vị thế dẫn đầu trong ngành nhựa và trong
cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam. Nhựa Bình Minh khẳng định sẽ tiếp tục những
định hướng dài hạn đã được xây dựng trong chiến lược phát triển, trong đó cần đặc
biệtchú trọng đến chiến lược kinh doanh khác biệt hóa và được triển khai thành
những giải pháp chiến lược chức năng phù hợp để phát triển một cách toàn diện,
duy trì vị thế trong nước và sẵn sàng tham gia sâu rộng hơn vào thị trường quốc tế.
4.2.1.Giải pháp về chính sách nguồn nhân lực
Chính sách lƣơng, thƣởng
Tuyển dụng và thu hút nguồn nhân lực giỏi vào làm việc tại công ty là một
việc quan trọng, nhưng vấn đề đặt ra là làm sao giữ chân được nhân tài, giúp họ
gắn bó dài lâu và cống hiến hết mình cho sự phát triển của đơn vị là việc quan trọng
hơn nữa. Người lao động đi làm thường quan tâm nhiều vấn đề như: thu nhập,
chính sách đãi ngộ, cơ hội thăng tiến, điều kiện làm việc và môi trường làm việc,
trong đó thu nhập là yếu tố khá quan trọng giúp cho người lao động đủ trang trải
cuộc sống, tạo động lực cho họ làm việc có năng suất và chất lượng cao. Công ty
cần chú trọng đến:
Duy trì mức thu nh ập ổ n đinh
̣ đảm bảo cu ộc số ng cho ngư ời lao đ ộng, thu
nhập bình quân nằ m trong tố p cao so với các đơn vi ̣trong ngành , tạo động lực cho
76


×