Tải bản đầy đủ (.doc) (222 trang)

Giáo án sinh học 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.82 KB, 222 trang )

Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Tuần 1
Ngày soạn: 17/08/2015
Ngày dạy: 24(7BT 2), 26(7AT2)/08/2015

CHỦ ĐỀ 1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG VẬT
Tiết 1. Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú (về loài, kích thước, số lượng cá thể
và môi trường sống).
- Học sinh xác định được nước ta đã được thiên ưu đãi nên có một thế giới động vật đa dạng và
phong phú như thế nào.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết, liên hệ thực tế và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực tự học và năng lực hợp tác làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. HS: Đọc nội dung bài học trước khi lên lớp
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức Sinh học 6, vận dụng hiểu biết về
động vật để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
b. Tiến trình tiết dạy


Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (25’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin trong I. Sự đa dạng loài và sự
thông tin SGK, quan sát hình SGK, quan sát hình vẽ để trả lời phong phú về số lượng cá thể
1.1 và 1.2 trong SGK tr.5, 6 trả câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
lời câu hỏi: Sự phong phú về + Số lượng loài hiện nay là 1,5
loài được thể hiện như thế nào? triệu.
+ Kích thước khác nhau.
- GV gọi một số HS báo cáo kết - Một vài học sinh trình bày đáp
quả.
án, các HS khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS thảo luận để - HS dựa vào kiến thức thực tế
trả lời các câu hỏi:
thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi. Yêu cầu nêu được:
+ Hãy kể tên loài động vật + Dù ở ao, hồ hay suối đều có
trong:
nhiều loài động vật khác nhau
(+) Một mẻ kéo lưới ở biển?
sinh sống.
(+) Tát một ao cá?
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

1


Trường THCS Hải Triều

Năm học:2016-2017

(+) Đánh bắt ở hồ?
(+) Chặn dòng nước suối nông?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh
đồng có những loài động vật
nào phát ra tiếng kêu?
- GV cho đại diện các nhóm báo
cáo kết quả.

+ Ban đêm mùa hè thường có
một số loài động vật như: Cóc,
ếch, dế mèn, sâu bọ, ... phát ra
tiếng kêu.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - HS rút ra kết luận: Thế giới
luận về sự đa dạng của động động vật rất đa dạng về loài và
vật.
phong phú về số lượng cá thể
trong loài.
- GV thông báo thêm: Một số - HS theo dõi và ghi nhớ.
động vật được con người thuần
hoá thành vật nuôi, có nhiều
đặc điểm phù hợp với nhu cầu
của con người.

- Thế giới động vật rất đa
dạng về loài (1,5 triệu loài).

Có loài kích thước rất nhỏ
(Trùng roi, Trùng sốt rét, ...),
song có loài lại có kích thước
rất lớn (Trai tượng, Voi Châu
Phi, ...).
- Ngoài ra sự đa dạng của
động vật còn được thể hiện ở
sự phong phú về số lượng cá
thể trong loài (đàn bướm
trắng ở rừng Cúc Phương có
tới hàng ngàn con).
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhân HS quan sát hình vẽ II. Sự đa dạng về môi trường
1.4, hoàn thành bài tập điền từ. và tự hoàn thành bài tập điền từ. sống
Yêu cầu:
- Hoàn thành bài tập điền từ:
+ Dưới nước có: Cá, tôm, ...
+ Dưới nước có: Cá, tôm,
+ Trên cạn có: Voi, gà, hươu, mực, ...
chó, ...
+ Trên cạn có: Voi, gà, hươu,
+ Trên không có: Các loài chim. chó, ...
- Một số HS báo cáo kết quả, + Trên không có: Các loài
các HS khác bổ sung.
chim.
- GV gọi một số HS báo cáo kết - Cá nhân vận dụng kiến thức
quả.

đã có, trao đổi nhóm. Yêu cầu
- GV cho HS thảo luận trả lời nêu được:
các câu hỏi:
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày
xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh nhiệt
cụt thích nghi với khí hậu giá + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm
lạnh ở vùng cực?
thực vật phong phú, phát triển
+ Nguyên nhân nào khiến động quanh năm nên thức ăn nhiều,
vật ở nhiệt đới đa dạng và nhiệt độ phù hợp.
phong phú hơn vùng ôn đới, + Nước ta động vật phong phú
Nam cực?
vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt
+ Động vật nước ta có đa dạng, đới.
phong phú không? Tại sao?
+ HS có thể nêu thêm một số
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

2


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

+ Hãy cho ví dụ để chứng minh loài khác ở các môi trường như:
sự phong phú về môi trường Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa
sống của động vật?
mạc, cá phát sáng đáy biển,

lươn đáy bùn, ...
- Đại diện nhóm báo cáo kết
- GV cho HS thảo luận toàn lớp. quả thảo luận, các nhóm khác
bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận: Động
luận
vật có ở khắp nơi do chúng - Kết luận: Động vật có ở
thích nghi với mọi môi trường khắp nơi do chúng thích nghi
sống.
với mọi môi trường sống.
4. Củng cố (3’)
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của tiết học và làm nhanh bài tập trắc nghiệm sau:
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
- Động vật có ở khắp mọi nơi do
a. Chúng có khả năng thích nghi cao.
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
c. Do con người tác động.
- Động vật đa dạng, phong phú do
a. Số cá thể nhiều; b. Sinh sản nhanh; c. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất.
d. Số loài nhiều; e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới; g. Động vật di cư từ những nơi xa
đến.
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.8.
- Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
*********************************************************************************
Ngày soạn: 17/08/2015
Ngày dạy: 27(7BT 1, 7AT2)/08/2015

Tiết 2. Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
4. Năng lực
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

3


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 trong SGK.
2. HS: Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.9, 11 vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV, các HS khác
nhận xét, bổ sung và đánh giá. Yêu cầu:
- Sự đa dạng và phong phú của động vật - HS1: Sự đa dạng và phong phú của động vật được
được thể hiện ở những đặc điểm nào? thể hiện qua các đặc điểm: Số loài (1,5 triệu loài);
Cho ví dụ?
kích thước cơ thể, lối sống, môi trường sống (động
vật có thể sống ở trên cạn hoặc dưới nước hoặc trên
không); số cá thể trong loài (ở rừng Cúc Phương vào
mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng ngàn
con).
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động - HS2: Để thế giới động vật mãi đa dạng và phong
vật mãi mãi đa dạng, phong phú?
phú chúng ta phải bảo vệ các loài sinh vật và môi
trường sống của chúng.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song
chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào thì cô trò ta cùng nhau nghiên cứu
bài học hôm nay.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc I. Phân biệt động vật với thực
2.1 hoàn thành bảng 1 trong chú thích và ghi nhớ kiến thức. vật
SGK tr.9
- Hoàn thành bảng 1 trong
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS - HS trao đổi trong nhóm để tìm SGK tr.9
chữa bài.

câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm báo - Đại diện các nhóm lên bảng
cáo kết quả.
ghi kết quả của nhóm, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- GV nhận xét và thông báo kết - HS theo dõi và tự sửa chữa bài
quả đúng như bảng sau:
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
Đặc
Cấu tạo từ
Thành
Lớn lên và
Chất hữu cơ
Khả năng di Hệ thần kinh
điểm
TB
xenlulôzơ
sinh sản
nuôi cơ thể
chuyển
và giác quan

ở TB
thể Không Có Không Có Không Có Tự
Sử
Không Có Không Có
Đối
tổng
dụng
tượng

hợp
chất
phân
được hữu cơ
biệt
có sẵn
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

4


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Thực
vật
Động
vật

x
x

x
x

X
X

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo

luận:
+ Động vật giống thực vật ở
điểm nào?
+ Động vật khác thực vật ở
điểm nào?

x

x
x

x
x

x

- Các nhóm dựa vào kết quả của - Kết luận:
bảng 1 để thảo luận tìm câu trả + Động vật giống thực vật ở
lời. Yêu cầu nêu được:
các đặc điểm: Cấu tạo từ tế
+ Đặc điểm giống nhau: Cấu bào, lớn lên, sinh sản.
tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+ Động vật có những đặc
+ Đặc điểm khác nhau: Di điểm khác với thực vật như:
chuyển, dị dưỡng, thần kinh, Di chuyển, dị dưỡng, thần
giác quan, thành tế bào.
kinh, giác quan, thành tế bào.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo kết
kết quả.
quả, nhóm khác bổ sung.

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập - HS chọn 3 đặc điểm cơ bản II. Đặc điểm chung của động
trong SGK tr.10.
của động vật
vật
- GV ghi câu trả lời lên bảng và - Một vài HS báo cáo kết quả, - Động vật có những đặc
phần bổ sung.
các HS khác nhận xét, bổ sung. điểm phân biệt với thực vật.
- GV thông báo đáp án đúng là - HS theo dõi và tự sửa chữa.
+ Có khả năng di chuyển.
các ô 1, 3, 4.
+ Có hệ thần kinh và giác
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS rút ra kết luận.
quan.
+ Chủ yếu dị dưỡng
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu:
- HS nghe và ghi nhớ kiến III. Sơ lược phân chia giới
+ Giới động vật được chia thức .
động vật
thành 20 ngành thể hiện ở hình
Có 8 ngành động vật:
2.2 trong SGK.
- Động vật không xương sống

+ Chương trình Sinh học 7 chỉ
có 7 ngành: Động vật nguyên
học 8 ngành cơ bản.
sinh, ruột khoang, giun dẹp,
giun tròn, giun đốt, thân
mềm, chân khớp.
- Ngành động vật có xương
sống có 5 lớp: Cá, lưỡng cư,
bò sát, chim, thú.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của động vật (9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành - Các nhóm trao đổi hoàn thành IV. Vai trò của động vật
bảng 2 trong SGK tr.11.
bảng 2.
- Hoàn thành bảng 2 trong
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa - Đại diên nhóm lên ghi kết quả SGK tr.11.
bài.
và nhóm khác bổ sung.
- GV đưa ra bảng chuẩn kiến
thức.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

5


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017


STT
1

2
3

4

Bảng 2: Động vật với đời sống con người
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Thực phẩm
- Gà, lợn, trâu, bò, thỏ, vịt, ...
- Lông
- Gà, cừu, vịt, ...
- Da
- Trâu, bò, ...
Động vật dùng làm thí nghiệm cho:
- Học tập, nghiên cứu khoa học
- Ếch, thỏ, chó, ...
- Thử nghiệm thuốc
- Chuột, chó, ...
Động vật hỗ trợ cho người trong:
- Lao động
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà, ...
- Giải trí
- Voi, gà, khỉ, ...
- Thể thao

- Ngựa, chó, voi, ...
- Bảo vệ an ninh
- Chó
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp, ...

- GV nêu câu hỏi: Động vật có - HS hoạt động độc lập. Yêu - Kết luận: Động vật mang lại
vai trò gì trong đời sống con cầu nêu được:
lợi ích nhiều mặt cho con
người?
+ Có lợi ích nhiều mặt.
người, tuy nhiên một số loài có
+ Tác hại đối với con người.
hại.
4. Củng cố (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài HS nhắc lại nội dung chính của bài. Yêu cầu:
học thông qua câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- Đặc điểm chung của động vật: Có khả năng di
chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị
dưỡng
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con
người?
người như: cung cấp nguyên liệu cho con người,
dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người. Tuy nhiên
một số loài có hại.
5. Dặn dò (2’)
- Học sinh học bài theo vở và SGK.

- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.12.
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày 21 tháng 08 năm 2015
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

6


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Nguyễn Hữu Chí

Tuần 2
Ngày soạn: 25/08/2015
Ngày dạy: 31(7BT 2), 01(7AT2)/08, 09/2015

CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3. Bài 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

- Học sinh thấy được ít nhất hai đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và
trùng đế giày.
- Học sinh phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của hai đại diện này.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập bộ môn: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh vẽ trùng roi, trùng đế giày
- Mẫu vật: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
2. HS: Váng nước ao, hồ; Rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
HS trả lời. Yêu cầu:
- Nêu đặc điểm chung của động vật?
- HS1: Đặc điểm chung của động vật: Có khả
năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan,
chủ yếu dị dưỡng
- Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con - HS2: Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho
người?
con người như: cung cấp nguyên liệu cho con
người, dùng làm thí nghiệm, hỗ trợ cho người.
Tuy nhiên một số loài có hại.

