Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giáo án môn hóa học lớp 12 học kì II chuẩn năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 122 trang )

Ngày soạn bài: 12/11/2017
Tiết dạy: 37-38
Bài 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I- MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu được các phương pháp điều chế kim loại.
- Giải thích được nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại.
2. Kĩ năng
- Từ tính khử khác nhau của các kim loại biết cách chọn được phương pháp thích hợp để điều chế
kim loại dưa vào dãy điện hóa.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Đinh sắt và dung dịch CuSO4 và điện phân dung dịch CuSO4.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học chung của kim loại?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: (Tiết 1) Tìm hiểu về nguyên tắc I. NGUYÊN TẮC
điều chế kim loại
Mn+ + ne → M
GV hỏi: Trong tự nhiên kim loại nào thường
tồn tại ở dạng tự do?
GV dẫn dắt: Vậy muốn có kim loại đơn chất
phải làm thế nào?
GV dẫn dắt: Trong thực tế để khử các ion kim
loại người ta làm như thế nào?
II. PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động 2: Tìm hiều về phương pháp 1. Phương pháp nhiệt luyện
nhiệt luyện
Đ/c Kloại sau Al: như Zn, Fe, Cu, .. ở dạng oxit


+ PP nhiệt luyện:
bằng: H2, C, CO hoặc kim loại mạnh nung nóng.
t0
- GV giới thiệu pp nhiệt luyện.
PbO + H2 →
Pb + H2O
0
- Yêu cầu HS viết ptpứ điều chế Cu, Fe bằng
t
Fe2O3 + 3CO →
2Fe + 3CO
pp nhiệt luyện:
2. Phương pháp thuỷ luyện
CuO + H2 →
Fe3O4 + CO →
- Dùng kim loại khử mạnh Fe, Cu.. đẩy kim loại
Fe2O3 + Al →
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương pháp thủy yếu hơn ra khỏi dung dịch.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
luyện
+ PP thuỷ luyện.
GV giới thiệu pp thuỷ luyện.
- GV yêu cầu HS viết ptpư khi cho Fe tác dụng
với dung dịch CuSO4 và Cu tác dụng với dung
dịch AgNO3.
- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ khác về pp
dùng kim loại mạnh đẩy ion kim loại yếu hơn
3. Phương pháp điện phân
ra khỏi muối.
nóng chảy (kim loại ≥ Al)

Hoạt động 4: (Tiết 2) Tìm hiểu về phương a) Điện phân
®pnc
2Al2O3 
→ 4Al + 3O2
pháp điện phân
®
pnc
MgCl2 
→ Mg + Cl2
+ PP điện phân.
b)
Điện
phân
dung dịch
- GV nêu câu hỏi: Những kim loại như thế nào
thì phải điều chế bằng pp điện phân nóng +) Muối có oxi: Muối + H2O → Kl + Axit + O2
chảy? Khi đó nguồn electron cung cấp cho ion +) Muối halogen (trừ F-): CuCl2 → Cu + Cl2
c) Tính lượng chất thu được ở các điện cực
kim loại được lấy ở đâu?
-1-


- HS viết phương trình ở các điện cực và ptpư
chung của sự điện phân nóng chảy: NaCl;
NaOH; Al2O3.
- GV giới thiệu điện phân dung dịch.
- GV giới thiệu định luật Farađay.

AIt
nF

m: Khối lượng chất thu được ở các điện cực (gam).
A: Khối lượng mol nguyên tử các chất thu được ở
điện cực.
n: Số electron nguyên tử hoặc ion cho hoặc nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe).
t: Thời gian điện phân (giây).
F: Hằng số Farađay F = 96500 .
Đl Farađay:

m=

IV- CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hệ thông các pp điều chế kim loại.
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO 4 aM trong thời gian 30phút với I =1,34 thì hết màu xanh dung
dịch. Tính a.
V- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn bài: 14/11//2017
Tiết dạy: 39

Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
-2-


Nguyễn Văn A
Bài 23. LUYỆN TẬP
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Trình bày được kiến thức điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại.
- Giải thích được bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn
kim loại.
2. Kĩ năng
- Tính toán được lượng kim loại thu được theo các phương pháp hoặc theo các đại lượng có liên
quan.
3. Thái độ
- Phát hiện được tác hại của sự ăn mòn kim loại, nhất là ở nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa,
nóng nhiều vào độ ẩm cao.
II- CHUẨN BỊ
- GV: Bài luyện tập.
- HS: Ôn tập kiến thức về điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài luyện tập:
Hoạt động 1: Trình bày được kiến thức về điều chế kim loại.
- HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyên tắc chung điều chế kim loại là gì? Có những pp nào điều chế kim loại?
+ Cho biết mối liên hệ giữa pp điều chế kim loại và dãy điện hoá kim loại. Cho biết Cu có thể điều
chế bằng pp nào?
Hoạt động 2: Làm bài tập
Câu 1: Phân biệt, tách chất:
a. Các dung dịch sau: AlCl3; ZnSO4; NH4Cl và (NH4)2CO3; NaCl và Na2SO4 bằng 1 hoá chất.
b. Các chất rắn sau: Al; Al2O3; Fe. Bằng 1 hoá chất.
c. Tách các kim loại: Al, Fe. Cu, Ag.
Câu 2: Điều chế
a. Từ FeS2 viết các phản ứng điều chế Fe.
b. Từ Na2SO4 viết phương trình điều chế Na.
Câu 3: Cho hỗn hợp A các chất sau: Al, Mg, Fe, Cu chia làm 2 phần. Phần 1 cho vào dung dịch HCl

loãng, dư ( hoặc H2SO4 loãng) thu được khí A1 và dung dịch B1. Cho dung dịch NaOH dư vào
dung dịch B1 thu kết tủa C1. Lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được
chất rắn D1. Phần 2 cho vào dung dịch HNO3 dư thấy khí không màu bay ra và sau còn lại chất rắn
A2 và dung dịch B2. Tiếp tục cho H2SO4 loãng dư vào bình chứa A2 và B2 lại thu khí NO. Viết các
phương trình phản ứng.
Câu 4: Cho x mol Fe, y mol Cu vào dung dịch chứa z mol AgNO 3. Viết phương trình phản ứng và
cho biết có mấy trường hợp có thể xảy ra, tính số mol các chất sau phản ứng trong từng trường hợp.
Hướng dẫn: Có 7 TH.
Câu 5: Cho hợp kim Y được tạo từ 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa
AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm
3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịchHCl dư thu được 0,672 lít khí H 2 (đktc). Nồng độ
mol của Cu(NO3)2 trong dung dịchC.
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05-a
0,03 → a = 0,02
-3-


