Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT

HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT

HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn: PGS.TS Lưu Ngọc Trịnh

THÁI NGUYÊN - 2018



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Thái Nguyên, ngày .... tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Lương Thị Ánh Tuyết


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lưu Ngọc Trịnh,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý - Luật
Kinh tế, Phòng đào tạo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày .... tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn

Lương Thị Ánh Tuyết


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
CÔNG TÁC HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI................................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp thương mại .................................................. 6
1.1.2. Hoạt động hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại ....................... 8
1.1.3. Nội dung cơ bản của công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
thương mại....................................................................................................... 14
1.1.4. Các yếu tổ ảnh hưởng đến công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
thương mại....................................................................................................... 16

1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 19
1.2.2. Kinh nghiệm hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại tại một
số địa phương .................................................................................................. 21


iv

1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Việt Trì về công tác hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp thương mại................................................................... 23
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 26
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình các doanh nghiệp thương mại ............ 29
2.3.2. Các chỉ tiêu để đánh giá công tác hỗ trợ vốn ........................................ 29
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ ....................................................................................................... 30
3.1. Khái quát về doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố Việt Trì....... 30
3.1.1. Số lượng doanh nghiệp thương mại ...................................................... 30
3.1.2. Quy mô của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố
Việt Trì thông qua vốn đăng ký kinh doanh ................................................... 31
3.1.3. Quy mô số lao động làm việc tại các doanh nghiệp thương mại trên
địa bàn thành phố Việt Trì .............................................................................. 33
3.1.4. Trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp thương mại thành
phố Việt Trì .................................................................................................... 34

3.2. Thực trạng công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại
trên địa bàn thành phố Việt Trì đoạn 2015-2017 ............................................ 36
3.2.1. Hỗ trợ nhằm tăng khả năng thông tin về tiếp cận nguồn vốn ............... 36
3.2.2. Hỗ trợ nhằm tăng cường khả năng đáp ứng các thủ tục pháp lý để
doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn ................................................................... 39
3.2.3. Hỗ trợ năng lực tài chính giúp doanh nghiệp tiếp cận được
nguồn vốn ....................................................................................................... 42


v

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương
mại trên địa bàn thành phố Việt Trì ................................................................ 47
3.3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu..................................................... 47
3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của các câu hỏi điều tra ......................................... 48
3.4. Đánh giá chung về công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương
mại trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017 .............................. 55
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 55
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 55
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ VỐN
CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ.............................................................................. 58
4.1. Định hướng,mục tiêu cho sự phát triển các doanh nghiệp thương mại
trên địa bàn thành phố Việt Trì ....................................................................... 58
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 58
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 62
4.2. Giải pháp tăng cường công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
thương mại trên địa bàn thành phố Việt Trì .................................................... 65
4.2.1. Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin về nguồn vốn ............................ 65
4.2.2. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................. 67

4.2.3. Đa dạng hóa nguồn vốn ........................................................................ 68
4.2.4. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan trợ giúp phát triển doanh
nghiệp thương mại........................................................................................... 70
4.2.5. Kiện toàn hệ thống tổ chức quản lý doanh nghiệp thương mại ............ 70
4.2.6. Nâng cao năng lực quản trị của chủ doanh nghiệp ............................... 72
4.2.7. Phát huy vai trò bảo lãnh vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam (VDB) ..................................................................................................... 72
4.2.8.Khuyến khích phát triển thị trường dịch vụ phát triển kinh doanh........ 73
4.2.9. Các nhóm giải pháp khác ...................................................................... 76
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 77


vi

4.3.1. Kiến nghị với các hiệp hội doanh nghiệp ............................................. 77
4.3.2. Kiến nghị đối với lãnh đạo tỉnh Phú Thọ .............................................. 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

DNTM


: Doanh nghiệp thương mại

ĐVT

: Đơn vị tính

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

UBND

: Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố
Việt Trì giai đoạn 2015-2017.......................................................... 30
Bảng 3.2. Vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại tại
thành phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017......................................... 31
Bảng 3.3. Vốn đăng ký kinh doanh bình quân trên số lượng doanh nghiệp
thương mại trên địa bàn thành phố Việt Trì ................................... 33
Bảng 3.4. Số lao động của doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành
phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017................................................... 34