3. Giảng bài mới
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

7


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

a. Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào, xuất hiện
sớm nhất trên hành tinh, nhưng khoa học lại phát hiện chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII,
nhờ sáng chế ra kính hiển vi, Lơvenhúc là người đầu tiên nhìn thấy động vật nguyên sinh. Chúng
phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (16’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV lưu ý : Đây là bài thực hành - HS làm việc theo nhóm đã phân I. Quan sát trùng giày
đầu tiên nên GV cần hướng dẫn công.
- Cách tiến hành:
cách quan sát
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt
- GV hướng dẫn HS các thao tác: - Các nhóm tự ghi nhớ các thao nhỏ ở nước ngâm rơm
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở tác của GV.
(chỗ thành bình)
nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính có rải
+ Nhỏ lên lam kính có rải vài sợi

vài sợi bông để cản tốc độ
bông để cản tốc độ và soi dưới
và soi dưới kính hiển vi.
kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho
nhìn cho rõ

+ Quan sát hình 3.1 trong SGK
tr.14 nhận biết trùng giày.
- GV kiểm tra ngay trên kính của - Lần lượt các thành viên trong
các nhóm.
nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển
- GV hướng dẫn HS cách cố định vi và nhận biết trùng giày. Vẽ sơ
mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt lược hình dạng trùng giày.
nước (có trùng), lấy giấy thấm
bớt nước.
- GV yêu cầu lấy 1 mẫu khác, HS - HS quan sát được trùng giày di
quan sát trùng giày di chuyển. chuyển trên lam kính, tiếp tục
Gợi ý: Di chuyển kiểu tiến thẳng theo dõi hướng di chuyển.
hay xoay tiến.
- GV cho HS làm bài tập trong - HS dựa vào kết quả quan sát rồi - Hoàn thành bài tập
SGK tr.15: Chọn câu trả lời đúng. hoàn thành bài tập. Yêu cầu:
trong SGK tr.15.
+ Trùng giày có hình dạng: + Trùng giày có hình
Không đối xứng, có hình khối dạng: Không đối xứng, có
như chiếc giày.
hình khối như chiếc giày.
+ Trùng giày di chuyển: Vừa tiến, + Trùng giày di chuyển:
vừa xoay.

Vừa tiến, vừa xoay.
- GV thông báo kết quả đúng để - Đại diện nhóm trình bày kết
HS tự sửa chữa nếu cần.
quả, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát hình 3.2 và - HS tự quan sát hình trong SGK II. Quan sát trùng roi
3.3 trong SGK tr.15
để nhận biết trùng roi.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS cách lấy mẫu và - Trong nhóm thay nhau dùng ống + Dùng ống hút nhỏ lên
quan sát tương tự như quan sát hút lấy mẫu để bạn quan sát.
lam kính 1 giọt nước có
trùng giày.
váng xanh lấy ở ngoài ao.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

8


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên
tiến hành theo các thao tác như ở
hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển

vi của từng nhóm
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính
có độ phóng đại khác nhau để
nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy
trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân
và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập
trong SGK tr.16.

- Các nhóm lên lấy váng xanh ở + Đưa lam kính lên kính
nước ao để có trùng roi.
hiển vi để quan sát ở độ
phóng đại nhỏ, rồi chuyển
sang độ phóng đại lớn.

- Hoàn thành bài tập
trong SGK tr.16:
- Các nhóm dựa vào thực tế quan + Trùng roi di chuyển:
sát và thông tin trong SGK tr.16 Đầu đi trước.
để trả lời câu hỏi.
+ Trùng roi có màu xanh
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, lá cây nhờ các hạt diệp
nhóm khác nhận xét bổ sung.
lục.

- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước.
+ Màu sắc của các hạt diệp lục.
4. Củng cố (7’)

GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày, trùng roi vào vở và ghi chú thích.
5. Dặn dò (1’)
- HS hoàn thành việc vẽ hình trùng giày, trùng roi có ghi chú vào vở.
- Đọc trước Bài 4.
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
*********************************************************************************
Ngày soạn: 25/08/2015
Ngày dạy: 03(7BT 1, 7AT2)/09/2015
Tiết 4. Bài 4: TRÙNG ROI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh.
- Học sinh thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào thông qua
đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức và hoạt động nhóm ở học sinh.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to hình 4.1, 4.2, 4.3.
2. HS: Ôn lại bài thực hành.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

9



Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
GV kiểm tra hình vẽ của một số HS
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Trùng roi là một nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của thực vật và vừa của động vật
(môn thực vật và động vật đều coi Trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một
bằng chứng về sự thống nhất nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (17’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo tranh vẽ hình 4.1
- HS quan sát hình 4.1
I. Trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin trong 1. Dinh dưỡng
thông tin trong SGK tr.17, trả SGK tr.17, trả lời các câu hỏi. - Trùng roi xanh có 2 hình
lời các câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:
thức dinh dưỡng là tự dưỡng
+ Trùng roi xanh có những hình + Trùng roi xanh có 2 hình thức và dị dưỡng.
thức dinh dưỡng nào?
dinh dưỡng là tự dưỡng và dị - Quá trình trao đổi khí của
dưỡng.
Trùng roi xanh được thực

+ Quá trình hô hấp và bài tiết + Quá trình trao đổi khí của hiện qua màng tế bào.
của trùng roi xanh thực hiện Trùng roi xanh được thực hiện - Quá trình bài tiết của Trùng
được là nhờ vào đâu?
qua màng tế bào.
roi xanh được thực hiện nhờ
+ Quá trình bài tiết của Trùng không bào co bóp.
roi xanh được thực hiện nhờ
không bào co bóp.
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- Một số HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV treo tranh phóng to hình - HS quan sát tranh hình 4.2.
4.2.
- GV yêu cầu HS chỉ tranh và - HS chỉ tranh và nêu được: 2. Sinh sản
trình bày hình thức sinh sản của Trùng roi có hình thức sinh sản Trùng roi có hình thức sinh
trùng roi.
vô tính bằng cách phân đôi theo sản vô tính bằng cách phân
chiều dọc cơ thể.
đôi theo chiều dọc cơ thể.
- GV gọi 1 HS lên chỉ tranh và - Một số HS trình bày trên
trình bày.
tranh, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (21’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS:
- Cá nhân tự thu nhận kiến thức. II. Tập đoàn trùng roi
+ Nghiên cứu thông tin, quan Trao đổi nhóm hoàn thành bài - Hoàn thành bài tập điền từ

sát hình 4.3 trong SGK tr.18
tập điền từ. Yêu cầu lựa chọn: trong SGK tr.19: (1) Trùng
+ Hoàn thành bài tập điền từ Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa roi, (2) Tế bào, (3) Đơn bào;
trong SGK tr.19.
bào.
(4) Đa bào
- GV cho đại diện các nhóm báo - Đại diện nhóm trình bày kết
cáo kết quả.
quả, nhóm khác bổ sung.
- GV gọi 1 số HS đọc lại nội - Một vài HS đọc toàn bộ nội
dung bài tập vừa hoàn thành.
dung bài tập vừa hoàn thành.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

10


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng
như thế nào?
+ Hình thức sinh sản của tập
đoàn vôn vốc?
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy
nghĩ gì về mối liên quan giữa
động vật đơn bào và động vật
đa bào?