Áp dụng bảo toàn electron: x+ 2y = 0,03.3 + 2.a = 0,13 mol (*)
Giả thiết: 108x +64y + 56.(0,05-a)= 8,12 gam hay: 108x +64y = 6,44 g(2*)
Theo (*, 2*): x = 0,03 và y =0,05 → ..
V- RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn bài: 15/11/2017
Tiết dạy: 40

Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
-4-



Nguyễn Văn A
Bài 24: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I -MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được kiến thức về: dãy điện hoá kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.
- Tiến hành được một số thí nghiệm:
So sánh phản ứng của Al, Fe, Cu với H+ trong dung dịch HCl (dãy điện hoá kim loại).
Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4 (điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại
mạnh khử kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối).
Zn phản ứng với dung dịch H2SO4, dung dịch H2SO4 thêm CuSO4 (sự ăn mòn điện hoá học)
2. Kĩ năng
- Thực hành hoá học: làm việc được với dụng cụ thí nghiệm, hoá chất, quan sát hiện tượng.
- Vận dụng giải thích được các vấn đề có liên quan về dãy điện hoá của kim loại, về sự ăn mòn kim
loại, chống ăn mòn kim loại.
II - CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ
- Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp.
2. Hoá chất
Kim loại: Mg, Fe, Cu.
Dung dịch: HCl, H2SO4 và CuSO4.
III - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài thực hành
Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực hành
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành và một số điểm lưu ý trong tiết thực hành: Đánh giấy
giáp Al để mất lớp Al2O3.
- GV có thể làm mẫu từng thí nghiệm:..

Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Dãy điện hoá kim loại.
- Tiến hành thí nghiệm như SGK.
- Chú ý: Nên dùng dây Fe cắt lấy từng đoạn nhỏ và thay Al bằng Mg.
Dùng dung dịch HCl loãng với lượng 8 ml để trông rõ hiện tượng hơn.
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh đảy kim loại yếu hơn
ra khỏi dung dịch muối
- Tiến hành thí nghiệm như SGK.
Chú ý: - Dùng dấy giáp đánh sạch thanh Fe (đinh Fe) để phản ứng xảy ra nhanh và rõ ràng hơn.
Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hoá học.
- Tiến hành thí nghiệm như SGK.
Chú ý: - Dùng lượng H2SO4 loãng và nhiều; nên dùng tấm Zn (lấy búa đập bẹp viên kẽm). - Nên
cho 2 giọt CuSO4 loãng.
Giải thích: Cu2+ oxi hoá mạnh hơn H+ nên xảy ra phản ứng: Cu2+ + Zn → Zn2+ + Cu. Phản ứng tạo
ra Cu bám trên bề mặt Zn đủ điều kiện ăn mòn điện hoá vì vậy khí H 2 thoát ra nhanh hơn và Zn bị
phá huỷ nhanh hơn
IV- CÔNG VIỆC SAU BUỔI THỰC HÀNH
- GV nhận xét đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn hoá chất, dụng cụ, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học. Viết tường trình thí nghiệm.
V- RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn bài: 3/1/2018

Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
-5-


Tiết dạy: 41

Kí duyệt
Nguyễn Văn A


BÀI 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a. Kiến thức
HS biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
- Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
HS hiểu được
- TCHH: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
b. Kĩ năng
- Dự đoán TCHH, kiểm tra và kết luận về tinh chất của đơn chất kim loại kiềm.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất
của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
c. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
- Giáo dục ý thức sử dụng hợp lí, an toàn hóa chất và bảo vệ môi trường.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các phiếu học tập.
- Giáo án. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm.
- Dụng cụ, hóa chất: Na, bình đựng O 2, bình đựng khí Cl2 (tùy điều kiện), cốc thủy tinh, nước; Sơ

đồ thùng điện phân NaCl nóng chảy điều ché natri.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức cũ: tính chất hóa học của kim loại, các phương pháp điều chế kim loại, vị trí của
một nguyên tố trong BTH.
- Chuẩn bị bài mới theo sgk.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
+ Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: khai thác kiến thức về cấu hình electron nguyên tử để giải quyết
mục vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên. Kết hợp với kiến thức thực tế để tạo hứng thú học
tập cho HS.
+ Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung sau: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế kim
loại kiềm..
- Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm để hình thành kiến thức mới.
+ Củng cố: HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung
kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
-6-


A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Nhớ lại các kiến thức về kiểu mạng tinh thể kim loại, tính chất hóa học đặc trung
của kim loại và các phương pháp điều chế kim loại, đặc điểm lớp e ngoài cùng.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi tìm chủ để khái quát cho mỗi bức tranh lồng ghép kiểm tra
bài cũ.
- Cho một HS lên bảng nhìn lần lượt vào 5 bức tranh và cho biết các bức tranh đó mô tả điều gì?