Bảng 3.5. Trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp thương mại trên
địa bàn thành phố Việt Trì năm 2017 ............................................. 35
Bảng 3.6. Các hình thức hỗ trợ thông tin về tiếp cận vốn cho doanh nghiệp ....... 38
Bảng 3.7. Tính minh bạch về tiếp cận thông tin của các doanh nghiệp ......... 38
Bảng 3.8. Đánh giá của các doanh nghiệp thương mại về mức độ thủ tục
hành chính cần thiết đề vay vốn...................................................... 40
Bảng 3.9. Tính năng động và tích cực của các cơ quan Nhà nước trong
việc hỗ trợ DNTM hoàn tất các thủ tục hồ sơ vay vốn cần thiết .... 41
Bảng 3.10. Kết quả hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn
thành phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017 ............................................ 47
Bảng 3.11. Bảng kiểm định KMO và Bartlett .................................................... 48
Bảng 3.12. Bảng kết quả Ma trận xoay các yếu tố ảnh hưởng ............................ 49
Bảng 3.13. Bảng kiểm định mức độ giải thích của việc nhóm biến .................... 53
Bảng 3.14. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các yếu tố ảnh
hưởng tới dịch vụ giới thiệu việc làm ............................................. 54


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp thương mại (DNTM) có vai trò quan trọng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam. Mục tiêu phát triển doanh nghiệp thương
mại giai đoạn 2010 -2020 của thành phố Việt Trì cần tập trung đẩy nhanh tốc
độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thương mại,
tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, lành mạnh để các DNTM đóng
góp ngày càng cao vào phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh, cấp quốc gia và hội nhập kinh tế quốc tế.
Nhận thức được vai trò quan trọng này, Đảng bộ và Nhân dân thành

phố Việt Trì luôn coi phát triển DNTM là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu. Việc khuyến khích thành lập và phát triển các DNTM tại
thành phố Việt Trì là rất cần thiết và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội
của tỉnh. Trong những năm qua, các DNTM trên địa bàn đã có môi trường
khá thuận lợi để phát triển và đã đạt được những kết quả nhất định, đóng góp
quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Nhìn tổng thể, sự phát triển của DNTM trên địa bàn chưa tương xứng với
tiềm năng và lợi thế của tỉnh: Số lượng, quy mô doanh nghiệp cũng như trình
độ công nghệ SXKD, trình độ quản lý của doanh nghiệp còn hạn chế, phân bổ
và phát triển không đồng đều giữa các địa phương, nhiều doanh nhiệp đang
phải đối mặt với những khó khăn, thách thức đặc biệt lớn trong bối cảnh Việt
Nam hội nhập ngày càng sâu, rộng vào nền kinh tế thế giới... Những yếu kém
đó lại càng bộc lộ rõ trong điều kiện khủng hoảng kinh tế thế giới đang tác
động mạnh mẽ tới nền kinh tế Việt Nam. Điều đó, một mặt, xuất phát từ
những hạn chế vốn có của bản thân DNTM ở Việt Nam nói chung, ở thành
phố Việt Trì nói riêng. Mặt khác, do những bất cập trong việc ban hành và tổ
chức thực hiện các chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển DNTM của các cấp
chính quyền.


2

Chính vì vậy để doanh nghiệp thương mại có thể hội nhập kinh tế tốt,
có thể cạnh tranh được với các đối thủ bên ngoài, tạo thuận lợi cho các
DNTM có tính chủ động sáng tạo, nâng cao năng lực quản lý, phát triển khoa
học công nghệ và nguồn nhân lực, mở rộng các mối liên kết với các loại hình
doanh nghiệp khác, tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị
trường, phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho
người lao động thì chúng ta phải có một định hướng phát triển DNTM để từ
đó chúng ta có một số biện pháp, chính sách để phát triển DNTM.