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận

- HS suy nghĩ trả lời các câu
hỏi. Yêu cầu nêu được: Một số
cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển bắt mồi, đến khi sinh
sản một số tế bào chuyển vào
trong phân chia thành tập đoàn
mới. Trong tập đoàn bắt đầu có
sự phân chia chức năng cho 1
số tế bào.
- HS rút ra kết luận: Tập đoàn - Tập đoàn trùng roi gồm
trùng roi gồm nhiều tế bào, nhiều tế bào, bước đầu có sự
bước đầu có sự phân hóa chức phân hóa chức năng.
năng.

4. Củng cố (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung chính của bài. Yêu cầu:
chính của bài học thông qua các câu hỏi
sau:
- Có thể gặp trùng roi ở đâu?
- Có thể gặp trùng roi ở xung quanh chúng ta, cụ thể:
váng xanh nổi lên ở các ao hồ, trong các vũng nước
đọng có màu xanh, trong bình nuôi cấy động vật
nguyên sinh ở phòng thí nghiệm
- Trùng roi giống và khác với thực vật ở - Trùng roi giống thực vật ở các đặc điểm: có cấu tạo từ
những điểm nào?
tế bào (cũng gồm nhân và chất nguyên sinh), có khả

năng tự dưỡng.
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.19.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước Bài 5.
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày 28 tháng 08 năm 2015

Nguyễn Hữu Chí

Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

11


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Tuần 3
Ngày soạn: 03/09/2015
Ngày dạy: 07(7BT 2), 09(7AT2)/09/2015
Tiết 5. Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và
trùng giày.

- Học sinh thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày và đó là biểu
hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị
1. GV: - Tranh phóng to hình 5.1, 5.2, 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh
2. HS: Ôn lại bài thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hỏi: Có thể gặp trùng roi HS trả lời: Có thể gặp trùng roi ở xung quanh chúng ta, cụ thể là:
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

12


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

ở đâu? Nêu hình thức dinh
dưỡng và sinh sản của trùng
roi? Trùng roi giống và khác

với thực vật ở những điểm
nào?

Váng xanh nổi lên ở các ao hồ; trong các vũng nước mưa, nước
dự trữ phòng hoả, ... có màu xanh; trong bình nuôi cấy động vật
nguyên sinh ở phòng thí nghiệm. Trùng roi có 2 hình thức dinh
dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng. Trùng roi có hình thức sinh sản
vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. Trùng roi giống
thực vật ở các đặc điểm: Có cấu tạo từ tế bào, khả năng tự dưỡng.
Trùng roi khác thực vật ở các đặc điểm: Có khả năng di chuyển,
có thêm hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.

3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên
sinh: Trùng biến hình, trùng giày.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Trùng biến hình (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo tranh phóng to H 5.1. - HS quan sát H5.1, nghiên cứu I. Trùng biến hình
Yêu cầu HS quan sát và cho thông tin trong SGK tr.20, trả 1. Cấu tạo và di chuyển
biết:
lời các câu hỏi. Yêu cầu:
- Trùng biến hình cấu tạo
+ Cấu tạo của trùng biến hình? + Trùng biến hình cấu tạo gồm gồm 1 tế bào, có: Chất
1 tế bào, có: Chất nguyên sinh nguyên sinh lỏng, nhân,
lỏng, nhân, không bào tiêu hoá không bào tiêu hoá và không
và không bào co bóp.
bào co bóp.

+ Trùng biến hình di chuyển + Trùng biến hình di chuyển - Trùng biến hình di chuyển
được là nhờ vào đâu?
nhờ chân giả.
nhờ chân giả.
- GV gọi 1 số HS trả lời.
- Một số HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận hoàn thành bài 2. Dinh dưỡng
hoàn thành bài tập ở mục  tập. Yêu cầu: Cách sắp xếp - Hoàn thành bài tập trong
đúng là: 2, 1, 3, 4.
SGK tr.20: Đáp án là 2, 1, 3,
trong SGK tr.20.
Đại
diện
1
nhóm
báo
cáo
kết
4.
- GV cho các nhóm báo cáo kết
quả, các nhóm khác nhận xét, - Kết luận: + Trùng biến hình
quả.
bổ sung.
tiêu hoá nội bào.
HS
chỉ
tranh

trình

bày.
+ Quá trình hô hấp của trùng
- GV treo tranh H5.2 và yêu cầu
biến hình được thực hiện qua
HS chỉ tranh trình bày lại cách
bề mặt cơ thể.
bắt mồi của trùng biến hình.
+ Quá trình bài tiết: Chất
- GV thông báo: Hình thức tiêu - HS theo dõi và ghi nhớ.
thừa dồn đến không bào co
hoá của trùng giày được gọi là
bóp và thải ra ngoài ở vị trí
tiêu hoá nội bào.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin trong bất kì trên cơ thể.
thông tin trong SGK tr. 21 và SGK tr.21, trả lời câu hỏi. Yêu
cho biết: Quá trình hô hấp và cầu:
bài tiết của trùng biến hình thực + Quá trình hô hấp của trùng
biến hình được thực hiện qua bề
hiện được là nhờ vào đâu?
mặt cơ thể.
+ Quá trình bài tiết: Chất thừa
dồn đến không bào co bóp và
- GV yêu cầu HS tiếp tục thải ra ngoài ở khắp mọi nơi.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