- GV đưa ra 5 bức tranh với 5 chủ đề sau :
1. Các kiểu mạng tinh thể kim loại
2. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại.
3. Tính chất hóa học đặc trung của kim loại: Tính khử.
4. Các phương pháp điều chế kim loại.
5. Ứng dụng của kim loại kiềm.
- Sau đó GV cho HS khác trong lớp đánh giá và chấm điểm học sinh.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS thường đưa ra các chủ đề cụ thể mà không đưa ra các chủ đề khái quát cho mỗi bức
tranh,khi đó giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi gợi mở cho học sinh
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung các câu hỏi.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Đánh giá thông qua câu trả lời của học sinh ngay tại lớp.
Đánh giá thông qua nhận xét của các bạn trong lớp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (3 phút): Tìm hiểu vị trí trong BTH và cấu hình electron
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm, dự đoán được tính chất hóa
học của kim loại kiềm, so sánh được với các kim loại khác thuộc cùng chu kì .
- Phát triển năng lực quan sát, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- HS làm việc độc lập
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
Hoàn thành các thông tin trong bảng sau và rút ra nhận xét
Gồm các nguyên tố
Cấu hình electron
Cấu trúc mạng tinh thể


Nhận xét:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng:………… , Vị trí chung trong BTH:…………………………
- Các mức oxi hóa:………………………………………………………………………………….
- Tính chất hóa học đặc trưng , so với các kim loại khác thuộc cùng chu kì:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số bạn trình bày kết quả, các bạn khác góp ý, bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi viết
cấu hình e của các nguyên tử có Z lớn.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 theo yêu
cầu của GV.
-7-


I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng
xạ).
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n là số thứ tự của lớp).
Li: [He]2s1 Na: [Ne]3s1 K: [Ar]4s1 Rb: [Kr]5s1 Cs: [Xe]6s1
- Cấu trúc mạng tinh thể: lập phương tân khối.
+ GV đánh giá kết quả hoạt động: thông qua quá trình HS HĐ cá nhân.
+ GV dẫn dắt: cấu trúc mạng tinh thể giống nhau vậy tinhc chất vật lí và tính chất hóa học của kim
loại kiểm biến đổi như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí
a. Mục tiêu hoạt động
- HS biết: Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp) và nguyên nhân
gây nên những tính chất vật li đó.
- Phát triển năng lực quan sát, suy luận; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm
- Kĩ thuật đọc tích cực

b. Phương thức tổ chức HĐ:
- Hoạt động nhóm: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS, sử dụng kĩ thuật đọc tích cực và các
thông tin ở hoạt động 1 cùng với bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm trên màn
chiếu hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 2
Hãy cho biết các thông tin và trả lời câu hỏi sau về kim loại kiềm:
1. Màu sắc:……………………………………………………………………………………………..
2. Nhiệt độ sôi:……………… Quy luật biến đổi khi Z tăng:………………………………………..
3. Nhiệt độ nóng chảy:………. Quy luật biến đổi khi Z tăng:………………………………………..
4. Khối lượng riêng:…………. Quy luật biến đổi khi Z tăng:………………………………………..
5. Độ cứng: ……….…………. Quy luật biến đổi khi Z tăng:………………………………………..
6. Giải thích quy luật biến đổi đó:……………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
- HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung, GV
hướng dẫn học sinh chuẩn hóa kiến thức và cho điểm nhóm báo cáo.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm học sinh ghi trong vở theo phiếu học tập số 2:
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
+ Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối
lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
+ Nguyên nhân:kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối, cấu trúc
tương đối rỗng. Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim
loại yếu
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS còn lúng túng khi giải thích
nguyên nhân gây tính chất vật lí.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý theo dõi khi các nhóm thảo luận, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính chất hóa
a. Mục tiêu hoạt động

- HS hiểu: tính chất của kim loại kiềm: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với
nước, axit, phi kim).
- Phát triển năng lực hoạt động nhóm; thực hành, thí nghiệm; tư duy, suy luận.
- Kĩ thuật phòng tranh.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu hoàn thành các nội dung trong phiếu học
tập số 3:
PHIẾU HỌC TẬP 3
1. Làm các thí nghiệm sau:
-8-


- TN1: Na tác dụng với O2.
– TN2: Na tác dụng với H2O, có sẵn vài giọt phenolphtalein
2.Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh.
3. Kết luận về tính chất hóa học của kim loại kiềm.
4. Nêu thêm một số phản ứng khác để chứng minh tính chất hóa học đó.
- HĐ nhóm: Học sinh làm thí nghiệm để kết luận về tính chất của kim loại kiềm.
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm HS treo kết quả, nhận xét và chấm điểm chéo nhau, góp
ý, bổ sung cho nhóm bạn; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS: học sinh lúng túng trong thao tác làm thí nghiệm và xử lí
hóa chất sau thí nghiệm. GV quan sát để điều chỉnh kịp thời và xử lí hợp lí, an toàn hóa chất bảo vệ
môi trường, đồng thời lưu ý HS về cách bảo quản kim loại kiềm trong thực tế.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm:
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất
mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs.
M → M+ + 1e
Trong các hchất, các KLK có số oxi hoá +1.

1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với oxi
Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
b. Tác dụng với clo
2Na + Cl2 → 2NaCl
2. Tác dụng với axit (phản ứng xảy ra mãnh liệt, thường gây nổ)
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
3. Tác dụng với nước
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
 Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại kiềm trong dầu hoả
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát
hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá
trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá
chung.
Hoạt động 4 (8 phút): Tìm hiểu ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được các ứng dụng; trạng thái tự nhiên; phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân
muối halogenua nóng chảy).
- Phát triển năng lực hoạt động nhóm; năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Kĩ thuật phòng tranh
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân: Các em hãy quan sát các hình ảnh ở phần trải nghiệm kết nối, kết
hợp SGK và kiến thức thực tế nêu ứng dụng và trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm.