Với lý do đó tôi chọn đề tài "Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương
mại trên địa bàn thành phố Việt Trì" có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và
thực tiễn.
*Tông quan nghiên cứu
Hiện nay, Nhà nước vẫn đang tập trung các nguồn lực chính cho lực
lượng doanh nghiệp quốc doanh nhưng các DN vẫn tận dụng mọi nguồn lực ít
ỏi còn lại để vươn lên, chứng tỏ vai trò mạnh mẽ của mình trong nền kinh tế
quốc dân. Tuy là doanh nghiệp nhỏ và vừa nhưng với vai trò đóng góp to lớn
cho nền kinh tế, nhất là trong lĩnh vực tạo việc làm và cung ứng các sản phẩm
dịch vụ mà Nhà nước không thể đảm trách hết được, sự phát triển của DN thu
hút sự quan tâm của khá nhiều đối tượng nghiên cứu cả trong và ngoài nước,
đặc biệt là mảng đề tài về “Hỗ trợ vốn cho các DNTM”
Các nghiên cứu của nhiều tác giả về đề tài này tuy được thực hiện rộng
rãi trên cả nước nhưng chưa đi sâu vào việc tìm ra giải pháp cho DNNVV tiếp
cận nguồn vốn. Riêng nghiên cứu về DNNVV tại Bình Định chưa có nhiều,
qua tìm hiểu chỉ mới có nghiên cứu của tác giả Trần Thanh Toàn (2009) về
Các bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Định trong việc xây dựng và triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển DNNVV là đề xuất khá toàn diện
về các chính sách hỗ trợ DNNVV tại Bình Định có gắn liền với quá trình hội
nhập WTO.
Nghiên cứu của Trần Thanh Toàn (2009) đã nêu được thực trạng về
quy mô, phân bố, tình hình hoạt động của các DNNVV tại Bình Định, trong


3

đó có phân tích rõ các tồn tại về mặt vốn, nhân sự, trình độ quản trị, trình độ
sử dụng khoa học kỹ thuật vào việc phát triển DNNVV tại địa phương.
Nghiên cứu cũng đưa ra các giải pháp hỗ trợ DNNVV hội nhập kinh tế quốc
tế. Tuy nhiên, do quá tập trung vào quá trình hội nhập quốc tế, nghiên cứu

này lại chưa thể hiện hoặc khuyến nghị các chính sách tiếp cận vốn để phục
vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của các DNNVV. Một số giải pháp có đưa ra
nhưng mang tính chất chung chung.
Tuy không nghiên cứu trực tiếp về tiếp cận vốn đối với DNNVV trên
địa bàn Bình Định, nhưng nghiên cứu của tác giả Phan Thị Thanh Giang
(2007) về “Giải pháp nâng cao khả năng huy động nguồn vốn kinh doanh cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam” cũng là nghiên cứu tập trung vào
việc đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn cho các
DNNVV ở Việt Nam. Tuy nhiên, đề tài này phần lớn tập trung vào các giải
pháp cho các DNNVV trong việc tiếp cận nguồn vốn Ngân hàng, chưa quan
tâm đến các nguồn vốn khác hỗ trợ DNNVV. Mặc dù, đề tài nêu lên một số
giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn cho DNNVV nhưng lại
chưa giải quyết tận gốc của sự việc là làm sao để DNNVV tiếp cận vốn dễ
dàng hơn. Vì vậy, nghiên cứu này tuy đã nói đúng đối tượng nghiên cứu
nhưng không giải quyết triệt để các vướng mắc khó khăn cũng như giải pháp
cụ thể để tiếp cận vốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng công tác hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp thương mại,
chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong thực hiện các
chính sách, các hoạt động hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại trên
địa bàn thành phố Việt Trì. Từ đó kiến nghị đưa ra những giải pháp hỗ trợ vốn
cho doanh nghiệp thương mại phù hợp với điều kiện thành phố Việt Trì đồng


4

thời góp phần giúp các DNTM trên thành phố Việt Trì thuận lợi trong quá
trình tiếp cận vốn tạo đà cho các doanh nghiệp trong quá trình phát triển, nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác hỗ trợ vốn cho doanh
nghiệp thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương
mại trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố Việt Trì trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố Việt Trì.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích đánh
giá tình hình hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn thành
phố Việt Trì.
- Giới hạn về không gian: Nghiên cứu tại thành phố Việt Trì
- Giới hạn về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
2015-2017; số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 2- đến tháng 4 năm 2018.
4. Những đóng góp của luận văn
Về ý nghĩa khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý
luậnvà thực tiễn về hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại, từ đó áp