13


Trường THCS Hải Triều

Năm học:2016-2017

nghiên cứu thông tin trong SGK - HS nghiên cứu thông tin trong
tr.21, trả lời câu hỏi: Trùng biến SGK trả lời câu hỏi của GV.
hình sinh sản theo hình thức
nào?
Hoạt động 2: Trùng giày (19’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin trong
thông tin trong SGK, chỉ trên SGK, trình bày được trên tranh
tranh H5.3 và trình bày: Quá H5.3 quá trình tiêu hoá thức ăn
trình tiêu hoá thức ăn của trùng của trùng giày.
giày diễn ra như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát lại - HS quan sát H5.1 và 5.3. Thảo
H5.1 và 5.3. Thảo luận nhóm để luận nhóm để trả lời các câu
trả lời các câu hỏi:
hỏi. Yêu cầu:
+ Nhân trùng giày có gì khác + Nhân trùng giày khác với
với nhân trùng biến hình (về số nhân trùng biến hình ở chỗ: Số
lượng và hình dạng)?
lượng nhiều hơn (1 nhân lớn, 1
nhân nhỏ), hình dạng chúng
cũng khác nhau (1 hình tròn, 1
hình hạt đậu)
+ Không bào co bóp của trùng + Không bào co bóp ở trùng
giày và trùng biến hình khác giày khác với trùng biến hình ở
nhau như thế nào (về cấu tạo, số chỗ: Chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố
lượng, và vị trí)?
định, có túi chứa hình cầu ở

giữa (để chứa) và các rãnh dẫn
chất bài tiết ở xung quanh (như
cánh hoa thị), có nghĩa là cấu
tạo phức tạp hơn.
+ Tiêu hoá ở trùng giày khác + Có rãnh và lỗ miệng ở vị trí
với trùng biến hình như thế nào cố định. Thức ăn nhờ lông bơi
(về cách lấy thức ăn, quá trình cuốn vào miệng rồi không bào
tiêu hoá và thải bã)?
tiêu hoá được hình thành từng
cái ở cuối hầu. Không bào tiêu
hoá di chuyển trong cơ thể theo
một quỹ đạo xác định để chất
dinh dưỡng được hấp thụ dần
dần đến hết, rồi chất thải được
loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố
định.
- GV cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
quả, nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin trong
thông tin trong SGK tr.22 và SGK tr.22, trả lời được: Trùng
cho biết: Trùng giày có những giày có 2 hình thức sinh sản:
hình thức sinh sản nào?
+ Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

14


3. Sinh sản
Trùng biến hình sinh sản vô
tính bằng cách phân đôi cơ
thể.
Nội dung
II. Trùng giày
1. Dinh dưỡng
- Thức ăn → miệng → hầu
→ không bào tiêu hoá →
biến đổi nhờ Enzim → chất
lỏng thấm vào chất nguyên
sinh.
- Chất thải → không bào co
bóp → lỗ thoát ra ngoài.

2. Sinh sản
Trùng giày có 2 hình thức
sinh sản:
- Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính bằng cách tiếp


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

+ Hữu tính bằng cách tiếp hợp.
4. Củng cố (5’)
Hoạt động của GV
GV yêu cầu HS nhắc lại những nội

dung chính của bài học thông qua
câu hỏi: - Trùng biến hình sống ở
đâu? Di chuyển, bắt mồi, tiêu hoá
mồi như thế nào?
- Trùng giày di chuyển, lấy thức
ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào?

hợp.

Hoạt động của HS
HS nhắc lại nội dung bài học:
- HS1: Trùng biến hình sống ở lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên
hay ở trong bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành
chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi nhờ hình
thành không bào tiêu hoá.
- HS2: Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay nhờ các lông
bơi rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn
quanh cơ thể. Lông bơi góp phần tập trung thức ăn (vụn hữu
cơ, vi khuẩn) vào lỗ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở
cuối hầu. Nhờ dịch tiêu hoá, thức ăn biến đổi thành dưỡng
chất ngấm vào chất nguyên sinh. Chất bã còn lại thải ra
ngoài qua lỗ thoát.

5. Dặn dò (2’)
- HS học bài theo vở và kết luận trong SGK tr.22.
- HS trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.22.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập:
Tên động vật
STT

Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
6. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 03/09/2015
Ngày dạy: 10(7BT 1, 7AT2)/09/2015
Tiết 6. Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- Học sinh chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm, tự quản lí bản thân, kiến thức sinh học.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4 trong SGK.
2. HS: Kẻ phiếu học tập và bảng “So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét” vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Giáo án sinh học 7

GV:Đỗ Thị Thu Thảo

15


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Hoạt động của GV
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Trùng biến hình sống ở đâu? Di
chuyển, bắt mồi, tiêu hoá mồi như
thế nào?

Hoạt động của HS
HS trả lời các câu hỏi:
- HS1: Trùng biến hình sống ở lớp váng ao hồ ngoài tự nhiên
hay ở trong bình nuôi cấy. Chúng di chuyển nhờ hình thành
chân giả, dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi nhờ hình
thành không bào tiêu hoá.
- Trùng giày di chuyển, lấy thức - HS2: Trùng giày di chuyển vừa tiến vừa xoay nhờ các lông
ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? bơi rung động theo kiểu làn sóng và mọc theo vòng xoắn
quanh cơ thể. Lông bơi góp phần tập trung thức ăn (vụn hữu
cơ, vi khuẩn) vào lỗ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở
cuối hầu. Nhờ dịch tiêu hoá, thức ăn biến đổi thành dưỡng
chất ngấm vào chất nguyên sinh. Chất bã còn lại thải ra
ngoài qua lỗ thoát.
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét (27’)
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin, quan I. Trùng kiết lị và trùng sốt
thông tin, quan sát tranh H6.1, sát tranh hình thu thập kiến rét
6.2, 6.3, 6.4 trong SGK tr.23, 24 thức. Trao đổi nhóm thống nhất 1. Cấu tạo, dinh dưỡng, sự
để hoàn thành phiếu học tập.
ý kiến để hoàn thành phiếu học phát triển của trùng kiết lị và
- GV quan sát lớp và hướng dẫn tập. Yêu cầu nêu được:
trùng sốt rét
các nhóm học yếu.
+ Cấu tạo: Cơ thể tiêu giảm bộ - Hoàn thành phiếu học tập
phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: Dùng chất dinh
dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời: Phát triển
nhanh và phá huỷ cơ quan kí
sinh.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng - Đại diện nhóm báo cáo kết
và yêu cầu đại diện nhóm lên quả, các nhóm khác nhận xét,
ghi kết quả vào phiếu học tập.
bổ sung.
- GV cho HS quan sát bảng kiến - Các nhóm theo dõi phiếu
thức chuẩn trên bảng.
chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
Phiếu học tập
Tên động vật
STT
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm

1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có cơ quan di chuyển
- Không có không bào
- Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Thực hiện qua màng tế bào.
2
Dinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
- Trong môi trường → kết bào
- Trong tuyến nước bọt của
3
Phát triển
xác → vào ruột người → chui
muỗi → vào máu người →

ra khỏi bào xác
bám vào
chui vào hồng cầu sống và
thành ruột.
sinh sản phá huỷ hồng cầu.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

16



Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

- GV cho HS làm nhanh bài tập
mục  trong SGK tr.23: So
sánh trùng kiết lị và trùng biến
hình.
- GV thông báo: Trùng sốt rét
không kết bào xác mà sống ở
động vật trung gian.
- GV hỏi: Khả năng kết bào xác
của trùng kiết lị có tác hại như
thế nào?