-9-


- HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm như hoạt động 3, cho HS quan sát sơ đồ thùng điện phân hoặc

video mô phỏng điện phân nóng chảy NaCl, để nêu nguyên tác điều chế kim loại kiềm. Trình bày sơ
đồ và ptpu xảy ra.
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm treo kết quả, một số nhóm trình bày ý kiến; các nhóm
khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm:
IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp.
Thí dụ: Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản
ứng hạt nhân.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.
2. Trạng thái thiên nhiên
Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.
3. Điều chế: Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất
của chúng.
ñpnc
2NaCl
2Na +Cl2
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các HS tìm hiểu về ứng dụng, trạng thái tự nhiên để
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các HS về các ứng dụng, trạng thái tự nhiên, GV giúp
HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức trong bài
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề

thông qua môn hóa học.
- Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập 4
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Mỗi bàn là một nhóm: trao đổi, cùng giải quyết yêu cầu trong phiếu học tập.
- Học sinh trả lời theo nhóm, kết quả được trình bày trên bảng. Các nhóm nhận xét bài làm của
nhóm khác.
- GV: quan sát khi HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
PHIẾU HỌC TẬP 4
Câu 1: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. D. Dd NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.
Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. sự khử ion Na+.
B. Sự oxi hoá ion Na+.
C. Sự khử phân tử nước.
D. Sự oxi hoá phân tử nước
- 10 -


Câu 3: Những đặc điểm nào sau đây không là chung cho các kim loại kiềm?
A. số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất.
B. số lớp electron.
C. số electron ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu tạo đơn chất kim loại.


Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X
Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
A. KOH

B. NaOH
C. K2CO3
D. HCl
Câu 5: Kiểu mạng tinh thể của các kim loại Na, K, Ba là:
A. lập phương tâm khối
B. lập phương tâm diện C. lập phương đơn giản D. lục phương
Câu 6: Khi cho dung dịch HCl từ từ tới dư vào dung dịchNa2CO3 thấy
A.xuất hiện ngay bọt khí.
B. Một thời gian sau thấy có bọt khí bay ra.
C. kết tủa trắng xuất hiện.
D. Không có hiện tượng gì.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là
A. NaOH và NaClO.
B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaClO3 và Na2CO3.
D. NaOH và Na2CO3
Câu 8: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M,
sau phản ứng thu được số mol CO2 là?
A. 0,03
B. 0,01
C. 0,02
D. 0,015
Câu 9: Cho 4,6 gam Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 9,85
B. 11,7
C. 5,85
D. 8,775
Câu 10: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 600 ml.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Là kết quả của yêu cầu trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá:
+ Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong nhóm, quá trình hoạt động của học sinh,
kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của kết quả về các yêu cầu trong phiếu học tập; khả
năng chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng: (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các
vấn đề thực tiễn và mở rộng kiên sthuwcs của học sinh .
b. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết các câu hỏi sau:
Câu 1: Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết các ứng dụng của mỗi kim loại kiềm?
Câu 2: Thuốc muối và bệnh đau dạ dày
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết nguyên nhân gây đau dạ dày? Loại thuốc
đơn giản được sử dụng để giảm cơn đau dạ dày hiện nay là gì? Cơ chế giảm đau? Nêu các ứng dụng
khác của thuốc muối?
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham
khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi .
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày vào đầu giờ tiết
sau. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.
Rút kinh nghiệm:


- 11 -


Ngày soạn bài: 5/1/2018
Tiết dạy: 42

Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Văn A

Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
A. Kiến thức
Biết được :
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.
- Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).
b. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại
kiềm thổ.
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của KL kiềm thổ
- Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ
c. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
2. Định hướng hình thành và phát triển năng lực

- Năng lực tự học; năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các phiếu học tập.
- Giáo án. Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.
- Dụng cụ, hóa chất: Mg, Ca,bình đựng O2, HCl, HNO3, cốc thủy tinh, nước
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức cũ: tính chất hóa học của kim loại, , vị trí của một nguyên tố trong BTH.
- Chuẩn bị bài mới theo sgk.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Nhớ lại các kiến thức về kiểu mạng tinh thể kim loại, tính chất hóa học của kim
loại kiềm, đặc điểm lớp e ngoài cùng.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi tìm chủ để khái quát cho mỗi bức tranh lồng ghép kiểm tra
bài cũ.
- Cho một HS lên bảng nhìn lần lượt vào 5 bức tranh và cho biết các bức tranh đó mô tả điều gì?
- GV đưa ra 5 bức tranh với 5 chủ đề sau :
1. Các kiểu mạng tinh thể kim loại
2. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại.
- 12 -



3. Tính chất hóa học đặc trung của kim loại: Tính khử.
- Sau đó GV cho HS khác trong lớp đánh giá và chấm điểm học sinh.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS thường đưa ra các chủ đề cụ
thể mà không đưa ra các chủ đề khái quát cho mỗi bức tranh,khi đó giáo viên có thể đặt thêm câu
hỏi gợi mở cho học sinh
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung các câu hỏi.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Đánh giá thông qua câu trả lời của học sinh ngay tại lớp.
Đánh giá thông qua nhận xét của các bạn trong lớp.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (5 phút): Tìm hiểu vị trí trong BTH và cấu hình electron
a. Mục tiêu hoạt động
- Nêu được vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm thổ, dự đoán được tính chất
hóa học của kim loại kiềm thổ, so sánh được tính khử các kim loại kiềm thổ .
- Phát triển năng lực quan sát, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- HS làm việc độc lập
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP 1
Hoàn thành các thông tin trong bảng sau và rút ra nhận xét
Gồm các nguyên tố
Cấu hình electron
Số e lớp ngoài cùng

Nhận xét:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng:………… , Vị trí chung trong BTH:…………………………
- Các mức oxi hóa:………………………………………………………………………………….
- Tính chất hóa học đặc trưng , so với các kim loại khác thuộc cùng chu kì:

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số bạn trình bày kết quả, các bạn khác góp ý, bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi viết
cấu hình e của các nguyên tử có Z lớn.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 theo yêu
cầu của GV.
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca Rs Ba
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự của lớp).
BeLi: [He]2s2 Mg: [Ne]3s2 Ca: [Ar]4s2 Sr: [Kr]5s2 Ba: [Xe]6s2
+ GV đánh giá kết quả hoạt động: thông qua quá trình HS HĐ cá nhân.
+ GV dẫn dắt: tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại kiểm biến đổi như thế nào, chúng ta
cùng tìm hiểu
Hoạt động 2 (5 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí
a. Mục tiêu hoạt động
- HS biết: Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp) - Phát triển năng
lực quan sát, suy luận; năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm
- Kĩ thuật đọc tích cực
b. Phương thức tổ chức HĐ:
- Hoạt động nhóm: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS, sử dụng kĩ thuật đọc tích cực và các
thông tin ở hoạt động 1 cùng với bảng phụ ghi một số tính chất vật lí của kim loại kiềm trên màn
- 13 -


chiếu hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 2
Hãy cho biết các thông tin và trả lời câu hỏi sau về kim loại kiềm thổ
1. Màu sắc:……………………………………………………………………………………………..