5

dụng phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường hoạt dộng hỗ trợ
vốn cho các doanh nghiệp thương mại địa bàn thành phố Việt Trì. Qua đó
tháo gỡ những tồn tại giúp doanh nghiệp thương mại tăng sức cạnh tranh trên
thị trường, từng bước hội nhập kinh tế quốc tế thành công.
Về ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng

công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại tại thành phố Việt Trì,
kết quả nghiên cứu sẽ đánh giá được những thành công và hạn chế trong hoạt
động hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại tại thành phố Việt Trì, từ
đó đề xuất những giải pháp để các hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp ngày
một hoàn thiện hơn.
Đề tài là cơ sở làm tài liệu tham khảo cho UBND thành phố Việt Trì,
Phòng tài chính thành phố nói chung trong việc đề xuất những giải pháp,
những kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
thương mại.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác hỗ trợ
vốn cho các doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương
mại trên địa bàn thành phố Việt Trì
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp thương mại trên địa bàn thành phố Việt Trì.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
HỖ TRỢ VỐN CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Trong bất kỳ nền sản xuất hàng hóa nào, quá trình sản xuất bao gồm:

sản xuất, phân phối trao đổi và tiêu dùng. Việc sản phẩm được đem bán trên
thị trường là một hoạt động nhằm chuyển đổi hình thái giá trị từ Hàng - Tiền,
lĩnh vực này đòi hỏi sự chuyên môn hóa cao không những giúp được những
nhà sản xuất bán được hàng hóa mà còn làm cho quá trình lưu thông hàng hóa
diễn ra nhanh hơn, hàng hóa đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất khi
có nhu cầu. Như vậy, sự ra đời lưu thông hàng hóa - thương mại dịch vụ, sự
xuất hiện của các nhà thương mại là một tất yếu, và ngày càng đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế.
Như vậy doanh nghiệp thương mại là tổ chức kinh tế, là một đơn vị
kinh doanh được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa bao gồm đầu tư tiền của, công
sức và tài năng vào lĩnh vực mua bán hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị
trường nhằm kiếm lợi nhuận [2].
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại
Đối tượng lao động của các doanh nghiệp là các loại hàng hóa hoàn
chỉnh hoặc tương đối hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các DNTM không phải là tạo
ra giá trị sử dụng và giá trị mới mà là thực hiện giá trị của hàng hóa, đưa hàng
hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Đây là điểm rất khác biệt giữa DNTM
so với các doanh nghiệp khác.


7

Hoạt động của DNTM đều hướng tới khách hàng nên việc phân công
chuyên môn hóa trong nội bộ từng doanh nghiệp cũng như giữa các DNTM bị
hạn chế hơn nhiều so với các doanh nghiệp sản xuất.
Tính chất liên kết tất yếu giữa các DNTM để hình thành nên ngành
kinh tế - kỹ thuật, xét trên góc độ kỹ thuật
Tất cả những đặc điểm trên tạo lên nét đặc thù của Doanh nghiệp
Thương mại. Nhưng xu hướng đang phát triển là Doanh nghiệp Thương mại

có quan hệ rất chặt chẽ xâm nhập vào các doanh nghiệp sản xuất và các doanh
nghiệp dịch vụ dưới hình thức đầu tư vốn cho hình thức đầt tư vốn cho sản
xuất đặt hàng với sản xuất kết hợp thực hiện các dịch vụ trong và sau bán
hàng. Những đều nhằm cho người tiêu dùng được thoả mãn tối đa nhu cầu
của mình giúp cho họ có ấn tượng tốt đẹp và hướng tới phụ thuộc vào Doanh
nghiệp Thương mại của mình. Qua đó Doanh nghiệp Thương mại ngày càng
có lợi.
1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế quốc dân
Doanh nghiệp thương mại là hợp phần tất yếu, quan trọng đối với nền
kinh tế quốc dân, là nơi thực hiện đầy đủ, tập trung nhất các mối quan hệ lớn
trong xã hội: quan hệ giữa sản xuất với tiêu dùng; giữa cung và cầu; giữa tiền
và hàng; giữa xuất khẩu với nhập khẩu; giữa thu và chi ngân sách, đồng thời
cũng là nơi diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt, quyết liệt giữa cơ chế quản lý cũ
chưa bị xóa bỏ hoàn toàn với cơ chế quản lý mới chưa hoàn chỉnh cùng đan
xen tồn tại với nhau. Bởi vậy, DNTM phải phát huy vai trò cầu nối, là trung
gian cần thiết giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động của các DNTM góp
phần tạo ra các điều kiện vật chất cần thiết để phát triển sản xuất, nâng cao
đời sống của nhân dân, điều chỉnh tỷ lệ cân đối trong sự phát triển của các
ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế, phát huy vai trò chỉ đạo, điều tiết thị
trường, xứng đáng là công cụ chủ yếu của Nhà nước trong việc điều tiết và
quản lý vĩ mô [11].