- HS dựa vào phiếu học tập để
so sánh. Yêu cầu nêu được:
+ Đặc điểm giống: Có chân giả,
kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng
cầu, có chân giả ngắn.

- HS trả lời: Trùng kiết lị tồn tại
rất lâu trong thiên nhiên, cho
nên ăn uống thiếu vệ sinh dễ
mang bệnh, nhất là khi có dịch.
- GV cho HS hoàn thành bảng - Cá nhân tự hoàn thành bảng so 2. So sánh trùng kiết lị và
sánh.
trùng sốt rét
so sánh trong SGK tr.24.

- GV gọi 1 số HS báo cáo kết - Một vài HS báo cáo kết quả, - Hoàn thành bảng trong
các HS khác nhận xét, bổ sung. SGK tr.24
quả.
- GV cho HS quan sát bảng
chuẩn kiến thức
Bảng: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Kích thước so Con đường
Đối
so sánh với hồng cầu
truyền dịch
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
tượng
bệnh
so sánh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng Qua ăn uống Ruột người
Viêm loét ruột,
Bệnh kiết lị
cầu người
mất hồng cầu.
Nhỏ hơn hồng Qua muỗi
- Ruột người
Phá huỷ hồng
Bệnh sốt rét
Trùng sốt rét
cầu muỗi
đốt

- Ruột và nước cầu
bọt của muỗi
- GV yêu cầu HS đọc lại nội - HS dựa vào kiến thức ở bảng
dung bảng so sánh, kết hợp với so sánh để trả lời. Yêu cầu nêu
H6.4 để trả lời các câu hỏi:
được:
+ Tại sao người bị sốt rét da tái + Do hồng cầu bị phá hủy.
xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi + Thành ruột bị tổn thương.
ngoài ra máu?
+ Muốn phòng tránh bệnh kiết + Giữ vệ sinh ăn uống
lị ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta (9’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân tự đọc thông tin trong II. Bệnh sốt rét ở nước ta
thông tin trong SGK tr.25, kết SGK tr.25. Trao đổi nhóm hoàn
hợp với những thông tin thu thành câu trả lời. Yêu cầu nêu
thập được, trả lời câu hỏi:
được:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt + Bệnh sốt rét được đẩy lùi
Nam hiện nay như thế nào?
nhưng vẫn còn ở 1 số vùng núi.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

17



Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

+ Cách phòng chống bệnh sốt + Diệt muỗi và vệ sinh môi
trong cộng đồng?
trường
+ Tại sao người sống ở miền + Vệ sinh môi trường kém, cây
núi hay bị sốt rét?
cối rậm rịt, tạo điều kiện cho
- GV thông báo chính sách của muỗi Anôphen phát triển.
nhà nước trong công tác phòng - HS theo dõi và ghi nhớ.
chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng
màn miễn phí.
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang
+ Phát thuốc chữa cho người
dần được thanh toán.
bệnh.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết - HS rút ra lết luận.
trường, vệ sinh cá nhân, diệt
luận.
muỗi.
4. Củng cố (2’)
GV cho HS làm nhanh bài tập sau: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
- Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình;
b. Trùng kiết lị;
c. Tất cả các loại trùng.

- Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu;
b. Hồng cầu;
c. Tiểu cầu.
- Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống;
b. Qua hô hấp;
c. Qua máu
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.25.
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
- Kẻ bảng 1 và 2 trong SGK tr.26, 28 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày 04 tháng 09 năm 2015

Nguyễn Hữu Chí
Tuần 4
Ngày soạn: 10/09/2015
Ngày dạy: 14(7BT 2), 16(7AT2)/09/2015
Tiết7. Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Học sinh chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật
nguyên sinh gây ra.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát thu thập kiến thức và kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ

Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

18


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực kiến thức sinh học.
II. Chuẩn bị
1. GV:
- Tranh vẽ một số loại trùng.
- Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
2. HS: Kẻ bảng 1 và 2 trong SGK tr.26, 28 vào vở bài tập
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu:
- Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng - HS1: + Giống nhau: Cùng ăn hồng cầu.
kiết lị giống nhau và khác nhau như + Khác nhau: Trùng kiết lị lớn, “nuốt” nhiều hồng cầu
thế nào?
cùng một lúc và tiêu hoá chúng, rồi sinh sản nhân đôi liên
tiếp. Còn trùng sốt rét nhỏ hơn, nên chui vào hồng cầu kí
sinh (kí sinh nội bào), ăn hết chất nguyên sinh của hồng
cầu rồi sinh sản cho nhiều trùng kí sinh mới một lúc rồi

phá vỡ hồng cầu để ra ngoài. Sau đó mỗi trùng kí sinh lại
chui vào các hồng cầu khác để lặp lại quá trình ấy.
- Trùng kiết lị có hại như thế nào với - HS2: + Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa
sức khoẻ con người? Vì sao bệnh sốt ở thành ruột để nuốt hồng cầu ở đó, gây ra băng huyết và
rét hay xảy ra ở miền núi?
sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm người
bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có
thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không được chữa chạy
kịp thời.
+ Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miến núi vì ở đây môi
trường thuận lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm
rạp, ...) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm
bệnh trùng sốt rét.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Động vật nguyên sinh cơ thể chỉ là 1 tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với
con người. Vậy động vật nguyên sinh có những đặc điểm và vai trò gì thì cô trò ta cùng nhau nghiên
cứu bài học hôm nay.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Đặc điểm chung (24’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS:
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức I. Đặc điểm chung
+ Quan sát 1 số trùng đã học.
bài trước và quan sát hình vẽ.
+ Trao đổi nhóm hoàn thành Trao đổi nhóm thống nhất ý
bảng 1.
kiến để hoàn thành nội dung
- GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bảng 1 .

bài.
- GV cho đại diện 1 nhóm lên - Đại diện nhóm ghi kết quả vào
ghi kết quả vào bảng.
bảng, nhóm khác bổ sung.
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