2. Nhiệt độ sôi:………………
3. Nhiệt độ nóng chảy:……….………………………………………..
4. Khối lượng riêng:………….………………………………………..
- HĐ chung cả lớp: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung, GV
hướng dẫn học sinh chuẩn hóa kiến thức và cho điểm nhóm báo cáo.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
* Sản phẩm học sinh ghi trong vở theo phiếu học tập số 2:
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Màu trắng bạc , dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ.
* Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: GV chú ý theo dõi khi các nhóm thảo luận,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính chất hóa học
a. Mục tiêu hoạt động
- HS hiểu: tính chất của kim loại kiềm thổ: Tính khử mạnh
- Phát triển năng lực hoạt động nhóm; thực hành, thí nghiệm; tư duy, suy luận.
- Kĩ thuật phòng tranh.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu hoàn thành các nội dung trong phiếu học
tập số 3:
PHIẾU HỌC TẬP 3
1. Làm các thí nghiệm sau:
- TN1: Mg tác dụng với O2.
– TN2: Ca tác dụng với H2O, có sẵn vài giọt phenolphtalein
- TN3: Mg td với HNO3
2.Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh.
3. Kết luận về tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ.
4. Nêu thêm một số phản ứng khác để chứng minh tính chất hóa học đó.
- HĐ nhóm: Học sinh làm thí nghiệm để kết luận về tính chất của kim loại kiềm thổ.
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm HS treo kết quả, nhận xét và chấm điểm chéo nhau, góp
ý, bổ sung cho nhóm bạn; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.

- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS: học sinh lúng túng trong thao tác làm thí nghiệm và xử lí
hóa chất sau thí nghiệm. GV quan sát để điều chỉnh kịp thời và xử lí hợp lí, an toàn hóa chất bảo vệ
môi trường, đồng thời lưu ý HS về cách bảo quản kim loại kiềm trong thực tế.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm:
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử
mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
M → M2+ + 2e
Trong các hchất, các KLKT có số oxi hoá +2.
1. Tác dụng với phi kim
2Mg + O2 →2MgO
2. Tác dụng với axit
2. Tác dụng với axit
a) Với HCl, H2SO4 loãng
0

+1

2Mg + 2HCl

+2

0

MgCl2 +H2

b) Với HNO3, H2SO4 đặc
0


+5

+2

-3

4Mg + 10HNO
3(loaõng) 4Mg(NO3)2 +NH4NO3 +3H2O

3. Tác dụng với nước
- 14 -


Ca + 2H2O→ Ca(OH)2 + H2
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tiến hành thí nghiệm, kịp thời phát
hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá
trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá
chung.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức trong bài
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề
thông qua môn hóa học.
- Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập 4
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Mỗi bàn là một nhóm: trao đổi, cùng giải quyết yêu cầu trong phiếu học tập.
- Học sinh trả lời theo nhóm, kết quả được trình bày trên bảng. Các nhóm nhận xét bài làm của
nhóm khác.

- GV: quan sát khi HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
PHIẾU HỌC TẬP 4
1. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. năng lượng ion hoá giảm dần. 
C. tính khử giảm dần.
D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.
2. Dùng phương pháp nào để điều chế kim loại nhóm IIA :
A. Đpdd
B. Đpnc
C. Nhiệt luyện
D. Thuỷ luyện
3. Có 4 mẩu kim loại : Ba, Mg, Fe, Ag nếu chỉ dùng dd H 2SO4 loãng thì nhận biết những kim loại
nào :
A. 4 kim loại
B. Ag, Ba
C. Ag, Mg, Ba
D. Ba, Fe
4. Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim
loại đó là kim loại nào sau đây ?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
5. Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một KLKT vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít H2 (đktc).
Nếu chỉ dùng 2,4 gam KLKT trên cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500 ml dd HCl 1M.
Tìm KLKT?
A. Ca
B. Mg

C. Ba
D. Be
6. Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Để trung hòa
axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là:
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Be.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Là kết quả của yêu cầu trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá:
+ Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong nhóm, quá trình hoạt động của học sinh,
kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của kết quả về các yêu cầu trong phiếu học tập; khả
năng chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các
vấn đề thực tiễn và mở rộng kiên sthuwcs của học sinh .
b. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết các câu hỏi sau
Tìm hiểu ứng dụng các hợp chất của kim loại kiềm thổ trong thực tiễn
c. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham
- 15 -


khảo (thư viện, internet…) để giải quyết câu hỏi .
d. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm

- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày vào đầu giờ tiết
sau. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.
Rút kinh nghiệm:

- 16 -


Ngày soạn bài: 7/1/2018
Tiết dạy: 43

Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Văn A

Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ
HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết được :
−Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.
2. Kĩ năng
− Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của tính chất
của Ca(OH)2.
−Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
−Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
Trọng tâm
−Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.
3. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Bảng tuần hoàn, bảng hằng số vật lí của một số kim loại kiềm thổ.
- Dụng cụ, hóa chất.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, chuẩn bị trước bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của học sinh.
- Nội dung HĐ: + Nêu được tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.
+ Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học
của Ca(OH)2.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1 (giao về nhà)
- Vào tiết học GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác
góp ý, bổ sung. Trong HĐ này GV chốt kiến thức ở phần tính chất hoá học của Ca(OH) 2, CaCO3,
CaSO4.2H2O còn không chốt kiến thức ở phần ứng dụng của Ca(OH) 2, CaCO3, CaSO4.2H2O mà chỉ
liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ
hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS:
+) Gặp khó khăn khi xác định tính chất hóa học của các chất
- Giải pháp hỗ trợ:
+) GV gợi ý cho HS dựa vào tính chất chung của bazơ, muối
Phiếu học tập số 1