8

DNTM có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu
thông tạo điều kiện không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp, tích cực góp phần tăng tích lũy xã hội nhằm thực hiện thắng lợi công
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập mau chóng vào nền kinh tế
thế giới.

DNTM thông qua hoạt động kinh doanh của mình đã làm tốt việc phân
phối hàng hóa từ nơi thừa đến nơi thiếu qua đó nâng cao mức hưởng thụ của
người dân. Và khi mức sống của người dân được tăng lên thì vai trò của
DNTM càng quan trọng.
DNTM có vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường, đặc biệt là
thị trường nước ngoài thông qua hoạt động xuất nhập khẩu, đưa hàng hóa
trong nước ra nước ngoài và nhập hàng hóa, thiết bị kỹ thuật
1.1.2. Hoạt động hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại
DNTM có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế,
xã hội trong cả nước cũng như ở mỗi địa phương. Tuy nhiên, hiện nay DNTM
gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế trong quá trình tồn tại và phát triển mà bản
thân không thể tự khắc phục được. Do vậy, để phát huy được vai trò đó,
DNTM rất cần sự hỗ trợ phát triển từ bên ngoài
Hỗ trợ vốn cho DNTM là nhằm tạo điều kiện thuận lợi về nguồn vốn ,
giúp DNTM khắc phục những hạn chế, yếu kém về nguồn vốn để các doanh
nghiệp này phát triển cả về số lượng và chất lượng, phát huy được tính chủ
động, sáng tạo, tăng hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị
trường, qua đó phát huy vai trò tích cực của chúng đối với các quá trình phát
triển kinh tế - xã hội [5].


9

1.1.2.2. Vai trò công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thương mại
Sự tồn tại và phát triển của khối doanh nghiệp thương mại trong khu
vực kinh tế tư nhân đã góp phần không nhỏ trong sự nghiệp phát triển kinh tế
đất nước. Bên cạnh những mặt thuận lợi, các doanh nghiệp thương mại đã và
đang gặp rất nhiều khó khăn, thách thức trong đó khó khăn lớn nhất là mặt tài
chính. Vì vậy, các chính sách hỗ trợ tài chính của Nhà nước có ý nghĩa rất to

lớn không chỉ đối với sự phát triển của doanh nghiệp thương mại, mà còn đối
với sự phát triển nền kinh tế đất nước.
Thứ nhất, kích thích mọi tầng lớp dân cư bỏ vốn đầu tư trực tiếp tạo
lập doanh nghiệp mới, thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt
động, góp phần tích cực vào việc phát triển nền kinh tế.
Bằng chính sách ưu đãi thuế, miễn giảm thuế đối với các doanh nghiệp
mới thành lập, Nhà nước đã kích thích các tầng lớp dân cư bỏ vốn thành lập
doanh nghiệp mới. Bên cạnh đó, chính sách tín dụng ưu đãi, chính sách đầu
tư, tài trợ như cho vay, góp vốn thành lập doanh nghiệp đã góp phần làm cho
hàng loạt doanh nghiệp tư nhân ra đời. Các khoản vốn tín dụng ưu đãi, vốn
góp của Nhà nước mang tính chất vốn mồi để kích thích, khuyến khích mọi
tầng lớp dân cư bỏ vốn đầu tư sản xuất kinh doanh, góp phần tích cực vào
việc phát triển nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động,
Nhà nước cũng có các biện pháp khuyến khích doanh nghiệp mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh thông qua các chính sách miễn giảm thuế, hoàn thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Thứ hai, góp phần thúc đẩy tăng khả năng tự tích lũy và mở rộng khả
năng huy động vốn từ bên ngoài, giúp cho doanh nghiệp tăng cường năng lực
tài chính để phát triển sản xuất kinh doanh.
Hạn chế lớn nhất của các doanh nghiệp thương mại là vốn ít, từ đó hạn
chế đến việc trang bị máy móc, thiết bị và công nghệ tiên tiến, đồng thời cũng