19


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

- GV ghi phần bổ sung của các
nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng - HS tự sửa chữa nếu thấy cần.
chuẩn kiến thức
STT

Đại diện

1

Trùng roi
Trùng biến
hình
Trùng giày

2
3


4

Trùng kiết
lị
Trùng sốt
rét

Bảng 1: Đặc điểm chung ngành động vật nguyên sinh
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận
di chuyển
Hiển
Lớn
1 tế
Nhiều
vi
bào
tế bào
x
x
Vụn hữu cơ Roi
x
x
Vi khuẩn,
Chân giả
vụn hữu cơ
x

x
Vi khuẩn,
Lông bơi
vụn hữu cơ
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
x

x

Hồng cầu

- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo
luận nhóm trả lời 3 câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự
do có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh sống kí
sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc
điểm chung gì?
- GV cho đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

Không có

Hình thức
sinh sản

Vô tính
Vô tính
Vô tính, hữu
tính
Vô tính
Vô tính

- HS trao đổi nhóm thống nhất
câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: Có bộ phận di
chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh: Một số bộ phận
tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước,
sinh sản, ...
- Đại diện nhóm trình bày đáp
án, nhóm khác bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
Động vật nguyên sinh có đặc
điểm:
- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm
nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng
cách dị dưỡng.
- Sinh sản vô tính và hữu
tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung

- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin trong II. Vai trò thực tiễn của động
thông tin trong SGK tr.26 và SGK tr.26 và quan sát H7.1 để vật nguyên sinh
quan sát H7.1 để hoàn thành ghi nhớ kiến thức. Trao đổi Hoàn thành bảng 2 trong
bảng 2.
nhóm thống nhất ý kiến hoàn SGK tr.28.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa thành bảng 2. Yêu cầu
bài.
+ Nêu lợi ích từng mặt của
động vật nguyên sinh đối với tự
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

20


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động
vật và người.
+ Nêu được con đại diện.
- GV yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm lên ghi đáp án
báo cáo kết quả. GV khuyến vào bảng 2, nhóm khác nhận
khích các nhóm kể thêm đại xét, bổ sung.
diện khác SGK
- GV thông báo thêm 1 vài loài - HS theo dõi và ghi nhớ.
khác gây bệnh ở người và động
vật
- GV cho HS quan sát bảng kiến - HS theo dõi tự sửa lỗi nếu có.

thức chuẩn.
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Vai trò thực tiễn
Tên các đại diện
Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ Trùng biến hình, trùng giày, trùng roi.
Gây bệnh động vật
Trùng tầm gai, cầu trùng (gây bệnh ở thỏ)
Gây bệnh cho người
Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ.
Có ý nghĩa về địa chất
Trùng lỗ
4. Dặn dò (3’)
GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm sau: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b. Cơ thể gồm 1 tế bào.
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn.
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK tr.28.
- Đọc mục “Em có biết”
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/09/2015
Ngày dạy: 17(7BT 1, 7AT2)/09/2015


CHỦ ĐỀ 3: NGÀNH RUỘT KHOANG
Tiết 8. Bài 8: THỦY TỨC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

21


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

Học sinh nêu được hình dạng ngoài, cách di chuyển, hình thức dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ
tức.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát hình tìm kiến thức, kỹ năng phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực
Phát triển năng lực hợp tác làm việc nhóm, kiến thức sinh học và năng lực quan sát.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh vẽ thủy tức di chuyển, bắt mồi và cấu tạo trong.
2. HS: Kẻ cột 1, 2, 4 của bảng trong SGK tr.30 vào vở.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

HS trả lời các câu hỏi của GV. Yêu cầu:
- Nêu đặc điểm chung của động vật - HS1: Động vật nguyên sinh có đặc điểm: Cơ thể chỉ là
nguyên sinh?
1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống; Dinh dưỡng chủ
yếu bằng cách dị dưỡng; Sinh sản vô tính và hữu tính.
- Nêu vai trò thực tiễn của ngành động - HS2: + Lợi ích: Trong tự nhiên: Làm sạch môi trường
vật nguyên sinh?
nước; Làm thức ăn cho động vật nước. Đối với người:
Giúp xác định tuổi địa tầng tìm dầu mỏ; Nguyên liệu chế
giấy nháp.
+ Tác hại: Gây bệnh cho động vật và người.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Thuỷ tức là đại diện của Ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào
cây thuỷ sinh trong các giếng, ao, hồ.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - Cá nhân tự đọc thông tin trong I. Hình dạng ngoài và di
hình 8.1, 2, đọc thông tin trong SGK tr.29, kết hợp hình vẽ, ghi chuyển
SGK tr.29 trả lời câu hỏi:
nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm
+ Trình bày hình dạng, cấu tạo thống nhất đáp án, yêu cầu nêu
ngoài của thủy tức?
được:
Trên là lỗ miệng
+ Hìng dạng:
Trụ dưới: Đế bám
+ Kiểu đối xứng: Toả tròn.

+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Thủy tức di chuyển như thế + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
nào? Mô tả bằng lời 2 cách di
chuyển?
- GV gọi các nhóm chữa bài - Đại diện nhóm trình bày đáp
bằng cách chỉ các bộ phận cơ án, nhóm khác nhận xét, bổ
thể trên tranh và mô tả cách di sung.
chuyển, trong đó nói rõ vai trò
- Cấu tạo ngoài:
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

22


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

của đế bám.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận - HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối - HS theo dõi và ghi nhớ.
xứng tỏa tròn.

Hoạt động của GV
- GV yêu cầu HS quan sát hình
cắt dọc của thủy tức, đọc thông
tin bảng 1, hoàn thành bảng
trong SGK tr.30 vào vở bài tập.

- GV ghi kết quả của nhóm lên

bảng.

Hoạt động 2: Cấu tạo trong (10’)
Hoạt động của HS
- Cá nhân quan sát tranh và
hình ở bảng trong SGK tr.30.
Thảo luận nhóm thống nhất câu
trả lời. Yêu cầu:
+ Xác định vị trí của tế bào trên
cơ thể.
+ Chọn tên cho phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết
quả theo thứ tự 1, 2, 3, ..., các
nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa
chữa nếu cần.

+ Cơ thể có hình trụ dài.
+ Phần dưới là đế dùng để
bám.
+ Phần trên có lỗ miệng,
xung quanh có tua miệng.
+ Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
- Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu
lộn đầu, bơi.
Nội dung
II. Cấu tạo trong
- Hoàn thành bảng trong
SGK tr.30.