(Cho học sinh chuẩn bị ở nhà)
- 17 -


Câu 1: Em hãy tham khảo SGK và quan sát những hợp chất Ca(OH) 2, CaCO3, CaSO4.2H2O đã biết
trong đời sống để trả lời các câu hỏi sau:
1. Em hãy nêu tính chất của các hợp chất Ca(OH) 2, CaCO3, CaSO4.2H2O và minh hoạ bằng
phản ứng cụ thể ?.
2. Các hợp chất Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O có những ứng dụng gì?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc
của HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã
có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O ( 10 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
Nắm được ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O
b. Phương thức tổ chức hoạt động.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập
số 1.
- HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý
mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa
dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi
liên hệ thực tiễn các ứng dụng. GV có thể chiếu một số hình ảnh để học sinh liên hệ.

c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 theo yêu
cầu của GV:
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
1. Canxi hiđroxit
 Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi là dung dịch
Ca(OH)2.
 Hấp thụ dễ dàng khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O  nhận biết khí CO2
 Ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất NH3, CaOCl2, vật liệu xây dựng,…
2. Canxi cacbonat
 Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
t0

CaCO3

CaO +CO2

 Bị hoà tan trong nước có hoà tan khí CO2
3. Canxi sunfat
 Trong tự nhiên, CaSO4 tồn tại dưới dạng muối ngậm nước CaSO4.2H2O gọi là thạch cao sống.
 Thạch cao nung:
1600C

CaSO4.2H2O
thaïch cao soá
ng

CaSO4.H2O +H2O
thaïch cao nung


 Thạch cao khan là CaSO4
3500C

CaSO4.2H2O
thaïch cao soá
ng

CaSO4 +2H2O
thaïch cao khan

Hoạt động 2 (15 phút): Luyện tập
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức trong bài
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề
- 18 -


thông qua môn hóa học.
- Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Mỗi bàn là một nhóm: trao đổi, cùng giải quyết yêu cầu trong phiếu học tập.
- GV mời đại diện 3 nhóm bất kì lên bảng trình bày kết quả: một nhóm làm câu 1, 2,3; một nhóm
làm câu 5,5: một nhóm làm câu 6,7. Cả lớp theo dõi, các HS khác góp ý, bổ xung. GV chuẩn hóa
kiến thức hoặc bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ
A. Có kết tủa trắng. 
B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và bọt khí.

D. không có hiện tượng gì.
Câu 2. Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 672 ml khí
CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp lần lượt là
A. 35,2% & 64,8%
B. 70,4% & 26,9%
C. 85,49% & 14,51%
D.17,6% & 82,4%
Câu 3. Khi nung thạch cao sống đến 160oC, thạch cao mất nước một phần thành thạch cao nung.
Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức nào sau đây là
của thạch cao nung:
A. CaSO4
B. CaSO4.2H2O
C. CaSO4. H2O
D. CaSO4.10H2O
Câu 4. X là hợp chất của canxi có nhiều ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ trai, sò… Y là chất khí
có trong thành phần không khí và thường dùng để chữa cháy. Biết Y được sinh ra khi cho X phản
ứng với dung dịch axit mạnh. X và Y lần lượt là các chất nào, viết pthh minh họa?
Câu 5. Tục ngữ có câu: "Nước chảy đá mòn" trong đó về nghĩa đen phản ánh hiện tượng đá vôi bị
hoà tan khi gặp nước chảy. Phản ứng hoá học nào có thể dùng để giải thích hiện tượng này?
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Là kết quả của yêu cầu trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá:
+ Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong nhóm, quá trình hoạt động của học sinh,
kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của kết quả về các yêu cầu trong phiếu học tập; khả
năng chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh kiến thức.
Hoạt động 3 (5 phút): Vận dụng và tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho học sinh.
- GV động viên các học sinh tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.

b. Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
1. Cho biết phản ứng mô tả sự tạo thành thạch nhũ trong hang động
2. Trên bề mặt của vỏ trứng gia cầm có những lỗ nhỏ nên vi khuẩn có thể xâm nhập được và hơi
nước, cacbon đioxit có thể thoát ra làm trứng nhanh hỏng. Để bảo quản trứng người ta thường
nhúng vào dung dịch Ca(OH)2. Phản ứng hoá học nào xảy ra trong quá trình này?
c. Phương pháp hoạt động
HĐ cá nhân: HS về nhà nghiên cứu.
HĐ chung cả lớp: Cho 1 số HS báo cáo vào tiết học sau.
d. Sản phẩm, đánh giá hoạt động
- Sản phẩm: Báo cáo của HS.
- Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua kết quả của các báo cáo.
Rút kinh nghiệm:

- 19 -


Ngày soạn bài: 9/1/2018
Tiết dạy: 44

Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Văn A

Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Biết được :
- Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách
làm mềm nước cứng.
- Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.

2. Kĩ năng
- Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
Trọng tâm: Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng
3. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Giáo án.
- Phiếu học tập số 1: + Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ, nước ngầm là nước cứng, vậy thế
nào là nước cứng, nước mềm là gì? Lấy ví dụ.
+ Cơ sở của việc phân loại tính cứng là gì ? Vì sao gọi là tính cứng tạm thời ? Tính cứng vĩnh cữu?
- Phiếu học tập số 2: + Nguyên tắc làm mềm nước cứng?
+ Các phương pháp làm mềm nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu; viết pthh(nếu có).
- Phiếu học tập số 3: Hoàn thành các câu hỏi và bài tập sau:
Câu 1. Nước cứng là nước :
A. Chứa nhiều ion Ca2+ , Mg2+
B. Chứa 1 lượng cho phép Ca2+ , Mg2+

C. Không chứa Ca2+ , Mg2+
D. Chứa nhiều Ca2+ , Mg2+ , HCO 3
Câu 2. Để làm mềm NCTT dùng cách nào sau :
A. Đun sôi
B. Cho d2 Ca(OH)2 vừa đủ
C. Cho nước cứng qua chất trao đổi cationit D. Cả A, B và C
Câu 3. Dùng d2 Na2CO3 có thể loại được nước cứng nào:

A. NCTT
B. NCVC
C. NCTP
D. ko loại được
Câu 4. Sử dụng nước cứng không gây những tác hai nào sau :
A. Đóng cặn nồi hơi gây nguy hiểm
B. Tốn nhiên liệu, giảm hương vị thuốc
C. Hao tổn chất giặt rửa tổng hợp
D. Tắc ống dẫn nước nóng
Câu 5. Có các chất sau : NaCl, Ca(OH) 2 ,Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng
tạm thời:
A. NaCl và Ca(OH)2
B. Ca(OH)2 và Na2CO3
C.Na2CO3 và HCl
D. NaCl và HCl
Câu 6. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M 2+
thay cho Ca2+ và Mg2+ )
(1) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O
(2) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O
- 20 -


(3) M2+ + CO32- → MCO3
(4) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2
Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ?
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (2)
D. (1) ,(2) , (3) , và (4)
Câu 7. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng ?

A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- v à SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần
B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+
C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm
D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời
Câu 8. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoàn tan
những chất nào sau đây
A.Ca(HCO3)2, MgCl
B.Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
C.Mg(HCO3)2, CaCl2
D.MgCl2, CaSO4
Câu 9. Chất nào cho dưới đây không dùng để làm mềm nước cứng ?
A. Na2CO3
B. Ca(OH)2
C. Na3PO4
D. Ba(OH)2
Câu 10. Nêu cách loại bỏ cặn trong ấm đun, phích nước?
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, chuẩn bị trước bài mới.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
+ Ở hoạt động trải nghiệm kết nối: khai thác kiến thức về hợp chất của kim loại kiềm thổ để giải
quyết vấn đề về tính cứng của nước. Kết hợp với kiến thức thực tế để tạo hứng thú học tập cho HS.
+ Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung sau: khái niệm nước cứng, phân loại nước
cứng, tác hại và cách làm mềm nước cứng.
- Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm để hình thành kiến thức mới.
+ Củng cố: HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung
kiến thức trọng tâm đã học trong bài.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối (7 phút)
a. Mục tiêu hoạt động

- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Nhớ lại các kiến thức về hợp chất của kim loại kiềm thổ
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Giáo viên chiếu cho HS xem 1 số hình ảnh về nước cứng: hình ảnh ống nước, phích nước, ấm đun
nước bị đóng cặn…liên hệ Ninh Bình là 1 tỉnh có nhiều núi đá vôi, yêu cầu HS có liên hệ gì với vật
dụng đun nước hằng ngày ở nhà.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu tìm hiểu về nước sạch tại địa phương
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Đánh giá thông qua câu trả lời của học sinh ngay tại lớp.
+ Đánh giá thông qua nhận xét của các bạn trong lớp.
B. Hoạt động hình thành kiến thức: Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn
phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng.
Hoạt động 1 (3 phút): Tìm hiểu khái niệm và phân loại nước cứng
a. Mục tiêu hoạt động
- HS biết: Khái niệm về nước cứng; có 3 loại nước cứng: tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; năng lực hợp tác làm việc nhóm
- Kĩ thuật phòng tranh
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Chia lớp thành 6 nhóm. Phát phiếu học tập số 1, hoàn thiện ra bảng phụ.
- Gợi ý: Các em tham khảo sgk
- Các nhóm nhận nhiệm vụ.
- Yêu cầu các nhóm trình bày két quả của nhóm
- Treo bảng phụ lên tường lớp. Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
- 21 -


sung.
- Nhận xét, kết luận, chỉnh sửa kiến thức cho chuẩn.

- Hoàn thiện vào vở
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm học sinh ghi trong vở
C. NƯỚC CỨNG
1. Khái niệm:
- Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
- Nước chứa ít hoặc không chứa các ion Mg2+ và Ca2+ được gọi là nước mềm.
 Phân loại:
a) Tính cứng tạm thời: Gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
Khi đun sôi nước, các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ → tính cứng bị mất.
Ca(HCO3)2
Mg(HCO3)2

t0
t0

CaCO3 +CO2 +H2O
MgCO3 +CO2 +H2O

b) Tính cứng vĩnh cữu: Gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. Khi đun sôi, các
muối này không bị phân huỷ.
c) Tính cứng toàn phần: Gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cữu.
Hoạt động 2 (5 phút): Tác hại của nước cứng
a. Mục tiêu hoạt động
- HS biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất cũng như các tác hại của nước cứng
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề; vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
- Kĩ thuật công não
b. Phương thức tổ chức HĐ:
- Hoạt động cá nhân:
- Trong thực tế em đã biết những tác hại nào của nước cứng ?

- Gợi ý: các em nhìn vào những hiện tượng xung quanh mình như ấm đun nước, bình nóng lạnh, xà
phòng…
- Nhận nhiệm vụ
- Suy nghĩ, đọc thêm sách giáo khoa
- Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
- Các HS lần lượt trả lời để bổ sung kiến thức còn thiếu
- Kết luận
- Hoàn thiện kiến thức vào vở
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm học sinh ghi trong vở:
2. Tác hại
- Đun sôi nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1mm làm tốn
thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể gây nổ.
- Các ống dẫn nước cứng lâu ngày có thể bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
- Quần áo giặ bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng và làm áo quần mau chóng
hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo.
- Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm thực phẩm
lâu chín và giảm mùi vị.
Hoạt động 3 (15 phút): Cách làm mềm nước cứng
a. Mục tiêu hoạt động
- HS hiểu nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước cứng
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa; năng lực hợp tác làm việc nhóm
- Kĩ thuật đọc tích cực; phòng tranh
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu hoàn thành các nội dung trong phiếu học
tập số 2:
- Chiếu bộ câu hỏi gợi ý:
- 22 -



+ Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa các ion Ca 2+, Mg2+, vậy theo các em ngtắc để làm mềm
nước cứng là gì?
+ Nước cứng tạm thời có chứa những muối nào? khi đung nóng thì có những phản ứng hoá học nào
xảy ra?
+ Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung hoà muối axit thành muối trung hoà không tan, lọc
bỏ chất không tan được nứơc mềm.
+ Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hoặc vĩnh cửu thì có hiện tượng gì
xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion.
- Nhận phiếu học tập
- Đọc sgk, trao đổi để trả lời các câu hỏi gợi ý, từ đó thống nhất hoàn thiện phiếu học tập.
- Các nhóm treo két quả lên tường. Báo cáo, nhận xét, góp ý cho nhau
- Kết luận, chuẩn kiến thức.
- GV bổ sung: + Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự nhiên hoặc
nhân tạo người ta có phương pháp trao đổi ion.
- Hoàn thiện vào vở.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm học sinh ghi trong vở theo phiếu học tập số 2
3. Cách làm mềm nước cứng
- Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
a) Phương pháp kết tủa
 Tính cứng tạm thời:
- Đun sôi nước, các muối Ca(HCO 3)2 và Mg(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra muối cacbonat không tan.
Lọc bỏ kết tủa → nước mềm.
- Dùng Ca(OH)2 vừa đủ, Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
→ 2CaCO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3
→ CaCO3 + 2NaHCO3
 Tính cứng vĩnh cữu: Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4).
CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3 + Na2SO4

b) Phương pháp trao đổi ion
- Dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi ion, gọi chung là nhựa cationit. Khi đi qua cột có
chứa chất trao đổi ion, các ion Ca 2+ và Mg2+ có trong nước cứng đi vào các lỗ trống trong cấu trúc
polime, thế chỗ cho các ion Na+ hoặc H+ của cationit đã đi vào dung dịch.
- Các zeolit là các vật liệu trao đổi ion vô cơ cũng được dùng để làm mềm nước
Hoạt động 4 (8 phút): Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
a. Mục tiêu hoạt động
- Biết cách nhận biết hai ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn; năng lực tư duy logic
- Kĩ thuật đọc tích cực
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Chia hai HS một nhóm, thực hiện:
+ Nêu hiện tượng, viết pthh khi cho dd Na2CO3 vào cốc chứa dd CaCl2 , sau đó sục tiếp khí CO2 đến
dư vào cốc.
+ Từ thí nghiệm rút ra cách nhận biết hai ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.
- Gợi ý: Đọc sgk, kết hợp kiến thức về hợp chất Cacbon đã học ở lớp 11.
- Tiếp nhận câu hỏi
- Thảo luận, giải đáp thắc mắc cho nhau.
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời
- Đứng tại chỗ trả lời. Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận.
- Hoàn thiện vào vở.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- 23 -


- Sản phẩm:
4. Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
 Thuốc thử: dung dịch muối CO32− và khí CO2.
 Hiện tượng: Có kết tủa, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại.

 Phương trình phản ứng:
2−
Ca2+ + CO3 → CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O

Ca(HCO3)2 (tan)

Ca2+ + 2HCO3-

2−
Mg2+ + CO3 → MgCO3

MgCO3 + CO2 + H2O

Mg(HCO3)2 (tan)

Mg2+ + 2HCO3-

C. Hoạt động luyện tập: (5 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về:
+ Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng.
+ Cách làm mềm nước cứng.
+ Cách loại bỏ cặn ấm, cặn phích ở nhà.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết các
vấn đề thông qua môn học.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- Mỗi bàn là một nhóm: trao đổi, cùng giải quyết yêu cầu trong phiếu học tập số 3.
- Học sinh trả lời theo nhóm, kết quả được trình bày trên bảng. Các nhóm nhận xét bài làm của
nhóm khác.

- GV: quan sát khi HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Là kết quả của yêu cầu trong phiếu học tập.
- Kiểm tra, đánh giá:
+ Thông qua quan sát quá trình hợp tác của các HS trong nhóm, quá trình hoạt động của học sinh,
kịp thời phát hiện khó khăn của HS để có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Độ chính xác của kết quả về các yêu cầu trong phiếu học tập; khả
năng chia sẻ, thảo luận, điều chỉnh kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (2 phút)
a. Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các
vấn đề thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh .
b. Nội dung hoạt động:
HS giải quyết yêu cầu sau: Tìm hiểu thực trạng nước sinh hoạt ở thành phố Ninh Bình, cách giải
quyết.
b. Phương thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham
khảo (thư viện, internet…) để giải quyết các câu hỏi .
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm
- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày vào đầu giờ tiết
sau. GV nên có sự động viên, khích lệ HS.
Rút kinh nghiệm:

- 24 -


Ngày soạn bài: 15/1/2018
Tiết dạy: 45


Hoa Lư, ngày…….tháng……..năm 2018
Kí duyệt
Nguyễn Văn A

BÀI 28: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM,
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính và câu hỏi gắn với thực tiễn về kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng.
3. Thái độ
- Học sinh chủ động tích cực trong quá trình lĩnh hội tri thức, hứng thú, say mê bộ môn hơn.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác, làm việc nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Các phiếu học tập.
- Giáo án
2. Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
III. Chuỗi các hoạt động
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút)
a.Mục tiêu hoạt động:

- Vận dụng các kiến thức đẫ học để giải thích các hiện tượng thực tế
b. Phương thức tổ chức hoạt động
Hoạt động nhóm : GV cho các nhóm thảo luận trả lời phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1
Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
-Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm
khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh,
bổ sung để chuẩn hóa kiến thức được củng cố.
2) Hoạt động luyện tập
+) Mục tiêu hoạt động: Giair thích các hiện tượng hóa học trong thực tiễn về kim loại
kiềm, kiềm thổ, và các hợp chất của chúng, rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính
+) Phương thức tổ chức hoạt động: hoạt động nhóm
+ Nhóm 1 : Trình bày câu 1, 3 (Phiếu học tập 2A)
+ Nhóm 2 : Trình bày câu 2, 6 (Phiếu học tập 2B)
+ Nhóm 3 : Trình bày câu 4, 5, 7, 8 (Phiếu học tập 2C)
- 25 -


×