10

rất khó khăn trong việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Với chính
sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đã giúp doanh nghiệp tăng thêm vốn kinh
doanh. Khi Nhà nước cho vay vốn với lãi suất thấp trên thực tế là đã thực hiện
một khoản trợ cấp tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mặt khác, cho vay
vốn với lãi suất thấp được xem như một cách giảm chi phí đầu tư, nâng cao

khả năng thu lợi nhuận, khả năng tự tích lũy cho doanh nghiệp.
Để thực hiện hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng vốn
chủ sở hữu đồng thời phải huy động nguồn vốn từ bên ngoài. Nhưng đối với
các doanh nghiệp, khả năng vay vốn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng
rất hạn chế. Một mặt, do vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thường ít, các
ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng rất nghi ngờ khả năng trả nợ
của các doanh nghiệp này. Mặt khác, một trong những điều kiện bắt buộc để
vay vốn là phải có tài sản thế chấp, trong khi đó phần lớn các doanh nghiệp
thương mại không có tài sản thế chấp. Khắc phục những khó khăn nói trên và
tạo điều kiện thuận lợi và bổ sung khả năng vay vốn cho doanh nghiệp thương
mại, ở nhiều nước đã thực hiện hình thức bảo đảm tín dụng cho doanh nghiệp.
Theo hình thức này, Chính phủ đứng ra thành lập quỹ bảo đảm tín dụng cho
doanh nghiệp. Quỹ hoạt động với tư cách là một tổ chức tài chính của Nhà
nước. Nguồn hình thành quỹ là từ vốn ngân sách và sự tài trợ, đóng góp
của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và quốc tế. Quỹ bảo đảm tín
dụng sẽ góp phần khơi thông thêm nguồn vốn tín dụng, tăng khả năng vay
vốn cho các doanh nghiệp tư nhân, giúp các doanh nghiệp thực thi có hiệu
quả các phương án đầu tư, tăng cường năng lực tài chính để phát triển sản
xuất kinh doanh.
Thứ ba, góp phần hướng dẫn và điều tiết các hoạt động của doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hướng các hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa vào
các ngành nghề và khu vực cần phát triển theo định hướng của Nhà nước.


11

Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu hàng đầu của mỗi nước, Nhà nước là
người hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và trên cơ sở đó sử
dụng các công cụ quản lý vĩ mô để điều hành nền kinh tế vận động theo định
hướng đã đề ra. Trong các công cụ quản lý vĩ mô, chính sách tài chính của

Nhà nước là một yếu tố quan trọng cho sự phát triển kinh tế mỗi nước.
Bên cạnh đó, đầu tư của Nhà nước là đầu tư có tính chất châm ngòi.
Ngoài việc đầu tư vào việc phát triển hạ tầng, Nhà nước tập trung đầu tư vào
những ngành mũi nhọn, những doanh nghiệp có tầm quan trọng. Kết quả là
tạo ra sự phát triển của một số tập trung kinh tế lớn, kéo theo sự tạo lập và
phát triển của hàng loạt các doanh nghiệp mà chủ yếu là doanh nghiệp tư nhân
có tính chất là những doanh nghiệp vệ tinh xung quanh.
Nhà nước có thể sử dụng chính sách ưu đãi, miễn giảm thuế, chính sách
tín dụng ưu đãi để hướng các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển ở những
ngành nghề cần ưu tiên phát triển, những vùng hải đảo, miền núi xa xôi hẻo
lánh để khai thác tiềm năng nhỏ bé tại địa phướng, góp phần xóa bỏ sự chênh
lệch giữa nông thôn và thành thị, giữa đồng bằng và miền núi
Bên cạnh chính sách thuế và chính sách tín dụng, chính sách đầu tư
cũng được Nhà nước sử dụng như một công cụ quan trọng để định hướng phát
triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chính sách đầu tư thường bao hàm hai nội
dung chủ yếu là khai thác huy động vốn và phân phối sử dụng vốn.
Thứ tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thị trường trong nước và thị
trường quốc tế.
Cùng với chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng tạo ra môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi, Nhà nước còn sử dụng
các chính sách tài trợ trực tiếp và gián tiếp cho hoạt động kinh doanh của các


12

doanh nghiệp tư nhân như trợ giá xuất khẩu, bao tiêu nông sản, hỗ trợ đào tạo
cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật, hỗ trợ về công nghệ, xúc tiến thương
mại, nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao khả năng hoạt động
sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