- Kết luận: Thành cơ thể có 2
- GV thông báo đáp án đúng
lớp:
theo thứ tự từ trên xuống dưới:
- Lớp ngoài gồm: Tế bào gai,
(1) Tế bào gai
tế bào thần kinh, tế bào mô bì
(2) Tế bào sao (thần kinh)
cơ.
(3) Tế bào sinh sản
- Lớp trong gồm tế bào mô
(4) Tế bào mô cơ tiêu hoá
cơ - tiêu hóa.
(5) Tế bào mô bì cơ
- Giữa 2 lớp là tầng keo
- GV cần tìm hiểu số nhóm có
mỏng.
kết quả đúng và chưa đúng.
- Lỗ miệng thông với khoang
- GV hỏi: Trình bày cấu tạo - HS nêu được cấu tạo trong của tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột
trong của thủy tức?
thuỷ tức.
túi).
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng (10’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - Cá nhân quan sát tranh, III. Dinh dưỡng
thuỷ tức bắt mồi, nghiên cứu nghiên cứu thông tin trong SGK
thông tin trong SGK tr.31, trao tr.31. Trao đổi nhóm thống nhất

đổi nhóm để trả lời câu hỏi:
câu trả lời. Yêu cầu:
+ Thủy tức đưa mồi vào miệng + Đưa mồi vào miệng bằng tua.
bằng
cách
nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ + Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
thể thủy tức tiêu hoá được mồi?
- Thủy tức bắt mồi bằng tua
+ Thủy tức thải bã bằng cách + Lỗ miệng thải bã.
miệng, quá trình tiêu hóa
nào?
thức ăn được thực hiện ở
- GV cho đại diện các nhóm báo - Đại diện nhóm báo cáo kết khoang tiêu hóa nhờ dịch từ
cáo kết quả.
quả, nhóm khác bổ sung.
tế bào tuyến.
- GV hỏi: Quá trình hô hấp của - HS trả lời: Sự trao đổi khí - Sự trao đổi khí của thuỷ tức
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

23


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017

thuỷ tức được thực hiện là nhờ được thực hiện qua thành cơ được thực hiện qua thành cơ
vào đâu?
thể.

thể.
Hoạt động 4: Sinh sản (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh - HS tự quan sát tranh tìm kiến IV. Sinh sản
sinh sản của thủy tức trả lời câu thức. Yêu cầu:
Các hình thức sinh sản của
hỏi: Thủy tức có những kiểu + U mọc trên cơ thể thủy tức thuỷ tức:
sinh sản nào?
mẹ.
- Sinh sản vô tính: Bằng cách
+ Tuyến trứng và tuyến tinh mọc chồi.
trên cơ thể mẹ.
- Sinh sản hữu tính: Bằng
- GV gọi 1 vài HS chữa bài - Một số HS chữa bài, HS khác cách hình thành tế bào sinh
bằng cách miêu tả trên tranh nhận xét, bổ sung.
dục đực, cái.
kiểu sinh sản của thủy tức.
- Tái sinh: 1 phần của cơ thể
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên - HS rút ra kết luận.
tạo nên một cơ thể mới.
hãy rút ra kết luận về sự sinh
sản của thuỷ tức.
- GV giảng giải: Khả năng tái
sinh cao ở thuỷ tức là do thuỷ
tức còn có tế bào chưa chuyên
hoá.
- GV hỏi: Tại sao thủy tức là - HS trả lời
động vật đa bào bậc thấp?

4. Củng cố (3’)
GV cho HS làm bài tập sau: Hãy chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức:
a. Cơ thể đối xứng 2 bên.
b. Cơ thể đối xứng toả tròn.
c. Bơi rất nhanh trong nước.
d. Thành cơ thể có 2 lớp: ngoài - trong
e. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài - giữa - trong
f. Cơ thể có lỗ miệng, lỗ hậu môn
g. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
h. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
i. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.
5. Dặn dò (1’)
- Học sinh học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.32.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ bảng 1, 2 trong SGK tr.33, 35 vào vở bài tập.
6. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Ban giám hiệu ký duyệt
Ngày 11 tháng 09 năm 2015

Nguyễn Hữu Chí
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

24


Trường THCS Hải Triều
Năm học:2016-2017


Tuần 5
Ngày soạn: 15/09/2015
Ngày dạy: 21(7BT 2), 23(7AT2)/09/2015
Tiết 9. Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống,
tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
4. Năng lực
Phát triển cho học sinh năng lực hợp tác làm việc nhóm và năng lực kiến thức sinh học.
II. Chuẩn bị
1. GV: Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
2. HS: Ôn lại Bài “Thuỷ tức”.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV gọi HS lên bảng trả lời các câu HS trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu:
hỏi: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài - HS1: Cấu tạo ngoài: Cơ thể có hình trụ dài; phần dưới là đế
của Thuỷ tức? Thuỷ tức có những dùng để bám; phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua
hình thức sinh sản nào?
miệng; cơ thể có đối xứng tỏa tròn; di chuyển kiểu sâu đo,
kiểu lộn đầu, bơi, .... Các hình thức sinh sản của thuỷ tức:
Sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi; sinh sản hữu tính bằng

cách hình thành tế bào sinh dục đực, cái; tái sinh: 1 phần của
cơ thể tạo nên một cơ thể mới.
- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của - HS2: Thành cơ thể có 2 lớp: Lớp ngoài gồm: Tế bào gai, tế
Thuỷ tức? Tế bào gai có ý nghĩa gì bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ; Lớp trong gồm tế bào mô
trong đời sống của Thuỷ tức? Thuỷ cơ - tiêu hóa; Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng; Lỗ miệng thông
tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi). Tế bào gai có vai
con đường nào?
trò quan trọng trong lối sống bắt mồi và tự vệ của Thuỷ tức.
Vì chỉ có 1 lỗ thông với môi trường ngoài cho nên Thuỷ tức
lấy thức ăn và thải bã đều qua lỗ miệng.
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài: Ngành Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như
thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển, các đại diện thường gặp như:
sứa, hải quỳ, san hô. Sự đa dạng của ngành ruột khoang thể hiện ở cấu tạo, lối sống, tổ chức cơ thể,
di chuyển.
b. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động 1: Sứa (15’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giáo án sinh học 7
GV:Đỗ Thị Thu Thảo

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×