MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ NƯỚC
THỜI LƯỢNG
Số tiết
LÝ THUYẾT
BÀI TẬP
THẢO LUẬN
3
0
1
Chương I
Khái niệm,
Bản chất,
Nguồn gốc
đặc trưng
chức năng
nhà nước
của nhà
của nhà
nước
nước
Kiểu, hình
thức nhà
nước
Bộ máy nhà
nước
1. NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
Thuyết tâm
lý
Thuyết
Thuyết
Bạo lực
Khế ước
Xã hội
Các học thuyết
Thuyết
Học
gia trưởng
thuyết
Mác-Lênin
Thuyết thần học
Thuyết thần học (Thomas Aquin)
Nhà nước do thượng đế sáng tạo ra
để bảo vệ trật tự chung.
Phản ánh quyền lực mang tính siêu
nhiên.
THOMAS
THOMAS AQUIN
AQUIN
Thuyết gia trưởng
Nhà nước là sự phát triển từ quan hệ gia đình
Quyền lực nhà nước như quyền lực của cha đối với con cái
Quyền lực nhà nước là tối thượng, nằm trên các lợi ích phe nhóm. Nhà nước không bao
hàm bản chất giai cấp.
Thuyết bạo lực (E.Duyring)
Thị tộc B
Thị tộc A
NHÀ
NHÀ NƯỚC
NƯỚC
Thị tộc chiến thắng nghĩ ra việc thiết lập một bộ máy cai trị
Thuyết tâm lý (L. Petorazitki, Phơreder)
Nhà nước xuất hiện do tâm lý của người nguyên thủy luôn muốn
phụ thuộc vào thủ lĩnh, giáo sĩ.
Thuyết khế ước xã hội
J.
J. J.ROUSSEAU
J.ROUSSEAU
(1712
(1712 -1778)
-1778)
T.HOBBES
T.HOBBES
(1588
(1588 -1679)
-1679)
D.
D. DIDEROT
DIDEROT
(1713
(1713 –
– 1784)
1784)
T. HOBBES
THỎA
THỎA THUẬN
THUẬN
Chống
Chống lại
lại
Sự
Sự cai
cai trị
trị
chuyên
chuyên chế
chế
TRẬT
TRẬT TỰ
TỰ XÃ
XÃ HỘI
HỘI MỚI
MỚI
QUYỀN
QUYỀN CON
CON NGƯỜI
NGƯỜI ĐƯỢC
ĐƯỢC TÔN
TÔN TRỌNG
TRỌNG
J.J. ROUSSEAU
NHÀ
NHÀ NƯỚC
NƯỚC
CĐ TƯ
HỮU
XH Công dân
XH Tự nhiên
D. DIDEROT
Thành lập
DUY
DUY TRÌ
TRÌ KHẾ
KHẾ ƯỚC
ƯỚC XH
XH
NHÂN DÂN
NHÀ NƯỚC
ĐI
ĐI NGƯỢC
NGƯỢC LẠI
LẠI LỢI
LỢI ÍCH
ÍCH
Lật đổ
Học thuyết Mác - Lênin
Nhà nước là một hiện tượng lịch sử, xuất hiện và tồn tại trong những điều
kiện kinh tế xã hội nhất định.
NHÀ NƯỚC XUẤT HIỆN
CXNT
CHNL
PK
TBCN
XHCN
Học thuyết Mác - Lênin
Xã hội cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước, nhà nước nảy sinh trong lòng
xã hội cộng sản nguyên thủy.
Chế độ Cộng sản nguyên thủy
CS
CS Kinh
Kinh tế:
tế: chế
chế độ
độ sở
sở hữu
hữu chung
chung về
về tư
tư liệu
liệu sản
sản
xuất
xuất và
và sản
sản phẩm
phẩm lao
lao động
động
CS
CS Xã
Xã hội:
hội: huyết
huyết thống
thống
Tổ
Tổ chức
chức quyền
quyền lực:
lực: quyền
quyền lực
lực xã
xã hội
hội
Tổ chức xã hội Cộng sản ngun thủy
Cấu trúc XH: Huyết thống
Thị tộc
Quyền lực: Quyền lực Xã hội
Thị tộc….
Hội
BÀO
BÀO TỘC
TỘC
BÀO
BÀO TỘC
TỘC
đồng
thị
tộc
BỘ LẠC
Tù trưởng
Thủ lónh
Quân sự
Nhà nước ra đời
Nhà nước ra đời
Chế độ CSNT
Tan rã
Xuất hiện
Mâu thuẫn
Tư hữu
Giai cấp
QLXH
Không quản
lí được XH
3 lần phân công lao động xã
hội
Lần
Lần thứ
thứ nhất
nhất
Chăn
Chăn nuôi
nuôi tách
tách
trồng
trồng trọt
trọt
Tư hữu(MN)
CN>
Nhu cầu
Lần
Lần thứ
thứ hai
hai
Thủ
Thủ công
công nghiệp
nghiệp
Lần
Lần thứ
thứ ba
ba
Thương
Thương nghiệp
nghiệp ra
ra
đời
đời
Tư
Tư hữu
hữu hoàn
hoàn toàn
toàn
CN>
CN>
yếu)
Nhà nước ra đời
Giàu>
Giàu>
CN>
CN>
gay gắt
gắt
2. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC
Khái niệm: Nhà nước là một tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, một
bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc
biệt, nhằm duy trì trật tự xã hội, bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội
Đặc trưng của Nhà nước
1
3
2
Phân chia và quản lý
Thiết lập quyền lực
Có chủ quyền
dân cư theo đơn vị
công cộng đặc biệt
quốc gia
hành chính
4
5
Ban hành pháp luật
Quy định và thu các
và quản lý xã hội
loại thuế dưới hình
bằng pháp luât
thức bắt buộc
3. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
Bản chất
Chức năng
Giai cấp
Đối nội
Xã hội
Đối ngoại
BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
•
Tính giai cấp: Nhà nước là công cụ để giai cấp này thực hiện sự thống trị với giai
cấp khác.
•
Tính xã hội: Nhà nước quản lý hoạt động chung, chăm lo những công việc chung,
xoa dịu và làm giảm mâu thuẫn giai cấp để ổn định trật tự.
NN là công cụ để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác.
Thảo luận
1.
Cho một vài ví dụ về tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước ta trong
giai đoạn hiện nay
2.
3.
Làm rõ nhận định: Nhà nước là một tổ chức xã hội đặc biệt?
Phân biệt các hình thức nhà nước
CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
Đối nội
Đối ngoại
•Duy trì an ninh trật tự, an toàn
xã hội, trấn áp các thế lực
•Ngoại giao phát triển kinh tế,
chống đối.
giao lưu văn hóa, hội nhập.
•Quản lý về kinh tế, văn hóa,
•Tổ chức nhân dân chống ngoại
giáo dục.
xâm, phòng thủ đất nước.
•Thông tin, tuyên truyền tư
•Mở mang lãnh thổ
tưởng.