1.1.2.3. Nguyên tắc và phương thức hỗ trợ doanh nghiệp
* Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ phát triển DN cần tuân thủ các nguyên tắc sau:
Một là, hỗ trợ phát triển DN phải đảm bảo thực hiện nhất quán các chủ
trương, chính sách phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà
nước. Các thành phần kinh tế kinh doanh theo pháp luật đều là bộ phận cấu
thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Hai là, đảm bảo sự bình đẳng, công khai và minh bạch. Hỗ trợ phải
đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các DN thuộc các thành phần kinh tế
khác nhau, đồng thời phải được công khai hóa, phải cung cấp đầy đủ thông tin
liên quan về hỗ trợ cũng như lộ trình thực hiện để các DN xây dựng chiến
lược, kế hoạch SXKD phù hợp, đảm bảo khả năng giám sát và kiểm soát quá
trình thực hiện.
Ba là, các chính sách hỗ trợ phải phù hợp với thực tế, phải tuân thủ lộ
trình thực hiện các cam kết của Việt Nam với WTO và các tổ chức kinh tế
quốc tế khác. Theo đó:
- Việc hỗ trợ phát triển DN phải được thực hiện theo chiều hướng giảm
dần sự bảo hộ theo lộ trình mở cửa mà Việt Nam đã cam kết.
- Các chương trình, nội dung hỗ trợ phải rõ ràng, phù hợp với luật pháp
quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.


13

- Hỗ trợ phải được thực hiện theo hướng tăng cường các biện pháp hỗ
trợ gián tiếp, giảm dần các biện pháp hỗ trợ trực tiếp theo quy định của WTO.
Bốn là, hỗ trợ phát triển DN phải được thực hiện theo phương châm
tích cực và bền vững. Theo đó, hỗ trợ phải dựa trên sự khuyến khích sự năng
động, sáng tạo, chủ động của doanh nghiệp, tôn trọng quyền tự do doanhcủa

các doanh nghiệp, tôn trọng bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc,
đồng thời đảm bảo cho DN phát triển cả về số lượng, chất lượng và hiệu quả
kinh tế, xã hội.
Năm là, các nội dung, chương trình khuyến khích, hỗ trợ phát triển DN
phải phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia,
của từng địa phương và từng ngành đã được phê duyệt.
 Phương thức hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
Phương thức hỗ trợ phát triển DN là cách thức mà người ta tiến hành
hỗ trợ cho DN. Phương thức hỗ trợ đúng, phù hợp và kịp thời không những sẽ
khuyến khích, tạo điều kiện thúc đẩy DN phát triển, tức là đạt hiệu quả hỗ trợ
cao, mà còn tiết kiệm vốn, kinh phí đã bỏ ra. Ngược lại, phương thức hỗ trợ
không phù hợp không những không đạt hiệu quả hỗ trợ như kỳ vọng, mà còn
gây lãng phí vốn, kinh phí đã bỏ ra. Hỗ trợ phát triển DN có thể được thực
hiện theo các phương thức sau:
- Phương thức hỗ trợ trực tiếp: Phương thức này được thực hiện thông
qua các biện pháp hỗ trợ về thuế, phí, cấp tín dụng ưu đãi, cho thuê mặt bằng
SXKD với giá ưu đãi,...
- Phương thức hỗ trợ gián tiếp: Phương thức này được thực hiện thông
qua các biện pháp cải thiện môi trường kinh doanh như đơn giản hoá thủ tục
cấp giấy phép kinh doanh, hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế, tín dụng,
xuất nhập khẩu,...; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực; đầu tư và phát triển kết cấu


14

hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin; hỗ trợ thành lập và hoạt động của các
hiệp hội ngành nghề; tạo lập môi trường xã hội an toàn, thân thiện...
- Phương thức hỗ trợ kết hợp: Trên thực tế, nếu quá chú trọng hỗ trợ
trực tiếp sẽ dẫn đến tình trạng doanh nghiệp ỷ lại, hoặc nhà nước sẽ không đủ
nguồn lực để hỗ trợ. Ngược lại, nếu chỉ chú trọng vào biện pháp hỗ trợ gián

tiếp thì sẽ không tháo gỡ triệt để những khó khăn, vướng mắc của doanh
nghiệp. Do vậy, hỗ trợ thường được thực hiện kết hợp giữa phương thức hỗ
trợ trực tiếp và phương thức hỗ trợ gián tiếp. Mức độ kết hợp tùy thuộc vào
điều kiện thực tế của các DN và các chủ thể thực hiện hỗ trợ.
1.1.3. Nội dung cơ bản của công tác hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
thương mại
1.1.3.1. Hỗ trợ nhằm tăng khả năng thông tin về tiếp cận nguồn vốn
Thông tin là một nhu cầu và thuộc tính của loài người. Trong cuộc sống
con người, mọi hoạt động đều không thể thiếu vai trò của thông tin, đây là
điều kiện quan trọng để thực hiện hay quyết định một công việc. Việc chuyển tải
và tiếp nhận thông tin một cách nhanh chóng đã thúc đẩy tiến trình phát triển các
hoạt động kinh tế - xã hội. Các doanh nghiệp hoạt động, cạnh tranh nhau nhờ
nắm bắt và khai thác được khối lượng thông tin nhanh chóng và hữu ích.
Thông tin đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống xã hội, nó thúc đẩy
tiến trình phát triển của mọi lĩnh vực. Vì vậy, để tạo điều kiện thuận lợi dễ
dàng trong việc tiếp cận vốn thì không thể bỏ qua vai trò thông tin về nguồn
vốn. Hỗ trợ thông tin về nguồn vốn là hỗ trợ hết sức hữu ích và cần thiết đối
với DNTM. Trong điều kiện chung, các DNTM còn gặp nhiều trở ngại trong
việc tiếp cận vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì việc có nhiều
kênh thông tin về nguồn vốn, cách thức tiếp cận, các điều kiện để tiếp cận,…
có ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp này. Nếu việc tiếp cận thông tin
về vốn của các doanh nghiệp dễ dàng, thuận lợi thì cơ hội tiếp cận nguồn vốn
cho các DNTM ngày càng rộng mở.


15

Thông tin về vốn là điều kiện để các doanh nghiệp biết được chỗ nào, ở
đâu mình có thể tiếp cận được. Để tiếp cận, doanh nghiệp cần có những điều
kiện gì, hồ sơ thủ tục ra sao, gửi cho cơ quan, tổ chức nào, đơn vị nào phụ

trách trực tiếp,… Các biện pháp hỗ trợ khả năng tiếp cận các thông tin về vốn
được xem như là bản đồ chỉ đường, vạch ra hướng đi để từ đó các doanh
nghiệp có thể định hướng được, xác định được nơi họ có thể nhận được sự hỗ
trợ về vốn và tự tìm hướng tiếp cận vốn phù hợp với nhu cầu của bản thân
mỗi doanh nghiệp.
1.1.3.2. Hỗ trợ nhằm tăng cường khả năng đáp ứng các thủ tục pháp lý để
doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn
Thủ tục pháp lý là cơ sở tiền đề, là điều kiện đầu tiên doanh nghiệp
phải đáp ứng mỗi khi doanh nghiệp có phát sinh nhu cầu về vốn. Chính vì vai
trò không thể thiếu trong khi điều kiện các quy định pháp lý chưa hoàn thiện
đã và đang là nguyên đã gây ra không ít phiền hà cho doanh nghiệp trong việc
tiếp cận vốn.
Thủ tục pháp lý gây nhiều khó khăn trong việc tiếp cận vốn có nguyên
nhân từ cả phía ngân hàng và doanh nghiệp. Về phía ngân hàng, lý do chủ yếu
nhất là ngân hàng vẫn quá thận trọng trong các quyết định cho vay nên đã đặt
ra khá nhiều thủ tục khắt khe phức tạp. Về phía các DN, do vi phạm nguyên
tắc vay hoặc không đáp ứng hoặc hội tụ đủ các điều kiện vay.
Ngoài thủ tục pháp lý còn nhiều bất cập, hiện tại còn phát sinh thêm
một rào cản đối với doanh nghiệp, đó là doanh nghiệp phải “phí bôi trơn” để
nhận được các hỗ trợ về hướng dẫn thủ tục, để tạo các mối quan hệ quen biết
và các điều kiện dễ dàng hơn trong việc tiếp cận vốn.
1.1.3.3. Hỗ trợ năng lực tài chính giúp doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn
Năng lực tài chính của DNTM thể hiện ở quy mô vốn tự có của doanh
nghiệp. Vốn tự có lớn thì năng lực tài chính mạnh và ngược lại. Tuy nhiên,


×